Luận văn Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại hối tại sở giao dịch Ngân hàng TMCP Nam Á

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH  
---------***---------  
ĐỖ BẢO TOÀN  
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  
́
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI HÔ
̉
̀
TẠI SƠ GIAO DỊCH NGÂN HANG  
TMCP NAM Á  
Chuyên ngành: Ngân hàng  
Mã số: 60.31.12  
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ  
Người hướng dẫn khoa học: PGS TS Trần Huy Hoàng  
TP.HCHÍ MINH – NĂM 2011  
i
LI CM ƠN  
Tôi xin gi li cm ơn chân thành đến thy Trn Huy Hoàng – Phó giáo sư,  
Tiến sĩ, Trưởng khoa Ngân Hàng trường Đại Hc Kinh Tế Tp.HCM – Người đã  
trc tiếp hướng dn và tn tình giúp đỡ tôi trong quá trình thc hin và hoàn thành  
lun văn này.  
Tôi cũng mun bày tlòng biết ơn sâu sc ca mình ti quý thy cô, bn bè  
đồng nghip đã truyn đạt kiến thc, động viên, cung cp thông tin htrtôi để  
hoàn thành tt nht lun văn này.  
Lun văn viết vmt đề tài khá nóng trong giai đon hin nay. Tuy nhiên  
không thtránh khi nhng thiếu sót. Tôi rt mong nhn được nhng ý kiến đóng  
góp quý báu ca các thy cô và các bn.  
Tp.HCM, ngày 22 tháng 11 năm 2011  
Người thc hin đề tài  
Đỗ Bo Toàn  
ii  
MC LC  
iii  
iv  
v
vii  
DANH MC VIT TT  
Ngân hàng: NH  
Ngân hàng TMCP Nam Á: NHNA  
Đô la M: USD  
Đồng Vit Nam: VND  
Kinh doanh: KD  
Ngân hàng thương mi: NHTM  
Ngân hàng nhà nước: NHNN  
Ngân hàng trung ương: NHTW  
Doanh s: DS  
Khách hàng: KH  
viii  
DANH MC CÁC BNG BIU  
Bng 1.1: Các danh hiu, gii thưởng quc tế ca Sacombank  
Bng 1.2: Các danh hiu, gii thưởng quc tế ca Eximbank  
Bng 1.3: Slượng ngân hàng đại lý ca các NHTM  
Bng 1.4: Danh sách cổ đông chiến lược là các ngân hàng, tchc tài chính nước  
ngoài ca ACB  
Bng 1.5: Danh sách cổ đông chiến lược là các ngân hàng, tchc tài chính nước  
ngoài ca Sacombank  
Bng 2.1: Doanh smua bán ngoi tgiai đon 2008-2011 quy USD  
Bng 2.2: Doanh skinh doanh ngoi tgiai đon 2008-2011 quy VND  
Bng 2.3: Doanh smua - bán ca tng loi ngoi tgiai đon 2008-2011  
Bng 2.4: Doanh skinh doanh ngoi tca Sgiao dch ngân hàng TMCP Nam Á  
và các ngân hàng khác giai đon 2008-2011  
Bng 2.5: Doanh smua bán ngoi tbng nghip vgiao ngay giai đon 2008-  
2011  
Bng 2.6: Doanh smua bán ngoi tbng nghip vkhn giai đon 2008-2011  
Bng 2.7: Lãi thun tkinh doanh ngoi hi và vàng ca các ngân hàng thương mi  
trong giai đon 2008-2011  
Bng 2.8: Doanh skinh doanh vàng ti Sgiao dch ngân hàng Nam Á giai đon  
2008-2010  
Bng 2.9: Doanh skinh doanh vàng ti ngân hàng Eximbank giai đon 2008-2010  
ix  
DANH MC CÁC HÌNH VĐỒ THỊ  
Biu đồ 1.1: Ttrng các cp tin ttrong giao dch ngoi hi  
Biu đồ 2.1: Sơ đồ tchc phòng kinh doanh tin tệ  
Biu đồ 2.2: Doanh smua bán ngoi tgiai đon 2008-2010 quy USD  
Biu đồ 2.3: Doanh smua bán ngoi tgiai đon 2008-2010 quy VND  
Biu đồ 2.4: Din biến tgiá USD/VND tháng 11/2009 – 12/2010  
Biu đồ 2.5: Cơ cu mua ngoi tgiai đon 2008-2010 quy USD  
Biu đồ 2.6: Cơ cu bán ngoi tgiai đon 2008-2010 quy USD  
