Luận văn Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH TẾ THÀNH PHHỒ CHÍ MINH  
----------------------------  
NGUYỄN THỊ HUYỀN CHI  
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM  
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TẠI NGÂN  
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á  
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ  
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHHỒ CHÍ MINH  
----------------------------  
NGUYỄN THỊ HUYỀN CHI  
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM  
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TẠI NGÂN  
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á  
Chuyên ngành : KINH TẾ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG  
số  
: 60.31.12  
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ  
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:  
PGS. TS PHẠM VĂN NĂNG  
TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2011  
i
LỜI CAM ĐOAN  
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành nội dung khóa cao học  
K17 chuyên ngành Ngân hàng của trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh  
và đủ điều kiện viết và bảo vệ luận văn tốt nghiệp.  
Là cán bộ nhân viên đang công tác tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nam Á,  
trƣớc tiên để hoàn thành tốt luận văn, sau đó để đóng góp vào sự phát triển hoạt  
động kinh doanh của ngân hàng, tôi đã chọn đề tài: “Giải pháp phát triển sản  
phẩm dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nam Á” làm nội  
dung nghiên cứu. Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của  
tôi. Các số liệu trong luận văn đƣợc sử dụng trung thực. Kết quả nghiên cứu đƣợc  
trình bày trong luận văn này chƣa từng đƣợc công bố tại bất kỳ công trình nào khác.  
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ  
Chí Minh đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt những năm học tại trƣờng.  
Tôi xin chân thành cám ơn Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nam Á đã tạo điều  
kiện và cung cấp các số liệu cần thiết cho tôi trong thời gian làm luận văn.  
Tôi xin chân thành cám ơn PGS.TS Phạm Văn Năng đã tận tình hƣớng dẫn tôi  
hoàn thành tốt luận văn này.  
ii  
MỤC LỤC  
Trang  
Trang phụ bìa  
Lời cam đoan  
Mục lục  
Danh mục chữ viết tắt  
Danh mục các bảng, biểu  
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1  
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1  
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2  
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2  
4. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................... 2  
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................................... 2  
6. Kết cấu đề tài ......................................................................................................... 3  
Chƣơng 1: Tổng quan NHTM và các sản phẩm dịch vụ ngân hàng.................... 4  
1.1 Tổng quan NHTM.............................................................................................. 4  
1.1.1 Khái niệm NHTM......................................................................................... 4  
1.1.2 Chức năng của NHTM ................................................................................. 5  
1.1.3 Các loại hình NHTM.................................................................................... 6  
1.1.4 Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM................................................................ 6  
1.2 Sản phẩm dịch vụ ngân hàng.............................................................................. 8  
1.2.1 Khái niệm sản phẩm dịch vụ ngân hàng....................................................... 8  
1.2.2 Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng ................................................................. 9  
1.2.3 Khái niệm phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng .................................... 14  
1.2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình phát triển sản phẩm dịch vụ ngân  
hàng...................................................................................................................... 14  
1.2.5 Kinh nghiệm của các ngân hàng quốc tế trong việc phát triển sản phẩm  
dịch vụ và bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam................................ 19  
iii  
Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................... 23  
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển sản phẩm dịch vụ tại Nam A Bank.............. 24  
2.1 Sơ lƣợc sự hình thành và phát triển của Nam A Bank..................................... 24  
2.1.1 Giới thiệu vNam A Bank ......................................................................... 24  
2.1.2 Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển ................................................. 25  
2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh trong thời gian qua....................................... 26  
2.2.1 Tăng trƣởng vốn điều lệ qua các năm ........................................................ 26  
2.2.2 Tình hình huy động vốn.............................................................................. 27  
2.2.3 Tình hình cho vay....................................................................................... 33  
2.2.4 Tình hình hoạt động dịch vụ....................................................................... 37  
2.2.5 Tình hình phát triển mạng lƣới hoạt động.................................................. 39  
2.2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh.................................................................... 40  
2.3 Vị thế của Nam A Bank so với một số NHTM khác ....................................... 43  
2.3.1 Về vốn điều lệ............................................................................................. 43  
2.3.2 Về huy động vốn......................................................................................... 42  
