Bài giảng Tổn thương thận cấp ở trẻ em - Nguyễn Đức Quang

TỔN THƯƠNG THẬN CẤP  
Ở TRẺ EM  
Thạc sĩ – Bác Nguyễn Đức Quang  
Khoa Thận  
Định nghĩa  
Mất đột ngột chức năng thận, làm giảm độ lọc cầu thận (GFR),  
ứ đọng urê và các sản phẩm thải chứa nitơ khác và mất điều  
hòa nước, điện giải thăng bằng toan-kiềm.  
Giảm độ lọc cầu thận được biểu hiện bằng tăng creatinine  
máu:  
phản ánh không chính xác GFR ở bệnh nhân có chức năng thận  
đang thay đổi  
Các định nghĩa tổn thương thận cấp thường được sử dụng:  
pRIFLE  
KDIGO  
ĐỊNH NGHĨA  
Giai đoạn pRIFLE  
Độ thanh thải creatinine  
Lượng nước tiểu  
phỏng đoán (eCCl)  
eCCl giảm khoảng 25%  
eCCl giảm khoảng 50%  
eCCl giảm khoảng 75%,  
R (risk): nguy cơ  
< 0,5ml/kg/giờ x 8 giờ  
< 0,5ml/kg/giờ x 16giờ  
< 0,3ml/kg/giờ x 24 giờ  
I (injury): tổn thương  
F (failure): suy thận  
eCCl < 35 ml/phút/1,73 m2 hoặc niệu x 12 giờ  
Suy thận > 4 tuần  
L (loss): mất chức năng  
E (ESRD)  
Suy thận > 3 tháng  
Công thức Schwartz:  
eCCl = k x chiều cao (cm) / creatinin máu (micromol/l), k = 36,5  
Nguyên nhân  
1. Tổn thương thận cấp trước thận:  
Thiếu máu thận:  
Giảm thể tích tuần hoàn: xuất huyết, mất qua tiêu hóa, phỏng, bệnh  
thận mất muối  
Giảm tưới máu thận: suy tim, nhiễm trùng huyết, sốc phản vệ, hội  
chứng gan – thận  
Chất độc thận:  
ong chích, rắn cắn  
độc tố thảo mộc  
tiểu sắc tố: tiểu hemoglobine, myoglobine  
thuốc: aminoglycoside, kháng viêm không steroid, ức chế men  
chuyển, thuốc cản quang …  
Nguyên nhân  
2. Tổn thương thận cấp tại thận:  
Viêm cầu thận: hậu nhiễm, lupus, henoch-schonlein, viêm cầu  
thận tăng sinh màng, viêm cầu thận – ANCA, kháng thể kháng  
màng đáy cầu thận, viêm cầu thận tiến triển nhanh vô căn  
Mạch máu thận: hội chứng tán huyết urê huyết cao (HUS), huyết  
khối động mạch / tĩnh mạch thận  
Ống thận kẽ cấp: hoại tử ống thận cấp, viêm ống thận kẽ  
cấp, viêm đài bể thận cấp  
U thâm nhiễm thận  
Nguyên nhân  
3. Tổn thương thận cấp sau thận:  
Bất thường cấu trúc thận: van niệu đạo sau, tắt nghẽn niệu quản,  
bàng quang thần kinh  
Tinh thể / sỏi niệu: hội chứng ly giải u, nhiễm độc melanin  
Cục máu đông  
Nguyên nhân  
Tổn thương thận cấp mắc phải trong cộng đồng thường do  
một nguyên nhân đơn độc  
Tổn thương thận cấp trong bệnh viện, đặc biệt các trường hợp  
bệnh nặng thường do nhiều yếu tố góp phần và là một phần  
trong suy chức năng nhiều cơ quan.  
