Kiến thức, thái độ, cách xử trí sốt và mối liên quan về trình độ học vấn của bà mẹ có con dưới 5 tuổi tại Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị

Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 5, No. 2 (2021) 45-53  
Research Paper  
Knowledge, Attitude, Fever Response and  
the Relation with Academic Level of Mothers with  
Children Under 5 Years Old at the Department of Pediatrics  
of the Quang Tri General Hospital  
Ho Thi Hoai Phuong*, Nguyen Thi Khanh Linh, Le Thi Bich  
Quang Tri General Hospital, 266 Hung Vuong, Dong Luong, Dong Ha, Quang Tri, Vietnam  
Received 30 January 2021  
Revised 10 February 2021; Accepted 29 March 2021  
Abstract  
Objective: Explore knowledge, attitude, fever response and the relation with academic  
level of mothers with children under 5 years old at the Department of Pediatrics of the  
Quang Tri General Hospital.  
Methods: A cross-sectional study was conducted among 200 mothers with fever children  
under 5 years old at the Department of Pediatrics of the Quang Tri General Hospital from  
01/2020 to 10/2020.  
Results: 75% of mothers did not understand correctly the definition of fever, 93.5% of  
mothers knew about complications of fever, most of which caused seizure complications  
for their children. 99.5% of mothers thought that fever in their children was a problem that  
needed attention. 100% of mothers take fever-reducing measures for their children as soon  
as their children have a fever. The higher academic level they had, the better knowledge  
and practice of caring for a feverish child. The mothers with upper high school level had  
better knowledge and practice of caring for a feverish child than those with secondary of  
elementary level.  
Conclusion: It is necessary to guide mothers to take care of children with fever in the  
hospital, enhance the role of health workers, especially nurses. Specifically, health workers  
should guide mothers on initial methods to reduce fever for children, fever-reducing  
medicines utilization, and nutrition for fever children.  
Keywords: fever, children under 5 years old  
*
Corresponding author.  
45  
46  
H.T.H. Phuong et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 5, No. 2 (2021) 45-53  
Kiꢀn thꢁc, thꢂi đꢃ, cꢂch xꢄ trꢅ sꢆt vꢇ mꢆi liên quan vꢈ  
trꢉnh đꢃ hꢊc vꢋn cꢌa bꢇ mꢍ cꢎ con dưꢏi 5 tuꢐi tꢑi Khoa Nhi  
Bꢒnh viꢒn Đa khoa tꢓnh Quꢔng Trꢕ  
Hꢖ Thꢕ Hoꢇi Phương, Nguyꢗn Thꢕ Khꢂnh Linh, Lê Thꢕ Bꢅch  
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị, 266 Hùng Vương, Đông Lương, thành phố Đông Hà,  
tỉnh Quảng Trị, Việt Nam  
Nhận ngꢇy 30 thꢂng 1 năm 2021  
Chꢓnh sꢄa ngꢇy 10 thꢂng 2 năm 2021; Chꢋp nhận đăng ngꢇy 29 thꢂng 3 năm 2021  
Tóm tắt  
Mục tiêu: Khꢔo sꢂt kiꢀn thꢁc, thꢂi đꢃ, cꢂch xꢄ trꢅ sꢆt vꢇ mꢆi liên quan vꢈ trꢉnh đꢃ hꢊc vꢋn  
cꢌa bꢇ mꢍ cꢎ con dưꢏi 5 tuꢐi tꢑi khoa Nhi Bꢒnh viꢒn Đa khoa tꢓnh Quꢔng Trꢕ  
Phương phꢀp nghiên cꢁu: Nghiên cꢁu mô tꢔ cꢘt ngang gꢖm 200 bꢇ mꢍ cꢎ con dưꢏi 5 tuꢐi bꢕ sꢆt  
đꢀn điꢈu trꢕ tꢑi khoa Nhi, Bꢒnh viꢒn Đa khoa tꢓnh Quꢔng Trꢕ tꢙ ngꢇy 01/01/2020 đꢀn 31/10/2020  
Kꢂt quꢃ: 75% cꢂc bꢇ mꢍ hiꢚu chưa đꢛng vꢈ khꢂi niꢒm cꢌa sꢆt,93.5% cꢂc bꢇ mꢍ biꢀt vꢈ biꢀn  
chꢁng cꢌa sꢆt, hầu hꢀt lꢇ biꢀn chꢁng gây co giật cho trẻ. 99.5% cꢂc bꢇ mꢍ cho rằng sꢆt ở  
trẻ lꢇ vꢋn đꢈ cần phꢔi quan tâm. 100% cꢂc bꢇ mꢍ thực hiꢒn biꢒn phꢂp hꢑ sꢆt cho trẻ ngay  
khi trẻ sꢆt. Trꢉnh đꢃ hꢊc vꢋn cꢇng cao thꢉ kiꢀn thꢁc vꢇ thực hꢇnh chăm sꢎc trẻ sꢆt cꢇng tꢆt.  
