Bài thuyết trình Các yếu tố nguy cơ nhiễm trùng bệnh viện sau phẫu thuật tim hở trẻ dưới 2 tháng tuổi tại Bệnh viện Nhi đồng 1 - Nguyễn Thị Thanh Hương
HỘI NGHỊ KHOA HỌC NHI KHOA NĂM 2020
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ NHIỄM TRÙNG
BỆNH VIỆN SAU PHẪU THUẬT TIM HỞ
RẺ DƯỚI 2 THÁNG TUỔI
BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1
ThS.BS.CKII. NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG
BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1
1
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
nhidong.org.vn
NỘI DUNG
ĐẶT VẤN ĐỀ - TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1
5
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3
4
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
2
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
028) 39271119
nhidong.org.vn
ĐẶT VẤN ĐỀ - TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Tim bẩm sinh (TBS) là một trong những dị tật bẩm sinh thường gặp
nhất ở trẻ sơ sinh với nhiều tổn thương đa dạng.
TRÊN TOÀN THẾ GIỚI
• Tần suất bệnh ngày càng tăng.
• Từ 0,6/1000 trẻ sinh sống (trong thập niên 30) lên đến 9,1/1000 trẻ
sinh sống (sau năm 1995).
TẠI VIỆT NAM
• Khoảng 8.000 – 10.000 trẻ sơ sinh mỗi năm mắc bệnh TBS chiếm
tỉ lệ 8/1000 trẻ sinh sống.
• Hơn 50% là TBS nặng có chỉ định can thiệp phẫu thuật khẩn ngay
trong giai đoạn sơ sinh.
TẠI KHOA SƠ SINH BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1
• Tỉ lệ TBS chiếm 11,2% tổng số trẻ sơ sinh nhập viện hàng năm.
• 45,3% TBS nặng có chỉ định phẫu thuật tạm thời hoặc sửa chữa
hoàn toàn ngay sau sanh.
3
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
028) 39271119
nhidong.org.vn
ĐẶT VẤN ĐỀ - TỔNG QUAN TÀI LIỆU
BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1
CHỌN SƠ SINH VÀ PHẪU THUẬT TIM MẠCH NHI
2 mũi nhọn chuyên sâu trong định hướng đầu tư và phát triển lâu dài
▪ Phẫu thuật thành cô ng 4000
ca TBS/ 350 ca TBS sơ sinh
nặng.
▪ Trẻ SS được phẫu thuật tim
hở thành cô ng có câ n nặng
thấp nhất là 850 gram.
01/06/2007
CA PHẪU THUẬT TIM
HỞ ĐẦU TIÊN
2004
2007
2010
2019
CA TBS SƠ SINH ĐẦU TIÊN ĐƯỢC
KHỞI ĐẦU
CHƯƠNG TRÌNH
MỔ TIM KÍN:
PHẪU THUẬT THÀNH CÔ NG
VSD, ASD, PDA
4
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
028) 39271119
nhidong.org.vn
ĐẶT VẤN ĐỀ - TỔNG QUAN TÀI LIỆU
ICQC
THÀNH LẬP
2008
2017
IQIC:
Tổ chức quốc tế
cải thiện chất
Việt Nam gia 75.000 ca PT tim
nhập IQIC → trẻ em (tại 56 địa
Tại BVNĐ1:
Tỉ lệ NTBV sau PT
tim đều cao hơn so
với thống kê chung
các địa điểm IQIC.
BVNĐ1
trung điểm nghiên cứu
tâ m đầu tiên của 24 nước
lượng
phẫu
được chọn
thành
được lưu vào hệ
thống dữ liệu Cụ thể là:
IQIC NTBV: 10.8% so 4.4%
viên)
thuật TBS ở cá c
Cá c ca PT tim tại
bệnh viện được
thu thập số liệu
theo một mẫu
nghiên cứu thống
nhất do IQIC quy
định.
nước có
thu
nhập TB - thấp
NTH: 8.3% so 3.3%
NTVM: 3% so 1.4%
5
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
028) 39271119
nhidong.org.vn
ĐẶT VẤN ĐỀ - TỔNG QUAN TÀI LIỆU
• NTBV sau PT là một vấn đề đã, đang và sẽ luô n tồn tại nếu khô ng có
hướng giải quyết triệt để.