Biu đồ 2.7: Doanh svà cơ cu mua bán tng loi ngoi tgiai đon 2008-2010  
Biu đồ 2.8: Doanh skinh doanh ngoi tgiai đon 2008-2010 ca các ngân hàng  
thương mi  
1
LI MỞ ĐẦU  
Vic trthành thành viên chính thc ca tchc thương mi thế gii WTO  
vào ngày 11 tháng 1 năm 2007 đã đánh du mt giai đon phát trin mi ca nn  
kinh tế Vit Nam. Gia nhp WTO chúng ta scó nhng cơ hi và thách thc đan  
xen, dù là cơ hi hay thách thc thì vic chúng ta nhn thc rõ hai yếu tnày để  
nm bt thi cơ và vượt qua thách thc sẽ đưa toàn bnn kinh tế, các doanh  
nghip tham gia hi nhp sâu và rng hơn vào nn kinh tế quc tế, vthế ca Vit  
Nam trong nn kinh tế quc tế cũng sẽ được khng định và nâng cao hơn. Mt hệ  
qutt yếu chính là kim ngch xut nhp khu, lượng giao dch trong hot động tài  
chính, sluân chuyn các lun vn đầu tư gia Vit Nam và các nước khác stăng  
mnh. Chính điu này là cơ sở đồng thi cũng đặt ra nhu cu đối vi sphát trin  
ca thtrường ngoi hi. Sphát trin ca thtrường này có thể được nhìn thy ở  
mt skhía cnh như sra đời ca các trung tâm giao dch ngoi hi ln, sphong  
phú trong các loi tin t, nghip vtrên thtrường, khi lượng giao dch, slượng  
các đối tượng tham gia thtrường.  
Trong bi cnh đó, vai trò ca các ngân hàng thương mi trên thngoi hi  
không chdng li chlà trung gian cung cp các dch vthanh toán, chuyn đổi  
gia các loi tin thoc để cân bng trng thái ngoi hi ca mình mà các ngân  
hàng giờ đây còn đóng vai trò là mt nhà kinh doanh ngoi hi trên thtrường.  
Không chỉ đơn thun tìm kiếm li nhun tkinh doanh chênh lch tgiá, vi sra  
đời ca các công cphái sinh như hoán đổi, tương lai, quyn chn, thtrường ngoi  
hi còn cung cp cho các nhà kinh doanh nhiu cơ hi để tìm kiếm li nhun cũng  
như phòng tránh các ri ro trên thtrường, đặc bit là ri ro vtgiá. Hơn na,  
Ngân hàng Nhà Nước cũng luôn có nhng chính sách phù hp để điu tiết, định  
hướng sphát trin ca thtrường ngoi hi theo hướng tích cc. Trong giai đon  
2008-2011, bên cnh nhng ngân hàng có thế mnh vkinh doanh ngoi hi như  
Ngân hàng ngoi thương Vit Nam, Ngân hàng Xut nhp khu Vit Nam, nhiu  
ngân hàng thương mi khác đã thc hin tt hot động kinh doanh ngoi hi và thu  
li nhun cao như Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Ngân hàng Á Châu, v.v…  
2
Ti Sgiao dch Ngân hàng TMCP Nam Á, trong giai đon 2008-2011, hot  
động kinh doanh ngoi hi cũng có sphát trin rõ rt và thu được nhng kết quả  
khquan. Tuy nhiên vn còn nhiu tn tài và hn chế cn khc phc. Ngân hàng  
TMCP Nam Á cũng chưa có schú trng và đầu tư đúng mc hot động này. Chính  
vì nhng lý do trên, tôi đã chn đề tài nghiên cu “GII PHÁP NÂNG CAO  
HIU QUHOT ĐỘNG KINH DOANH NGOI HI TI SGIAO DCH  
NGÂN HÀNG TMCP NAM Á”. Qua đề tài nghiên cu này, tôi hy vng sẽ đóng  
góp mt phn nào đó trong vic hoàn thin và nâng cao hiu quca hot động kinh  
doanh ngoi hi ti Sgiao dch Ngân hàng TMCP Nam Á. Tôi cũng mong rng  
nhng vn đề và gii pháp được đề cp đến trong nghiên cu là mt ngun tham  
kho thiết thc, hu ích trong vic qun lý thtrường ngoi hi Vit Nam, cũng  
như hot động kinh doanh các ngân hàng thương mi khác.  