Trꢉnh đꢃ hꢊc vꢋn tꢙ trung hꢊc phꢐ thông trở lên cꢎ kiꢀn thꢁc vꢈ sꢆt vꢇ thực hꢇnh chăm sꢎc  
trẻ sꢆt tꢆt hơn nhꢎm bꢇ mꢍ cꢎ trꢉnh đꢃ hꢊc vꢋn tiꢚu hꢊc vꢇ trung hꢊc cơ sở.  
Kꢂt luꢄn: Cần hưꢏng dẫn bꢇ mꢍ chăm sꢎc trẻ sꢆt tꢑi bꢒnh viꢒn, nâng cao vai trò cꢌa nhân  
viên y tꢀ, đặc biꢒt lꢇ cꢂc điꢈu dưỡng viên chăm sꢎc trẻ tꢑi bꢒnh phòng. Cụ thꢚ hưꢏng dẫn bꢇ  
mꢍ vꢈ biꢒn phꢂp hꢑ sꢆt ban đầu cho trẻ, cꢂch dùng thuꢆc hꢑ sꢆt, nuôi dưỡng trẻ khi trẻ sꢆt.  
Từ khóa: sꢆt, trẻ dưꢏi 5 tuꢐi  
I. Đặt vấn đề  
không biꢀt theo dõi nhiꢒt đꢃ cho trẻ khi trẻ sꢆt,  
không biꢀt cꢂc phương phꢂp hꢑ nhiꢒt cho trẻ,  
không biꢀt cꢂch cho trẻ dùng thuꢆc hꢑ sꢆt vꢇ  
thời gian dùng thuꢆc lần sau. Tꢙ những thực  
trꢑng trên, chꢛng tôi nghiên cꢁu đꢈ tꢇi: “Khảo  
sát kiến thức, thái độ, cách xử trí sốt và mối  
liên quan về trình độ học vấn của bà mẹ có  
con dưới 5 tuổi tại khoa Nhi Bệnh viện Đa  
khoa tỉnh Quảng Trị” vꢏi 2 mục tiêu:  
Trẻ dưꢏi 5 tuꢐi sꢆt cao cꢎ khi kèm theo co  
giật vꢇ đꢚ lꢑi những di chꢁng nặng nꢈ như:  
đꢃng kinh, suy giꢔm trꢅ nhꢏ. Người mꢍ cꢎ kiꢀn  
thꢁc, thꢂi đꢃ vꢇ phương phꢂp xꢄ trꢅ đꢛng thꢉ  
sẽ hꢑn chꢀ rꢋt nhiꢈu hậu quꢔ không tꢆt cho  
trẻ. Thực tꢀ cho thꢋy nhiꢈu bꢇ mꢍ biꢀt cꢂch xꢄ  
trꢅ sꢆt cho con nhưng cũng cꢎ mꢃt sꢆ bꢇ mꢍ  
*
Tꢂc giꢔ liên hꢒ  
- Mô tꢔ kiꢀn thꢁc, thꢂi đꢃ vꢇ cꢂch xꢄ trꢅ  
sꢆt cꢌa cꢂc bꢇ mꢍ cꢎ con dưꢏi 5 tuꢐi tꢑi khoa  
Nhi, Bꢒnh viꢒn Đa khoa tꢓnh Quꢔng Trꢕ  
H.T.H. Phuong et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 5, No. 2 (2021) 45-53  
47  
- Tꢉm hiꢚu mꢆi liên quan giữa trꢉnh đꢃ 2.2.2. Phương pháp chọn mẫu  
hꢊc vꢋn (TĐHV) vꢏi kiꢀn thꢁc, thực hꢇnh vꢈ  
chăm sꢎc trẻ sꢆt cꢌa cꢂc bꢇ mꢍ.  
Sꢄ dụng công thꢁc tꢅnh cỡ mẫu theo tỷ lꢒ  
II. Đối tượng và phương phꢀp nghiên cꢁu  
2.2.3. Phương pháp đánh giá  
2.1. Đối tưꢀng nghiên cứu:  
Cꢂc biꢀn sꢆ nghiên cꢁu:  
- Đặc điꢚm vꢈ trẻ, mꢍ  
- Kiꢀn thꢁc cꢌa bꢇ mꢍ vꢈ sꢆt. Thꢂi đꢃ, thực  
hꢇnh cꢌa bꢇ mꢍ vꢈ sꢆt. Mꢆi liên quan giữa  
TĐHV vꢏi kiꢀn thꢁc, thực hꢇnh vꢈ chăm sꢎc  
trẻ sꢆt cꢌa bꢇ mꢍ.  
Gꢖm 200 bꢇ mꢍ cꢎ con bꢕ sꢆt đꢀn khꢂm  
vꢇ điꢈu trꢕ tꢑi khoa Nhi, Bꢒnh viꢒn Đa khoa  
tꢓnh Quꢔng Trꢕ tꢙ ngꢇy 1/1/2020 đꢀn ngꢇy  
31/10/2020  
Tiêu chuꢜn chꢊn bꢒnh: Mꢍ cꢌa trẻ bꢕ sꢆt  
đꢀn khꢂm vꢇ điꢈu trꢕ tꢑi khoa Nhi, Bꢒnh viꢒn  
Đa khoa tꢓnh Quꢔng Trꢕ. Mꢍ trẻ đꢖng ý tham  
gia nghiên cꢁu.  
