Tóm tắt Luận án Nghiên cứu xây dựng phương pháp phân tích phát hiện thuốc giả bằng phổ raman

BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
BY TẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NI  
Đặng ThNgc Lan  
NGHIÊN CỨU XÂY DƯN  
̣
G PHƯƠNG PHÁP  
PHÂN TÍCH PHÁT HIN THUC GIẢ  
BNG PHRAMAN  
CHUYÊN NGÀNH: KIM NGHIM THUC VÀ ĐC CHT  
S: 62720410  
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HC  
NỘI, NĂM 2017  
Công trình được hoàn thành ti :  
Trường Đại học Dược Hà Ni  
Vin Kim nghim thuốc Trung ương  
Người hướng dn khoa hc  
GS. TS. Thái Nguyn Hùng Thu  
PGS.TS. Đoàn Cao Sơn  
Phn bin 1 : ………………………………….......…..  
Phn bin 2 : …………………………….......………..  
Phn bin 3 : …………………………….......………..  
Lun án sẽ được bo vệ trước Hội đồng chm lun án cp  
Trường tchc tại Trường Đại học Dược Hà Ni.  
Vào hi  
giờ  
ngày  
tháng  
năm  
Có thtìm hiu lun án ti:  
Thư viện Quc gia VN  
Thư viện trường ĐH Dược HN  
A. GII THIU LUN ÁN  
1. Tính cp thiết ca lun án  
́ ̣  
Thuc gilàm thât bai quá trình điều tr, gây biến chng và có  
thtvong. Thuc giả đa dạng vchng loi, ngun gc xut xứ va  
̀
ngày càng được sn xut tinh vi. Nhiều trường hp, thuc giả đã đến  
tay bnh nhân hoc thậm chí được bán hết mi có quyết định thu hi,  
đình chỉ. Tình hình thuc gingày càng din biến phc tp, số lượng  
thuc trên thị trường ngày càng lớn, các phương pháp phân tích  
thương quy cho kết quả chính xác nhưng tốn nhiu thi gian. Vì vy  
̀
việc ngăn ngừa và bài trthuc gi, thuc kém chất lượng đang là  
thách thc lớn đối với cơ quan chức năng. Trước thc trng y, vic  
tìm tòi, khai thác các phương pháp mới giúp phân tích nhanh, phân  
tích được số lượng thuc lớn để ứng dng vào qun lý chất lượng  
thuc ti Vit Nam là vô cùng cn thiết. Luât  
̣
Dươc  
đươc  
t hơp  
dung cua đê tai nay chi tâp  
̣
2016 đa nêu ra 4  
̃
̉
trương hơp  
̣
thuô  
́
c gia, tuy nhiên đê phat hiên  
̣
̣
́
thuôc gia ơ ca 4  
̉ ̉ ̉  
̉
̀
́
trương hơp  
̣
cua Luât  
̣
Dươc  
̣
2016 câ  
nôi  
hai trương hơp  
̀
n phai kê  
́
̣
rât nhiê  
́
̀
u phương  
trung  
̣
sau: (1) Không có dược cht,  
̉
̉
̀
phap phân tich khac nhau. Vi vây  
̣
̣
̀
̣
̉
́
́
̀
̀
̉
́
̀
phat hiên  
̣
thuô  
́
c gia thuôc  
̣
̉
́
̀
(2) Có dược chất không đúng với dược cht ghi trên nhãn hoc theo  
tiêu chuẩn đã đăng ký lưu hành hoặc ghi trong giy phép nhp khu.  
̉
̣ ́  
tăt la phô  
̀
Qua quá trình tìm hiu, nhn thy phổ tan xa  
̣
Raman (goi  
Raman) có nhiu tiềm năng để gii quyết yêu cầu khó khăn trên. Do  
vy, lun án “Nghiên cứu xây dưng phương pháp phân tích phát  
́
̣
hin thuc gibng phổ Raman” đã được thc hin.  
2. Mc tiêu ca lun án  
1) Trin khai xây dng bphRaman chuẩn cho 10 dược cht  
và xác định các tiêu chí định tính cơ bản.  
2) Thư nghiêm  
̣
phương pháp trên để kim tra nhm phát hin  
̉
thuc gidng không có dược cht hoc sư dung sai dươc chât so vơi  
̣
̣
́
̉
́
công thưc trên thị trường Vit Nam.  
́
1
3. Những đóng góp mới ca lun án  
Ứng dụng quang phổ Raman trong lĩnh vực kiểm nghiệm dược  
phẩm  
Đề tài là nghiên cứu đầu tiên đưa quang phổ Raman vào ng dng  
trong kim tra chất lượng thuc trên thị trường Vit Nam và xây dng  
được quy trình phân tích trên thiết bị đo quang phổ Raman để bàn và  
cm tay.  
Đã xây dựng được quy trình định tính cho các dược cht trên các  
nền tá dược cơ bản, sdng hsố HQI để đánh giá kết quả theo như  
hướng dn ca nhà sn xut thiết bị. Quy trình này đã được ng dng  
để kim tra các thuc dạng viên nang cưng, viên nén có chứa 10 dược  
́
cht nghiên cu trên thị trường.  
Xác định bộ dịch chuyển Raman cơ bản cho các dược chất  
Lần đầu tiên bdch chuyển Raman cơ bản (BDCRCB) được xác  
định nhằm tăng khả năng nhận din của dược cht trong các nn mu.  
Bdch chuyn này gm vtrí và tlệ cường độ ca mt số đỉnh có  
cường độ lớn đặc trưng cho dược cht nghiên cu  
Đã triển khai xác định BDCRCB cho 5 dược cht là isoniazid,  
ethambutol HCl, sildenafil citrat, ibuprofen, lamivudin.  
ng dng công nghệ thông tin để xác định bdch chuyn  
Raman cơ bản của các dược cht  
̉
̣
thông tin đê xây dựng chương trinh phn  
̀
Đã ưng dun  
̣
g công nghê  
́
mm xác định BDCRCB tăng tinh khach quan va giam thơi gian xư ly  
̉
̉
́
̀
̀
́
́
̉
̣ ̣  
dư liêu phô thu đươc. Phn mm gn, dễ dàng cài đặt trong máy tính  
̃
xách tay, kết hp vi dliu phổ thu được bng thiết bcm tay để có  
thxlý cho ra kết quả ngay sau khi đo phổ ti hiện trường.  
