Tóm tắt Luận án Luận án Nghiên cứu xu hướng nhập khẩu thuốc và một số yếu tố ảnh hưởng giai đoạn 2006-2014

BGIÁO DC VÀ ĐÀO TO  
BY TẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HC DƯỢC HÀ NI  
Chu Quc Thnh  
NGHIÊN CU  
XU HƯỚNG NHP KHU THUC  
VÀ MT SYU TỐ ẢNH HƯỞNG  
GIAI ĐON 2006-2014  
CHUYÊN NGÀNH: TCHC QUN LÝ DƯỢC  
MÃ S: 62.72.04.12  
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ DƯỢC HC  
Hà Ni, năm 2017  
Công trình được hoàn thành ti Trường Đại hc Dược Hà Ni  
Người hướng dn khoa hc: TS. Trương Quc Cường  
PGS. TS. Nguyn ThThái Hng  
Phn bin 1: …………………………………..  
…………………………………..  
Phn bin 2: …………………………………..  
…………………………………..  
Phn bin 3: …………………………………..  
…………………………………..  
Lun án sẽ được bo vtrước Hi đồng đánh giá cp Trường  
hp ti …………………………………………………….  
vào hi ..…...gi……..ngày….…tháng……năm……  
Có thtìm hiu thêm ti: Thư vin Quc gia Vit Nam  
Thư vin Trường Đại hc Dược HN  
ĐẶT VN ĐỀ  
Nhu cu sdng thuc ca Vit Nam ngày càng tăng cao, tin  
thuc bình quân đầu người tăng gn 6 ln sau 15 năm t2000-2014,  
trong khi đó, công nghip dược trong nước mi chchiếm 45% trong  
tng chi phí thuc và đang có xu hướng bthay thế bi thuc nhp  
khu do năng lc cnh tranh kém, thhin strùng lp vdng bào  
chế và các nhóm thuc, không tn dng hết năng lc sn xut nhà  
máy. Sphthuc ca ngành Dược vào thuc nhp khu là mt  
trong nhng nguyên nhân khiến cho chi phí tin thuc bình quân trên  
đầu người trong tng chi y tế ca Vit Nam năm 2009 mc cao gn  
2 ln so vi trung bình ca các quc gia Châu Á và cao trên 3 ln so  
vi trung bình ca các quc gia châu Âu.  
Để gim gánh nng ca chi tiêu cho thuc, BY tế luôn luôn  
nhn mnh mc đích ca vic nhp khu là nhp khu bsung các  
thuc trong nước chưa sn xut được hoc sn xut được nhưng chưa  
đáp ng đủ nhu cu điu tr(nhp khu bsung) và nhp khu thay  
thế các thuc sn xut trong nước không có li bng nhp khu (nhp  
khu thay thế). Để đạt được mc tiêu này, cn phi có các bng  
chng rõ ràng để htrcho các nhà hoch định chính sách trong vic  
xây dng các chính sách nhm điu tiết hot động nhp khu thuc.  
Đề tài được thc hin vi các mc tiêu:  
1. Phân tích xu hướng nhp khu thuc vào Vit Nam giai đon  
2006-2014.  
2. Phân tích mt syếu tố ảnh hưởng đến xu hướng nhp khu  
thuc vào Vit Nam giai đon 2006-2014.  
Từ đó đề xut mt sgii pháp, khuyến nghnhm qun lý tt  
hơn vic nhp khu thuc và góp phn nâng cao vic đáp ng nhu  
cu tiêu ththuc ca ngành công nghip dược Vit Nam.  
1
CHƯƠNG 1. TNG QUAN  
1.1. Thc trng nhp khu thuc ca Vit Nam  
Tin thuc bình quân đầu người ca Vit Nam tăng 6 ln sau 15  
năm t5,40 USD/người năm 2006 lên 32,22 USD/người năm 2014.  
Mc dù xét vmt slượng, thphn thuc sn xut trong nước ti  
Vit Nam đang mc cao nht (74%) nếu so sánh vi các quc gia  
trong khu vc Đông Nam Á (Malaysia: 45%, Thailand: 72%,  
Indonesia: 70%, Philippines: 57%) nhưng xét vmt giá tr, ttrng  
thuc sn xut trong nước thp hơn và đang có xu hướng bthay thế  
bi thuc nhp khu; ngành công nghip dược trong nước đang thể  
hin strùng lp vdng bào chế và nhóm thuc (tp trung vào  
nhóm thuc thông thường, dng bào chế đơn gin), nhà máy trong  
nước vn chưa được sdng hết công sut thiết kế (mi đạt khong  
47%). Bi cnh này dn đến vic nhp khu thuc ca Vit Nam là  
điu tt yếu và cn thiết.  