2.2.4 Phương pháp thu thập số liệu: Thiꢀt lập  
bꢃ câu hỏi phỏng vꢋn cꢎ cꢋu trꢛc theo mẫu  
chuyên biꢒt phù hợp vꢏi mục tiêu nghiên cꢁu.  
Tiêu chuꢜn loꢑi trꢙ: mꢍ trẻ không đꢖng ý  
tham gia nghiên cꢁu, mꢍ trẻ câm, điꢀc, không  
nꢎi được tiꢀng Kinh.  
2.2.5. Phương pháp xử lí số liệu: Sꢆ liꢒu được  
nhập vꢇo phần mꢈm SPSS 16.0 vꢇ được xꢄ lý  
theo phương phꢂp thꢆng kê toꢂn hꢊc thông  
thường.  
2.2. Phương pháp nghiên cứu  
2..2.1. Thiết kế nghiên cứu  
2.2.6. Đạo đức trong nghiên cứu: Nghiên cꢁu  
nꢇy được tiꢀn hꢇnh sau khi được hꢃi đꢖng xét  
duyꢒt đꢈ cương cꢌa Bꢒnh viꢒn Đa khoa tꢓnh  
Quꢔng Trꢕ chꢋp nhận.  
Nghiên cꢁu được thiꢀt kꢀ theo phương  
phꢂp mô tꢔ cꢘt ngang.  
III. Kꢂt quꢃ nghiên cꢁu  
3.1. Kiến thức, thái độ, cách xử trí của các bà mẹ về vấn đề sốt ở trẻ  
3.1.1. Kiến thức của các bà mẹ  
Bꢃng 1. Kiꢂn thꢁc của bà mẹ về sử dụng thuốc hạ sốt ở trẻ  
Sử dụng thuốc hạ sốt  
n
Tỷ lệ %  
Cꢎ  
93  
107  
20  
46.5  
53.5  
10.0  
2.0  
Dùng ngay thuꢆc hꢑ sꢆt khi trẻ sꢆt cao  
Không  
Gây đꢃc cho gan  
Gây đꢃc cho thận  
Gây hꢑi cho hꢒ tiêu hꢎa  
Không biꢀt  
Đꢛng  
4
Tꢂc hꢑi cꢌa thuꢆc hꢑ sꢆt  
75  
37.5  
58.0  
81.5  
4.0  
116  
163  
8
Thời gian giữa 2 lần dùng thuꢆc hꢑ sꢆt  
(4-6 tiꢀng)  
Sai  
Không biꢀt  
29  
14.5  
48  
H.T.H. Phuong et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 5, No. 2 (2021) 45-53  
Nhận xét: 46.5% cꢂc bꢇ mꢍ cho trẻ uꢆng ngay thuꢆc hꢑ sꢆt khi trẻ sꢆt cao. Khoꢔng 40%  
cꢂc bꢇ mꢍ biꢀt tꢂc hꢑi cꢌa thuꢆc hꢑ sꢆt, trong đꢎ 37.5% cꢂc bꢇ mꢍ biꢀt rằng thuꢆc hꢑ sꢆt cꢎ  
hꢑi cho hꢒ tiêu hꢎa.  
Bꢃng 2. Kiꢂn thꢁc của bà mẹ về dấu hiệu sốt ở trẻ  
Dấu hiệu khi trẻ sốt  
n
Tỉ lệ %  
Trẻ nꢎng  
Trẻ khꢂt nưꢏc  
Trẻ quꢋy khꢎc  
Khꢂc  
175  
6
87.5  
3.0  
157  
114  
31  
78.5  
57.0  
15.5  
Áp mꢂ  
Nhận xét :  
- Dꢋu hiꢒu trẻ nꢎng, trẻ quꢋy khꢎc lꢇ 2 dꢋu hiꢒu dꢗ nhận thꢋy ở cꢂc bꢇ mꢍ, gặp vꢏi tỷ lꢒ cao.  
- Gần 60% trẻ khi sꢆt cꢎ dꢋu hiꢒu: mặt đỏ, môi đỏ, đau đầu …  
Bꢃng 3. Kiꢂn thꢁc của bà mẹ về biꢂn chꢁng của sốt ở trẻ  
Biꢂn chꢁng của sốt  
n
Tỉ lệ %  
Gây co giật  
183  
11  
1
91.5  
5.5  
0.5  
2.5  
3.5  
6.5  
Gây mꢋt nưꢏc  
Gây sꢛt cân  
Gây rꢆi loꢑn hô hꢋp (thở nhanh)  
Gây ꢔnh hưởng não  
Không biꢀt  
5
7
13  
Nhận xét:  
- 91.5% cꢂc bꢇ mꢍ biꢀt co giật lꢇ biꢀn chꢁng cꢌa sꢆt ở trẻ.  