• Riêng đối với PT tim hở trên trẻ < 2 thá ng – một lĩnh vực đang được
đánh giá là mũi nhọn chuyên sâ u, mang lại “thương hiệu” cho BV Nhi
Đồng 1 – việc đặt ra mục tiêu giảm đến mức tối thiểu NTBV sau PT lại
càng trở nên cấp bá ch hơn bao giờ hết.
6
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
028) 39271119
nhidong.org.vn
ĐẶT VẤN ĐỀ - TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Nhó m bệnh nhi được lựa chọn là trẻ < 2 thá ng tuổi có bệnh lý TBS nặng
được phá t hiện và có chỉ định can thiệp phẫu thuật khẩn ngay trong giai
đoạn sơ sinh nhưng thời điểm PT thực tế có thể đến thá ng thứ 2 sau
sanh do cá c nguyên nhâ n:
➢ Tì nh trạng bệnh nhâ n chưa ổn định.
➢ Yếu tố khá ch quan như: chuyển viện trễ từ BV tỉnh, số lượng BN
chờ mổ quá đông, thiếu giường nhận bệnh tại ICU sau PT.
7
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
028) 39271119
nhidong.org.vn
NỘI DUNG
ĐẶT VẤN ĐỀ - TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3
4
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5
8
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
028) 39271119
nhidong.org.vn
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Trong các yếu tố trước, trong và sau
phẫu thuật, yếu tố nào có liên quan đến
nhiễm trùng bệnh viện sau phẫu thuật tim
hở ở trẻ dưới 2 tháng tuổi tại bệnh viện
Nhi Đồng 1
(12/2008 đến 8/2019)
9
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
nhidong.org.vn
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Xá c định cá c yếu nguy cơ NTBV sau phẫu thuật tim hở trẻ
dưới 2 thá ng tuổi tại BV Nhi Đồng 1 từ thá ng 12/2008 đến
thá ng 08/2019.
10
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
028) 39271119
nhidong.org.vn
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU CHUYÊN BIỆT
1. MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM
DÂN SỐ NGHIÊN CỨU
3. XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ
2. XÁC ĐỊNH TỈ LỆ
LIÊN QUAN NTBV
• Hì nh thá i (giới tí nh, ngày • Các loại NTBV.
• TRƯỚC PT: giới tí nh, tuổi lúc PT,
câ n nặng lúc PT, sanh non, tì nh
trạng dinh dưỡng, dị tật bẩm sinh
ngoài hệ tim mạch, bất thường
NST, bệnh lý nền đi kè m, năm PT.
tuổi, câ n nặng lúc PT).
• Tác nhân gây NTBV
• Cá c yếu tố trước – trong –
sau phẫu thuật.
• Phâ n loại TBS, dị tật bẩm
sinh ngoài tim, bất thường
NST, bệnh lý nền đi kè m.
• TRONG PT: RACHS-1 ≥ 3, có sự
tham gia của PTV ngoài bệnh
viện, khô ng đóng xương ức ngay
sau PT.
• Cá c loại PT tim và biến
chứng sau PT tim hở
• SAU PT: số lần PT trước đó ≥ 2,
phải mở ngực khẩn để cầm má u
sau PT, biến chứng sau PT, thời
gian nằm hồi sức sau PT, thời
gian thở má y.