Vit Nam là quc gia nhp siêu vi khong hơn 50% thuc thành  
phm và 90% nguyên liu dùng để sn xut trong nước phi nhp  
khu. Thuc nhp khu bao phtt ccác nhóm tác dng dược lý,  
trong đó ttrng SĐK ca nhóm thuc chng nhim khun-ký sinh  
trùng chiếm tlcao nht là 28,89%; tiếp theo là nhóm thuc tim  
mch (7,05%), nhóm thuc tác động lên ddày-rut (6,68%). Vvn  
đề vi phm cht lượng ca thuc nhp khu đang là vn đề đáng báo  
động, trong đó theo báo cáo ca Cc Qun lý Dược, tnăm 2011 đến  
tháng 7/2014, hai quc gia n Độ và Hàn Quc có tlthuc vi  
phm cht lượng nhiu nht (chiếm 73,78% và 11,59% tng s164  
lô thuc nhp khu vi phm cht lượng). Điu này đặt ra cho các nhà  
qun lý cn có các bin pháp để hn chế nhp khu các thuc tcác  
quc gia này.  
2
1.2. Chính sách qun lý nhp khu thuc ti Vit Nam  
Ktkhi gia nhp chính thc Tchc thương mi thế gii  
(WTO) vào tháng 11/2006, chính sách qun lý nhp khu thuc ca  
Vit Nam đã có nhng điu chnh nht định để có thva đảm bo  
mc đích ca vic nhp khu (nhp khu bsung nhng mt hàng  
trong nước không sn xut được hoc không đủ nhu cu; hoc nhp  
khu thay thế các mt hàng trong nước sn xut kém hiu qu, không  
có li bng nhp khu) va phi cân đối mt cách hp lý vic bo hộ  
thtrường ni địa, đồng thi vn phi tuân thcác nguyên tc cơ bn  
ca hthng thương mi theo quy định ca WTO.  
Chính sách qun lý nhp khu thuc ti Vit Nam được tóm tt  
trong sơ đồ sau:  
Tác động lên  
thương nhân  
Chính sách  
Hàng rào kỹ  
thut  
Chính sách  
qun lý nhp  
khu thuc  
thuế  
Chính sách  
phi thuế quan  
Hn chế số  
lượng  
Thương mi  
tm thi  
Hành chính  
Hình 1.1: Các chính sách qun lý nhp khu thuc ti Vit Nam  
1.3. Tng quan vphương pháp phân tích xu hướng  
Trong lĩnh vc y tế, mc tiêu cơ bn ca phân tích xu hướng là để  
dbáo cho sthay đổi ca skin/hin tượng, chng hn như chi  
tiêu cho thuc, cho y tế trong tương lai. Các phương pháp sau đây  
thường được áp dng:  
3
1.3.1. Mô tchui sthi gian  
Mô tchui thi gian sdng các chsnhư: giá trtrung bình  
qua thi gian; lượng tăng (gim) tuyt đối liên hoàn, lượng tăng  
(gim) tuyt đối định gc, lượng tăng (gim) tuyt đối trung bình; tc  
độ phát trin liên hoàn, tc độ phát trin định gc, tc độ phát trin  
trung bình, tc độ tăng (gim) liên hoàn, tc độ tăng (gim) định gc,  
tc độ tăng (gim) trung bình. Sau đó, sdng các chsnày để dự  
báo cho các giá trtrong tương li, vi giả định các chsnày ít có  
sthay đổi trong giai đon tiếp theo.  
1.3.2. Sdng các mô hình xu hướng  
Đối vi mô hình xu hướng đơn biến, có 3 mô hình phbiến  
thường được sdng bao gm mô hình xu hướng tuyến tính (linear  
trend model); xu hướng lũy tha (exponential trend model) và xu  
hướng bc hai (quadratic trend model). Bên cnh đó, mô hình tự  
tương quan (AR–autoregressive model), trung bình động (MA–  
moving average) và ARIMA cũng là các mô hình xu hướng đơn biến  
thường được nhc đến.  
Đối vi mô hình xu hướng đa biến, người ta cũng sdng hi  
quy tuyến tính (linear regression), mô hình vector thi quy VAR  
(vector autoregressive model) hay Mô hình vector hiu chnh sai số  
VEC (vector error correction).  
1.3.3. Mt sphân tích đặc thù khác  
Ngoài các phương pháp trên, phân tích chui sthi gian theo  
giai đon (interrupted time series analysis) là mt trong các phương  
pháp phân tích phbiến trong các nghiên cu liên quan đến y dược  
để đánh giá tác động ca mt can thip/chính sách đối vi chui số  
thi gian. Để có tháp dng phương pháp này, chui thi gian cn  
ti thiu 9 quan sát và kim định đim gãy (chow test) phi cho kết  
4
quả ý nghĩa. Trong các nghiên cu vsdng thuc, mô hình hi  
quy tng phn (segmented regression model) là cách tiếp cn thng  
kê hay được sdng do phù hp vi dliu có slượng quan sát  
nhỏ để lượng giá các thay đổi vxu hướng (trend) và mc độ (level)  
tiêu ththuc.  
1.4. Các nghiên cu trên thế gii và ti Vit Nam  
Hu hết các nghiên cu vxu hướng thuc nhp khu thuc trên  
thế gii đều nm trong các nghiên cu vthtrường thuc nói chung.  