- 6.5% sꢆ bꢇ mꢍ trꢔ lời không biꢀt vꢈ biꢀn chꢁng xꢔy ra khi trẻ sꢆt.  
3.1.2. Thái độ của bà mẹ về vấn đề sốt ở trẻ  
Bꢃng 4. Thꢀi độ của bà mẹ về vấn đề sốt ở trẻ  
Sốt ở trẻ là vấn đề cần quan tâm  
n
Tỉ lệ %  
Cꢎ  
199  
1
99.5  
0.5  
Không  
Nhận xét: 99.5% sꢆ bꢇ mꢍ cho rằng vꢋn đꢈ sꢆt ở trẻ lꢇ nguy hiꢚm vꢇ cần phꢔi quan tâm.  
3.1.3. Cách phát hiện và xử trí sốt của các bà mẹ  
Bꢃng 5. Cꢀch phꢀt hiện trẻ sốt của bà mẹ  
Cꢀch phꢀt hiện trẻ sốt  
n
Tỷ lệ %  
Cặp ở nꢂch  
104  
1
87.4  
0.8  
Bằng nhiꢒt kꢀ  
n=119 (59.5%)  
Cặp ở miꢒng  
H.T.H. Phuong et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 5, No. 2 (2021) 45-53  
49  
Cꢀch phꢀt hiện trẻ sốt  
n
Tỷ lệ %  
Cặp ở hậu môn  
Cặp ở trꢂn  
1
0
0.8  
0.0  
Cặp ở tai  
13  
108  
31  
10.9  
54.0  
15.5  
Bằng tay  
Áp mꢂ  
Nhận xét: Gần 60% cꢂc bꢇ mꢍ sꢄ dụng nhiꢒt kꢀ đꢚ phꢂt hiꢒn nhiꢒt đꢃ sꢆt ở trẻ, trong đꢎ hầu  
hꢀt cặp nhiꢒt đꢃ ở nꢂch cho trẻ. 54.5% cꢂc bꢇ mꢍ dùng tay đꢚ phꢂt hiꢒn trẻ sꢆt.  
Bꢃng 6. Biện phꢀp hạ sốt ban đầu cho trẻ  
Biện phꢀp hạ sốt ban đầu  
n
Tỉ lệ %  
Chườm ꢋm cho trẻ  
111  
71  
0
55.5  
35.5  
0
Lau người bằng khăn mꢂt  
Chườm đꢂ cho trẻ  
Dꢂn miꢀng hꢑ sꢆt  
127  
75  
87  
20  
55  
0
63.5  
37.5  
43.5  
10.0  
27.5  
0
Cho trẻ uꢆng thuꢆc hꢑ sꢆt  
Cởi bꢏt quần ꢂo cho trẻ  
Đꢘp thêm chăn vꢇ mặc thêm quần ꢂo cho trẻ  
Khꢂc  
Không lꢇm gꢉ  
Nhận xét: 100% cꢂc bꢇ mꢍ hꢑ sꢆt cho con ngay khi trẻ sꢆt  
3.2. Mối liên quan giữa TĐHV với kiến thức và cách xử trí sốt của bà mẹ.  
3.2.1. Kiến thức của bà mẹ về vấn đề sốt ở trẻ theo trình độ học vấn.  
Bꢃng 7. Kiꢂn thꢁc của bà mẹ về sử dụng thuốc hạ sốt ở trẻ theo TĐHV  
≤ THCS  
(n=72)  
THPT và trung ≥ Cao đẳng  
cấp (n=74) (n=54)  
Sử dụng thuốc hạ sốt  
p
n
%
n
%
n
%
Cꢎ  
48  
24  
1
66.7  
33.3  
1.4  
0
34  
40  
10  
2
45.9  
54.1  
13.5  
2.7  
11  
43  
9
20.4 P< 0.05  
Dùng thuꢆc  
khi trẻ sꢆt cao  
Không  
79.6  
16.7  
2.7  
Đꢃc cho gan  
Đꢃc cho thận  
Hꢑi cho tiêu hꢎa  
Không biꢀt  
Đꢛng  
0
2
Tꢂc hꢑi cꢌa  
thuꢆc hꢑ sꢆt  
8
11.1  
87.5  
75  
30  
38  
64  
10  
40.5  
51.4  
86.5  
13.5  
37  
14  
68.5  
25.9  
63  
54  
18  
54 100  
Thời gian giữa  
2 lần dùng thuꢆc  
Sai  
25  
0
0
50  
H.T.H. Phuong et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 5, No. 2 (2021) 45-53  