Quy trình phân tích định tính để phát hin thuc giả  
Đã xây dựng được quy trình sdng quang phổ Raman để kim tra  
̣ ̣  
phát hin thuc gi(dạng không có dược chất hay sư dung sai dươc  
̉
2
́
chât so vơi công thưc đa đăng ky) trên thị trường bng phi hp sử  
́ ́ ́  
̃
dng hsHQI và BDCRCB.  
4. Ý nghĩa của lun án  
Đề tài đã xây dựng được quy trình để kim tra thuc gitrên thị  
trường qua các bước sau:  
1. Xây dng bphchuẩn Raman cho các dược cht cn phân tích.  
2. Xác định BDCRCB cho các dược chất đã xây dựng bphRaman  
chuẩn. Có 2 cách xác định BDCRCB: xlý dliu phtrc tiếp và  
xlý qua phn mm. Cách xlý dliu qua phn mm scho  
BDCRCB đầy đủ được xếp theo thtự đặc trưng ưu tiên giảm dn  
ttrên xung. Cách xlý dliu trc tiếp scho BDCRCB ngn  
hơn với những đỉnh được ưu tiên cao trong danh sách.  
3. Sdng thiết bRaman cầm tay để sàng lc nhanh tt ccác mu  
thuc cn phân tích. Đánh giá kết qutheo hsố HQI được cài đặt  
trong máy.  
4. Xác định hsHQI theo phn mềm đã được cài đt trong thiết bvà  
dliu bphRaman chuẩn đã xác định được.  
5. Xlý kết qutùy theo hsố HQI xác định được như sau:  
HQI ≥ 90%: mu thử dương tính với dược chất và đạt yêu cu.  
HQI < 80%: mu thâm tính với dược cht nên tiếp tc làm thêm  
các bin pháp khẳng định trưc khi kết lun và xlý hành chính.  
80% HQI < 90%: mu thuc thuộc trường hp nghi ngvà sẽ  
tiếp tục được kim tra thêm bng BDCRCB trưc khi kết lun. Cách  
xcthể như sau:  
- Nếu tt cả các đỉnh trong BDCRCB ca mu phân tích có vtrí và tỷ  
lệ cường độ nm trong khoảng xác định thì có thkết lun là mu  
dương tính với dược cht.  
̣ ̣  
- Nếu có ít nhất tư 2 đỉnh hoăc ty lê nằm ngoài BDCRCB thì ly mu  
̉
̀
và phân tích thêm bằng các phương pháp khác để kết lun  
5. Bcc ca lun án  
3
Lun án gồm 4 chương, 61 bng, 78 hình, 122 tài liu tham kho vi  
10 tài liu tiếng Vit và 112 tài liu tiếng Anh, 6 phlc. Lun án có  
142 trang gm các phần chính: Đặt vấn đề (2 trang); Chương 1. Tng  
quan (40 trang); Chương 2. Nguyên liu, trang thiết bị và phương  
pháp nghiên cu (10 trang); Chương 3. Kết qunghiên cu (72 trang);  
Chương 4. Bàn lun (16 trang); Kết lun và kiến ngh(2 trang).  
B. NI DUNG CA LUN ÁN  
Chương 1. TNG QUAN  
Đã tập hp và trình bày có hthng 4 ni dung chính liên  
quan đến lun án bao gm:  
- Tình hình thuc gitrên thế gii và Vit Nam: tlthuc ginói  
chung trên toàn thế gii vào khong 10% trên tng sthuốc lưu hành.  
Tlthuc gia ca Vit Nam là xp x0,1% trên tng số lượng mu  
̉
được ly kim tra.  
- Các phương pháp phát hiện thuc gi: đã nêu được nguyên tc và  
ng dng chính ca quang phcn hng ngoi và nhiu xtia X trong  
̣ ́  
phat hiên thuôc gia.  
̉
́
- Tng quan về phương pháp quang phổ Raman: Phổ Raman đã được  
phát hiện cách đây rất lâu nhưng khoa học công nghệ chưa phát triển  
nên còn khó khăn về thiết bng dng. Nhsphát trin ca khoa  
hc công nghmà quang phRaman gần đây đang được tái trin khai  
̉
để ứng dng trong nhiều lĩnh vực, trong đó có ngành Dược. Phô  
Raman đăc biêt co ưu thê trong viêc phat hiên thuôc gia mao danh cac  
nha san xuât.  
- Mt snhóm thuc hay blàm gi: gii thiu các tinh châ  
̣
̣
́
̣
̣
́
̣
̉
́
́
́
́
̉
̀
́
t va tinh  
̀
̀
́
hinh phat hiên  
̣
thuô  
́ ́  
c gia trên thê giơi cua 10 dược cht nghiên cu  
̉ ̉  
́
́
̀
(thuc 6 nhóm tác dng).  
Thuc giả đang là vấn đề không chỉ gây khó khăn cho các cơ  
quan chức năng mà còn là mối him ha vi nhiều người bnh. Theo  
́ ̣  
WHO va FDA, thuốc gi, thuc bât hơp phap chiếm khoang 10% thị  
̉
́
̀
4
́
trường dược phm thế giới. Đôi vơi các nước công nghip phát trin  
́
vi hthng qun lý hiu qu(ví dụ như Mỹ, EU, Australia, Canada,  
Nht Bn, New Zealand) có tlthuc gi, thuc kém chất lượng thp  
chkhong 1%. Trong khi đó, con số này là 30% ở các nước MLa-  
tinh, châu Á, châu Phi… Châu Á đang được xem là khu vc bị ảnh  
hưởng nhiu nht bi nn thuc giả, đặc biệt vùng Đông Nam Á. Các  
loi thuc gi, thuc kém chất lượng phn nhiu là thuốc tân dược  
như: thuốc điều trst rét, thuc chng lao, thuc tránh thai hn hp,  
thuc chng cúm H5N1, thuc kháng virus viêm gan và thuc AIDS,  
mt sthuốc thông thường tiêu thnhiều (như hạ nhit giảm đau,  
kháng sinh).  