Đề tài gm các phn cơ bn sau:  
Chương 1: Cơ slý lun vthtrường ngoi hi và giao dch ngoi hi  
Chương 2: Thc trng vhot động kinh doanh ngoi hi ti Sgiao dch  
Ngân hàng TMCP Nam Á  
Chương 3: Các gii pháp nâng cao hiu quhot động kinh doanh ngoi hi  
ti Sgiao dch Ngân hàng TMCP Nam Á  
Do nhng hn chế vmt chquan và thi gian nghiên cu, đề tài không  
tránh khi nhng thiếu sót, rt mong nhn được sự đóng góp ca quý thy cô và  
nhng ai có quan tâm đến lĩnh vc kinh doanh ngoi hi để tôi có thbsung, hoàn  
thin hơn trong công tác nghiên cu vsau.  
Xin chân thành cám ơn Quý thy cô Phòng qun lý đào to sau đại hc,  
Khoa Ngân hàng, đặc bit là PGS.TS Trn Huy Hoàng, người đã dành nhiu thi  
gian và công sc hướng dn tôi trong sut quá trình nghiên cu để hoàn thành lun  
văn này.  
Xin trân trng cm ơn  
3
CHƯƠNG 1: CƠ SLÝ LUN VTHTRƯỜNG NGOI HI  
VÀ GIAO DCH NGOI HI  
1.1. TNG QUAN VTHTRƯỜNG NGOI HI  
1.1.1. Khái nim vthtrường ngoi hi  
Thtrường ngoi hi hay thtrường hi đoái ngoi t(tiếng Anh là Foreign  
Exchange Market, viết tt là FX hay Forex) là nơi din ra các hot động trao đổi  
mua bán ngoi tvà các phương tin thanh toán có giá như ngoi t. Hay nói mt  
cách ngn gn, thtrường ngoi hi là mt mng lưới toàn cu ca nhng người  
mua và người bán ngoi t. (A foreign Exchange Primer, Shani Shamah, Nhà xut  
bn Wiley, 2003).  
KD ngoi hi ca NHTM là hot động mua bán các loi ngoi hi ca NHTM đảm  
bo tuân thcác quy định ca pháp lut vqun lý ngoi hi ca NHNN và đảm  
bo hiu qutrong KD.  
1.1.2. Đối tượng tham gia thtrường ngoi hi  
1.1.2.1 Chính phủ  
Chính phcác nước nhiu khi cũng phát sinh nhu cu vngoi t, chng hn như  
dùng để trlương và chi phí cho các đại sứ ở nước ngoài hoc dùng để chi vin trợ  
phát trin công nghip, nông nghip cho các nước khác, v.v... Thông thường chính  
phtiếp cn thtrường ngoi hi thông qua ngân hàng trung ương hoc mt ngân  
hàng thương mi.  
Ngoài ra mt lý do na khiến chính phphi tham gia vào thtrường ngoi hi là vì  
tgiá hi đoái là mt trong nhng mi quan tâm ln ca chính ph. Nhng thay đổi  
trong tgiá hi đoái có tác động đến giá trca hàng hóa và các công ctài chính.  
1.1.2.2 Các ngân hàng  
Ngân hàng Trung ương.  
NHTW tham gia vào thtrường ngoi hi vi vai trò truyn thng là người điu tiết  
mi khi thtrường xy ra hin tượng dư tha, mt n định hoc có du hiu ca  
nhng hin tượng trên. NHTW thc hin vai trò ca mình bng vic tác động trc  
tiếp lên giá trị đồng bn t, lượng cung cu ngoi tthông qua các NHTM, nhà môi  
gii, thtrường giao dch tương lai hoc qua NHTW ca các nước khác.  