TRẺ < 2 THÁNG TUỔI SAU PT TIM HỞ TẠI BVNĐ1 TỪ 12/2008 – 08/2019
11
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
028) 39271119
nhidong.org.vn
NỘI DUNG
ĐẶT VẤN ĐỀ - TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1
5
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3
4
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
12
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
119
nhidong.org.vn
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG LỒNG TRONG ĐOÀN HỆ
(NESTED CASE – CONTROL STUDY)
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
DÂ N SỐ TRONG DATABASE ĐOÀN HỆ (IQIC)
Từ thá ng 12/2008 đến nay: tất cả cá c ca phẫu thuật tim tại BV Nhi Đồng 1
đều được thu thập số liệu theo một mẫu bệnh á n nghiên cứu thống nhất
do IQIC quy định, trong đó bao gồm cá c yếu tố trước, trong và sau PT.
13
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
028) 39271119
nhidong.org.vn
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
DÂ N SỐ TRONG DATABASE ĐOÀN HỆ (IQIC)
DÂ N SỐ CHỌN MẪU:
• NHÓ M BỆNH:
Trẻ TBS < 2 thá ng tuổi được PT tim hở đã điều trị tại khoa CICU và
khoa Tim mạch – BV NĐ1 (từ 12/2008 – 08/2019) thỏa cá c tiêu chuẩn
chẩn đoán NTBV và/ hoặc NTVM sau PT.
• NHÓ M CHỨNG:
Trẻ TBS < 2 thá ng tuổi được PT tim hở đã điều trị tại khoa CICU và
khoa Tim mạch – BV NĐ1 (từ thá ng 12/2008 – 08/2019) khô ng thỏa cá c
tiêu chuẩn chẩn đoán NTBV và NTVM sau PT.
14
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
028) 39271119
nhidong.org.vn
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CỠ MẪU
Độ tin cậy mong muốn được chọn là 95%
α: Sai lầm loại 1
α = 0.05 → Z(1-α/2) = 1.96
β: Sai lầm loại 2
β = 0.2 → Z(1-β) = 0.84
P1: Xác suất có yếu tố nguy cơ ở nhóm có NTBV sau PT tim hở.
P2: Xác suất có yếu tố nguy cơ ở nhóm không NTBV sau PT tim hở.
P = (P1 + P2)/2
15
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
028) 39271119
nhidong.org.vn
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Dựa vào kết quả nghiên cứu mới nhất cũng có thiết kế bệnh chứng
lồng trong đoàn hệ của tá c giả Heladia Garcia – Viện Nhi Quốc Gia
Mexico, đăng trên tạp chí Pediatrics and Neonatalogy (07/2017) về cá c
yếu tố nguy cơ NTBV sau phẫu thuật tim hở trẻ dưới 2 thá ng tuổi
→ dùng phần mềm PS tí nh cỡ mẫu:
YẾU TỐ NGUY CƠ
P1
P2
OR
4.1
N (CASE)
Thời gian lưu catheter trung tâ m > 14 ngày
0.625
Thời gian thở má y ké o dài > 7 ngày
0.804
0.286
0.286
0.054
38
17
57
10.2
4.8
Dị tật bẩm sinh ngoài hệ tim mạch
0.214
→ Vậy cỡ mẫu í t nhất cho mỗi nhó m là 57 trường hợp.
16
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
028) 39271119
nhidong.org.vn
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU
TIÊU CHÍ CHỌN VÀO
NHÓ M BỆNH
Trẻ TBS < 2 thá ng tuổi được PT tim hở đã điều trị tại khoa CICU và khoa
tim mạch – BVNĐ1 (12/2008 – 08/2019) thỏa cá c tiêu chuẩn chẩn đoán
NTBV và/ hoặc NTVM sau phẫu thuật:
NHIỄM TRÙNG BỆNH VIỆN SAU PHẪU THUẬT:
- Theo TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN NTBV CỦA CDC (2013)
- Thời gian: 48 giờ sau khi phẫu thuật.
- Tùy theo vị trí nhiễm trùng gồm: nhiễm trùng huyết BV, viêm phổi BV,
nhiễm trùng tiểu BV có triệu chứng/khô ng triệu chứng.