Vit Nam, trong nhưng năm đâ  
̀
u thâp  
́ ̣  
c gia trên thi trương theo bao cao cua WHO la khoang  
̉
̣
ky 90 cua thê ky  
́
̉
̉
̉
̃
trươc, ty lê  
̣
thuô  
̉
̉
̉
́
̀
́
́
̀
7%. Đê  
không co dươc  
́
n năm 1995, ty lê  
̣
nay giam xuô  
́
ng 6%, trong đo ty lê  
̣
thuô  
́
c gia  
̉
̉
̉
̉
̀
́
̣
châ  
́
t hoăc  
̣
sai dươc  
thuô  
kê, dao động mc 0,1%. Tuy ty lê thuô  
tăng cương nhưng không vi thê  
̣
châ  
̣
c gia ơ Viêt Nam đa giam đang  
̉
̃
́
́
t la khoang 0,6%. Hiên nay, vơi  
̣
̉
́
̀
́
hê  
̣
thô  
́
ng quan ly chăt  
̣
che, ty lê  
̣
́
̉
̉
̉
̉
́
̃
̉
̣
́
c gia giam đi ro rêt  
̣
do công  
ma viêc  
̉
̉
̉
̃
̉
tac quan ly dươc  
̣
phâm đươc  
va ngăn chăn thuôc gia không con y nghia. Vi vâ  
̣ ̣  
c gia trong vô van thuô g lưu hanh trên thi  
̀
̣
́
̣
̉
́
́
̀
̀
̀
phat hiên  
̣
̣
́
̣
̃n co môt ty  
̉
́
̉
́
̀
̀
́
̃
̀
lê  
̣
thuô  
́
́
c đam bao châ  
́
t lươn  
̉
̉
̉
̀
̉
trương. Do vây  
̣
, viêc  
̣
kiêm tra phat hiên  
̣
thuô  
̉
̣
kinh doanh va lưu thông dươc phâm  
́
c gia cang phai đơn gian,  
̉
̉
̉
̀
́
̀
gon  
̣
nhe,  
̣
it anh hương đê  
́
n viêc  
̣
̉
̉
̀
́
trên thi  
̣
trương.  
̀
Để phân tích phát hiện được thuc giả, người ta thường sử  
dng các cách sau:  
- Phân tích ti phòng thí nghim: ly mu mang vphòng thí nghim,  
phân tích bằng các phương pháp hóa học (làm các phn ng trong ng  
nghiệm) hay phương pháp hóa lý (sắc ký, phổ…)  
- Phân tích ngay ti hiện trường: trước đây thường sdng các bkít  
hoc mini-lab đã trang bị sn mt số ống nghim, thuc thhoc sc  
5
ký lp mng có ththc hiện được phân tích mu ti hiện trường. Vi  
sphát trin và tiến bộ vượt bc trong công ngh, mt sthiết bphân  
tích ph(Raman, NIR, nhiu xtia X) đã được thiết kế và chế to  
dưới dng thiết bcm tay. Đây được coi là bcông cmnh trong  
phát hin nhanh thuc giti hiện trường  
Quang phổ Raman được phát hin lần đầu tiên năm 1928 bởi  
nhà khoa hc Chandrasekhra Venkata Raman. Theo thời gian, đã có  
những bước ci tiến trong các bphn ca thiết bị đo đạc tán xạ  
Raman. Nhsphát trin mt lot các bphn ca thiết bị như nguồn  
laser, detector, các blc quang, sci tiến đáng kể vcông nghệ  
phn mm và ng dng của nó trong các phương pháp phân tích dữ  
liệu… mà quang phổ Raman được ng dng rộng rãi hơn. Ngoài máy  
quang phổ Raman để bàn vi hiu lc phân tích rt cao, máy quang  
phRaman cầm tay đã ra đời và rt thun tin cho vic phân tích  
nhanh, đánh giá sơ bộ, kho sát ti thực đa các mu cn phân tích.  
Quang phRaman là hiện tượng tán x, xy ra do va chạm không đàn  
hồi và có trao đổi năng lượng gia các photon ánh sáng kích thích vi  
phân t. Khi chiếu bức xạ điện từ vào một phân tử, năng lượng có thể  
bị hấp thu hoặc phát xạ. Tán xạ Raman xuất hiện là do tương tác của  
ánh sáng tới với liên kết trong phân tử.  
Phương pháp phân tích quang phổ Raman đã và đang giữ mt  
vai trò to ln trong công tác kim soát, phân tích và phát hin thuc  
gi. Cthể như sau:  
- Phương pháp phân tích cho kết qunhanh, không cn chun bmu.  
- PhRaman có thể được đo trực tiếp thông qua màng v, màng  
́
gelatin, qua chai lthy tinh trong suôt…  
- Việc đo phổ Raman là khá ddàng nên có thtrang bmáy cho  
nhiều cơ quan quản lý cấp cơ sở, không cn phi cán bộ có trình độ  
cao để sdng.  
6
- Sự ra đi ca máy quang phRaman cầm tay có ý nghĩa cực kquan  
trng, cho phép phân tích mu ngay ti hin trường, đưa ra kết quả  
nhanh chóng để có bin pháp cnh báo, tạm ngưng hoặc thu hi ngay  
các thuốc có nguy cơ làm gi, ảnh hưởng đến sc khe của người dân.  