 
4
Ngân hàng thương mi  
Các ngân hàng khác không phi là NHTW (gi chung là NHTM) tham gia vào thị  
trường ngoi hi có thphân chia thành mt shình thc cơ bn như sau:  
Ngân hàng thương mi (commercial bank)  
Ngân hàng địa phương hay ngân hàng đại lý (regional or correspondent  
bank)  
Ngân hàng đầu tư và ngân hàng bán buôn (investment and merchant bank)  
Tuy các hình thc NHTM này có các vai trò và cung cp nhiu dch vkhác nhau  
tuy nhiên, tu trung li vn nhm vào hai mc đích chính là KD ngoi hi và cung  
cp các dch vliên quan đến ngoi hi, làm trung gian cho các KH.  
1.1.2.3 Các nhà môi gii  
Các nhà môi gii trên thtrường hi đoái tn ti trước hết là để mang người mua và  
người bán li vi nhau ti mt mc giá được chai bên chp thun. Nhà môi gii  
không được phép gimt vtrí (bên mua, bên bán) nào trên thtrường tin tvà  
phi hot động như mt như mt người liên lc đơn thun. Vi dch vmôi gii, họ  
snhn được mt khon hoa hng tchai bên khi giao dch được thc hin, mc  
hoa hng stùy thuc vào khi lượng giao dch và tùy thuc trung tâm giao dch.  
Tuy nhiên, trong thi gian gn đây, vic sdng nhng nhà môi gii thc đang có  
xu hướng gim dn do sphát trin ca nhiu hthng môi gii đin tliên ngân hàng.  
1.1.2.4 Các định chế tài chính và các công ty  
Các định chế tài chính bao gm nhng tchc như quỹ đầu tư, các công ty bo  
him, các công ty cho thuê tài chính, quKD tin t, v.v… Trong đó quKD tin tệ  
được xem là mt chthhot động tích cc trên thtrường ngoi hi, các qunày  
hot động trên danh nghĩa ca các khách hàng ca mình nhưng li thc hin hot  
động KD ngoi hi bng chính tài khon ca qu. Các định chế tài chính khác  
thường không trc tiếp tham gia KD ngoi tnhưng vi mc độ quc tế hóa ngày  
càng cao trong hot động kinh tế, các tchc này đương nhiên trthành mt chủ  
thca thtrường ngoi hi.  
 
5
Các công ty, có thể được xem là nhng người sdng cui cùng ca thtrường  
ngoi hi. Chngoi trtrường hp có stham gia ca NHTW vào thtrường để  
trc tiếp điu chnh tính thanh khon ca thtrường, các công ty chính là chthcó  
tác động ln đến cung và cu thtrường. Nhng chthkhác tham gia vào thị  
trường để mua và bán ngoi tkhông phi vì nhu cu mà vì mc đích li nhun,  
trong khi đó, các công ty tham gia vào thtrường chyếu xut phát tnhu cu bù  
trnhng thit hi vtin t, thay đổi tính thanh khon ca nhng đồng tin đang  
được sdng trong giao dch buôn bán.  
1.1.2.5 Khách hàng lẻ  
Cùng vi các định chế và các công ty như va xét trên, tham gia vào thtrường  
ngoi hi còn có nhng KH lvi khi lượng giao dch không quá ln. Danh mc  
nhng KH lnày bao gm nhng công ty nh, nhng qubo hgiá, nhà đầu cơ,  
nhà KD chênh lch tgiá, nhng công ty chuyên môn hóa vnhng dch vụ đầu tư  
được liên kết vi nhng qungoi t, scung cp tài chính ca nhng chương trình  
vin trợ được thc hin bi nhng tchc tthin có đăng ký trên toàn thế gii và  
nhng cá nhân, hgia đình riêng l.  
1.1.3. Đặc đim ca thtrường ngoi hi  
1.1.3.1 Thtrường ngoi hi là thtrường toàn cu, hot động không ngng,  
các giao dch din ra 24/24 giờ  
Trái ngược hoàn toàn vi thtrường chng khoán cn phi có mt địa đim địa lý  
cth, thtrường ngoi hi không có biên gii, đặc đim này có thể được hiu như  
vic chcó mt thtrường ngoi hi trên toàn thế gii. Các giao dch tin tdin ra  
hoàn toàn ging nhau và đồng thi Paris, Tokyo, London hay New York. Cũng  
bi bn cht toàn cu đó, thtrường ngoi hi là mt tchc kinh tế không có quy  
định riêng, nó được ttchc bi nhng tchc và cá nhân tham gia thtrường.  
