Tóm tắt Luận văn Ứng dụng phương pháp điều khiển dự báo theo mô hình cho điều khiển nhiệt độ trong quá trình làm lạnh nhanh

BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG  
TRẦN THANH DƢƠNG  
NG DỤNG PHƢƠNG PHÁP  
ĐIỀU KHIN DBÁO THEO MÔ HÌNH CHO  
ĐIỀU KHIN NHIỆT ĐỘ TRONG QUÁ TRÌNH  
LÀM LNH NHANH  
Chuyên ngành: Kthuật điều khin và Tự động hóa  
Mã s: 60.52.02.16  
TÓM TT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUT  
Đà Nẵng - Năm 2017  
Công trình được hoàn thành ti  
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG  
Người hướng dn khoa hc: TS. Trn ThMinh Dung  
Phn bin 1: TS. Nguyn Lê Hòa  
Phn bin 2: TS. Nguyễn Văn Sum  
Luận văn được bo vệ trước Hi đồng chm Luận văn tốt nghip  
thc sĩ ngành Điều khin và tự động hóa hc tại Đại học Đà Nẵng  
vào ngày 06 tháng 5 năm 2017.  
* Có thtìm hiu luận văn tại:  
Trung tâm Thông tin - Hc liệu, Đại học Đà Nẵng  
1
MỞ ĐẦU  
1. Tính cp thiết của đề tài  
Điều khin dbáo là mt trong số các phương pháp điều khin  
thu được nhiu thành công trong ng dụng vào điều khin quá trình  
các quá trình công nghiệp. Ra đời vào những năm 70 của thế kỷ  
trước, dưới dạng ban đầu chỉ là phương pháp bổ sung cho vic tự  
chỉnh định thích nghi tham sbộ điều khin công nghip PID, song  
điều khin dbáo đã nhanh chóng cho thấy tính ưu việt ca nó so  
với các phương pháp tự chỉnh thông thường khác, chng hạn như  
phương pháp cực tiểu tương quan (minimum variance MV), dự báo  
Smith (Smith predictor), cc tiểu tương quan tổng quát (generalized  
minimum variance GMV ..., nht là khi áp dng vào nhng quá trình  
công nghip có tính pha không cc tiu.  
Điều khin dự báo là sách lược điều khiển được sdng phổ  
biến nhất trong điều khin quá trình vì công thc MPC bao gm cả  
điều khin tối ưu, điều khin các quá trình ngẫu nhiên, điều khin  
các quá trình có trễ, điều khin khi biết trước quỹ đạo đặt. Một ưu  
điểm khác ca MPC là có thể điều khin các quá trình có tín hiu  
điều khin bchn, có các điều kin ràng buc, nói chung là các quá  
trình phi tuyến mà ta thường gp trong công nghiệp, đặc bit là quá  
trình phi tuyến phc tp.  
Vic nghiên cu ng dụng điều khin dbáo trong công  
nghip sn xuất rượu, bia, nước gii khát, sa ... là mt gii pháp  
quan trọng, có ý nghĩa thc tin, kinh tế và kthut.  
Xut phát tthc tế trên và nhm góp phn phát trin ngành  
tự động hóa nói chung và nghiên cu ng dụng điều khin dbáo  
cho điều quá trình trong sn xut theo mti Nhà máy sn xut Bia  
Saigon Sabeco khu vc min trung Tây Nguyên tại Đắk Lk. Trong  
2
khuôn khkhóa hc Cao hc, chuyên ngành kthuật điều khin và  
tự động hóa ti Đại hc Đà Nẵng, được sự đỡ của Nhà trường, Quý  
Thy, Cô giáo tBmôn tự động hóa và TS. Trn ThMinh Dung  
tác giả đã la chọn đề tài tt nghip ca mình là: ng dng mô  
hình điều khin dự báo cho điều khin nhiệt độ trong quá trình  
làm lnh nhanh.  