2.3.3 Về tình hình cho vay................................................................................... 44  
2.3.4 Về hoạt động dịch vụ.................................................................................. 45  
2.4 Thực trạng phát triển sản phẩm dịch vụ tại Nam A Bank................................ 45  
2.4.1 Sản phẩm tiền gửi....................................................................................... 45  
2.4.2 Sản phẩm tiết kiệm ..................................................................................... 46  
2.4.3 Sản phẩm tín dụng ...................................................................................... 46  
2.4.4 Sản phẩm dịch vụ ....................................................................................... 47  
2.4.5 Một số sản phẩm dịch vụ cung cấp mới trong thời gian gần đây............... 48  
2.4.6 Phân nhóm các sản phẩm dịch vụ cung cấp của Nam A Bank theo đối  
tƣợng khách hàng................................................................................................. 49  
2.5 Đánh giá mức độ phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng thông qua phân tích  
mô hình SWOT tại Nam A Bank ........................................................................... 51  
2.5.1 Điểm mạnh ................................................................................................. 51  
2.5.2 Điểm yếu..................................................................................................... 51  
iv  
2.5.3 Cơ hội ......................................................................................................... 54  
2.5.4 Thách thức .................................................................................................. 54  
2.5.5 Nguyên nhân chủ yếu của các tồn tại nêu trên ........................................... 55  
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................... 61  
Chƣơng 3: Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Nam A Bank.62  
3.1 Xu hƣớng phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện nay............................ 62  
3.1.1 Phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ ........................................... 62  
3.1.2 Chú trọng phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại................. 62  
3.1.3 Dịch chuyển cơ cấu thu nhập theo hƣớng tăng dần tỷ trọng của nhóm dịch  
vụ thu phí, giảm tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng................................... 63  
3.1.4 Xu hƣớng mua bán và sáp nhập (M&A) trong hệ thống ngân hàng .......... 63  
3.2 Định hƣớng phát triển sản phẩm dịch vụ tại Nam A Bank .............................. 63  
3.3 Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Nam A Bank ................ 65  
3.3.1 Giải pháp vĩ mô .......................................................................................... 65  
3.3.2 Giải pháp vi mô .......................................................................................... 66  
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................... 82  
KẾT LUẬN.............................................................................................................. 83  
Tài liệu tham khảo  
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT  
ACB  
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu  
Máy rút tiền tự động  
ATM  
EXIMBANK  
NAM A BANK  
NAVIBANK  
NHTM  
Ngân hàng xuất nhập khẩu Việt Nam  
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nam Á  
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nam Việt  
Ngân hàng thƣơng mại  
NHTMCP  
OCB  
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần  
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông  
Thiết bị thanh toán thẻ  
POS  
SACOMBANK  
SCB  
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín  
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn  
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội  
Tổ chức kinh tế  
SHB  
TCKT  
TCTD  
Tổ chức tín dụng  
TNHH  
Trách nhiệm hữu hạn  
VPBANK  
WTO  
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng  
Tổ chức thƣơng mại thế giới  
vi  
DANH MỤC BẢNG BIỂU  
Bảng 2.1: Quá trình tăng trƣởng vốn điều lệ của Nam A Bank từ khi thành lập đến  
nay  
Bảng 2.2: Cơ cấu vốn huy động phân theo đối tƣợng  
Bảng 2.3: Phân loại tiền gửi khách hàng theo đối tƣợng huy động  
Bảng 2.4: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo thời hạn vay  
Bảng 2.5: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo đối tƣợng khách hàng vay  
Bảng 2.6: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo chất lƣợng tín dụng  
Bảng 2.7: Hoạt động kinh doanh ngoại hối qua các năm  
Bảng 2.8: Doanh thu từ các loại hình hoạt động dịch vụ trong 2 năm gần đây và  
trong 6 tháng đầu năm 2011  
Bảng 2.9: Tình hình phát triển mạng lƣới hoạt động qua các năm  
Bảng 2.10: Một số chỉ tiêu chính về hoạt động kinh doanh của Nam A Bank trong  
những năm gần đây  
Bảng 2.11: Cơ cấu thu nhập của Nam A Bank qua các năm  
Bảng 2.12: Vốn điều lệ của một số NHTM tính đến ngày 30/06/2011  
Bảng 2.13: Tình hình huy động vốn của một số NHTM tính đến ngày 30/06/2011  
Bảng 2.14: Tình hình cho vay của một số NHTM tính đến ngày 30/06/2011  
Bảng 2.15: Thu nhập hoạt động dịch vụ của một số NHTM lũy kế đến ngày  
30/06/2011  
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu vốn huy động thị trƣờng I phân theo kỳ hạn  
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu vốn huy động thị trƣờng I phân theo loại tiền  
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo loại tiền  
1
MỞ ĐẦU  
1. Lý do chọn đề tài  
Hiện nay, cùng với sự gia tăng mạnh các NHTMCP trong nƣớc, mức độ cạnh  
tranh trong ngành cũng ngày càng tăng cao, đặc biệt từ nhóm ngân hàng nƣớc  
ngoài. Theo đánh giá từ giới chuyên gia tài chính, sự cạnh tranh diễn ra gay gắt nhất  
là tại các đô thị loại 1 và loại 2, nơi tập trung khách hàng có tiềm năng tài chính lớn  
và mật độ phát triển điểm giao dịch của các ngân hàng ngày càng nhiều.  
