Bài thuyết trình Đặc điểm dịch tễ học – lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính nặng ở trẻ em dưới 5 tuổi - Võ Minh Hiền

Đặc điểm dịch tể học – lâm sàng và các yếu tố nguy  
cơ của nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính nặng ở  
trẻ em dưới 5 tuổi  
Hội Nghị Khoa Học Thường Niên Hội Hô Hấp Việt Nam 2019  
Ths Bs. Võ Minh Hiền  
Khoa Nhi - Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hòa  
Đặt vấn đề  
Nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính (NKHHCT) vẫn là nguyên nhân hàng  
đầu gây tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi trên toàn thế giới.  
15 triệu trẻ em nhập viện vì nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính nặng và rất nặng  
3 trẻ mất do nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính mỗi 2 phút (Nair et al., Lancet. 2013)  
Năm 2008, Việt Nam là một trong số 15 quốc gia có tỷ lệ mắc NKHHCT  
cao:  
ước tính khoảng 2,9 triệu ca trong một năm (WHO, 2008)  
Mặc dù đã có tiến triển trong trong những năm gần đây, nhưng tỷ lệ  
NKHHCT nặng dẫn đến tử vong ở Việt Nam vẫn đáng chú ý  
cao gấp 10 lần so với các nước Úc, Nhật (Liu L1 OS., Lancet. 2015)  
Việc phát hiện sớm những yếu tố nguy cơ liên quan đến NKHHCT nặng góp  
phần quan trọng nhằm giảm tỷ lệ mắc cũng như tỷ lệ tử vong đặc biệt ở  
trẻ em dưới 5 tuổi (Liu L et al., Lancet. 2013).  
Mục tiêu nghiên cứu  
Khảo sát đặc điểm dịch tể học-lâm sàng của NKHHCT nặng ở trẻ  
em dưới 5 tuổi nhập viện  
Xác định các yếu tố nguy cơ của NKHHCT nặng  
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu  
Phượng pháp nghiên cứu  
Nghiên cứu tiến cứu  
Thời gian nghiên cứu  
Tháng 6, 2015 đến tháng 12, 2018  
Đối tượng nghiên cứu  
Trẻ em tuổi từ 1 tháng đến 5 tuối có dấu hiệu nhiễm  
khuẩn hô hấp cấp tính nhập vào “phòng hô hấp” và  
“phòng hồi sứcthuộc khoa Nhi , bệnh viện Khánh Hòa.  
Trường hợp NKHHCT nhập vào phòng cấp cứu (ICU): dựa theo  
dướng dẫn của Cấp cứu Nhi nâng cao APLS, 2015  
(Teo S et al,. Emerg Med Australia 2016).  
Trường hợp NKHHCT nhập vào phòng hô hấp (không ICU): trẻ  
em ở khu vực nghiên cứu có biểu hiện ho và/hoặc khó thở  
(Khu vực nghiên cứu hiện tại bao gồm hơn 350.000 cá nhân với với  
khoảng 25.000 trẻ em dưới 5 tuổi từ 16 xã phường trong thành phố).  
(Yoshida LM et al,.Pediatr Infect Dis J, 2010).  
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu  
Dữ liêu dich tể và lâm sàng  
Thông tin dịch tể, lâm sàng được thu thập bởi Bs Nhi tại  
thời điểm nhập viện  
Định nghĩa và phân loại NKHHCT, xác định các tổn thương  
trên X-quang (WHO, 2015)  
Thu thập mẫu để phân tích  
Bệnh phẩm dịch mũi họng từ các ca lâm sàng được phân tích bằng PCR:  
13 loại vi rút hô hấp (RSV, Rhino, Adeno, cúm A-B, á cúm 1-4, corona 229E-OC43, bocavirua,  
metapneumovirus)  
Enterovirus  
Quản lý dữ liệu và phân tích thống kê  
Tất cả các thông tin trên phiếu điều tra được nhập và quản lý bởi các nhân viên quản lý dữ  
liệu tại Sở Y tế tỉnh Khánh Hòa bằng FoxPro ver.9.0 (Hoa Kỳ).  
Phân tích để xác định các yếu tố nguy cơ chính đối với NKHHCT nặng được so sánh giữa hai  
nhóm (ICU và không ICU) bằng phần mềm STATA 14.2 (Hoa Kỳ).  