Các biểu hiện lâm sàng  
1. Các tình trạng lâm sàng liên quan tới giảm thể tích nặng:  
Ói, tiêu chảy giảm lượng nhập qua đường miệng  
Tiểu nhiều trong tiểu đường nhiễm ceton, toan hóa ống thận và  
bệnh ống thận mạn tính khi lượng dịch nhập không đủ để lại  
lượng nước tiểu mất  
Các dấu hiệu thực thể của giảm thể tích: nhịp tim nhanh, thời  
gian làm đầy mao mạch giảm, giảm đàn hồi da, khô niêm mạc,  
mắt trủng, hạ huyết áp tư thế  
Các biểu hiện lâm sàng  
2. Biểu hiện cấp tính các triệu chứng gợi ý bệnh thận:  
Khởi phát cấp tính thiểu niệu, tiểu máu đại thể, phù với tiền sử  
viêm hầu họng hoặc nhiễm trùng da: viêm cầu thậ hậu nhiễm  
Tiêu chảy có máu, thiểu niệu hoặc niệu: HUS có liên quan tới  
tiêu chảy hoặc thiểu niệu đi kèm thiếu máu, giảm tiểu cầu ở trẻ  
viêm phổi: HUS liên quan tới viêm phổi  
Các dấu hiệu triệu chứng của viêm mạch máu: ban xuất huyết,  
hồng ban cánh bướm, đau hoặc sưng khớp và ho máu: viêm cầu  
thận tiến triển nhanh liên quan tới viêm mạch máu hệ thống  
Các biểu hiện lâm sàng  
3. Trẻ bệnh nặng với các yếu tố thuận lợi gây suy đa cơ quan:  
Nhiễm trùng huyết hạ huyết áp thường có suy đa cơ quan gây  
tổn thương thận cấp thiểu niệu, đặc biệt khi sử dụng các thuốc  
vận mạch như noradrenaline hay adrenalin  
Sau phẩu thuật tim có chạy tuần hoàn bắt cầu tim – phổi  
4. Phát hiện tình cờ tăng creatinin máu và tổng phân tích nước  
tiểu bất thường  
Tiếp cận chẩn đoán  
Chẩn đoán xác định sự hiện diện của tổn thương thận cấp  
bằng tiêu chuẩn pRIFLE  
Chẩn đoán các nguyên nhân khác nhau của tổn thương thận  
cấp  
Chẩn đoán sớm tổn thương thận cấp trước thận và các  
nguyên nhân tắt nghẽn giúp can thiệp sớm, phòng ngừa khởi  
phát tổn thương thận cấp tại thận  
Chẩn đoán phân biệt tổn thương thận cấp đợt cấp của  
bệnh thận mạn.  
Tiếp cận chẩn đoán  
Creatinine huyết thanh:  
Chỉ phản ánh chính xác GFR ở những bệnh nhân có chức năng  
thận ổn định  
Nồng độ bình thường thay đổi theo tuổi, giới, khối cơ, tình trạng  
nước và dinh dưởng:  
sinh: 0,3 1 mg/dl ( 27 88 micromol/l )  
Nhủ nhi: 0,2 0,4 mg/dl ( 18 35 micromol/l )  
Trẻ em: 0,3 0,7 mg/dl ( 27 62 micromol/l )  
Thiếu niên: 0,5 1 mg/dl ( 44 88 micromol/l )  
Creatinin huyết thanh có thể không tăng cho đến khi GFR giảm ≥  
50%  
Chưa có xét nghiệm cận lâm sàng tốt hơn để chẩn đoán tổn  
thương thận cấp ở trẻ em  
Tiếp cận chẩn đoán  
TPTNT và cặn lắng nước tiểu:  
TPTNT bất thường bằng chứng hổ trợ tổn thương thận cấp:  
Tiểu máu, hồng cầu dị dạng, trụ hồng cầu: viêm cầu thận cấp  
Tế bào biểu ống thận, trụ tế bào ống thận, trụ hạt thô: hoại tử  
ống thận cấp  
Bạch cầu niệu: viêm đài bể thận hoặc các rối loạn ống thận kẽ  
Bạch cầu ái toan niệu: viêm thận kẽ dị ứng  
Các tinh thể niệu: tinh thể acid uric trong hội chứng ly giải khối u,  
tinh thể calcium oxalate trong ngộ độc ethylen glycol  
Tỷ trọng nước tiểu: < 1,010: hoại tử ống thận cấp; > 1,020: tổn  
thương thận cấp trước thận  
TPTNT bình thường: các nguyên nhân trước thận hoặc tắt nghẽn  
đường bài niệu  
Tiếp cận chẩn đoán  
Các chất đánh dấu sinh học tổn thương thận cấp:  
NGAL (neutrophil gelatinase-associated lipocalin), KIM-1 (kidney  
injury molecule-1), IL-18 (interleukin-18)  
Tiên đoán chính xác tổn thương thận cấp trong những giai đoạn sớm  
trước khi tăng creatinin máu  
Cho phép can thiệp sớm trước khi khởi phát tăng creatinin máu, rối  
loạn chuyển hóa nặng và quá tải dịch  
Cần thêm các nghiên cứu để khẳng định vai trò của các chất này  
Tiếp cận chẩn đoán  
Các xét nghiệm khác:  
TPTTBM: mãnh vở hồng cầu, giảm tiểu cầu, tăng hồng cầu lưới:  
HUS hoặc viêm cầu thận có liên quan tới viêm mạch máu  
thiếu máu huyết tán nặng thể gây hoại tử ống thận  
cấp do tiểu myoglobin nhiều  
Bổ thể máu C3, C4, ANA, ANCA, kháng thể kháng màng đáy: chẩn  
đoán phân biệt các bệnh cầu thận khác nhau  
C3 giảm: viêm cầu thận hậu nhiễm, viêm thận lupus, viêm cầu thận  
tăng sinh màng, HUS có tính gia đình  
Tăng acid uric, giảm calcium, tăng phosphate máu: hội chứng ly  
giải khối u  
Tăng CPK máu: ly giải cơ vân  
Tiếp cận chẩn đoán  
Chẩn đoán hình ảnh:  
Siêu âm bụng: tắc nghẽn đường tiểu hoặc dị dạng tiết niệu, tắc  
các mạch máu thận lớn, đánh giá kích thước thận.  