Với tiềm lực mạnh về tài chính, công nghệ, kỹ năng quản lý,… các ngân hàng  
nƣớc ngoài ngày càng tạo sức ép gay gắt với hệ thống NHTM trong nƣớc, đặc biệt  
là các ngân hàng có quy mô vừa và nhỏ, với định hƣớng chiến lƣợc chƣa rõ ràng.  
Vì vậy, các NHTM trong nƣớc đang tng bƣớc cố gắng nâng cao năng lực cnh  
tranh thông qua việc tăng vn điều lệ, phát triển mng lƣới, phát triển công nghệ,  
đa dng hóa sản phm dịch vụ,nhằm tăng khả năng chiếm nh thphần trƣớc  
sức ép này. Đối vi các ngân hàng có quy mô nhthì càng phải tăng tc n na  
trong hoạt động để tránh nguy bgiải thể hay sáp nhập vì không đáp ứng đƣợc  
các điều kiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc, đặc biệt là việc tăng cƣờng  
phát triển sản phẩm dịch vụ nhằm rút ngắn khoảng cách với các ngân hàng dẫn đầu  
và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho ngân hàng.  
Nam A Bank mt trong nhng ngân hàng quy mô vốn nhỏ, mng lƣới  
hoạt động còn hạn chế so vi c NHTM khác, hthống công nghệ thông tin  
hiện đại chỉ mới đƣợc chú trọng đầu tƣ trong thời gian gần đây,… là nhng  
nguyên nhân gây trngại cho việc phát trin sản phẩm dịch vụ tại ngân hàng, tỷ  
trọng thu nhập từ hoạt động dịch vụ chiếm trong tổng thu nhp còn thấp. Do đó, để  
có thể đứng vững trong cuộc cạnh tranh khốc liệt nhƣ hiện nay, giữ đƣợc thị phần  
hiện có và mở rộng phát triển trong tƣơng lai, việc chú trọng phát triển sản phẩm  
dịch vụ ngân hàng đƣợc xác định là nhiệm vụ trọng tâm của Nam A Bank nhằm cải  
thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị  
trƣờng. Nhận thức đƣợc vấn đề đó, tác giả đã chn đề tài: “Giải pháp phát triển  
2
sản phẩm dch vngân hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Áđể  
nghiên cứu làm khóa luận tốt nghiệp cao học với mong muốn đóng góp phn công  
sức vào snghiệp phát triển ca Nam A Bank.  
2. Mục tiêu nghiên cứu  
Đề tài tập trung nghiên cứu những lý luận cơ bản về NHTM và sản phẩm dịch  
vụ ngân hàng làm cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh và  
phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Nam A Bank nhằm rút ra những tồn tại  
cần khắc phục và nguyên nhân ảnh hƣởng. Từ đó đề xuất các giải pháp để phát triển  
sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Nam A Bank trong thời gian tới.  
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu các sản phẩm dịch vụ ngân hàng  
hiện có tại Nam A Bank và phân tích thực trạng cung cấp, kinh doanh các sản  
phẩm dịch vụ này cũng nhƣ tìm ra nguyên nhân ảnh hƣởng để từ đó đƣa ra giải  
pháp phát triển phù hợp.  
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là tình hình hoạt động kinh doanh và phát triển  
sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Nam A Bank từ năm 2008 đến hết 06 tháng đầu  
năm 2011.  
4. Phƣơng pháp nghiên cứu  
Luận văn dựa trên phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy  
vật lịch sử, đồng thời sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, thống kê, phân tích và so  
sánh dựa trên những dữ liệu đã có trong quá trình hoạt động của Nam A Bank,  
những đánh giá tổng quan của tác giả đối với các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát  
triển sản phẩm dịch vụ, cùng kinh nghiệm thực tiễn trong công tác để nhận định  
thực trạng và đƣa ra giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Nam A  
Bank.  