NHIỄM TRÙNG VẾT MỔ SAU PHẪU THUẬT:
- Theo TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN NTVM CỦA CDC (2013)
- Thời gian: trong vò ng 30 ngày sau PT và 01 năm khi có cấy ghé p tạng
- NTVM sau PT: NTVM nô ng, NTVM sâ u và NTVM tại cơ quan / khoang PT
17
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
028) 39271119
nhidong.org.vn
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU
TIÊU CHÍ CHỌN VÀO
NHÓM CHỨNG:
Trẻ TBS < 2 thá ng tuổi được PT tim hở đã điều trị tại khoa CICU và khoa
Tim mạch – BV Nhi Đồng 1 trong thời gian từ thá ng 12/2008 – 08/2019
khô ng thỏa cá c tiêu chuẩn chẩn đoán NTBV và NTVM sau phẫu thuật.
TIÊU CHÍ LOẠI TRỪ:
ĐỐI VỚI CẢ NHÓ M BỆNH / NHÓM CHỨNG
✓ Trẻ > 60 ngày tuổi tí nh từ thời điểm được phẫu thuật tim hở.
✓ Trẻ có biểu hiện NTBV trong vò ng 48 giờ đầu sau phẫu thuật tim hở.
✓ Trẻ tử vong trong vò ng 48 giờ đầu sau PT tim hở (do cá c nguyên nhâ n
khá c khô ng liên quan đến nhiễm trùng hậu phẫu như: tai biến chạy tim
phổi nhâ n tạo, tai biến phẫu thuật...).
18
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
028) 39271119
nhidong.org.vn
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU
CÁ CH TIẾN HÀNH
01
02
03
Ghi nhận cá c biến số nghiên
cứu từ tra cứu dữ liệu IQIC
cá c trẻ trong nhó m bệnh và
nhó m chứng,
Từ dữ liệu IQIC
chọn ra nhóm trẻ
< 2 tháng đưa
Chọn ra nhó m
bệnh (NTBV) và
nhó m chứng
vào nghiên cứu
(khô ng NTBV)
CÔ NG CỤ: phiếu thu thập
với biến số được soạn sẵn,
gồm:
NHÂN LỰC:
Tá c giả và nhó m nghiên cứu.
- Biến số phụ thuộc:(NTBV
sau PT tại cá c vị trí khá c
nhau và / hoặc NTVM).
- Cá c biến số độc lập: cá c
yếu tố trước, trong và sau
phẫu thuật.
19
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
028) 39271119
nhidong.org.vn
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
BIẾN SỐ PHỤ THUỘC
NHIỄM TRÙNG BỆNH VIỆN SAU PT: là tình trạng nhiễm trùng mắc phải sau PT
Thời gian sau PT
Nằm CICU
48 giờ
t
Ra CICU, lên khoa TimMạch
PT TIM HỞ
NTBV SAU PT TIM HỞ
✓ NTBV SAU PHẪU THUẬT
• Bao gồm: nhiễm trùng huyết BV, viêm phổi BV, nhiễm trùng tiểu BV
• Thời gian: 48 giờ sau khi phẫu thuật.
✓ NTVM SAU PHẪU THUẬT:
• Bao gồm: NTVM nô ng, NTVM sâ u & NTVM tại cơ quan / khoang phẫu thuật.
• Thời gian: trong 30 ngày sau phẫu thuật và 01 năm khi có cấy ghé p tạng.
20
Bệnh viện Nhi Đồng 1
341 Sư Vạn Hạnh, P10, Q10, TPHCM
028) 39271119
nhidong.org.vn
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Các yếu tố nguy cơ nhiễm trùng bệnh viện sau phẫu thuật tim hở trẻ dưới 2 tháng tuổi tại Bệnh viện Nhi đồng 1 - Nguyễn Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_cac_yeu_to_nguy_co_nhiem_trung_benh_vien_sau_phau.pdf