2. Mục tiêu nghiên cứu  
ng dụng mô hình điều khin dự báo cho điều khin nhiệt độ  
trong quá trình làm lnh nhanh góp phn nâng cao chất lượng điều  
khin, đáp ứng nhanh, đảm bo nhiệt độ đầu ra ổn định sau khi qua  
bộ trao đổi nhit dng tm bng.  
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  
- Mô hình tht ca bộ trao đổi nhit dng tm bảng được sử  
dng thc tế ở Nhà máy sn xut Bia Saigon Sabeco khu vc min  
trung Tây Nguyên tại Đắk Lk. Tác gila chn đối tượng nghiên  
cu là thiết blàm lnh nhanh dng tm bng.  
- Nghiên cứu mô hình điều khin dbáo ng dụng vào điều  
khin nhiệt độ cho quá trình làm lnh nhanh  
- Đề tài thc hin trong phm vi mô phng mô hình hóa trên  
công cMatlab Simulink để đánh giá kết qu.  
4. Phƣơng pháp nghiên cứu  
Nghiên cu lý thuyết điu khin PID và MPC.  
Thu thp, nghiên cu tài liệu liên quan đến đề tài, các bài báo,  
các công trình khoa học đã được công b, ...  
Nghiên cu lý thuyết để xây dng mô hình thut toán; mô hình  
hóa và mô phng hthng trên công cMatlab Simulink nhm kim  
chng thuật toán điều khin, chất lượng ca bộ điều khin.  
3
5. Bcục đề tài  
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn gồm 3 chương:  
- Chương 1: Tổng quan lý thuyết điều khiển quá trình và điều  
khiển dự báo  
- Chương 2: Quy trình, công nghệ sản xuất bia  
- Chương 3: Xây dựng mô hình điều khiển dự báo cho điều  
khiển nhiệt độ trong quá trình làm lạnh nhanh  
4
CHƢƠNG 1  
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH  
VÀ ĐIỀU KHIỂN DỰ BÁO  
1.1. ĐIỀU KHIN QUÁ TRÌNH  
1.1.1. Khái niệm điều khin quá trình  
Trong ni dung luận văn này, khái niệm điều khin quá trình  
được hiu là ng dng kthuật điều khin tự động trong điều khin,  
vn hành và giám sát các quá trình công ngh, nhằm đảm bo cht  
lượng sn phm, hiu qusn xut và an toàn cho người, máy móc  
và môi trường  
Dựa trên đặc tính của các đại lượng đặc trưng (biến đầu ra  
hoc biến trng thái tiêu biểu), ta cũng có thể phân loi quá trình  
thành: quá trình liên tc, quá trình gián đoạn, quá trình ri rc,  
quá trình m.  
1.1.2. Mục đích và chức năng điều khin quá trình  
1.1.3. Phân cp chức năng điều khin quá trình  
1.1.4. Các thành phần cơ bản ca hthng  
1.2 PHƢƠNG PHÁP DÙNG PID ĐIỀU KHIN NHIỆT ĐỘ  
1.2.1. Đặc tính cơ bn ca bộ điều khin PID  
Hình 1.8. Câu trúc điều khin phn hi dùng bộ điều khin PID  
5
Nhim vca bộ điều khin PID là phát hin sai lch, to hàm  
điểu khin u(t) sao cho hthng ổn định và đảm bo chất lượng động,  
tĩnh theo yêu cầu. bộ điều khiển PID được xây dng da trên ba chc  
năng điều khin tlệ (P), tích phân (I), đạo hàm (D) được biu din  
bởi Phương trình điều khin  
u(t)
(1.1)  
e(t)
t  
Trong đó:  
là sai lệch điều khiển (đưa vào bộ  
SP  
điều khiển); u(t) là đại lượng đầu ra bộ điều khiển PID và tác động  
vào đối tượng bộ điều khin; Kc là hskhuếch đại, đơn vị tính  
không thnguyên, ngoài ra người ta còn dùng dng khác là PB là  
100  
di tltính theo %  
;
là hng stích phân, và đạo  
D
i
PB  
Kc  
hàm tính theo đơn vị thi gian.  