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài  
Với việc đánh giá thực trạng hoạt động và phát triển sản phẩm dịch vụ của  
Nam A Bank cũng nhƣ tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến những tồn tại cần giải quyết  
sẽ mang lại một số ý nghĩa thực tiễn nhƣ: giúp Nam A Bank xây dựng các điều kiện  
3
cần thiết cho việc phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng gắn liền với thực tế hoạt  
động hiện tại; trên cơ sở đánh giá thực trạng và giải pháp do tác giả đề nghị sẽ giúp  
ban điều hành Nam A Bank có đƣợc cái nhìn tổng quan về tình hình phát triển sản  
phẩm dịch vụ trong thời gian qua, đồng thời đƣa ra những quyết sách để cải thiện và  
khắc phục nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trƣờng.  
6. Kết cấu đề tài  
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các từ  
viết tắt, danh mục bảng biểu, luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:  
- Chƣơng 1: Tổng quan NHTM và các sản phẩm dịch vụ ngân hàng.  
- Chƣơng 2: Thực trạng phát triển sản phẩm dịch vụ tại Nam A Bank.  
- Chƣơng 3: Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Nam A  
Bank.  
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NHTM VÀ CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ  
NGÂN HÀNG  
1.1 Tổng quan NHTM  
1.1.1 Khái niệm NHTM  
NHTM đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát  
triển của kinh tế hàng hóa. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và  
quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa, ngƣợc lại kinh tế  
hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất của nó – kinh tế thị trƣờng –  
thì NHTM cũng ngày càng hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính  
không thể thiếu đƣợc.  
Theo Khoản 3 - Điều 4 Luật các TCTD (luật số 47/2010/QH12): “NHTM là  
loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động  
kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó,  
“Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc một  
số nghiệp vụ: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài  
khoản”.  
Nhƣ vậy, có thể nói NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng vào  
loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trƣờng. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn  
tiền nhàn rỗi sẽ đƣợc huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay  
phát triển kinh tế.  
Từ đó, có thể nói bản chất của NHTM thể hiện qua các điểm sau:  
- NHTM là một tổ chức kinh tế;  
- NHTM hoạt động mang tính chất kinh doanh;  
- NHTM hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ  
ngân hàng.  
Cho vay  
Cá nhân  
Công ty  
Xí nghiệp  
Tổ chức  
- Công ty, xí  
nghiệp  
Nhận tiền  
gửi  
NHTM  
- Hộ gia đình,  
cá nhân  
Cung cấp  
dịch vụ  
ngân hàng  
Tiết kiệm  
- Các tổ chức  
5
1.1.2 Chức năng của NHTM  
1.1.2.1 Trung gian tín dụng  
NHTM đóng vai trò là ngƣời trung gian đứng ra tập trung, huy động tối đa các  
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để hình thành nguồn vốn tín dụng,  
đáp ứng các nhu cầu về vốn cho nền kinh tế. Khi thực hiện chức năng, NHTM đã  
điều hòa vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu. Từ đó kích thích quá trình luân chuyển vốn  
của toàn xã hội và thúc đẩy sự phát triển của quá trình tái sản xuất. Chức năng này  
vừa cho thấy bản chất, vừa cho thấy nhim vchính yếu ca NHTM.  
1.1.2.2 Trung gian thanh toán  
NHTM đứng ra làm trung gian thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa  
các khách hàng để hoàn tất các quan hệ kinh tế thƣơng mại giữa họ với nhau một  
cách thuận tiện, nhanh chóng và an toàn. Ngân hàng có thể thực hiện các dịch vụ  
thanh toán theo yêu cầu khách hàng thông qua tài khoản của họ bằng các phƣơng  
tiện thanh toán nhƣ: ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc, thẻ thanh toán,…  
Ngày nay, cùng với sự phát triển ca nền công nghhiện đại, stiến bộ của  
khoa học kỹ thuật,… đã tạo điều kiện cho các NHTM thực hiện thanh toán bù tr,  
thanh toán đin ttrực tuyến,vi nhau mt cách nhanh chóng và chính xác  
hơn, tiết kiệm chi phí lƣu thông cho xã hội, thúc đẩy luân chuyển vn và quá  
trình lƣu thông hàng a ngày càng phát triển.  
1.1.2.3 Cung ứng dịch vụ ngân hàng  
Là việc NHTM cung cấp dịch vcho khách hàng để hƣởng hoa hng và  
dch vphí. Ngày nay, cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, các dịch vụ  
cung ứng cho nền kinh tế cũng ngày càng đa dạng và chất lƣợng phục vụ khách  
hàng cũng từng bƣớc đƣợc nâng cao.  