- Các đầu dò quang hc có thể đo được phRaman nhiu vtrí khác  
nhau trong bao bì đựng ln giúp cho kiểm soát được sự đồng đều ca  
nguyên liu, ca thuc bt, dung dch thuốc, nhũ tương, hỗn dịch…  
- Khi đo phổ Raman ca thành phm thuốc, người ta thường so sánh  
phRaman ca thuốc đó với thuốc đối chiếu do nhà sn xut cung  
cấp. Vì khi đo thành phẩm thì ngoài tín hiu Raman của dược cht ra,  
chúng ta còn thu được tín hiu nn ca hệ tá dược, do đó sẽ khng  
định được thuốc đó có đúng là thuốc do chính nhà sn xuất đã đăng ký  
hay không.  
Đánh giá mức độ nguy him và tn sut xut hin ca các  
thuc gi, thuc kém chất lượng trên thị trường dược phm Vit Nam,  
6 nhóm thuc với các dược chất đại din đã lựa chọn để nghiên cu.  
Chương 2. NGUYÊN LIU, TRANG THIT BỊ VÀ PHƯƠNG  
PHÁP NGHIÊN CU  
2.1. NGUYÊN LIU  
- Cht chun: Vin Kim nghim thuốc trung ương  
- Các nguyên liu có ngun gc Ấn Độ, Trung Quc, Vit Nam  
- Các loại tá dược có ngun gc Vit Nam hoc Trung Quc  
- Đối tượng nghiên cưu: 10 dươc  
̣
́
chât (cefixim, cefpodoxim proxetil,  
́
cefuroxim axetil, ethambutol HCl, ibuprofen, isoniazid, lamivudin,  
lumefantrin, sildenafil citrat và zidovudin). Đô  
́
i tươn  
̣
g phân tich: cac  
́
́
̉
chê  
́
phâm (viên nang cưng, viên nen) co chưa 10 dươc  
̣
châ  
́
t trên.  
́
́
́
́
2.2. TRANG THIT BỊ  
- Máy quang phổ Raman để bàn ca hãng Renishaw  
- Máy quang phRaman cm tay ca hãng BW-TEX  
7
̉
Ca hai loai  
̣
thiê  
́
t bi  
t. Mô  
tinh cua thiê  
̣
đê  
̀
u đươc  
i loai thiê  
t bi.  
cac chi tiêu: nguô  
̣
hiêu  
t bi  
Tuy nhiên, vê  
n laser va đô đung thang đo.  
̣
chuân đin  
̣
h ky theo đung hương dâñ  
̉
̀
́
́
̉
̉
̣
thê tuy  
̀
cua nha san xuâ  
́
̃
̣
́
̣
co quy trinh hiêu  
̣
chuân cu  
̉
̉
̀
́
̀
thuôc  
̣
vao đăc  
̀
̣
́
̣
̀
cơ ban thiêt bi se đươc  
́
̣
̣
̉
̉
̃
́
̉
hiêu chuân vê  
̣
̀
̀
̣
́
́
̉
̀
- Các trang thiết b, dng ckhác ca phòng thí nghim tại trường Đại  
học Dược Hà Ni và Vin Kim nghim thuốc trung ương .  
2.3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
2.3.1. Bao chê  
́
viên mô hình  
̀
- Xây dng công thc viên nén, viên nang dựa trên hàm lượng thc tế  
trên thị trường và các nền tá dược cơ bản. Mi loại viên được bao chê  
́
̀
trên mt snền tá dược khác nhau và các nền viên placebo tương ứng  
(không chứa dược cht).  
́
- Các viên bao chê xong được kim tra chất lượng bằng các phương  
̀
pháp phân tích thông thường. Yêu cu: trcác viên placebo, các viên  
phải dương tính với dược chất và hàm lượng của dược chất khi định  
lượng phải đạt t90,0% đến 110,0% so với hàm lượng mong mun  
́
bao chê được..  
̀
2.3.2. Nghiên cu thiết lp bphchun  
2.3.2.1. Chun bcht chun  
La chn cht chuẩn đang được sdng phbiến trên thị trường Vit  
Nam. Tiến hành thc nghiệm và sau đó so sánh phổ chun va thiết  
lập được vi phca mt schuẩn khác để đánh giá sự tương đương.  
2.3.2.2. La chọn điều kiện đo: Các thông scthcn kho sát  
+ Công sut ngun laser;  
+ Độ phân gii;  
+ Dải đo;  
+ Thi gian thu ph.  
2.3.2.3. Thiết lập thư viện phchun  
Cài đặt các thông số đã xác định được cho thiết bị đo. Tiến hành đo  
phổ và lưu thư viện phchun trên thiết bphân tích.  
8
Thẩm định thư viện phchun thông qua so sánh phchun ca tng  
cht vi phca mt scht chun khác cùng loại và đánh giá đô dao  
động vvị trí và cường độ của các đỉnh đặc trưng sau nhiu lần đo  
khác nhau thông qua hê sô HQI.  
̣
̣
́
2.3.3. Xây dựng phương pháp định tính các dược cht bng  
phương pháp quang phổ Raman  
2.3.3.1. Nguyên tc chung  
Mẫu phân tích được xem là dương tính với dược cht theo khuyê  
́
n cao  
́
cua nha san xuât thiêt bi HQI gia phổ dược cht và phmu phân  
́
́
̣
̉
̉
̀
tích đạt t90% trlên. Khi hsố tương đồng phổ thu được dưới 90%  
cn xem xét sxut hin của các đỉnh đặc trưng của dược chất trước  
khi kết lun.  
2.3.3.2. Xây dng quy trình phân tích  
Xác định điều kiện đo: Khảo sát để la chọn điều kiện đo (công  
suất đo, thời gian ghi ph, slần quét, độ phân gii, khong phổ….)  
trên các cht chun.  
Đo phổ ca cht chuẩn theo các điều kiện đã thiết lp.  
Lưu thư viện phchun.  
Đo phổ Raman ca các viên mô hình và các viên placebo.  