≤ THCS  
(n=72)  
THPT và trung ≥ Cao đẳng  
cấp (n=74) (n=54)  
Sử dụng thuốc hạ sốt  
p
n
%
n
%
n
%
Cꢎ  
24  
48  
33.3  
66.7  
47  
27  
63.5  
36.5  
46  
8
85.2  
14.8  
Biꢀt loꢑi thuꢆc  
hꢑ sꢆt  
Không  
Nhận xét: Kiꢀn thꢁc đꢛng vꢈ viꢒc sꢄ dụng thuꢆc hꢑ sꢆt cꢌa cꢂc bꢇ mꢍ cꢎ TĐHV ≥ Cao đẳng  
cꢎ tꢓ lꢒ cao hơn so vꢏi 2 nhꢎm còn lꢑi. Kꢀt quꢔ cꢎ ý nghĩa thꢆng kê vꢏi p < 0.05. Tỷ lꢒ cꢂc bꢇ  
mꢍ cꢎ TĐHV trên cao đẳng cho trẻ uꢆng thuꢆc hꢑ sꢆt khi trẻ sꢆt cao thꢋp hơn so vꢏi 2 nhꢎm  
còn lꢑi. Kꢀt quꢔ cꢎ ý nghĩa thꢆng kê vꢏi p<0.05  
3.2.2. Cách phát hiện và xử trí sốt của các bà mẹ theo trình độ học vấn  
Bꢃng 8. Biện phꢀp hạ sốt ban đầu cho trẻ của cꢀc bà mẹ theo TĐHV  
≤ THCS  
(n = 72)  
THPT và trung  
cấp (n=74)  
≥ Cao đẳng  
(n=54)  
Biện phꢀp hạ sốt  
ban đầu  
p
n
%
n
%
n
%
Chườm ꢋm cho trẻ  
Lau bằng khăn mꢂt  
Chườm đꢂ cho trẻ  
Dꢂn miꢀng hꢑ sꢆt  
Uꢆng thuꢆc hꢑ sꢆt  
Cởi bꢏt quần ꢂo  
Đꢘp thêm chăn  
Khꢂc  
24  
39  
0
33.3  
54.2  
0.0  
38  
27  
0
51.4  
36.5  
0.0  
49  
5
90.7  
9.3  
P< 0.05  
0
0.0  
37  
37  
20  
5
51.4  
51.4  
27.8  
6.9  
50  
26  
34  
2
67.6  
35.1  
32.4  
2.7  
40  
12  
33  
0
74.1  
22.2  
61.1  
0
27  
0
37.5  
0.0  
18  
0
24.3  
0.0  
10  
0
18.5  
0.0  
Không lꢇm gꢉ  
Nhận xét: Cꢂc bꢇ mꢍ cꢎ TĐHV cao cꢎ biꢒn phꢂp hꢑ sꢆt ban đầu đꢛng cꢎ tꢓ lꢒ cao hơn so vꢏi  
cꢂc bꢇ mꢍ cꢎ TĐHV thꢋp vꢇ ngược lꢑi, kꢀt quꢔ cꢎ ý nghĩa thꢆng kê vꢏi p < 0.05.  
IV. Bàn luꢄn:  
4.1. Kiến thức của các bà mẹ về vấn đề sốt ở trẻ  
- Khꢂi niꢒm vꢈ sꢆt: Kiꢀn thꢁc đꢛng cꢌa bꢇ mꢍ vꢈ khꢂi niꢒm sꢆt còn rꢋt thꢋp chiꢀm 75%.  
Do vậy chꢛng ta nên chꢛ trꢊng đꢀn viꢒc truyꢈn thông cho cꢂc bꢇ mꢍ nhằm nâng cao kiꢀn thꢁc  
cꢌa bꢇ mꢍ vꢈ sꢆt cũng như cꢂch chăm sꢎc trẻ sꢆt.  
- Nhận biꢀt trẻ sꢆt: 80% cꢂc bꢇ mꢍ nhận biꢀt trẻ sꢆt bằng dꢋu hiꢒu trẻ nꢎng vꢇ quꢋy khꢎc.  
Kꢀt quꢔ nꢇy tương tự như kꢀt quꢔ nghiên cꢁu cꢌa Phꢑm Thꢕ Tuyꢀt, Đinh Thꢕ Thu Hường lꢇ  
81.7% tꢑi Hꢔi Phòng năm 2008 [6]. Ngoꢇi ra, 57% cꢂc bꢇ mꢍ trong nghiên cꢁu cꢌa chꢛng tôi  
nhận biꢀt trẻ sꢆt thông qua cꢂc dꢋu hiꢒu như mꢂ đỏ, môi đỏ, đau đầu…  
H.T.H. Phuong et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 5, No. 2 (2021) 45-53  
51  
- Biꢀn chꢁng cꢌa sꢆt: 91.5% cꢂc bꢇ mꢍ cho 4.3. Cách xử trí sốt của các bà mẹ.  