Tuy nhiên, việc thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ của NHTM không chỉ  
thuần túy để hƣởng hoa hng và dch vphí làm tăng doanh thu và li nhun cho  
ngân hàng, mà còn htrợ thực hiện chức năng trung gian tín dụng và trung gian  
thanh toán, cũng nhƣ các mặt hot động kinh doanh ca ngân hàng.  
6
1.1.3 Các loại hình NHTM  
1.1.3.1 Dựa vào hình thức sở hữu  
- NHTM quốc doanh: đƣợc thành lập bằng 100% vốn ngân sách Nhà nƣớc.  
- NHTMCP: đƣợc thành lập dƣới hình thức công ty cổ phần. Trong đó, một  
cá nhân hay pháp nhân chỉ đƣợc sở hữu một số cổ phần nhất định theo quy định  
của Ngân hàng Nhà nƣớc.  
- NHTM liên doanh: đƣợc thành lập bằng vốn liên doanh giữa một bên là  
Ngân hàng Việt Nam và một bên là Ngân hàng nƣớc ngoài có trụ sở tại Việt Nam,  
hoạt động theo pháp luật Việt Nam.  
- Chi nhánh NHTM nước ngoài: đƣợc thành lập theo pháp luật nƣớc ngoài,  
đƣợc phép mở chi nhánh tại Việt Nam, hoạt động theo pháp luật Việt Nam.  
1.1.3.2 Dựa vào chiến lƣợc kinh doanh  
- Ngân hàng bán buôn: giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối tƣợng khách  
hàng công ty chứ không giao dịch với khách hàng cá nhân.  
- Ngân hàng bán lẻ: giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối tƣợng khách  
hàng cá nhân.  
- Ngân hàng vừa buôn bán vừa bán lẻ: giao dịch và cung ứng dịch vụ cho  
cả khách hàng công ty lẫn cá nhân. Hầu hết các NHTM Việt Nam đều thuộc loại  
hình ngân hàng này.  
1.1.4 Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM  
1.1.4.1 Nghiệp vụ nợ  
Là nghiệp vụ mà kết quả là tạo lập nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng để  
đáp ứng các nhu cầu của nền kinh tế. Trong tổng nguồn vốn hoạt động, ngoài ngun  
vốn tự có các NHTM chủ yếu dựa vào nguồn vốn huy động để hoạt động kinh  
doanh. Trong hoạt động này, NHTM đƣợc sdng các công cụ và biện pháp mà  
pháp luật cho phép để huy động các ngun tiền nhàn ri trong hi làm ngun  
vốn tín dng cho vay đối với nền kinh tế. Hoạt động huy động vn ca NHTM bao  
gm: nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá; vay vốn; huy động vốn khác.  
7
1.1.4.2 Nghiệp vụ có  
Là nghiệp vụ sử dụng các nguồn vốn của ngân hàng, trong đó nghiệp vụ cho  
vay và đầu tƣ là quan trọng nhất quyết định khả năng tồn tại và hoạt động của  
NHTM. Đây là các nghiệp vụ cấu thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của tài sản  
có của ngân hàng, bao gồm:  
- Thiết lập dự trữ: là các khoản mà NHTM phải duy trì theo một tỷ lệ bắt  
buộc do Ngân hàng Trung Ƣơng ấn định, nhằm đảm bảo đáp ứng các nhu cầu  
thanh toán của khách hàng một cách kịp thời và đảm bảo quyền lợi cho khách hàng  
khi ngân hàng gặp rủi ro.  
- Cấp tín dụng: nguồn vốn còn lại sau khi dự trữ NHTM có thể sử dụng để  
cấp tín dụng cho tchc và cá nhân dƣới các hình thức cho vay, chiết khu, bo  
lãnh ngân hàng, cho thuê tài chính, bao thanh toán và các hình thc khác theo quy  
định.  
- Đầu tư: NHTM dùng nguồn vốn của mình và nguồn vốn ổn định khác để  
đầu tƣ dƣới các hình thức nhƣ: hùn vốn mua cổ phần, cổ phiếu của các Công ty, xí  
nghiệp; mua trái phiếu Chính Phủ, chính quyền địa phƣơng, trái phiếu công ty…  
- Nghiệp vụ có khác: chủ yếu là các nghiệp vụ tạo nên tài sản lƣu động - cơ  
sở vật chất để tiến hành hoạt động ngân hàng.  