So sánh phcủa dược chất và tá dược để xác định các đỉnh đặc  
trưng của cht chuẩn cũng như sự ảnh hưởng ca nền tá dược lên phổ  
dược cht trong thành phm.  
Thiết lập các đỉnh nhn dng và vùng nhn dạng đặc trưng của  
dược cht trong nn mu thành phẩm để phân tích trc tiếp.  
̉
So sánh phổ mẫu thư trong cùng điều kiện đo tương ứng với phô  
̉
̉
chât chuân.  
́
2.3.3.3. Thẩm định quy trình phân tích  
Thẩm định độ đặc hiu  
- Phải xác định được các đỉnh đặc trưng của dược cht.  
9
- Hsố tương đồng phgia phcht chun và phổ viên đạt t90%  
trở lên (HQI ≥ 90%), không có sự tương đồng phgia phca viên  
placebo và phca viên chứa dược cht.  
Thẩm định độ lp li  
Đánh giá độ lp li của phương pháp thông qua sự lp li vhsố  
chng phgia các lần đo khác nhau. Yêu cầu RSD ca hschng  
phkhông quá 10%.  
Gii hn phát hin  
Phi phát hiện được dược chất trong viên khi hàm lượng dược  
chất trong viên dươi 50% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Ti gii hn  
́
phát hin, hsố tương đồng ph(HQI) xp x90%.  
2.3.3.4. ng dng phân tích thuc trên thị trường  
Sdng thiết bị đo phổ Raman cầm tay để phân tích các thuc  
có chứa các dược cht nghiên cu trên thị trường. So sánh phca  
mu thvi phchun, yêu cu HQI phải đạt t90% trlên.  
Ly mt smu thuc mang vphòng thí nghiệm, đo phổ Raman  
bng thiết bị để bàn, đánh giá sự tương đồng phbng hsHQI.  
2.3.4. Xây dựng phương pháp xác định BDCRCB  
HQI là kết quca vic so sánh toàn phnên ngoài vic so  
sánh những đỉnh chính của dược cht cn nghiên cu, nó bao gm cả  
vic so sánh những đỉnh khác của tá dược nhng thông slàm nhiu  
đối vi vic nhn biết dược cht trong viên, làm cho hsHQI bị  
giảm đi. Vì vậy, để hn chế vic ảnh hưởng ca nn mu, cn chn ra  
mt số đỉnh của dược cht ít chu nh hương của tá dược và tính tlệ  
̉
cường độ tương đối để xây dng bdch chuyển Raman cơ bản cho  
các dược cht nghiên cu.  
Các bước tiến hành như sau:  
- Đo phổ Raman ca các cht chun và các viên mô hình  
- Xác định mt sdch chuyn Raman có cường độ ln ca từng dược  
cht nghiên cu trên phRaman ca cht chun.  
10  
- Xác định sự ảnh hưởng của các tá dược bng so phca cht chun  
vi phca các mu viên placebo  
- Xác định khoảng dao động vvị trí và cường độ ca các giá trdch  
chuyn Raman chính bng so phca cht chun vi phca các viên  
nghiên cu.  
- Ảnh hưởng của hàm lượng dược chất trong viên được xác định bng  
so sánh phcủa viên có hàm lượng 50% vi phcủa viên có đủ hàm  
lượng tương ng.  
2.3.5. Xây dựng chương trinh phần mềm xác định BDCRCB của  
̀
các dược chất  
Số lượng file dliu phrt ln nên xlý trc tiếp gp nhiu khó  
khăn về thi gian và tính khách quan. Do vy cn ng dng công nghệ  
thông tin đgii quyết khó khăn trên.  
Dliu phRaman ca cht chun và tng loi viên đo trên các  
máy quang phổ Raman được lưu lại dưới dạng các file text (có định  
dng *.txt) hoc file ca Microsoft Excel (*.xls).  
Chuyn file dliệu đo được (dng *.txt hay *.xls) thành file dng  
database (*.dbf) ca Microsoft Visual FoxPro.  
Xây dng chương trình xác định BDCRCB da trên các dliu  
phcủa các dược cht nghiên cu trên bng phn mm Microsoft  
Visual FoxPro theo các nguyên tắc xác định BDCRCB đã thực hin  
trc tiếp.  
́
̉
2.4. PHƯƠNG PHAP XƯ LY SÔ LIÊU  
́ ́  
̣
- Các kết quphân tích phổ (đo phổ, HQI) được xlý theo phn mm  
ca thiết bphân tích: WIRE 2.0 với máy để bàn và Nano Ram OS vi  
máy cm tay.  
- Trình bày và vphbng phn mm Origin 8.0.  
- Xlý sliu bng phn mm Microsoft Excel và Microsoft Visual  
FoxPro.  
11  
Chương 3. KẾT QUNGHIÊN CU  
3.1. THIẾT LẬP THƯ VIỆN PHỔ RAMAN CHUẨN CỦA MỘT SỐ  
DƯỢC CHẤT  
3.1.1. Kết quả bao chê viên mô hình  
́
̀
Công thc ca viên mô hình sdng trong nghiên cứu được xây dng  
ti Khoa Nghiên cu & Phát trin (Vin Kim nghim thuc Trung  
ương). Công thức viên được xây dng da trên các nền tá dược cơ bản  
của viên nén và viên nang (tá dược độn, tá dược rã, tá dược dính, tá  
dược trơn…) và dựa trên lượng dược cht trong mi loi viên hay  
được sdng trên thị trường. Đối vi mi công thc, số lượng viên  
mô hình được chế to khong 200 viên chứa dược cht và 200 viên  
placebo.  
Các viên mô hình bào chế xong được mang đi kiểm tra chất lượng  
bằng phương pháp HPLC. Kết qukim tra chất lượng gm:  
Định tính: tt ccác viên mô hình chứa dược chất đều cho kết quả  
dương tính với dược chất tương ứng ca nó.  
Định lượng: Các viên mô hình chứa dược chất đều đạt yêu cu về  
định lượng (97,2% 100,7%).  