Ngay ccác nghiên cu vi trng tâm là thuc nhp khu thì các kết  
qucũng được so sánh, bàn lun vi các dliu ca thuc sn xut  
trong nước, để từ đó có cái nhìn tng quát vthtrường dược phm.  
Các phân tích này đều đưa ra dbáo cho nn công nghip dược.  
Các nghiên cu vxu hướng tiêu ththuc hay chi tiêu cho thuc  
trên thế gii cũng đã chra mi liên quan gia các yếu tthuc về  
kinh tế, xã hi (như: tng sn phm quc dân (GDP), chsgiá tiêu  
dùng (CPI), kvng sng khi sinh, dân s, cu trúc dân s, cht  
lượng cuc sng, sthay đổi công nghkthut, hành vi sdng  
thuc…); các yếu tthuc vbnh tt (tlhin mc, tlmi mc,  
tlchết, tltvong…) và các yếu tthuc vchính sách có nh  
hưởng vi xu hướng tiêu th, chi tiêu cho thuc nói chung và thuc  
nhp khu nói riêng.  
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
2.1. Thiết kế nghiên cu: phân tích dc sdng bsliu hi cu,  
kết hp định tính và định lượng theo 2 giai đon. Trong đó giai đon  
1 là nghiên cu định lượng nhm phân tích xu hướng nhp khu, giai  
đon 2 kết hp định tính và định lượng nhm phân tích mt syếu tố  
nh hưởng đến xu hướng nhp khu  
2.2. Nghiên cu định lượng  
5
- Đối tượng nghiên cu: toàn bsliu vthuc, được quy đổi theo  
tên hot cht, nhp khu vào Vit Nam tnăm 2006 đến năm 2014,  
trcác hot cht thuc nhóm đông y, sinh phm chn đoán invitro,  
dch chy thn nhân to.  
- Thi gian và địa đim nghiên cu: ttháng 12/2010 đến tháng  
12/2016 ti Hà Ni, Vit Nam.  
- Cmu và phương pháp chn mu: chn mu toàn b, gm:  
Năm  
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014  
Shot  
cht  
997 1049 1181 1247 1226 1059 1063 1059 1056  
- Thu thp sliu: da trên mu trích xut sliu được thiết kế sn  
trên định dng excel do Tng cc Hi quan cung cp, bsung trường  
thông tin “hot cht”. Gn các mã: ATC tbc 1 đến bc 5; thuc  
mang tên gc/tên thương mi; thuc thuc/không thuc Danh mc  
thuc thiết yếu; mã quc gia xut x(nhóm 1: thuc sn xut ti các  
nước tương tVit Nam vtiêu chun cht lượng và trình độ công  
nghsn xut; nhóm 2: thuc sn xut ti các nước này có nguyên  
tc, tiêu chun thc hành tt sn xut thuc cao hơn các nhà máy ti  
Vit Nam). Thu thp các biến sbsung vdân s, cơ cu dân s, kỳ  
vng sng khi sinh, GDP, CPI, tlhin mc, tlchết do bnh từ  
năm 2006 đến năm 2014 tcác ngun báo cáo chính thng.  
- Nhp liu, qun lý sliu: Sliu định lượng sau khi thu thp  
được làm sch, nhp vào máy tính vi phn mm Excel và được xử  
lý bng phn mm STATA 10.0.  
- Phân tích sliu:  
+ Tính toán các chs: liu DDD/DID thuc nhp khu/sn xut  
trong nước; kim ngch nhp khu (KNNK), KNNK bình quân đầu  
người, KNNK hiu chnh lm phát, tlKNNK/DDD gia thuc  
xut xtquc gia nhóm 1 và nhóm 2.  
6
+ Sdng các chsmô tchui sthi gian (tc độ tăng tng và  
tc độ tăng trung bình năm), mô hình đơn biến hi quy tuyến tính  
y=at+b để phân tích xu hướng nhp khu thuc vào Vit Nam.  
+ Sdng mô hình phân tích xu hướng đa biến để phân tích các yếu  
tthuc vkinh tế, xã hi, bnh tt và năng lc sn xut trong nước  
đến xu hướng nhp khu thuc theo các bước như sơ đồ:  
Biến có đặc tính không dng  
Đồng liên kết cùng cp (biến  
gc hoc cùng sai phân bc 1)  
Định lượng mi liên hngn/dài hn  
Có  
Không  
Không có đồng liên kết  
đồng liên kết  
Mô hình VAR  
Mô hình VEC  
Kim định nhân quGranger  
+ Sdng mô hình hi quy tng phn (segmented regression  
model) để phân tích nh hưởng ca yếu tchính sách:  
2.3. Cu phn nghiên cu định tính  
7
- Đối tượng nghiên cu: bao gm 4 nhóm đại din cho: nhà hoch  
định chính sách; chuyên gia; doanh nghip dược, bnh vin.  
- Địa đim và thi gian nghiên cu: ttháng 10/2016-12/2016 ti  
thành phHà Ni, Vit Nam.  
- Cmu và phương pháp chn mu: chn mu có chủ đích, mi  
nhóm 2 người như sau:  
Stt Nhóm  
Đối tượng cthể  
1.  
2.  
3.  