1.1.4.3 Nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ ngân hàng  
Là nghiệp vụ mà NHTM thực hiện theo sự ủy nhiệm của khách hàng để hƣởng  
các khoản tiền hoa hồng, lệ phí bao gồm:  
- Các dịch vụ thanh toán, thu chi hộ cho khách hàng;  
- Nhận bảo quản các tài sản quý giá, các giấy tờ, chứng từ quan trọng;  
- Bảo quản, mua bán hộ chứng khoán theo ủy nhiệm của khách hàng;  
- Kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý;  
- Tƣ vấn tài chính, giúp công ty, xí nghiệp phát hành cổ phiếu, trái phiếu…  
8
1.2 Sản phẩm dịch vụ ngân hàng  
1.2.1 Khái niệm sản phẩm dịch vngân hàng  
Xét về góc độ thoả mãn nhu cầu khách hàng có thể hiểu: “sản phẩm dịch vụ  
ngân hàng là tập hợp những đặc điểm, tính năng, công dụng do ngân hàng tạo ra  
nhằm thoả mãn nhu cầu và mong muốn nhất định của khách hàng trên thị trƣờng tài  
chính”. Tuy nhiên, hiện có 2 quan niệm về “dịch vụ ngân hàng”:  
- Quan niệm theo nghĩa rộng, lĩnh vực dịch vụ ngân hàng là toàn bộ hoạt  
động tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại hối…của hệ thống ngân hàng đối với  
khách hàng (nhƣng không bao gồm hoạt động tự làm cho mình của các TCTD).  
Quan niệm này phù hợp với cách phân ngành dịch vụ ngân hàng trong dịch vụ tài  
chính của WTO và của Hiệp định thƣơng mại Việt Nam – Hoa Kỳ, cũng nhƣ của  
nhiều nƣớc phát triển trên thế giới.  
- Quan niệm theo nghĩa hẹp, dịch vụ ngân hàng chỉ bao gồm những hoạt  
động ngoài chức năng truyền thống của định chế tài chính trung gian (huy động  
vốn và cho vay). Quan niệm này chỉ nên dùng khi xem xét hoạt động của một ngân  
hàng, cụ thể để xem các dịch vụ mới phát triển thế nào, cơ cấu ra sao trong hoạt  
động của mình.  
Khi nói lĩnh vực dịch vụ ngân hàng đối với nền kinh tế, các nƣớc đều quan  
niệm dịch vụ ngân hàng theo nghĩa rộng.  
Theo WTO, một dịch vụ tài chính là bất kỳ dịch vụ nào có tính chất tài chính,  
đƣợc một nhà cung cấp dịch vụ tài chính cung cấp. Dịch vụ tài chính bao gồm mọi  
dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ liên quan đến bảo hiểm, mọi dịch vụ ngân hàng và dịch  
vụ tài chính khác (ngoại trừ bảo hiểm). Nhƣ vậy dịch vụ ngân hàng còn đƣợc hiểu  
là một bộ phận cấu thành nên dịch vụ tài chính.  
Thực tiễn cho thấy, khái niệm về dịch vụ ngân hàng theo nghĩa rộng phù hợp  
với thông lệ quốc tế và đang trở nên phổ biến trên các diễn đàn, trong giới nghiên  
cứu và cơ quan lập chính sách. Do đó, một khi Việt Nam đã cùng tham gia sân  
ci vi các nền kinh tế ln thì việc xem xét khái niệm dịch vụ tài chính cũng  
nhƣ khái niệm dch vngân hàng theo quan nim chung của các nƣớc là tất yếu.  
9
1.2.2 Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng của NHTM  
Nhu cu hi ngày càng cao, sản phẩm dch vụ ngân hàng ngày càng phát  
trin đa dạng vì vậy rt khó để thống kê toàn bộ các sản phẩm dch vngân  
hàng. Sự phân loại tuthuc vào đặc đim, chiến lƣợc kinh doanh ca mi ngân  
hàng nhƣng về cơ bản thì sản phẩm dịch vụ ngân hàng bao gm một số loại cụ thể  
nhƣ sau:  
1.2.2.1 Sản phẩm dịch vụ ngân hàng truyền thống  
Huy động vn  
Là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dƣới hình thức tiền gửi không kỳ  
hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu,  
tín phiếu, trái phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn  
trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho ngƣời gửi tiền theo thỏa thuận. Đối vi tin gi ca tổ  
chức, cá nhân, ngoài lãi suất thì nhu cầu giao dch vi nhng tin lợi nhanh chóng  
và an toàn là yếu tố cơ bản để thu hút nguồn tiền này. Đối vi tin gi tiết kim,  
chng chtin gi, kphiếu, tín phiếu, trái phiếu thì lãi suất là yếu tquyết định  
vì khách hàng chọn sn phm nhm mục đích kiếm li.  