Biu din PID dưới dng hàm truyn  
U (S)  
E(S)  
(1.2)  
Khi sdụng người ta bsung thêm blọc để hn chế thành phần đạo  
hàm ta có:  
U(S)  
E(S)  
(1.3)  
6
Trong đó: α ly từ (0,05 đến 0,2)  
1
+
+
1
E(s)  
U(s)  
+
Kc  
Hình 1.9. Cu trúc PID kiu song song  
Hình 1.9 mô tcu trúc PID theo (1.2) gi là cu trúc ni song  
song. Đặc điểm ca cấu trúc này là không có tác động xem kênh gia  
các thành phn. Ngoài ra bộ điều khin PID có thsdng dng ni  
tiếp.  
U(S)  
E(S)  
(1.4)  
PID cu trúc ni tiếp có đặc điểm tác động xen kênh gia các  
chức năng điều khin.  
1.2.2. Nhim vvà gii pháp khi thiết kế bộ điều khin PID  
1.2.3. Khái quát các phƣơng pháp đơn giản hóa mô hình  
quá trình  
1.2.4. Phƣơng pháp nhận dạng mô hình theo tác động  
ca hàm nhy cp  
1.2.5. Thiết kế và chỉnh định bộ điều khin PID  
a. Tng hp trc tiếp bộ điều khin (DS-PID)  
Cu trúc tng quát ca hthống điều khin biu din trên hình  
1.12 vi ySP(t) là tín hiệu đặt, y(t) là đáp ứng đu ra ca hthng.  
7
ysp(s)  
+
y(s)  
U(s)  
GC(s)  
Gp(s)  
-
Hình 1.12. Sơ đồ cu trúc của điều khiển quá trình được  
đơn giản hóa  
Y(s)  
Ysp (s)  
Y(s)  
1
GC (s)  
Gp (s)  
1
Ysp (s)  
Để xác định GC (s) , ta gán cho hkín mong mun có dng  
quá tính bc 1 có tr:  
Ke  
Y(s)  
Ysp (s)  
Trong đó: KCL là hskhuếch đại ca mch vòng kín theo tín  
hiệu đặt; thi gian chết ca mch vòng kín; hng sthi gian  
ca mch vòng kín  
b. Chỉnh định bộ điều khiển PID theo phương pháp Nichols  
Zigler  
c
c
Bước 1: Thiết lp hkín vi chức năng tỷ lP, KC ban đầu có  
giá trnh, sao cho hthng kín vn hành ổn định ở điểm cân bng.  
Bước 2: Tăng giá trị Kc mt cách tt, sao cho tạo được dao  
động đầu ra xung quanh điểm cân bng. Ghi lại đặc tính dao động  
(như hình 1.14) và giá trKC tại điểm dao động gi là KCth và chu kỳ  
dao động  
0
Bước 3: Tính toán giá trKC,  
,
theo chdn  
I
KC
Vi bộ điều chnh P:  
8
PI:  
;
;
KC Cth  
I
D
2
8
Bước 4: Cài đặt giá trtính toán vào bộ điều chnh, tinh chnh  
KC ,  
để nhận được giá trị có đáp ứng tt nht.  
1.3. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KHIỂN DỰ BÁO  
1.3.1. Giới thiệu  
Điều khiển dự báo ra đời cách đây khoảng vài thập kỷ (từ  
những năm 1960 và đã có nhiều ứng dụng thành công trong công  
nghiệp) (Richalet, 1993). Hiện nay điều khiển dự báo là chiến lược  
điều khiển được sử dụng phổ biến nhất trong việc điều khiển quá  
trình. Bộ điều khiển dự báo dùng một mô hình để đoán trước đáp  
ứng tương lai của đối tượng điều khiển tại các thời điểm rời rạc trong  
một phạm vi dự báo (Prediction horizon) nhất định. Dựa vào đáp ứng  
dự báo này, một thuật toán tối ưu hoá được sử dụng để tính toán  
chuỗi tín hiệu điều khiển tương lai trong phạm vi điều khiển (Control  
horizon) sao cho sai lệch giữa đáp ứng dự báo bởi mô hình và tín  
hiệu chuẩn cho trước là tối thiểu. Phương pháp điều khiển dự báo là  
phương pháp tổng quát thiết kế bộ điều khiển trong miền thời gian có  
thể áp dụng cho hệ tuyến tính cũng như hệ phi tuyến. Trong giới hạn  
luận văn tác giả tập trung nghiên cứu MPC cho hệ tuyến tính và ứng  
dụng cho điều khiển nhiệt độ trong quá trình làm lạnh nhanh dịch  
đường trong nhà máy bia.  