Nhà hoch định  
chính sách  
Chuyên gia  
1 lãnh đạo Cc qun lý Dược  
1 lãnh đạo cp phòng  
1 chuyên gia dược  
1 chuyên gia kinh tế y tế  
Doanh nghip  
Bnh vin  
1 lãnh đạo doanh nghip nhp khu thuc  
1 lãnh đạo văn phòng đại din ca công ty  
dược đa quc gia  
1 lãnh đạo khoa dược bnh vin trung ương  
1 lãnh đạo khoa dược bnh vin tnh/thành phố  
4.  
- Phương pháp thu thp: Phng vn sâu đối tượng da trên Bcâu  
hi hướng dn phng vn sâu dành cho tng nhóm đối tượng. Mi  
cuc phng vn sâu kéo dài t45 đến 90 phút, thông tin được ghi  
chép hoc ghi âm tuthuc vào yêu cu ca đối tượng.  
- Thu thp, qun lý và phân tích sliu: Tiến hành gbăng thu các  
cuc phng vn sâu, tng hp các thông tin đã ghi chép. Các thông  
tin dược mã hóa, dãn nhãn và làm sch. Các thông tin sau khi được  
mã hóa được phân tích theo chủ đề.  
CHƯƠNG 3. KT QUNGHIÊN CU  
3.1. Xu hướng nhp khu thuc thành phm vào Vit Nam  
3.1.1. Tình hình nhp khu thuc giai đon 2006-2014  
Trong cgiai đon 2006-2014, thuc nhp khu vào nước ta có  
ngun gc xut xt75 quc gia, cha 1.811 hot cht và tng số  
công ty nhp khu thuc là 119 công ty. KNNK thuc tăng nhanh, từ  
502 triu USD năm 2006 đến 1.767 triu USD năm 2014 (R2 = 0,98),  
8
tương ng vi mc tăng tng là 252,0% và mc tăng trung bình năm  
là 17,5%, KNNK tính theo bình quân đầu người và đã điu chnh  
theo lm phát tăng t6,28 USD năm 2006 lên đến 19,48USD năm  
2014 (R2 = 0,97) tương ng vi tng mc tăng và mc tăng trung  
bình năm là 210,19% và 15,7%. Kết qunày cho thy nhu cu về  
thuc nhp khu ca người dân Vit Nam là tăng thc tế, không phi  
do tác động ca các yếu tvtrượt giá hay tăng dân s.  
Các nhóm thuc nhp khu chiếm ttrng cao trong các năm từ  
2006 đến 2014 đều không có sthay đổi, bao gm cnhng nhóm  
thuc cha bnh thông thường (nhóm J-hkháng khun vi ttrng  
t21,10- 26,89%; nhóm A-thuc đường tiêu hóa và chuyn hóa vi  
ttrng t18,83- 20,31% và nhóm N- thuc hthn kinh vi tỷ  
trng t8,03- 9,10%) và nhóm thuc cha bnh chuyên khoa đặc trị  
(nhóm C-thuc htim mch vi ttrng t9,05- 10,95%; nhóm L-  
thuc chng ung thư và tác nhân điu hòa min dch vi ttrng từ  
5,14- 9,35%; và nhóm B-thuc hmáu và cơ quan to máu vi tỷ  
trng t7,21- 8,19%).  
Xét vmt xu hướng, các nhóm J-hkháng khun, N-Thuc hệ  
thn kinh và P-chng ký sinh trùng (là nhng nhóm thuc cha bnh  
thông thường) có xu hướng gim ttrng KNNK (hsgóc a<0, hệ  
sR2 tương ng là 0,67; 0,77 và 0,84). Ngược li, các nhóm C-thuc  
tim mch và L-thuc chng ung thư và tác nhân điu hòa min dch  
(là nhng nhóm thuc điu trcác bnh chuyên khoa đặc tr) có xu  
hướng tăng ttrng KNNK (hsgóc a>0, hsR2 tương ng là  
0,86 và 094).  
Mười quc gia có KNNK ln nht có ccác các quc gia thuc  
nhóm 1 (n Độ, Hàn Quc, Thái Lan, Hong Kong, Singapore) và  
nhóm 2 (Pháp, Đức, ThuS, Italy, Anh, M, B, Australia), chiếm  
9
72,98-76,85% tng KNNK. Trong đó, ttrng KNNK ca các thuc  
sn xut ti các quc gia thuc nhóm 1 có xu hướng tăng, thuc sn  
xut ti các quc gia thuc nhóm 2 có xu hướng gim (p<0,05).  
Thuc nhp khu vào Vit Nam chyếu mang tên thương mi  
(trên 90%) và có xu hướng ngày càng tăng (R2=0,76). Thuc bit  
dược gc chiếm ttrng t46,36–57,72%; thuc thuc danh mc  
thuc thiết yếu ln 6 chim 30-35%. Không có skhác bit có ý  
nghĩa thng kê gia hai nhóm thuc xut xtquc gia nhóm 1 và  
nhóm 2 khi phân tích theo các cách phân loi này.  