Cp tín dng  
Bao gm nhng sn phm dch vchyếu sau:  
- Cho vay: là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết  
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một  
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.  
- Chiết khu: là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lƣu quyền truy đòi các  
công cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có giá khác của ngƣời thụ hƣởng trƣớc khi đến  
hạn thanh toán.  
- Tái chiết khu: là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có  
giá khác đã đƣợc chiết khấu trƣớc khi đến hạn thanh toán.  
- Bo lãnh ngân hàng: là hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD cam kết  
với bên nhận bảo lãnh về việc TCTD sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho  
khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ  
10  
đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho TCTD theo thỏa thuận.  
- Bao thanh toán: là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua  
hàng thông qua việc mua lại có bảo lƣu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các  
khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp  
đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.  
Dch vthanh toán  
Hiện các NHTM đang cung ứng các sản phẩm dịch vụ thanh toán nhƣ sau:  
- Thanh toán trong nước: bao gm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy  
nhiệm thu, thƣ tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ.  
- Thanh toán quc tế:  
o Chuyn tin: ngƣời chuyn tiền (ngƣời nhp khẩu, ngƣời mua…) chủ  
động yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển mt stin nhất định để trcho mt  
ngƣời nào đó ở nƣớc ngoài.  
o Nhthu: trong phƣơng thức này, ngƣời xut khẩu (ngƣời bán) chủ động  
đòi tiền ngƣời nhp khẩu (ngƣời mua) bằng cách gửi đến ngân hàng phục vgiy  
đòi tiền và các chứng từ liên quan sau khi đã chuyển giao hàng hóa dịch vcho  
ngƣời nhp khu. Ngân hàng này tiếp tc chuyn bchng từ đòi tiền đến ngân  
hàng phc vụ ngƣời nhp khẩu. Căn cứ vào đó ngân hàng phục vụ ngƣời nhp khu  
schuyn chng từ hàng hóa cho ngƣời nhp khẩu sau khi đã thu đƣợc tin (hoc  
đã chấp nhn hi phiếu) của ngƣời nhp khẩu, ngay sau đó chuyển tin (hoc hi  
phiếu đã chấp nhận) cho ngƣời xut khu thông qua ngân hàng phục vụ ngƣời xut  
khẩu sau khi đã thu một khon lệ phí nhất định.  
o Tín dng chng t: là phƣơng thc đƣợc sdng phbiến nht hin  
nay. Theo phƣơng thức này, ngân hàng phục vụ ngƣời nhp khẩu theo yêu cầu ca  
ngƣời nhp khu slập và chuyển Thƣ tín dụng (L/C) đến ngân hàng phục vụ  
ngƣời xut khu cam kết trtiền cho ngƣời xut khu nếu thc hiện đúng các điều  
kiện đã quy định trong L/C vvic xuất hàng. Sau khi nhận đƣợc L/C và giao  
hàng, ngƣời xut khu xuất trình bộ chng từ qua ngân hàng phục vụ để chuyn  
đến ngân hàng phục vụ ngƣời nhp khu. Một trong hai ngân hàng nêu trên sẽ tiến  
11  
hành thanh toán cho ngƣời xut khẩu theo đúng quy định ca L/C.  
o Bù trừ: là phƣơng thức thanh toán mang tính chất bù trừ giữa hai bên xuất  
nhp khu. Theo phƣơng thức này, hai bên xuất nhp khu smở tài khoản cho  
nhau để ghi nhng khon tin phi chi trcho nhau. Sau mi lần giao hàng, bên  
bán gửi thng chng từ cho ngƣời mua và ghi giá trị hàng hóa mà ngƣời mua phi  
trả vào tài khoản đó. Đến định ktha thuận hai bên sẽ thanh toán số chênh lệch.  
1.2.2.2 Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại  
Công cuc đổi mi ng ngh, hin đại hoá hot động ngân hàng đã dn  
đến sra đời hàng loạt các sản phm dch vụ ngân hàng hiện đại, đa tiện ích nhƣ:  
Dịch vụ Phone banking, Mobile banking, Home banking, Internet banking  
- Dịch vụ ngân hàng qua điện thoại (Phone banking): kết nối với ngân hàng  
qua điện thoại để truy cập tự động các thông tin về tỷ giá, lãi suất, số dƣ và giao  
dịch tài khoản ... 24/24 giờ, 07 ngày/tuần, kể cả ngày lễ hoàn toàn miễn phí.  