1.3.2. Điều khiển theo mô hình dự báo MPC  
a. Khái quát chung vMPC  
Thut ngMPC (MPC: Model Prediction Control) chưa chỉ rõ  
được mt cách chính xác thuật toán điều khin, phương pháp sử  
dng mô hình của đối tượng và tối ưu hoá một hàm mc tiêu (Object  
9
Funtion) để xác định tín hiệu điều khiển. Các bước cơ bản khi xây  
dng thuật toán điều khin là:  
- Sdụng 1 mô hình để dbáo (dự đoán) giá trị đầu ra ca quá  
trình các thời điểm trong tương lai.  
- Tính toán lần lượt các tín hiệu điều khin bng cách ti thiu  
hoá mt hàm mc tiêu.  
- Mi ln (ti thời điểm hin ti t) các tín hiệu điều khiển được dự  
báo thì chcó tín hiệu đầu tiên được đưa đến tác động vào quá trình.  
Có rt nhiu các thut toán MPC (Ví dụ như LRPC: Long-  
Range Predictive Control,..), skhác nhau gia chúng là sdng các  
mô hình khác nhau để biu din quá trình, nhiu và hàm mc tiêu  
(Cost Funtion) được tối ưu hoá. Phương pháp điều khiển này được  
ng dng rt rng rãi trong nhiều lĩnh vực. Có rt nhiu ng dụng đã  
thành công như điều khiển quá trình, điều khin robot, công nghsn  
xuất ximăng, tháp sấy, tháp chưng cất... Nhng kết quả đã chỉ ra khả  
năng ứng dng ca MPC và khả năng đạt được nhng hthống điều  
khin hiu qucao, có khả năng làm vic trong thời gian dài và được  
thhiện qua các ưu điểm sau:  
- Có khả năng áp dụng cho nhiu lớp đối tượng, tnhng quá trình  
động đơn giản đến quá trình phc tp, hthng có thi gian trdài...  
- Đối vi các hệ đa biến cũng dễ dàng áp dng.  
- Có khả năng tự bù thi gian chết.  
- Đưa ra phương pháp điều khiển vượt trước.  
- Bộ điều khin tuyến tính dthc hiện trong trường hp  
không có điều kin ràng buc vtín hiệu điều khin.  
- Có khả năng xử lý các điều kin ràng buc.  
b. Thut toán MPC (MPC stragegy): Thuật toán MPC được  
thc hin bi những bước sau và được thhin trên hình 1.16.  
10  
+ Bƣớc 1: Các tín hiệu đầu ra tương lai nằm trong khong  
được xác định N, được gi là khong dbáo ti mi thời điểm t nhờ  
ˆ
sdng mô hình ca quá trình. Các giá trị đầu ra dbáo y(k
,
vi k = 1... N phthuc vào nhng giá trị trước thời điểm t cho ti  
thời điểm t (các tín hiu vào, ra trong quá khvà hin ti) và tín hiu  
điều khiển trong tương lai: u(t+k|t), k=1...N-1.  
+ Bƣớc 2: Các tín hiệu điều khiển tương lai được tính toán bi  
vic tối ưu hoá một tiêu chun làm cho hthng giống như một hệ  
kín vi quỹ đạo đặt trước là w(t+k). Tiêu chuẩn này thường là mt  
hàm bc hai ca sai lch giữa đầu ra dbáo và quỹ đạo đặt (giá trị  
đặt). Hiu qucủa quá trình điều khin phthuc vào hàm mc tiêu.  