3.1.2. Xu hướng nhp khu mt snhóm thuc đin hình  
- Nhóm kháng khun tác dng toàn thân:  
Nhóm kháng sinh có xu hướng nhp khu ngày càng tăng, cvề  
mt giá tr(KNNK tăng t96,3 triu USD năm 2006 lên 367,1 triu  
USD năm 2014 tương ng mc tăng tng là 281,2% và mc tăng  
trung bình năm là 18,9%) và slượng tiêu th(liu DDD tăng từ  
157,4 triu liu năm 2006 lên 479,0 triu liu năm 2014 tương ng  
mc tăng tng là 204,3% và mc tăng trung bình năm là 16,2%).  
Phân tích theo mã ATC bc 3 và bc 4, các nhóm được nhp khu  
nhiu nht là J01DD-Cephalosporin thế h3; J01DB-Cephalosporin  
thế h1; J01DC-Cephalosporin thế h2, J01CR-Các penicilin khác,  
J01CA-Các penicilin phrng, các penicillin; J01M- Quinolon; và  
J01F-Macrolid và lincosamid. Vmt xu hướng, các nhóm kháng  
sinh thế hcao và thế hmi có xu hướng nhp khu ngày càng tăng  
trong khi nhóm kháng sinh kinh đin, thế hthp có xu hướng gim.  
Kháng sinh nhp khu chyếu có ngun gc tquc gia nhóm 1,  
mc độ chênh lch gia thuc nhp khu xut xtquc gia nhóm 1  
so vi nhóm 2 vcKNNK và DDD đều có xu hướng tăng theo thi  
gian (R2 tương ng = 0,36 và 0,59). Các quc gia nhóm 2 cung cp  
10  
vào Vit Nam chyếu nhóm J01CR-Dng kết hp ca penicilin bao  
gm c chế beta-lactamase; J01DC-Cephalosporin thế h2 và  
J01DH-Carbapenem, các quc gia nhóm 1 cung ng vào Vit Nam  
chyếu các nhóm kháng sinh Cephalosporin thế h1, thế h3 và thế  
h4 (J01DB, J01DD và J01DE) và nhóm penicillin phrng  
(J01CA), skhác bit này có ý nghĩa thng kê (p<0,05).  
- Thuc điu trị đái tháo đường  
Thuc điu trị đái tháo đường có xu hướng nhp khu ngày càng  
tăng vcgiá tr(KNNK năm 2006 là 15,05 triu USD tăng lên  
57,43 triu USD năm 2014, vi mc tăng tng 281,59% và mc tăng  
trung bình năm 18,78%) và slượng (liu DDD tăng t103,38 triu  
liu năm 2006 lên 261,82 triu liu năm 2014, vi mc tăng tng  
153,26% và mc tăng trung bình năm 13,22%).  
Ba nhóm nhp khu nhiu nht là Sulphonylurea, Biguanid và  
Insulin (chiếm 94,22-98,46%liu DDD và 77,26-98,18% KNNK).  
Vmt xu hướng, nhóm Sulphonylurea, Insulin, thuc điu trị đái  
tháo đường thế hmi như nhóm c chế men DPP-4 và Meglitinide  
có xu hướng tăng (R2>0,05, a>0 vi p<0,05). Nhóm Biguanid và  
Thiazolidinedione có xu hướng gim (R2>0,05, a<0 vi p<0,05).  
Thuc điu trị đái tháo đường chyếu được nhp khu tcác quc  
gia nhóm 2.  
- Thuc điu trtăng huyết áp  
Thuc điu trtăng huyết áp có xu hướng nhp khu tăng cvề  
giá tr(KNNK tăng 320,22% sau 9 năm, mc tăng trung bình năm là  
20,2%) và slượng (liu DDD tăng t9,28 triu liu năm 2006 lên  
26,00 triu liu năm 2014, vi mc tăng tng 180,17% và mc tăng  
trung bình năm 14,66%).  
11  
Ba nhóm có ttrng KNNK và ttrng DDD cao nht là  
nhóm thuc c chế men chuyn (C09A và C09B), thuc chn kênh  
canxi (C08) và thuc c chế ththangiotensin 1 (C09C và C09D).  
Xét vmt giá trnhp khu, thuc điu trtăng huyết áp có xut xứ  
tquc gia nhóm 1 thp hơn khong 2-5 ln so vi quc gia nhóm 2  
nhưng xét vliu DDD, thuc có xut xtquc gia nhóm 1 đang  
dn chiếm ưu thế hơn so vi quc gia nhóm 2.  
3.2. Mt syếu tố ảnh hưởng ti xu hướng nhp khu thuc  
Kết qukim định tính dng cho thy toàn bcác biến snghiên  
cu quan tâm đều không dng ti đim gc nhưng có tính dng khi  
điu chnh bng cách ly sai phân bc 1 (trbiến kvng sng khi  
sinh). Kết qukim định tính đồng liên kết (sdng phương pháp  
Johansen) gia các biến sgithuyết là có mi liên quan cho thy  
các biến này có tính đồng liên kết. Từ đó, mô hình VEC đã được áp  
dng để phân tích vmi liên quan gia các chui sthi gian.  