rằng sꢆt cao gây co giật ở trẻ, trong nghiên  
4.3.1. Cách phát hiện trẻ sốt của các bà mẹ.  
cꢁu cꢌa Phꢑm Thꢕ Tuyꢀt, Đinh Thꢕ Thu  
Hường năm 2008 tꢑi Hꢔi Phòng, tỷ lꢒ nꢇy lꢇ  
32% [6]. 5.5% cꢂc bꢇ mꢍ trong nghiên cꢁu  
cꢌa chꢛng tôi cho rằng sꢆt gây mꢋt nưꢏc ở  
trẻ. Cùng nghiên cꢁu vꢈ vꢋn đꢈ nꢇy, tꢂc giꢔ  
Karwowska thꢋy ở Canada cꢎ tꢏi 80% biꢀt  
rằng sꢆt gây mꢋt nưꢏc ở trẻ [2]. Điꢈu nꢇy cꢎ  
thꢚ giꢔi thꢅch lꢇ do điꢈu kiꢒn kinh tꢀ, trꢉnh đꢃ  
hꢊc vꢋn vꢇ đꢕa điꢚm nghiên cꢁu khꢂc nhau  
giữa hai quꢆc gia lꢇ Viꢒt Nam vꢇ Canada.  
- Vꢈ viꢒc sꢄ dụng thuꢆc hꢑ sꢆt cho trẻ:  
Gần 50% cꢂc bꢇ mꢍ trong nghiên cꢁu cꢌa  
chꢛng tôi cho rằng cần cho trẻ uꢆng thuꢆc hꢑ  
sꢆt ngay khi trẻ sꢆt cao. Kꢀt quꢔ nꢇy tương  
tự như kꢀt quꢔ nghiên cꢁu cꢌa Đặng Thꢕ Hꢇ,  
Đoꢇn Thꢕ Vân lꢇ 53% [7] vꢇ cao hơn nghiên  
cꢁu cꢌa Hꢖ Thꢕ Bꢅch vꢇ Doãn Thꢛy Quỳnh  
tꢑi khoa Truyꢈn nhiꢗm Bꢒnh viꢒn Nhi Trung  
ương năm 2012 lꢇ 24.3% [8].  
Chꢓ cꢎ 59.5% cꢂc bꢇ mꢍ trong nghiên cꢁu  
sꢄ dụng nhiꢒt kꢀ đꢚ phꢂt hiꢒn trẻ sꢆt (bꢔng  
3.5). Kꢀt quꢔ nghiên cꢁu cꢌa chꢛng tôi cao  
hơn so vꢏi nghiên cꢁu cꢌa Phꢑm Thꢕ Tuyꢀt  
vꢇ Đinh Thꢕ Thu Hường vꢏi 12.1% [6]. Hơn  
50% cꢂc bꢇ mꢍ phꢂt hiꢒn trẻ sꢆt bằng cꢂch sờ  
tay, đây lꢇ mꢃt cꢂch xꢂc đꢕnh nhiꢒt đꢃ theo  
cꢔm quan nên rꢋt không chꢅnh xꢂc nhưng  
nhiꢈu bꢇ mꢍ lꢑi dựa vꢇo cꢂch nꢇy đꢚ quyꢀt  
đꢕnh dùng thuꢆc hꢑ sꢆt cho trẻ dẫn đꢀn tỷ lꢒ  
trẻ dùng thuꢆc hꢑ sꢆt không đꢛng chꢓ đꢕnh cao  
hơn so vꢏi thực tꢀ.  
4.3.2. Biện pháp hạ sốt ban đầu cho trẻ của  
các bà mẹ  
100% cꢂc bꢇ mꢍ thực hiꢒn ꢅt nhꢋt 1 biꢒn  
phꢂp hꢑ sꢆt ban đầu cho trẻ. Trong đꢎ 55.5%  
cꢂc bꢇ mꢍ thực hꢇnh đꢛng vꢈ biꢒn phꢂp hꢑ sꢆt  
ban đầu cho trẻ như chườm ꢋm vꢇ cởi bꢏt quần  
ꢂo lꢇ 43.5%. 40% cꢂc bꢇ mꢍ thực hꢇnh hꢑ sꢆt  
ban đầu cho trẻ bằng cꢂch cho trẻ uꢆng ngay  
thuꢆc hꢑ sꢆt. Kꢀt quꢔ cꢌa chꢛng tôi cũng tương  
tự như kꢀt quꢔ nghiên cꢁu cꢌa Hꢖ Thꢕ Bꢅch,  
Doãn Thꢛy Quỳnh (44.4%) vꢇ cao hơn so vꢏi  
kꢀt quꢔ nghiên cꢁu cꢌa Dr Vefik Arica tꢑi Thꢐ  
Nhĩ Kỳ năm 2011 (28.9%) [5]. Sự khꢂc biꢒt  
nꢇy cꢎ thꢚ do điꢈu kiꢒn kinh tꢀ, xã hꢃi, trꢉnh đꢃ  
dân trꢅ giữa hai quꢆc gia lꢇ khꢂc nhau.  