+ Bƣớc 3: Tín hiệu điều khiển u(t | t) được đưa đến quá trình  
trong khi tín hiệu điều khin tiếp theo u(t+1 | t) cũng được tính nhưng  
không sdng, bi vì ti thời điểm ly mu tiếp theo y(t+1) đã xác  
định và cũng được tính toán như bước 1 vi nhng giá trmới. Như  
vậy u(t+1 | t+1) được tính và khác hn vi u(t+1|t) bi vì mô hình có  
cp nht nhng thông tin mi về đối tượng.  
u(t k t)  
u t  
y t  
y(t k t)  
Time  
t+1 ………………………. t+k  
t-1  
t
Hình 1.16. Thut toán  
11  
Mô hình dự báo đầu ra của đối tượng căn cứ vào giá trhin  
ti, quá khvà tín hiệu tương lai. Tín hiệu điều khiển được xác định  
bi mt btối ưu hoá.  
Kthuật điều khin dự báo được áp dng mt cách linh hot  
trong lĩnh vực điều khin quá trình thông qua vic hiu chnh cu  
trúc bộ điều khin phù hp với đối tượng điều khiển đã cho theo các  
thông sràng buc và các yêu cu hoạt động ca hthng. Mt bộ  
điều khin dbáo bao gm 5 thành phần cơ bn sau:  
- Mô hình hthng và mô hình phân bnhiu.  
- Hàm mc tiêu.  
- Điều kin ràng buc.  
- Phương pháp giải bài toán tối ưu hóa  
- Chiến lược điều khin dch dn về tương lai.  
Hình 1.18. Mô hình tng quát bộ điều khin dbáo  
Trong hình 1.18 r(k) là tín hiu tham chiếu ca mô hình ti  
thời điểm k và chính là trng thái ngõ ra mong mun của đối tượng  
điều khin; y(k) là tín hiu ngõ ra ca hthng thc; yM(k) là ngõ ra  
ˆ
u
ca mô hình; u(k) là tín hiệu điều khiển đối tượng ti thời điểm k; ,  
ˆ
y
là tín hiệu điều khin dbáo và ngõ ra dự báo tương lai tương  
ng ca hthng dựa trên cơ sở mô hình.  
12  
c. Mô hình hthng và mô hình phân bnhiu  
d. Hàm mc tiêu  
e. Điều kin ràng buc  
f. Vấn đề tối ưu hóa  
g. Chiến lược điều khin dch dn về tương lai  
Trong RHC (RHC: receding horizon control), sau khi giải  
thuật toán tối ưu hóa tìm được chuỗi tín hiệu điều khiển tương lai  
trong phạm vi tầm dự báo thì chỉ có tín hiệu điều khiển đầu tiên  
trong chuỗi này được sử dụng để điều khiển hệ thống, tất cả các  
thành phần còn lại được dịch một bước (một mẫu) về tương lai và  
quá trình tối ưu hóa lại được bắt đầu. Xem hình 1.19  
Hình 1.19. Chiến lược điều khiển RHC  
Xét tại thời điểm k: chuỗi tín hiệu điều khiển dự báo là  
u(k),....,u(k Nc 1 k được tối ưu hóa sao cho hàm mục tiêu  
J(u,k) cực tiểu ứng với các điều kiện ràng buộc đã cho. Tín hiệu  
điều khiển hệ thống u(k) được cập nhật giá trị mới là  
, toàn bộ  
u(k k)  
13  
các thành phần còn lại của chuỗi tín hiệu điều khiển được dịch một  
bước về tương lai để chuẩn bị cho một quá trình tối ưu hóa mới.  