- Dịch vụ ngân hàng qua điện thoại di động (Mobile banking): dịch vụ mà  
ngân hàng cung cấp thông tin về tài khoản và các thông tin khác bằng hình thức tin  
nhắn đến các thuê bao điện thoại của khách hàng thông qua mạng điện thoại di  
động, chuyển tiền qua điện thoại di động.  
- Dịch vụ ngân hàng tại nhà (Home banking): qua màn hình máy tính tại  
văn phòng làm việc, khách hàng có thể truy vấn các thông tin ngân hàng nhƣ tỷ giá,  
lãi suất, biểu phí... đặc biệt là các thông tin mới nhất về số dƣ tài khoản và thực  
hiện các dịch vụ chuyển tiền, chuyển khoản liên ngân hàng...  
- Dịch vụ ngân hàng trực tuyến (Internet banking): tƣơng tự nhƣ dịch vụ  
ngân hàng tại nhà, đây là phƣơng tiện giúp khách hàng tiếp cận và sdụng dịch  
vca ngân hàng thông qua thiết bị đƣờng truyền mạng ca bƣu điện và mạng  
internet.  
Dch vthẻ  
Thlà công cthanh toán không dùng tiền mặt hiện đại do ngân hàng phát  
hành và bán cho khách hàng sử dụng trong thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ  
hoặc rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý hay các quầy trả tiền tự động. Bao gồm:  
12  
- Thẻ thanh toán: áp dụng cho mọi khách hàng trong và ngoài nƣớc với điều  
kiện phải lƣu ký tiền vào một tài khoản riêng tại ngân hàng (ký quỹ trƣớc) và đƣợc  
sử dụng thẻ có giá trị bằng số tiền ký quỹ đó để thanh toán. Thẻ thanh toán có  
nhiều chức năng tùy vào từng loại thẻ nhƣ: nạp tiền; rút tiền; chuyển khoản; nhận  
chuyển khoản; mua hàng hóa dịch vụ tại các điểm liên kết; thanh toán tự động điện,  
nƣớc, điện thoại, internet,...  
- Thẻ tín dụng: đối với những khách hàng đủ điều kiện, ngân hàng phát  
hành thẻ cho vay vốn để thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ. Sau khi ký hợp đồng tín  
dụng với ngân hàng, khách hàng sẽ đƣợc cấp thẻ tín dụng với một hạn mức tín  
dụng đƣợc ghi vào bộ nhớ thẻ để thanh toán cho ngƣời bán. Khi sử dụng thẻ, khách  
hàng phải trả nợ gốc cho ngân hàng trong thời hạn quy định và phải trả thêm lãi  
nếu trễ hạn.  
Kinh doanh tiền tệ  
- Dịch vmua bán ngoại tệ giao ngay (SPOT): dch vtrong đó hai  
bên thc hiện mua bán mt sngoại tệ theo tỷ giá đƣợc xác định tại thời điểm  
ký hợp đồng và kết thúc thanh toán chậm nhất là sau 2 ngày làm việc.  
- Dch vmua bán ngoi tệ có khạn (FORWARD): là một giao dịch  
mua bán ngoại tệ mà mọi điều kiện của nó đƣợc xác định tại thời điểm ký  
hợp đồng, nhƣng sẽ thực hiện sau một thời gian nhất định trong tƣơng lai (từ  
1 tháng đến 12 tháng).  
- Dịch vhoán đổi ngoại t(SWAP): skết hợp đồng thời gia mt  
giao dịch giao ngay vi một giao dch khn. Mt đồng tiền đƣợc chuyn đổi  
sang mt đồng tiền khác trong mt thời gian nhất định, bng cách cùng một lúc  
ký hp đồng mua (bán) lại đồng tiền đó vào mt thi hạn khác trong tƣơng lai  
bng mt hợp đồng khn.  
- Dịch vquyền chọn mua bán ngoại t(OPTIONS): là nghiệp vụ mà  
trong đó ngân hàng sẽ ký hợp đồng quyền chọn với khách hàng của mình về việc  
mua hoặc bán ngoại tệ theo một số lƣợng, tỷ giá và thời hạn nhất định, nhƣng dành  
quyền chọn cho khách hàng. Nghĩa là dành cho khách hàng quyền quyết định  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 93 trang yennguyen 02/04/2022 4340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_van_giai_phap_phat_trien_san_pham_dich_vu_ngan_hang_tai.pdf