4.2. Thái độ của các bà mẹ về vấn đề sốt ở trẻ.  
99.5% cꢂc bꢇ mꢍ cho rằng sꢆt ở trẻ lꢇ  
vꢋn đꢈ cần phꢔi quan tâm. Kꢀt quꢔ nꢇy cũng  
tương tự như kꢀt quꢔ nghiên cꢁu cꢌa Schmitt  
tꢑi Mĩ năm 1999 lꢇ 99% [34] vꢇ 92.5% lꢇ kꢀt  
quꢔ nghiên cꢁu cꢌa Vefik Arica ở Thꢐ Nhĩ Kỳ  
năm 2011 [5]. Kꢀt quꢔ nghiên cꢁu cꢌa chꢛng  
tôi cao hơn so vꢏi kꢀt quꢔ nghiên cꢁu cꢌa  
Nannini S, Pandolfini C ở Italy năm 1998 vꢏi  
tỷ lꢒ nꢇy lꢇ 76% [3]. Sự khꢂc nhau nꢇy cꢎ lẽ  
lꢇ do trong những năm gần đây, cꢂc bꢇ mꢍ  
được tiꢀp cận nhiꢈu hơn vꢏi cꢂc phương tiꢒn  
thông tin đꢑi chꢛng nên kiꢀn thꢁc cꢌa cꢂc bꢇ  
mꢍ tꢆt hơn. Tꢙ đꢎ bꢇ mꢍ cꢎ thꢂi đꢃ quan tâm  
4.4. Mối liên quan giữa TĐHV với kiến thức,  
thực hành về chăm sóc trẻ sốt của các bà mẹ  
4.4.1. Mối liên quan giữa TĐHV và kiến thức  
về sốt của bà mẹ  
Tỷ lꢒ cꢂc bꢇ mꢍ cꢎ TĐHV trên cao đẳng  
hiꢚu đꢛng vꢈ sꢆt cao nhꢋt, thꢋp nhꢋt lꢇ cꢂc bꢇ  
mꢍ cꢎ TĐHV dưꢏi THCS, sự khꢂc biꢒt nꢇy cꢎ  
ý nghĩa thꢆng kê vꢏi p<0.05. Kꢀt quꢔ nꢇy cꢌa  
chꢛng tôi khꢂc so vꢏi kꢀt quꢔ nghiên cꢁu cꢌa  
hơn đꢀn dꢋu hiꢒu sꢆt vꢇ cꢂch chăm sꢎc trẻ sꢆt. Hꢖ Thꢕ Bꢅch, Doãn Thꢛy Quỳnh năm 2012  
52  
H.T.H. Phuong et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 5, No. 2 (2021) 45-53  
tꢑi khoa Truyꢈn nhiꢗm Bꢒnh viꢒn Nhi Trung dựa vꢇo dꢋu hiꢒu trẻ nꢎng, quꢋy khꢎc. 93.5%  
cꢂc bꢇ mꢍ biꢀt vꢈ biꢀn chꢁng cꢌa sꢆt, hầu hꢀt  
lꢇ biꢀn chꢁng gây co giật cho trẻ. 58% bꢇ mꢍ  
không biꢀt tꢂc hꢑi cꢌa thuꢆc hꢑ sꢆt. Hơn 80%  
bꢇ mꢍ cꢎ kiꢀn thꢁc đꢛng vꢈ thời gian giữa 2  
lần dùng thuꢆc hꢑ sꢆt. 59.5% cꢂc bꢇ mꢍ phꢂt  
hiꢒn trẻ sꢆt bằng nhiꢒt kꢀ. 100% cꢂc bꢇ mꢍ  
thực hiꢒn biꢒn phꢂp hꢑ sꢆt cho trẻ ngay khi trẻ  
sꢆt. Trꢉnh đꢃ hꢊc vꢋn cꢇng cao thꢉ kiꢀn thꢁc  
vꢇ thực hꢇnh chăm sꢎc trẻ sꢆt cꢇng tꢆt. Trꢉnh  
đꢃ hꢊc vꢋn tꢙ trung hꢊc phꢐ thông trở lên cꢎ  
kiꢀn thꢁc vꢈ sꢆt vꢇ thực hꢇnh chăm sꢎc trẻ sꢆt  
tꢆt hơn nhꢎm bꢇ mꢍ cꢎ trꢉnh đꢃ hꢊc vꢋn tiꢚu  
hꢊc vꢇ trung hꢊc cơ sở.  
ương, tꢂc giꢔ nhận thꢋy rằng không cꢎ mꢆi  
liên quan giữa TĐHV vꢇ kiꢀn thꢁc cꢌa cꢂc  
bꢇ mꢍ [8].  
Khi tꢉm hiꢚu vꢈ mꢆi liên quan giữa kiꢀn  
thꢁc cꢌa cꢂc bꢇ mꢍ vꢈ biꢀn chꢁng cꢌa sꢆt vꢏi  
TĐHV cꢌa hꢊ, chꢛng tôi thꢋy không cꢎ mꢆi  
liên quan chặt chẽ giữa 2 vꢋn đꢈ nꢇy.  