1.3.3. Mô hình trong điều khiển dự báo  
a. Mô hình vào ra (Input Output models)  
b. Mô hình đáp ứng bước và mô hình đáp ứng xung  
(Impulse and Step response models)  
c. Mô hình đa thức  
1.4. SO SÁNH GIA BỘ ĐIỀU KHIN PID VÀ MPC  
CHƢƠNG 2  
QUY TRÌNH, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BIA  
2.1. CÔNG NGHSN XUT  
Quy trình công nghsn xut bia nói chung, nhà máy bia Sài  
Gòn- ĐắkLk nói riêng là quá trình sn xuất bia được thc hin 3 phân  
xưởng chính: Phân xưởng nu- lên men; phân xưởng chiết rót; phân  
xưởng động lc hc  
2.2. THIT BỊ CHÍNH TRONG PHÂN XƢỞNG LÊN MEN  
2.2.1. Thiết bị trao đổi dạng tấm  
a. Cu to  
b. Nguyên tc hoạt động  
Nha lnh  
Nước lnh  
Nha nóng  
vào  
Nước nóng  
ra  
Hình 2.3. Cu to thiết blàm lnh dng tm bng  
14  
Máy làm lnh nhanh dng tm bn có cu to là nhng tm bn  
gp sóng, chế to tthép không g. Các tm bn có hình chnht, có 4  
tai 4 góc trên mỗi tai đục thung 1 ltròn. Vi cu tạo như vậy nên  
khi lp chúng lên khung máy thì stạo 4 mương dẫn: Dịch đường vào  
máy, dịch đường ra khi máy, tác nhân lnh vào máy, tác nhân lnh ra  
khi máy. Dch nha có nhiệt độ (96 ÷ 98)oC được bơm vào 1 mương  
dn ở phía dưới, còn tác nhân lạnh là nước 2oC được bơm vào 1  
mương dẫn phía trên. Dịch nha nóng và nước lạnh đi ngược chiu  
thc hiện quá trình trao đổi nhit qua bmt truyn nhit, nhờ đó mà  
nhiệt độ ca dch nha nóng hxuống đến nhiệt độ lên men 8oC và  
được đưa ra ngoài theo mương dẫn ở phía trên, còn nước lnh sau khi  
trao đổi nhit vi nha nóng thành nước nóng ra khỏi máy theo mương  
dn ở phía dưới.  
2.2.2. Mô hình toán của thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm  
- Đặc tính tĩnh:  
Q
Qout  
Phương trình tĩnh:  
(2.1)  
in  
Q§1 QC1 Q§2 QC2  
G§1.C§1  
G§2.C§2  
GC1.CC1  
GC2.CC2  
GC2.CC2  
G§2.C§2  
T§2  
T§1  
TC1  
TC2 (2.2)  
G§1 G§2 G1  
GC1 GC2 G2  
C§1 C§2 C1  
CC1 CC2 C2  
Gis:  
và  
G2.C2  
T§2 T§1 TC1  
TC2  
(2.3)  
G1.C1  
- Đặc tính động:  
Dựa vào định lut bảo toàn năng lượng (nhiệt lượng)  
- q0,c, q0,đ : Nhiệt lượng tại đu ra ca cht làm lạnh, đường dch  
- qi,c, qi,đ: Nhiệt lượng tại đầu vào ca cht làm lạnh, đường dch  
15  
- q: Nhiệt lượng truyền đi  
Đường dch:  
(2.4)  
(2.5)  
q0,đ  
q
q
i,đ  
Chất làm lạnh:  
q0,c  
q
q
i,c  
Xét tại thời điểm 0 và  
1
q0 qi0,đ q00,đ  
0
:
(2.6)  
(2.7)  
0
q1 q1 q01,đ  
0
:
1
i,đ  
Q
(q1 q0 ) qi1,đ qi0,đ  
q01,đ q00,đ  
(2.8)  
Q nhiệt lượng theo thời gian  
Q
q qi q0  
Từ (2.8)  
Giả sử  
d
(2.9)  
d
k.A tc  
T
miciti m0c0t0  
m.c.t0  
sp  
d
mi m0  
ci c0  
m
c
d
k.A tc  
T
mcti mCt0  
m.c.t0  
(2.10)  
sp  
d
k.A tc  
mc  
T
sp  
t0 t0  
ti  