3.1.2. La chọn điều kiện đo phổ  
- Cht chun: sdng chun ca Vin Kim nghim thuc Trung  
ương.  
- Điều kiện đo (máy để bàn/cm tay): ngun laser (633 nm/785 nm),  
độ phân gii (4 cm-1/9 cm-1), dải đo (120 - 1800 cm-1/176 2000 cm-1),  
công sut ngun và thi gian thu ph: tùy từng dược cht.  
- Chun bmẫu đo: phổ được thu trc tiếp trên bt mu (máy để bàn),  
hoc thu qua màng PE mng, trong sut (máy cm tay).  
3.1.3. Kết quphRaman thiết lập được  
Vic biu din phổ Raman được tiến hành như sau:  
- La chn mt số đỉnh có cường độ ln trên phổ đồ làm các đỉnh đặc  
trưng để nhn dng các cht.  
12  
- Quy cường độ phvtlệ thang đo theo một trong các đỉnh có  
cường độ ln nhất (đỉnh tham chiếu). Chọn đỉnh tham chiếu và coi tỷ  
lệ cường độ là 100%. Các đỉnh đặc trưng phải được biu din kèm  
thông số là cường độ tương đối ca chúng so với đỉnh tham chiếu này.  
- Phổ đồ ngoài thông sdi phổ được thhiện trên thang đo ra, phải  
đưa thêm thông số về độ phân gii ph.  
3.1.4. Thẩm định bphRaman chun  
3.1.4.1. Thẩm định độ lp li  
Đo lặp li 6 ln tai  
̣ ̣ ̣ ́  
cac vi tri khac nhau trên cung môt chât  
́ ́ ̀  
́
̉
chuân của môi dược cht, giá trHQI gia các lần đo chuẩn so vi phổ  
̃
chuẩn đã thiết lập đều đạt t99,0% trlên, (RSD < 0,5%).  
3.1.4.2. So sánh vi mt schun cùng loi  
So sánh phchun va thiết lp vi phca mt scht  
chun khác nhằm đánh giá được giá trsdng ca bphva thiết  
lp. Tt ccác giá trHQI đều trên 99,0%. Như vậy không có skhác  
nhau vphRaman gia các cht chuẩn đã thiết lp.  
3.2. KẾT QUẢ ĐỊNH TÍNH CÁC DƯỢC CHẤT BẰNG PHƯƠNG  
PHÁP QUANG PHỔ RAMAN  
3.2.1. Quy trình phân tích định tính bng quang phRaman  
Bước 1: Bt máy, chờ ổn định khong 1 giờ trước khi tiến hành  
phân tích;  
Bước 2: Kiểm tra độ đúng thang đo bằng vt liu chuẩn (thường là  
phim polystyren);  
Bước 3: Gọi phương pháp phân tích tương ứng với dược chất đang  
phân tích hoặc cài đặt các thông skthuật đã xác định cho tng mu  
phân tích;  
Bước 4: Chun bmu phân tích:  
- Đối vi các thuc không bao, các thuốc không bao đựng trong vỉ  
trong sut: không cn chun bmu.  
13  
- Đối vi các thuc viên nén bao hoc bc trong vkhông trong sut:  
loi bvvà lp bao, bc lphn lõi thuc bên trong.  
- Đối vi các thuc viên nang cng: loi bvnang, nghiền đều bt  
thuc nếu cn.  
Bước 5: Đo trực tiếp phca mu phân tích va chun b. So sánh  
phthvà phchuẩn để xác định chsHQI.  
Bước 6: Đánh giá kết quphân tích da trên chsHQI va thu  
được. Nếu mẫu phân tích cho HQI ≥ 90% thì kết quả được xem là  
dương tính. Nếu HQI dưới 90%, mu bcoi là nghi ngvà phải được  
kim tra bằng các phương pháp tiếp theo.  
3.2.2. Kết quthẩm định quy trình định tính bng quang phổ  
Raman  
3.2.2.1. Độ đặc hiệu và độ lp li  
- Độ đặc hiu: Hsố tương đồng ph(HQI) ca phchun và phổ  
viên đều đạt t91,0% trlên; phplacebo: âm tính với dược cht.  
- Độ lp li: RSD ca hsố tương đồng phgia các lần đo lặp li  
không quá 3%.  
3.2.2.2. Gii hn phát hin  
Tt cả các quy trình đều phát hiện được dược cht trong viên khi hàm  
lượng dược cht trong viên không qua 30% so với hàm lượng dư  
̣
kiê  
́
n.  
́
Ti gii hn phát hin, hsố tương đồng ph(HQI) xp x90%.  
3.2.3. Kết quphân tích thuc trên thị trường  
Trong quá trình thc hiện đề tài, khong 500 mu mt số địa phương  
(Hà Ni, TP. HChí Minh, Lào Cai và Đà Nẵng) đã được phân tích  
̉
̀ ́ ̣ ̀ ̣  
ng thiêt bi đo phô Raman câm tay. Sau đo 40 mẫu đa đươc  
́
̃
sang loc  
̣
bă  
̉
̣
phong thi nghiêm đê phân tích bng cthiết bị để bàn và cm  
̀
lâ  
́
y vê  
̀
̀
́
tay. Tt ccác mẫu đều cho kết quả dương tính với dược cht kho sát  
(HQI > 90%).  
3.3. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH BỘ DỊCH CHUYỂN RAMAN CƠ BẢN  
CỦA MỘT SỐ DƯỢC CHẤT  
14  
Để vic tìm ra BDCRCB được chính xác nht, thiết bquang  
phổ Raman để bàn là thiết bị có độ phân giải cao hơn được sdụng để  
tiến hành nghiên cứu. Các dược cht nghiên cứu được chọn để xác  
định BDCRCB là: isoniazid, ethambutol HCl, sildenafil citrat,  
ibuprofen và lamivudin  
Kết quBDCRCB ca isoniazid vi khong Raman shift (cm-1) (tl)  
như sau: 664 ± 2 (0,25-0,45), 1002 ±1 (0,95-1,10), 1186 ±1 (0,50-  
0,65), 1332 ±1 (1,00), 1602 ±1 (0,85-1,20)  
Các bdch chuyển này cũng đã được kim tra vi các chế phm trên  
thị trường. Kết qucho thy các mu kiểm tra đều có các đỉnh đặc  
trưng và tỉ lệ cường độ Raman nm trong gii hn cho phép.  