3.2.1. Mi liên quan ca KNNK vi các yếu tvkinh tế - văn hóa  
– xã hi  
Kết quphân tích mi liên quan gia KNNK và các biến số  
KNNK ti độ tr1 chu kì, dân s, CPI và GDP sdng mô hình  
VEC cho thy trong cngn hn và dài hn, không có yếu tnào  
được chra là có mi liên quan mt cách có ý nghĩa thng kê đối vi  
biến sKNNK nói chung (p>0,05).  
Kết quphân tích mi liên quan gia cơ cu dân s, thhin  
thông quan chsttrng người dân dưới 15 tui và tlngười dân  
t65 tui trlên vi KNNK cho thy có mi liên htlthun có ý  
nghĩa thng kê gia KNNK và ttrng dân st65 tui trlên trong  
cngn hn và dài hn (p<0,0001). Kim định nhân quGranger cho  
12  
thy ttrng dân st65 tui trlên gây ra nhân quGranger đối  
vi KNNK (p<0,0001), không có mi liên htheo chiu ngược li.  
Kết qunghiên cu định tính cho thy yếu tthuc vvăn hoá,  
hành vi sdng thuc (ca cngười dân, người bán thuc và bác sỹ  
đơn thuc) cũng có tác động rt ln đến xu hướng nhp khu  
thuc.  
3.2.2. Mi liên quan ca KNNK vi các yếu tvtình hình bnh tt  
Sdng mô hình VEC và kim định Granger phân tích mi liên  
quan gia KNNK vi các biến sliên quan đến tình hình bnh tt  
(biến svtlhin mc và tlchết do bnh) ca 3 nhóm bnh:  
nhim khun, tim mch và ung thư.  
Đối vi bnh tim mch: trong ngn hn ti độ tr1 kì, sgia tăng  
ca KNNK nhóm thuc tim mch, tlchết và tlhin mc trước  
đó 1 năm sdn đến sgim đi ca giá trKNNK nhóm thuc tim  
mch ti thi đim hin ti (p<0,0001). Trong dài hn, các biến svề  
tlchết và hin mc ca bnh tim mch gim (hoc tăng) lên 1% sẽ  
dn ti KNNK thuc tim mch gim (hoc tăng) lên tương ng là  
11,35% và 3,08% (p<0,0001).  
Đối vi bnh ung thư: trong ngn hn ti độ tr1 kì, KNNK  
nhóm thuc ung thư trước đó 1 năm gim 1% thì KNNK thuc ung  
thư ti thi đim hin ti tăng 4,623% (p<0,001); tlchết do ung  
thư gim 1% thì KNNK thuc ung thư tăng 0,105% (p <0,0001) và  
tlhin hin mc ung thư tăng 1% thì KNNk thuc ung thư tăng  
0,4778% (p=0,001). Trong dài hn, khi tlchết do ung thư gim đi  
1% thì KNNK thuc ung thư tăng lên khong 0,64% (p=0,051).  
Đối vi bnh nhim khun: trong ngn hn ti độ tr1 kì, các  
biến svKNNK nhóm thuc kháng khun, tlhin mc và tlệ  
chết do các bnh truyn nhim ktrước đó không có mi liên quan  
13  
ý nghĩa thng kê đối vi KNNK nhóm thuc kháng khun hin ti  
(p>0,05). Trong dài hn, tlchết do các bnh truyn nhim và tlệ  
hin mc các bnh truyn nhim có liên quan có ý nghĩa thng kê vi  
KNNK thuc kháng khun mc ý nghĩa ln lượt là p<0,0001 và  
p<0,10. Sgia tăng 1% tlchết do các bnh truyn nhim được chỉ  
ra là dn đến sgia tăng ca 3,979% KNNK thuc kháng khun  
trong dài hn (p<0,0001). Sgia tăng 1% tlhin mc các bnh  
truyn nhim dn đến sgia tăng 0,6152% KNNK thuc kháng  
khun.  
Nghiên cu định tính đưa ra các lý gii vchiu nh hưởng (tlệ  
thun hay tlnghch) vmi liên quan gia các yếu tvbnh tt  
vi KNNK nhóm thuc là do bn cht ca bnh (cp tính hay mãn  
tính, khnăng phát hin bnh, có hay không có bin pháp dphòng  
bng thuc…).  
3.2.3. nh hưởng ca công nghip dược trong nước đến nhp  
khu thuc  
Ba nhóm thuc được phân tích là thuc kháng sinh, thuc điu trị  
đái tháo đường và thuc điu trhuyết áp.  