KẾT QUẢ  
Trong giai đoạn nghiên cứu từ tháng 6/2015 đến tháng 12/2018:  
4167 trẻ NKHHCT điều trị tại phòng hô hấp  
376 trẻ NKHHCT điều trị tại ICU  
Tuổi trung bình: 5,1 tháng (IQR: 2.0 - 12.5)  
Thời gian nằm viện trung bình: 7,0 ngày (IQR: 2.0 - 12.5)  
Chỉ định thở oxy: 77,7% (292/376)  
Chỉ định thở máy: 6,7% (25/376)  
Tỷ lệ tử vong: ~5% (19/376)  
Sống có di chứng: ~3% (11/376)  
Tác nhân vi rút liên quan đến nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính  
Phòng hô hấp (n=4167 )  
Phòng cấp cứu (n=376)  
Virus (+): 50,3% (189/376)  
Virus (+): 55,8% (2326/4167)  
Rhino (32,5%), RSV (15,2%), InfA (6,7%),  
HRV/ENT: 31,4%  
RSV (18,4%), InfA (6%), and PIV3 (6%)  
Đặc điểm chung giữa nhóm ICU và nhóm không ICU  
Nh
ó
m ICU (n=376)  
Nh
ó
m kh
ô
ng ICU (n=4167)  
S(%) Trung v(IQR) S(%) / Trung v(IQR)  
Giá trp  
Thông tin chung  
Trung vca tui (tháng)  
Gii tính nam (%)  
Suy dinh dưỡng (%)  
Có đi nhà tr(%)  
Gia đình có người hút thuc (%)  
Nhóm tui (%)  
0-6 tháng  
5,1 (IQR: 2,0 - 12,5)  
243 (64,6%)  
50 (13,3%)  
17,9 (IQR: 9,3 - 29,6)  
2474 (59,4%)  
4 (0,1%)  
<0,001  
0,048  
<0,001  
<0,001  
<0,001  
44 (11,7%)  
15 (5,4%)  
2142 (51,4%)  
1052 (31,7%)  
205 (54,5%)  
76 (20,2%)  
53 (14,1%)  
34 (9,0%)  
622 (14,9%)  
730 (17,5%)  
1318 (31,6%)  
1202 (28,9%)  
<0,001  
6 tháng - 1 năm  
1-2 năm  
2-5 năm  
Tin sử  
Sdng kháng sinh trước nhp vin (%) 218 (58,0%)  
Đang mc bnh lý nào đó (%) 189 (50,3%)  
3162 (75,9%)  
2493 (59,8%)  
<0,001  
<0,001  
Đặc điểm lâm sàng giữa hai nhóm ICU và không ICU  
Nh
ó
m ICU (n=376)  
S(%) Trung v(IQR)  
Nh
ó
m kh
ô
ng ICU (n=4167)  
S(%) / Trung v(IQR)  
Giá trp  
Du hiu lâm sàng  
Khò khè (%)  
Thnhanh (%)  
Khó th(%)  
Ran nổ ở phi (%)  
313 (83,2%)  
345 (91,8%)  
350 (93,1%)  
239 (63,6%)  
339 (90,2%)  
2268 (54,4%)  
509 (12,2%)  
81 (1,9%)  
1071 (25,7%)  
152 (3,7%)  
<0,001  
<0,001  
<0,001  
<0,001  
<0,001  
Rút lõm lng ngc (%)  
LRTI và kết quX quang ngc  
LRTI (%)  
367 (97%)  
770 (18,5%)  
117 (2,8%)  
2232 (53,6%)  
1939 (46,5%)  
<0,001  
<0,001  
<0,001  
<0,001  
LRTI nng (%)  
351 (93,4%)  
280 (74,5%)  
259 (68,9%)  
Sbt thường trên X-quang (%)  
X-quang xác định viêm phi (%)  
Điu trvà kết quả  
Chỉ đnh thmáy (%)  
Chỉ đnh thoxy (%)  
Thi gian nm vin (ngày)  
Chỉ đnh steroid (%)  
Slượng bnh cu (103 tế bào / uL)  
25 (6,7%)  
292 (77,7%)  
7,0 (IQR: 5,0 - 10,0)  
171 (45,5%)  
11,5 (IQR: 8,8 - 15,8)  
3 (0,1%)  
4 (0,1%)  
4,0 (IQR: 3,0 - 6,0)  
1432 (34,4%)  
11,3 (IQR: 8,6 - 15,1)  
<0,001  
<0,001  
<0,001  
<0,001  
0.223  
Các yếu tố nguy cơ của nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính nặng  
(nhập ICU)  
Th
ô
ng tin chung  
Gi
i t
í
nh nam  
Nh
ó
m tu
i  
UnadjustedRR  
1,23  
95%CI  
1,00 - 1,50  
Adjusted RR  
1,12  
95%CI  
0,92 - 1,36  
0-6 th
á
ng  
6 th
á
ng - 1 n
ă
m  
1-2 n
ă
m  
5,39  
1,17  
0,38  
0,27  
4,46 - 6,50  
0,92 - 1,49  
0,29 - 0,50  
0,19 - 0,38  
1,16  
0,38  
0,27  
0,91 - 1,48  
0,29 - 0,51  
0,19 - 0,38  
2-5 n
ă
m  
T
ì
nh tr
ng x
ã
h
i  
S
ng
n
ô
ng th
ô
n  
Suy dinh d
ưỡ
ng  
1,04  
13,81  
0,71 - 1,53  
10,50 - 18,15  
0,68  
6
0,31 - 1,48  
1  
KẾT LUẬN  
Trẻ nhiễm HRV/ENT liên quan với NKHHCT nặng  
Các triệu chứng lâm sàng liên quan đến NKHHCT nặng bao gồm:  
Khò khè, rút lõm lồng ngực, thở nhanh, phổi có ral nổ/ẩm.  
Một trong những yếu tố nguy cơ dẫn đến NKHHCT nặng:  
Trẻ dưới 6 tháng  
Trẻ suy dinh dưỡng  
LỜI CÁM ƠN  
Cám ơn sự lắng nghe của quí đồng nghiệp  
Xin gởi lời cám ơn chân thành đến:  
Quí đồng nghiệp ở Bệnh viện đa khoa tỉnh và Sở y tế Khánh Hòa.  
Bệnh nhân và gia đình bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu.  
Giáo sư và và nhân viên hành chính khoa Nhi nhiễm thuộc Viện  
nghiên cứu bệnh truyền nhiễm, Đại học Nagasaki, Nhật Bản.  
pdf 12 trang yennguyen 15/04/2022 2380
Bạn đang xem tài liệu "Bài thuyết trình Đặc điểm dịch tễ học – lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính nặng ở trẻ em dưới 5 tuổi - Võ Minh Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_dac_diem_dich_te_hoc_lam_sang_va_cac_yeu_to_nguy_c.pdf