3.4. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRI  
BDCRCB CỦA MỘT SỐ DƯỢC CHẤT  
3.4.1. Xây dưng chương trinh phân mêm cho thiê  
3.4.1.1. Chuyển đổi dliu đo thành các database  
Các dliu phổ Raman đo từ các mẫu trên máy để bàn được  
̀
NH PHẦN MỀM XÁC ĐỊNH  
̉
́
t bi đê ban  
̣
̀
̀
̀
̣
̀
xut ra các file dng text, se được chuyn thành các file database  
̃
(DBF) để có thxlý tiếp bằng chương trình được xây dng vi  
Microsoft Visual FoxPro. Vic chuyển đổi được thc hin bng chc  
năng Import… ca menu File. File DBF đệm được copy sang file  
DBF chính thc với 2 trường A và B bng lnh COPY TO.  
3.4.1.2. Hoàn thin dliu trong các database  
Chay  
̣
chương trinh Hoanthien (bao gô  
̀
m khoang 70 câu lên  
̣
h),  
đôn  
ng vic chuyển đổi sang các trường tương ứng.  
3.4.1.3. Sơ bộ chọn các Raman shift cơ bản  
̉
̀
khai báo tên file DBF, các dliu phRaman trong các file se tư  
̣
̣
g
̃
̣ ̀  
đươc hoàn thin bă  
Sau khi dliu trong tt ccác file dạng DBF đã được hoàn  
thin, các bdch chuyển cơ bản sẽ được sơ bộ chn ra tùy theo mc  
độ làm tròn khác nhau vcác giá trRaman shift. Chay  
̣
chương trinh  
̀
BOCB (bao gôm khoang 240 câu lênh) sto ra các bdch chuyn.  
̀
̣
̉
15  
3.4.1.4. Hoàn tt vic chọn các Raman shift cơ bản  
̉
Anh hương cua nê  
̀
n ta dươc  
̣
se đươc  
̣
loai  
̣
bo sau khi chay  
̣
̉
̉
̉
́
̃
chương trinh Nentaduoc (bao gô  
̀
m khoang 500 câu lên  
̣
h). Các đỉnh có  
̉
̀
cường độ Raman vượt quá 30% so với dược cht sbloi b. Các  
đỉnh còn lại được sdụng để xác định khoảng dao động về đỉnh và tỷ  
ltrong quá trình hoàn thin BDCRCB.  
3.4.1.5. Hoàn thin Bdch chuyển Raman cơ bản  
Vic hoàn thin BDCRCB được tiến hành qua 2 bước chính như sau:  
Xác định khoảng dao động vvtrí và tlệ cường độ (so với đỉnh  
tham chiếu đã chọn) ca các nhóm cht chun (R), các mu có hàm  
lượng dược cht 100% dng viên nang (C) và viên nén (T), các mu  
có hàm lượng dược cht 50% dng viên nang (BC) và viên nén (BT),  
các mu placebo (PC và PT).  
T4 nhóm kết quả so sánh và đưa ra BDCRCB của dược cht  
nghiên cu.  
Người phân tích có ththc hin toàn bcông vic hoàn thin này  
bng thc hiện chương trình Ramancb.  
3.4.1.6. So sánh kết quthc hin bằng chương trình với xlý trc  
tiếp  
So sánh các kết quả thu được bằng 2 phương pháp cho thấy kết quxử  
lý bng phn mm cho kết qukhách quan, bao trùm toàn bộ các đỉnh  
và khong tlcó trong Bdch chuyển Raman cơ bản của các dược  
chất tương ứng đã được xác định trước đây.  
3.4.1.7. So sánh dliu phca các mu thvi bdch chuyn  
Raman cơ bản bng phn mm  
̉
̣ ̀ ̣  
chương trinh Mauthu (gôm 200 câu lênh) đê so sánh dliu phổ  
̀
Chay  
Raman ca mu phân tích.  
Chương trinh se tư đông thưc  
- So sánh giá trca từng đỉnh và tlệ cường độ so với đỉnh tham  
chiếu cua mâu thư vi Bdch chuyển Raman cơ bản của dược cht.  
̣
̣
̣ ̣  
hiên cac bươc sau:  
́ ́  
̃
̀
̃
̉
̉
16  
Nếu thỏa mãn trường INDINH hoăc  
không snhn giá tr“Fail.  
- Cui cùng kết qukiểm tra được kết xut ra màn hình. Vic kim tra  
cho mt file rt nhanh chóng chhết khoang chc giây.  
̣
INTL snhn giá tr“OK” nếu  
̉
3.4.2. Xây dưn  
̣
g chương trinh phâ  
̀
n mê  
m đê xac đinh BDCRCB cho thiê  
g theo nguyên tăc giông như cho thiê  
u kiên đo cua 2 thiêt bi  
̀
m cho thiê  
́
t bi c  
̣
â
̀
m tay  
t bi câ  
t bi  
̀
̉
Chương trinh phâ  
̀
n mê  
xây dưn  
Tuy nhiên, do điê  
̀
̣
́
̣
̀
m tay  
́
̀
̉
cung đươc  
̣
̣
́
́
́
̣
đê ban.  
̃
̀
̀
̣
́
̣
khac nhau nên quy trinh xây  
̉
́
̀
̉
̣ ̣ ́  
g co môt sô điêm khac như sau:  
́ ́  
dưn  
̉
- Dư liêu  
̣
đo phô trên thiê  
́
t bi  
̣
câ  
̀
m tay đươc  
̣
gôp vao thanh tưng sheet trong  
̀ ̀ ̀  
̣
lưu dươi dan  
̣
g file excel  
̃
́
̉
̉
nên cac file nay co thê đê riêng re hoăc  
̣
́
̀
́
̃
1 file excel chung.  