Thtrường ngoi hi được giao dch 24h mt ngày và không bgii hn bi thi  
gian giao dch cố định. Thtrường ngoi hi cũng có chi phí gia nhp thtrường  
thp, mt nhà đầu tư có thmmt tài khon và tham gia giao dch vi ch250 đô  
la. (Mastering the Currency Market, Jay Norris, Al Gaskill, Teresa Bell, Mc Graw  
Hill, 2010, trang 5).  
 
6
1.1.3.2 Tính tp trung ca thtrường ngoi hi  
Tính tp trung ca thtrường ngoi hi thhin chthtrường này bchi phi bi  
mt vài mng lưới tài chính. Năm 1998, 32% giao dch được thc hin ti nước  
Anh, Mchiếm 18%, xếp thba là Nht Bn vi 8%. Theo ước tính ca Shani  
Shamah, năm 2003, có đến 84% giao dch ngoi hi được thc hin ti các trung  
tâm giao dch Anh, Mvà Nht Bn. Ngoài ra, còn có mt strung tâm giao dch  
nhhơn phân bố ở các phn khác ca thế gii như ở Zurich, Franfurt và Singapore.  
(A Foreign Exchange Primer, Shani Shamah, nhà xut bn John Wiley & Son, năm  
2003).  
Tính tp trung ca thtrường ngoi hi còn thhin vic hu hết các giao dch  
ngoi hi tp trung mt srt ít đồng tin mnh như USD, EUR, JPY, GBP,...,  
trong đó đồng USD chiếm vtrí áp đảo được xem là đồng phương tin. Có sáu loi  
tin tchính được giao dch trên thtrường ngoi hi hin nay (cùng vi đồng  
phương tin là USD), đồng bng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), đô la Úc  
(AUD), yên Nht (JPY), đồng tin chung châu Âu (EUR) – Euro, đồng France Thy  
Sĩ (CHF).  
Biu đồ 1.1: Ttrng các cp tin ttrong giao dch ngoi hi  
26%  
4%  
27%  
4%  
5%  
19%  
15%  
EUR/USD USD/JPY  
AUD/USD All others  
GBP/USD USD/CHF USD/CAD  
Ngun: A forex primer, page 36, 37 http://www.forexfuturestrades.com/business-  
news/foreign-exchange-market-definitions-and-characteristics/)  
 
7
1.1.3.3 Là thtrường nhy cm vi các skin kinh tế, chính trị  
Xut phát ttính toàn cu, tính phi tp trung ca mình mà thtrường ngoi hi, cụ  
thhơn là tgiá giao dch gia các loi tin ttrên thtrường rt nhy cm vi  
nhng yếu tvkinh tế, chính tr, xã hi, chiến tranh, thiên tai… và cyếu ttâm lý.  
1.1.4. Các nghip vkinh doanh trên thtrường ngoi hi  
1.1.4.1 Nghip vgiao ngay (Spot)  
Giao dch hi đoái giao ngay là giao dch mua, bán mt lượng ngoi tgia  
hai bên theo tgiá giao ngay ti thi đim giao dch và kết thúc thanh toán trong  
vòng hai ngày làm vic tiếp theo ktngày cam kết mua bán.  
Tùy theo tp quán KD và điu kin thtrường tng nước, có thniêm yết tỷ  
giá theo nhiu cách khác nhau. Nhưng nhìn chung có hai cách niêm yết giá trên thị  
trường giao ngay dành cho hai đối tượng KH khác nhau. Cách yết giá theo kiu Mỹ  
và kiu Âu dành cho KH là NH khác trên thtrường liên NH. Cách yết giá trc tiếp  
và gián tiếp dành cho KH thông thường, tc KH không phi là NH.  