Sinh thiết thận:  
Phân biệt viêm cầu thận tiến triển nhanh hoặc viên thận kẻ dị  
ứng cấp  
Nguyên nhân tổn thương thận cấp không rỏ  
Tn thương thận cấp kéo dài: phân biệt hoại tử ống thận cấp và  
hoại tử vỏ thận cấp  
Tiếp cận chẩn đoán  
Phân biệt tổn thương thận cấp trước thận hoại tử ống thận cấp  
Trước thận  
< 20 ( <20 )  
> 500 ( >400 )  
> 40  
Hoại tử ống thận cấp  
Na niệu (mmol/l)  
Osmolality niệu (mOsm/kg)  
Creatinine niệu/máu  
FE Na (%)  
> 40 ( > 50 )  
< 350 ( < 400 )  
< 20  
< 1 (< 2,5 )  
> 1.020  
> 2 ( >2,5 )  
< 1,012  
Tỷ trọng niệu  
FE Na = Na niệu x Creatinin máu / Na máu x Creatinine niệu (x100)  
Giá trị trong ngoặc: trẻ sơ sinh  
Tiếp cận chẩn đoán  
Phân biệt tổn thương thận cấp đợt cấp bệnh thận mạn  
Tổn thương thận cấp  
Bệnh thận mạn  
Tăng ổn định  
BUN và creatinin máu  
Tăng tiến triển  
Bệnh sử  
Các nguyên nhân của tổn Cao huyết áp mạn tính  
thương thận cấp  
Phát triển thể chất  
Tình trạng xương  
Bình thường  
Bình thường  
Chậm  
Loạn dưởng xương do  
thận  
Cặn lắng nước tiểu  
Không có trụ rộng  
Thiếu máu nhẹ  
Trụ sáp rộng  
Hct  
Thiếu máu nặng  
SA thận  
Thận bình thường / lớn Thận teo nhỏ  
Phòng ngừa tổn thương thận cấp  
Cung cấp dịch truyền:  
Tn thương thận cấp do giảm thể tích: normal saline 10 -20 ml/kg  
TTM / 30 phút, lập lại lần 2 nếu cần cho đến khi có nước tiểu  
Nguy cơ tổn thương thận cấp:  
Tiểu hemoglobine và myoglobine  
Nhập các thuốc khả năng độc thận ( aminoglycoside,  
amphotericin B, thuốc cản quang tỉnh mạch …)  
Hội chứng ly giải khối u  
Các thủ thuật ngoại khoa  
Tránh hạ huyết áp bằng các thuốc vận mạch ở các trẻ bệnh  
nguy kịch sau khi đã đủ dịch  
Điều chỉnh các thuốc độc thận bằng theo dõi chức năng thận  
nồng độ thuốc  
Điều trị nội khoa tổn thương thận cấp  
Mục tiêu chính:  
cân bằng nội môi trong khi chờ cải thiện chức năng thận tự nhiên  
hoặc do điều trị bệnh nền  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 30 trang yennguyen 14/04/2022 1720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tổn thương thận cấp ở trẻ em - Nguyễn Đức Quang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ton_thuong_than_cap_o_tre_em_nguyen_duc_quang.pdf