Trong nghiên cꢁu cꢌa chꢛng tôi thꢋy rằng  
TĐHV vꢇ kiꢀn thꢁc cꢌa cꢂc bꢇ mꢍ vꢈ sꢄ dụng  
thuꢆc hꢑ sꢆt cho trẻ cꢎ mꢆi liên quan vꢏi nhau  
vꢏi p< 0.05. Tꢎm lꢑi, TĐHV cꢎ ꢔnh hưởng  
rꢋt lꢏn đꢀn kiꢀn thꢁc cꢌa cꢂc bꢇ mꢍ vꢈ sꢆt nꢎi  
chung vꢇ cꢂch chăm sꢎc trẻ sꢆt nꢎi riêng.  
4.4.2. Mối liên quan giữa TĐHV và thực hành  
chăm sóc trẻ sốt của bà mẹ  
Tài liệu tham khꢃo  
[1] Anh NTL et al. The antipyretic effect  
in feverish children with cold limbs by  
combining fever-reducing medicine  
and warming with gloves and socks. (in  
Vietnamese)  
asp?sub=358&view=5220,tr65-71.  
[2] An PN. Prolonged fever in children.  
Pediatric Lecture 2000:236-242. (in  
Vietnamese)  
+ Vꢈ phương phꢂp xꢂc đꢕnh nhiꢒt đꢃ cho  
trẻ, chꢛng tôi thꢋy trong nhꢎm những bꢇ mꢍ  
cꢎ TĐHV tꢙ THPT trở lên sꢄ dụng nhiꢒt kꢀ  
nhiꢈu hơn so vꢏi những bꢇ mꢍ cꢎ TĐHV dưꢏi  
THCS. Sự khꢂc biꢒt nꢇy cꢎ ý nghĩa thꢆng kê  
vꢏi p<0.05.  
+ Vꢈ biꢒn phꢂp hꢑ sꢆt ban đầu cho trẻ: Cꢂc  
bꢇ mꢍ cꢎ TĐHV tꢙ THPT trở lên thực hꢇnh  
đꢛng vꢈ biꢒn phꢂp hꢑ sꢆt ban đầu cho trẻ cao  
hơn cꢂc bꢇ mꢍ cꢎ TĐHV dưꢏi THCS. Tuy  
nhiên mꢆi liên quan nꢇy không thật sự chặt  
chẽ vꢏi p<0.05.  
Nhꢉn chung, qua nghiên cꢁu cꢌa chꢛng tôi  
cho thꢋy cꢂc bꢇ mꢍ cꢎ TĐHV tꢙ THPT trở lên  
cꢎ kiꢀn thꢁc vꢇ thực hꢇnh vꢈ chăm sꢎc trẻ sꢆt  
tꢆt hơn cꢂc bꢇ mꢍ cꢎ TĐHV dưꢏi THPT, sự  
khꢂc biꢒt nꢇy cꢎ ý nghĩa thꢆng kê. Do đꢎ, cần  
tăng cường biꢒn phꢂp truyꢈn thông giꢂo dục  
vꢈ kiꢀn thꢁc vꢈ sꢆt nꢎi riêng cho bꢇ mꢍ đꢚ hꢊ  
cꢎ cꢂch xꢄ trꢅ đꢛng đꢘn.  
[3] Harrison.  
Principles  
of  
Internal  
Medicine, volume 1. Medical Publishing  
House 1999:87-107. (in Vietnamese)  
[4] WHO. Handbook IMCI Integrated  
Management of Childhood Illness, Part  
2- The sick young infant age 2 months  
up to 5 years: Assess and classify.  
[5] Khanh NC, Vien BV. Anemia syndrome,  
Pediatric Lecture, Volume 2. Medical  
Publishing House 2009:89-123. (in  
Vietnamese)  
V. Kꢂt luꢄn:  
emedicinehealth.com/fever_in_child/  
page3_em.htm  
75% cꢂc bꢇ mꢍ hiꢚu chưa đꢛng vꢈ khꢂi  
niꢒm sꢆt . 87.5% cꢂc bꢇ mꢍ nhận đꢕnh trẻ sꢆt  
H.T.H. Phuong et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 5, No. 2 (2021) 45-53  
53  
[7] Dinh NL. Handbook on care and  
treatment of children’s diseases, Ho Chi  
Minh City’s Youth Publishing House  
2003:30-32. (in Vietnamese)  
[8] Tuyet PT, Huong DTT. Knowledge,  
attitudes and practice of caring for  
feverishchildreninmotherswithchildren  
under 6 years old at the Hai Phong  
Children’s Hospital in 2008. The 6th  
National Nursing Conference - National  
Hospital of Pediatrics 2010:173- 182. (in  
Vietnamese)  
[9] Ha DT, Van DT. Knowledge, attitude  
and behavior of mothers with feverish  
children visited the Phuc Yen Hospital,  
Ho Chi Minh City’s Journal of Medicine  
2010;14(4):173-179. (in Vietnamese)  
pdf 9 trang yennguyen 14/04/2022 2500
Bạn đang xem tài liệu "Kiến thức, thái độ, cách xử trí sốt và mối liên quan về trình độ học vấn của bà mẹ có con dưới 5 tuổi tại Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkien_thuc_thai_do_cach_xu_tri_sot_va_moi_lien_quan_ve_trinh.pdf