Trên thtrường hi đoái giao ngay thường din ra quan hmua bán ngoi tệ  
gia NH và KH. Các NH thường không thu phí giao dch mà sdng chênh lch  
gia tgiá bán và tgiá mua để trang tri chi phí giao dch và thu li nhun tha  
đáng. Chênh lch giá mua và giá bán ca mt ngoi tcao hay thp tùy thuc vào  
phm vi giao dch hp hay rng và mc độ biến động giá trca ngoi tệ đó trên thị  
trường. Để có thso sánh vi các loi chi phí giao dch khác, chênh lch tgiá bán  
và tgiá mua thường được xác định theo tlphn trăm qua công thc sau:  
Tgiá bán - Tgiá mua  
Chênh lch (%) = __________________________________ x 100  
Tgiá bán  
Ví dchúng ta có tgiá GBP/USD = 1,4229 – 1,4246. Chênh lch gia tỷ  
giá mua và tgiá bán mà KH phi chu khi mua bán ngoi tvi NH:  
1,4246 - 1,4229  
Chênh lch (%) = ______________________ x 100 = 0,12%  
1,4246  
 
8
Các ngoi tcó thtrường giao dch tương đối rng như USD, GBP, EUR,  
JPY thường có chênh lch giá mua bán mc 0,1% đến 0,5% trong khi các ngoi tệ  
mà thtrường giao dch hp hơn có mc chênh lch giá cao hơn nhiu. Lý do là NH  
sdng chênh lch gia tgiá bán và tgiá mua vào các mc đích như phòng nga  
ri ro biến động tgiá ngoi tmua vào hoc bán ra, bù đắp chi phí giao dch và  
cui cùng là kiếm li nhun tha đáng. Do vy vi các ngoi tcó phm vi giao  
dch hp, hoc vào nhng thi ktgiá ca ngoi tnào đó biến động mnh thì NH  
duy trì chênh lch gia giá bán và giá mua ln hơn so vi các ngoi tkhác hoc so  
vi thi ktgiá n định.  
Giao dch hi đoái giao ngay được NH sdng nhm đáp ng nhu cu mua  
hoc bán ngoi tgiao ngay cho KH. Tuy nhiên, nhược đim ca giao dch hi đoái  
giao ngay là không đáp ng được nhu cu mua hoc bán ngoi tca nhng KH  
nào cn mua hoc cn bán ngoi tnhưng vic chuyn giao ngoi tchưa thc hin  
ngay hin ti mà sẽ được thc hin trong tương lai. Để đáp ng nhu cu này ca  
KH, NH phi phát trin thêm mt loi giao dch khác, đó là giao dch hi đoái có khn.  
1.1.4.2 Nghip vhi đoái khn (Forward)  
Giao dch hi đoái có khn là giao dch trong đó hai bên cam kết smua, bán vi  
nhau mt slượng ngoi ttheo mt mc giá xác định và vic thanh toán sẽ được  
thc hin trong tương lai.  
Tgiá có khn thường được yết giá theo hai cách: yết giá theo kiu  
outright và yết giá theo kiu swap. Tgiá có khn theo kiu outright đơn gin là  
giá cca mt đồng tin này tính bng mt số đơn vị đồng tin kia. Tgiá theo kiu  
swap chyết phn chênh lch theo số đim căn bn (basic points) gia tgiá có kỳ  
hn và tgiá giao ngay tương ng. Yết giá theo kiu swap thường được sdng  
trên thtrường liên NH, tc là trong giao dch gia mt NH này vi mt NH khác.  
Tgiá có khn (forward rate) là tgiá áp dng trong tương lai nhưng được  
xác định hin ti. Tgiá này áp dng cho các giao dch mua bán ngoi tcó kỳ  
hn và được xác định da trên cơ stgiá giao ngay và lãi sut trên thtrường tin t.  
 
9
Gi: - F là tgiá có khn.  
- S là tgiá giao ngay.  
- rd là lãi sut ca đồng tin định giá.  
- ry là lãi sut ca đồng tin yết giá.  
Ta có tgiá có khn được xác định bi công thc sau:  
1 + rd  
___________  
F = S  
(1)  
1 + ry  
Công thc (1) trên đây da trên cslý thuyết cân bng lãi sut (interest rate  
parity) – IRP. Lý thuyết này nói rng chênh lch lãi gia hai quc gia phi được bù  
đắp bi chênh lch tgiá gia hai đồng tin để nhng người KD chênh lch giá  
không thsdng hp đồng có khn kiếm li nhun trên cơ schênh lch lãi sut.  