Thuc kháng sinh: đối vi 4 nhóm kháng sinh thông thường là  
J01CA-penicillin phrng, C01CR-kết hp ca penicillin vi thuc  
c chế beta-lactamase, J01DB-Cephalosporin thế h1 và J01DC-  
Cephalosporin thế h2, không tìm thy có mi liên quan ngn hn  
nào có ý nghĩa thng kê (p>0,05) nhưng li có mi liên quan dài hn  
gia DID thuc sn xut trong nước vi DID thuc khu khu có  
xut xtquc gia nhóm 1 (p<0,05) theo chiu tlnghch. Cth:  
DID ca thuc kháng sinh nhóm J01CA, J01CR, J01DB, J01DC  
trong nước ctăng 1% thì DID ca thuc kháng sinh nhp khu có  
xut xtquc gia nhóm 1 gim tương ng 0,73%; 0,66%; 4,86%  
và 1,56% (p<0,05). Riêng nhóm J01DD-cephalosporin thế h3, về  
14  
mt ngn hn và dài hn, DID thuc trong nước được chra là có mi  
liên quan có ý nghĩa thng kê vi DID thuc nhp khu xut xtừ  
quc gia nhóm 1 (p<0,0001) theo chiu hướng tlthun: DID trong  
nước ca nhóm kháng sinh J01DD tăng lên 1% thì DID nhp khu  
xut xtquc gia nhóm 1 cũng tăng lên vi mc tăng cao hơn là  
1,425% (vmt ngn hn) và 0,520% (vmt dài hn).  
Thuc điu trtăng huyết áp: DID ca thuc huyết áp trong nước  
có mi liên htlthun vi DID ca thuc huyết áp nhp khu có  
xut xtquc gia nhóm 1. DID ca thuc huyết áp trong nước tăng  
1% thì DID ca thuc huyết áp nhp khu nhóm 1 cũng tăng và mc  
tăng lên đến 15,6%, tuy nhiên mi liên quan này không có ý nghĩa  
thng kê (p>0,05).  
Thuc điu trị đái tháo đường: Trong dài hn, nếu DID ca  
thuc tiu đường trong nước tăng 1% thì DID ca thuc tiu đường  
nhp khu có xut xtquc gia nhóm 1 cũng tăng nhưng mc tăng  
là rt nhbng 0,164%.  
Nghiên cu định tính đưa ra các lý gii vskhác nhau vchiu  
ca mi liên quan: đối vi thuc thông thường hoc có dng bào chế  
thông thường, stăng trưởng ca thuc sn xut trong nước sdn  
ti gim nhp khu thuc có ngun gc tquc gia nhóm 1; ngược  
li, nếu thuc chuyên khoa đặc trhoc có dng bào chế hin đại, sự  
tăng trưởng ca thuc sn xut trong nước ít nh hưởng ti nhp  
khu thuc có ngun gc tquc gia nhóm 1, chai nhóm đều tăng  
trưởng theo nhu cu sdng.  
3.2.4. nh hưởng ca các chính sách lên nhp khu thuc  
Kết qunghiên cu định tính cho thy, trong giai đon 2006-  
2012, các chính sách tác động ti thuc nhp khu theo hướng thúc  
đẩy toàn din vic nhp khu thuc, đảm bo mc tiêu cung ng  
thuc và giai đon 2012-2016, các chính sách qun lý nhp khu tp  
15  
trung vào định hướng cơ cu nhp khu thuc, đảm bo mc đích  
nhp khu thuc là nhp khu bsung nhng thuc trong nước chưa  
đáp ng nhu cu hay nhp khu thay thế thuc mà sn xut trong  
nước không ưu vit hơn thuc nhp khu vgiá và hiu quả điu tr.  
Sra đời ca các chính sách liên quan đến đấu thu thuc vào năm  
2011-2012 đã thhin nhng nlc ca vic điu chnh cơ cu này.  
Sdng mô hình hi quy tng phn để đánh giá stác động ca  
chính sách đấu thu thuc. Kết qucho thy: các quy định về đấu  
thy có tác dng điu chnh li cơ cu thuc nhp khu theo hướng  
gim ttrng các ngun gc tcác quc gia như Ấn Độ, Hàn Quc;  
tăng ttrng các thuc có ngun gc tChâu Âu, M. Kết lun này  
ý nghĩa thng kê (p < 0,05) các nhóm thuc: B-Máu và cơ quan  
to máu, C-Htim mch, J-Hkháng khun, R-Hhô hp, S-Giác  
quan. Đây là các nhóm được sdng chyếu ti bnh vin và cũng  
là các nhóm thuc có scnh tranh gia quc gia nhóm 1 và nhóm 2.  
Nghiên cu định tính cũng chra các chính sách khác như: chính  
sách thuc mang tên gc, thuc generic, thuc thiết yếu còn yếu và  
chưa được được trin khai đầy đủ trên thc tế.  
CHƯƠNG 4. BÀN LUN  
4.1. Xu hướng nhp khu thuc ti Vit Nam  
So vi các quc gia đang phát trin, mc tăng trưởng thtrường  
thuc nhp khu ca Vit Nam đứng mc trung bình, thp hơn so  
vi Iran hay Bangladesh, nhưng li cao hơn so vi n Độ. So vi  
thuc sn xut trong nước, thuc nhp khu có mc tăng nhanh hơn  
và như vy, mc tiêu phát trin ngành Dược Vit Nam đến năm 2020  
sn xut trong nước chiếm 80% tng giá trthuc là rt khó đạt được.  