d
kA  
Đặt  
vận tốc làm lạnh  
mc  
d
t0 t0  
tc  
T
ti  
tc ti  
sp  
d
d
t0 t0  
t0  
Vì  
(2.11)  
T
t0  
sp'  
d
16  
Giải nghiệm phương trình vi phân trên ta có dạng gần đúng  
của hàm truyền:  
K.e  
W
(2.12)  
Ts
thời gian trễ  
st  
Trong đó:  
-
e
- T hằng số thời gian  
- T, Kn có thể chọn dựa vào thực nghiệm  
2.2.3. Thiết bị lên men  
a. Cu to  
b. Nguyên tc hoạt động  
CHƢƠNG 3  
XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐIỀU KHIỂN DỰ BÁO CHO ĐIỀU  
KHIỂN NHIỆT ĐỘ TRONG QUÁ TRÌNH LÀM LẠNH NHANH  
3.1. XÂY DỰNG BỘ ĐIỀU KHIỂN PID CHO ĐIỀU KHIỂN  
NHIỆT ĐỘ TRONG QUÁ TRÌNH LÀM LẠNH NHANH DỊCH  
ĐƢỜNG TRONG NHÀ MÁY BIA  
3.1.1. Hàm truyền đạt của quá trình làm lạnh nhanh  
a. Hàm truyền đạt bchuyển đổi dòng điện khí nén  
b. Hàm truyền đạt ca van  
c. Hàm truyền đạt của đối tượng  
d. Hàm truyền đạt ca thiết bị đo nhiệt độ  
Hàm truyền đạt của đối tượng điều khin (quá trình làm lnh  
nhanh) là mt quá trình bao gm:  
- Hàm truyền đạt bchuyển đổi:  
17  
kg cm
mA  
(3.1)  
(3.3)  
(3.5)  
K
- Hàm truyền đạt ca van:  
G1(s)  
86.52  
0.01s
- Hàm truyền đạt của đối tượng:  
40  
G2 (s)  
(100s
- Hàm truyn đạt ca thiết bị đo nhiệt độ:  
0.027  
(3.7)  
(3.8)  
G3 (s)  
0.005s
Vy hàm truyn của đối tượng điều khin:  
GÑT (s) K.G (s).G2(s).G3(s)  
1
3.1.2. Hàm truyền đạt của bộ điều khiển PID  
Chn thông sbộ điều khiển theo phương pháp Zeigler-Nichols:  
T
Kp
T
T
;
;
I
d
t
Do đó:  
GPID (s) P
(3.9)  
Từ đó ta có sơ đồ cu trúc hthng dùng điều khin PID được  
thhiện dưới dạng mô hình simulink như sau:  
Hình 3.3. Sơ đồ cu trúc hthng dùng bộ điều khin PID  
18  
3.2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐIỀU KHIỂN DỰ BÁO CHO  
ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ TRONG QUÁ TRÌNH LÀM LẠNH  
NHANH DỊCH ĐƢỜNG TRONG NHÀ MÁY BIA  
Xét mô hình đối tượng ca quá trình làm lnh nhanh  
K.e  
G(s)  
Ts
Biến đổi mô hình đối tượng về phương trình trng thái  
x
(3.10)  
y(t)
Biến đổi mô hình tuyến tính theo thời gian sang gián đoạn  
Mô hình gián đoạn của đối tượng  
xm (k m m
(3.12)  
y(k)
MPC là phương pháp tối ưu cn tìm hàm mc tiêu  
Ta có:  
m m m m m m
(3.13)  
y(k
Đặt biến trng thái:  
x(k)  
Suy ra mô hình đối tượng cho MPC  
(3.14)  
(k)  
Trong đó: u(k) tín hiệu điều khin  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 27 trang yennguyen 28/03/2022 5660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Ứng dụng phương pháp điều khiển dự báo theo mô hình cho điều khiển nhiệt độ trong quá trình làm lạnh nhanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_van_ung_dung_phuong_phap_dieu_khien_du_bao_theo.pdf