Vit Nam các NHTM thường áp dng phbiến công thc gn đúng ca  
công thc (1) hơn. Ta có thviết li công thc (1) như sau:  
1 + rd  
F = S __________ = S ______________________ = S + S ___________  
1 + ry 1 + ry 1 + ry  
1 + rd + ry - ry  
rd - ry  
Vì lãi sut ry thường nhnên ta có thxp x1 + ry 1. Khi y, công thc  
này có thviết li thành F = S + S(rd - ry). Ở đây lãi sut tính theo đơn vphn trăm  
mt năm. Nếu chuyn đổi lãi sut thành đơn vphn trăm cho khn n ngày và năm  
có 360 ngày thì ta scó công thc:  
S(rd - ry)n  
_____________  
F = S +  
100 x 360  
Giao dch ngoi tcó khn tha mãn được nhu cu mua bán ngoi tca  
KH mà vic chuyn giao được thc hin trong tương lai. Tuy nhiên, do giao dch kỳ  
hn là giao dch bt buc nên khi đến ngày đáo hn dù bt li hai bên vn phi thc  
hin hp đồng.  
10  
Mt đim hn chế na là hp đồng khn chỉ đáp ng được nhu cu khi nào  
KH chcn mua hoc bán ngoi ttrong tương lai còn hin ti không có nhu cu  
mua hoc bán ngoi t. Đôi khi trên thc tế KH va có nhu cu mua bán ngoi tệ ở  
hin ti đồng thi va có nhu cu mua bán ngoi tệ ở trong tương lai. Rõ ràng trong  
tình hung này chvi giao dch hi đoái giao ngay hay chvi giao dch hi đoái  
khn chưa thể đáp ng được nhu cu giao dch ca KH, mà phi kết hp chai  
loi giao dch này li vi nhau mi đáp ng được nhu cu ca KH. Skết hp này  
hình thành nên mt loi giao dch mi đó là giao dch hoán đổi.  
1.1.4.3 Nghip vhi đoái hoán đổi (Swap)  
Giao dch hoán đổi là giao dch hi đoái bao gm đồng thi chai giao dch:  
giao dch mua và giao dch bán cùng mt slượng đồng tin này vi đồng tin  
khác, trong đó khn thanh toán ca hai giao dch khác nhau và tgiá ca hai giao  
dch được xác định ti thi đim ký hp đồng. Vcơ bn giao dch swap gm: 1  
giao dch spot và 1 giao dch forward trái chiu vi giao dch spot.  
Thi hn giao dch hoán đổi có tht3 ngày đến 6 tháng. Nếu ngày đáo hn  
rơi vào ngày Chnht hoc ngày lthì hai bên stha thun chn mt ngày đáo hn  
thích hp và thi hn hp đồng stính trên sngày thc tế.  
Trong giao dch hoán đổi, ngày thanh toán bao gm hai loi ngày khác nhau:  
ngày hiu lc và ngày đáo hn. Ngày hiu lc là ngày thc hin thanh toán giao  
dch giao ngay trong khi ngày đáo hn là ngày thc hin thanh toán giao dch có kỳ  
hn.  
Mt hp đồng hoán đổi liên quan đến hai loi tgiá: tgiá giao ngay và tỷ  
giá có khn. Tgiá giao ngay là tgiá do NH niêm yết ti thi đim giao dch do  
hai bên tha thun. Tgiá có khn được tính trên cơ stgiá giao ngay, chênh  
lch lãi sut gia VND và ngoi t, và sngày thc tế ca hp đồng.  
Trong giao dch hi đoái hoán đổi, lượng tin mua và bán luôn bng nhau. Vì vy  
giao dch hoán đổi không bao gilàm thay đổi trng thái hi đoái. Nếu có thay đổi  
trong tgiá giao ngay ca các đồng tin, cũng không làm phát sinh khon lhay lãi  
hi đoái nào đó do có giao dch hoán đổi. Nếu như đồng ngoi tlên giá, sbn tệ  
bmt ở đầu bán ca giao dch sở đầu mua ca giao dch tiếp theo.  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 88 trang yennguyen 02/04/2022 4080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại hối tại sở giao dịch Ngân hàng TMCP Nam Á", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_van_giai_phap_nang_cao_hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_ng.pdf