So sánh danh mc hot cht thuc nhp khu vi slượng hot  
cht thc tế ca thuc sn xut trong nước, nhn thy vn còn 843  
hot cht có trong danh sách hot cht ca thuc nhp khu nhưng  
16  
không có trong danh sách hot cht thuc sn xut trong nước, trong  
đó có 67 hot cht là thuc thiết yếu. Danh sách hot này có ý nghĩa  
rt ln đối vi cnhà qun lý và các doanh nghip dược.  
Thuc nhp khu vào Vit Nam trùng lp vi sn xut trong nước  
gm các nhóm: chng nhim khun; thuc đường tiêu hóa và chuyn  
hóa bao gm vitamin, thuc b, thuc tác dng trên ddày, rut. Mt  
snhóm là cn do sn xut trong nước còn hn chế như thuc tim  
mch, thuc chng ung thư và thuc hmáu và cơ quan to máu. Cơ  
cu và xu hướng nhp khu phù hp xu hướng vmô hình bnh tt  
ti Vit Nam (bnh truyn nhim gim, không truyn nhim tăng)  
Thuc sn xut ti các quc gia nhóm 1 ngày càng đóng vai trò  
quan trng trong vic cung cp thuc vào Vit Nam. Thc trng này  
cũng tương tnhư mt squc gia kém hoc đang phát trin trên thế  
gii (Malaysia, Bangladesh, Iran...). Các nhà qun lý cn phi lưu ý  
điu này vì thuc xut xtquc gia nhóm 1 (n Độ, Hàn Quc) có  
tlvi phm cht lượng cao nht.  
Đối vi nhóm thuc điu trbnh truyn nhim, sn xut trong  
nước hin vn đóng góp chính vào nhu cu tiêu thca người dân  
Vit Nam. Tuy nhiên, nhóm kháng sinh nhp khu đang có tc độ  
tăng nhanh hơn so vi kháng sinh sn xut trong nước. Đây là mt  
chbáo đáng lo ngi cho ngành công nghip dược trong nước vì  
kháng sinh là mt hàng đang được các doanh nghip trong nước tp  
trung sn xut và có năng lc sn xut.  
So sánh liu DID ca nhóm thuc này sdng ti Vit Nam vi  
các quc gia Châu Âu và Hàn Quc, mc độ tiêu thkháng sinh ở  
Vit Nam cao gp 2- 3 ln so vi trung bình các quc gia Châu Âu,  
gp 3,5-6,5 ln so vi nước Châu Âu có mc tiêu thkháng sinh thp  
nht (Hà Lan), gp gn 2 ln so Hàn Quc. Vic sdng quá mc  
17  
nhóm kháng khun tác dng toàn thân là mt trong nguyên nhân gây  
ra tình trng kháng thuc. Vì vy, cn có nhng chính sách để hn  
chế nhp khu và sdng thuc nhp khu kháng sinh, đặc bit vi  
nhng nhóm trong nước đã đáp ng hu hết nhu cu điu tr.  
Đối vi nhóm điu trị đái tháo đường và tăng huyết áp, khi so  
sánh vi dliu thuc sn xut trong nước nhn thy, năng lc sn  
xut trong nước còn hn chế, Vit Nam vn phthuc vào thuc  
nhp khu. Thuc nhp khu đái tháo đường và tăng huyết áp đã bao  
phtt ccác nhóm điu trtheo hướng dn chn đoán và điu trca  
BY tế. Kết quphân tích theo ngun gc xut xcho thy, đối vi  
chai nhóm này, nhp khu chyếu có ngun gc tquc gia nhóm  
2, tuy nhiên ngày càng có xu hướng chuyn dch sang các quc gia  
nhóm 1. Điu này thhin sbt hp lý trong vic nhp khu nhóm  
thuc này và sbt cp ca nn công nghip dược trong nước. Ngay  
cả đối vi các nhóm thuc năng lc sn xut trong nước có khnăng  
đáp ng nhu cu như Biguanid, Sulphonylurea và thuc chn kênh  
canxi, liu DDD thuc sn xut trong nước vn gim nhanh.  
4.2. Mt syếu tố ảnh hưởng ti nhp khu thuc ti Vit Nam  
Mt trong các yếu tố được chra là có liên quan mt cách có ý  
nghĩa thng kê đến KNNK thuc nói chung trong nghiên cu này là  
cơ cu dân strên 65 tui (thhin mc độ dân s“già” ca mt  
quc gia). Trong nghiên cu này, trong cngn hn và dài hn, tỷ  
trng dân strên 65 tui được chra là có mi liên hthun chiu  
vi KNNK nói chung, hay nói cách khác, sgia tăng dân số ở nhóm  
tui t65 trlên sdn đến sgia tăng vKNNK thuc nói chung.  
Kết qunày khá tương đương vi mt skết lun vmi liên quan  
gia sgià hóa và chi tiêu y tế đã được nghiên cu trên thế gii.  
18  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 27 trang yennguyen 05/04/2022 6520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận án Luận án Nghiên cứu xu hướng nhập khẩu thuốc và một số yếu tố ảnh hưởng giai đoạn 2006-2014", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_an_luan_an_nghien_cuu_xu_huong_nhap_khau_thuoc.pdf