- Đô phân giai cua thiê  
đăt la 9.  
-1  
̉
̣
́
t bi  
̣
đê ban la 9 cm nên mưc dao đôn  
̣
g đươc  
̣
̉
̉
̀
̀
́
̣
̀
̉
Quy trinh xac đin  
̣
h BDCRCB bă  
̀
ng thiê  
́
t bi  
̣
đê ban đươc  
̣
thưc  
̣
hiên qua  
̣
́
̀
̀
cac bươc:  
́
́
̉
- Chuyên dư liêu  
̣
đo sang file database  
dư liêu, chon bô cơ ban, xac đin  
đê thu đươc  
u thư đo trên thiê  
̃
- Hoan thiên  
̣
̣
̣
̣
̣
h anh hương cua ta dươc  
̣
̉
̉
̉
̉
̀
̃
́
́
̉
va hoan thiên  
̣
dư liêu  
̣
̣
BDCRCB.  
t bi câm tay vơi BDCRCB xac đin  
ng viêc chay  
m va thiêt bi câ  
̀
̀
̃
Viêc  
đươc  
3.4.3. Sư dun  
̣
so sanh mâ  
̃
́
̣
̀
̣
h
u
̉
́
́
́
̣
cung đươc  
̣
thưc  
g phân mê  
trên thi trương  
g BDCRCB isoniazid đê kiêm tra 40 chê  
(đa đươc lam mu mâu va ma hoa). Kêt qua co 5 mâ  
̣
hiên  
̣
bă  
̀
̣
̣
chương trinh Mauthu.  
̃
̀
̉ ̉  
̣
m tay đê kiêm tra cac mâ  
̀ ̃  
́
̀
̀
́
̣
̉
̀
thưc  
̣
tê  
́
̣
̀
̉
̉
̉
Sư dun  
̣
́
phâm trên thi  
u đat (đê  
(không co isoniazid). Như vây chương  
̣
trương  
̉
̀
̣
̃
́
̃
̣
̀
u chưa  
́
̉
̃
̀
̀
̀
̃
́
́
isoniazid), 35 mâ  
trinh phân mêm nay la kha thi va co đô  
Chương 4. BÀN LUẬN  
u không đat  
̣
̣
́
̀
̀
̣ ̣  
tin cây.  
̉
̀
̀
̀
́
̀
4.1. KẾT QUẢ THƯ VIỆN PHỔ RAMAN THIẾT LẬP ĐƯỢC  
17  
4.1.1. Vcông thc bào chế viên nén, viên nang cứng cho các dược  
cht  
Thuc trên thị trường rất đa dạng, tùy vào loại dược cht và mc  
đích sử dụng, hàm lượng dược cht trong viên skhác nhau. Tuy  
nhiên, trong cùng mt dng bào chế, chúng chỉ được hình thành bi  
dược cht và mt sloại tá dược cơ bản. Chng hn vi viên nén  
thường bao gm hai phn: phn vvà phn lõi. Phn vgm các tá  
dược bao và tá dược màu, phn lõi gồm dược chất và các tá dược độn,  
rã, dính, trơn. Do việc nghiên cu chế to viên mô hình và vic nghiên  
cu phổ là độc lp, nên kết quphân tích là khách quan.  
4.1.2. Vcách chun bmẫu đo  
̉ ̉  
̣
trên nhưng ưu điêm cua phương phap quang phô Raman nên  
̉
̃
́
Dưa  
đê  
̀
tai đa co bươc cai tiê  
́
n là đo mẫu qua bao bì PE mng, trong sut.  
̉
̀
̃
́
́
Bước ci tiến này tuy nhỏ nhưng cũng giúp tăng tuổi thcủa các đầu  
đo, tránh bị ln các mẫu đo với nhau va giảm thi gian phân tích do  
̀
sau mi lần đo mẫu cn vệ sinh đầu đo.  
4.1.3. Vcách biu din phRaman  
̉
̉
Cac phô đô  
̀
cua cac dươc  
̣
châ  
́
t đo đươc  
̣
đa thê hiên  
̣
̣ ́  
đươc ban chât  
̉
̉
́
́
̃
̉
̉
̉
cua phô Raman, mô  
̃
i đinh phô đê  
̀
u thê hiên  
̣
dao đôn  
̣
g cua liên kêt trong  
́
̉
̉
̉
phân tư. Tuy nhiên cách dùng các đỉnh đặc trưng theo các nhóm chức  
̉
không được chọn để biu din quang phRaman trong nghiên cu  
này, do ni dung ca lun án không phải đi theo hướng nghiên cu  
cu trúc mà chtp trung nhn dng các cht bng so phổ mẫu thư với  
̉
phchuẩn. Muc  
̣
đich cuô  
́
i cung cua luân  
̣
an la xây dưn  
̣
g phương phap  
̉
̀
́
̀
́
́
̉
̉
̣ ̣  
công cu cho cac cơ quan quan ly trong viêc kiêm  
̉
́ ́  
đê gop thêm môt  
̣
́
̉
̣ ̣ ̣  
g dươc phâm trên thi trương.  
̀
soat châ  
́
t lươn  
́
4.1.4. Kha năng ưng dụng trong phát hin thuc giả  
̉
́
̉
Phương pháp phô Raman giup phân tích nhanh, sàng lc va đánh  
́
̀
giá sơ bộ số lượng ln chất lượng ca các thuốc đang lưu hành trên thị  
18  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 27 trang yennguyen 05/04/2022 7960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận án Nghiên cứu xây dựng phương pháp phân tích phát hiện thuốc giả bằng phổ raman", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_an_nghien_cuu_xay_dung_phuong_phap_phan_tich_ph.pdf