Dự thảo tóm tắt Luận án Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm một số kim loại nặng (Cd, Pb, As) trong đất vùng trồng rau thành phố Thái Nguyên và phụ cận bằng thực vật

ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƢỜNG ĐẠI HC KHOA HC TNHIÊN  
PHM THMỸ PHƢƠNG  
NGHIÊN CU THC TRẠNG VÀ ĐỀ XUT GII PHÁP  
GIM THIU Ô NHIM MT SKIM LOI NNG  
(Cd, Pb, As) TRONG ĐẤT VÙNG TRNG RAU THÀNH  
PHTHÁI NGUYÊN VÀ PHCN BNG THC VT  
Chuyên ngành:  
Môi trƣờng đất và nƣớc  
Mã s:  
62 44 03 03  
DTHO TÓM TT LUN ÁN TIN SỸ  
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG  
Hà Ni - 2017  
Công trình đƣợc hoàn thành ti:  
Trường Đại hc Khoa hc Tự nhiên, Đại hc Quc gia Hà Ni  
Ngƣời hƣớng dn khoa hc:  
1. PGS.TS.  
2. GS.TS.  
NGUYN MNH KHI  
ĐẶNG THKIM CHI  
Phn bin 1:  
Phn bin 2:  
Phn bin 3:  
Luận án được bo vệ trước Hội đồng chm Lun án Tiến sĩ cấp Đại hc Quc gia ti  
Trường Đại hc Khoa hc Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội.  
Vào hi gingày tháng năm  
Có thtìm hiu lun án ti:  
- Thư viện Quc gia Vit Nam  
- Trung tâm Thông tin - Thư viện, Đại hc Quc gia Hà Ni  
MỞ ĐẦU  
1. Tính cp thiết ca lun án  
Ô nhiễm môi trường và vsinh an toàn thc phẩm đang trở thành vấn đề thi  
s, mi quan tâm ca toàn xã hi. Ti mt svùng chuyên canh rau, mức độ không  
an toàn vsn phm rau xanh và ô nhiễm môi trường canh tác rt cao do vic sdng  
phân bón và hóa cht bo vthc vt không phù hp, cùng vi sthiếu hiu biết ca  
người canh tác đã gây ra những tác động xấu đến môi trường, làm cho sn phm rau  
xanh cũng như môi trường canh tác bô nhim độc chất, đặc bit là các kim loi nng  
(KLN).  
Vì vậy đề tài lun án:        c u t c tr    đề xut gii pháp gim thiu  
ô nhim mt s KLN (Cd, Pb, As) tro   đất vùng trng rau thành ph Thái  
Nguyên và ph cn bng thc vt” được đặt ra nhm góp phần xác định cơ sở khoa  
hc và thc tin cho vic xlý ô nhim KLN (As, Cd, Pb) trong đất bằng phương  
pháp thc vt.  
2. Mục đích nghiên cứu ca lun án  
Đánh giá được mức độ ô nhim ca KLN (As, Cd, Pb) trong đất, nước tưới và  
rau ti mt svùng trng rau chuyên canh ca thành phThái Nguyên và phcn;  
trên cơ sở đó đánh giá được khả năng hấp thu (As, Cd, Pb) ca 2 loi thc vật bản địa  
gm cây cMn tru (Eleusine indica L.) và cây lu lu đực (Solanum nigrum L.)  
nhằm đề xut quy trình xlý mt sKLN tích lũy trong đất trng rau bng thc vt  
cho địa bàn nghiên cu.  
3. Ý nghĩa khoa học và thc tin ca lun án  
- Bổ sung cơ sở dliu vsự tích lũy hàm lượng KLN trong đất, nước tưới và  
trong rau vùng trng rau thuc thành phThái Nguyên và phcận, cũng như khả  
năng xử lý KLN (As, Cd, Pb) trong đất ca cây cMn tru (Eleusine indica L.) và  
cây lu lu đực (Solanum nigrum L.).  
- Đề tài đã xây dựng được quy trình và có thể được ng dng trong thc tin  
nhm xlý mt sKLN (Cd, Pb, As) trong đất trng rau bng vic chn 2 loi thc  
vt bản địa trên địa bàn nghiên cu  
4. Nhng đóng góp mới ca lun án  
Kết quca luận án đã đánh giá được 1 cách toàn din vthc trạng tích lũy  
KLN (As, Cd, Pb) trong đất, nước tưới và trong rau vùng trng rau thuc thành phố  
Thái Nguyên và phcn;  
Đã xác định được ngưỡng ô nhim gii hn vKLN (As, Cd, Pb) và ảnh hưởng  
của độ chua, phân hữu cơ vi sinh và phức cht hữu cơ EDTA đến sphát trin ca cây cỏ  
mn tru (Eleusine indica L.) và cây lu lu đực (Solanum nigrum L.);  
Đã xác định được tiềm năng sinh khối và thi gian thu hoch hợp lý để sử  
dng 2 loi thc vt bản đa trong xử lý đất trng rau bô nhim As, Cd, Pb.  
1
5. Bcc ca lun án  
Lun án hoàn chnh gm 116 trang (không kphn phlục). Trong đó phần  
mở đầu 2 trang; Chương 1. Tổng quan tài liu 28 trang; Chương 2. Ni dung và  
phương pháp nghiên cứu 14 trang; Chương 3. Kết qunghiên cu và tho lun 60  
trang; Kết lun 2 trang; Danh mc công trình công b1 trang; Tài liu tham kho 6  
trang gm 59 tài liệu trong đó có 38 tài liu tiếng Vit và 21 tài liu tiếng Anh. Lun  
án có 64 bng, 29 hình.  
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIU  
1.1. Hàm lƣợng kim loi nng trong đất  
1.1.1. Khái nim kim loi nng  
Thut ngữ “KLN” được từ điển hóa học định nghĩa là các kim loại có ttrng lớn hơn 4,5  
g/cm3. Trong tnhiên có hơn 70 nguyên tố KLN.  
1.1.2. S tn ti và chuyn hóa KLN tro   đất  
Schuyn hóa KLN trong đất phthuc rt nhiu vào các dng hóa hc và sự đặc  
hiu ca kim loi.  
1.2. Tình hình ô nhim KLN trong đất trên thế gii và Vit Nam  
1.2.1. Tình hình ô nhim KLN tro   đất trên thế gii  
Đất ô nhim KLN (KLN) là mt mi quan tâm hu hết các quc gia. Phc hi sinh thái  
đất bô nhim do các hoạt động của con người đang là một thách thc ln trong nhng  
thp kgần đây. Khong 1/6 tng diện tích đất nông nghip Trung Quc bô nhim  
KLN, hàm lượng KLN trong đất canh tác nông nghiệp vượt tiêu chun chiếm 16,1%.  
Khong 3,5 triệu địa điểm ở Châu Âu được ước tính có khả năng bị ô nhim vi 0,5 triu  
địa điểm bô nhim cao và cần được khc phục. Có 400.000 điểm ô nhiễm đt ở các nước  
châu Âu. Ti M, khoảng 600.000 ha các địa điểm đất đã bị ô nhim bng KLN. Trên  
43.000 vùng công nghip Mtrong tình trng ô nhim, trong đó trên 40% là ô nhiễm  
KLN như Pb, Cd, Cr, As.  
Phn Lan, hu hết ô nhim KLN trong đất là do nước thi tchế biến thc vt, nhà máy  
cưa, chế biến g, khu vực săn bắn, gara ô tô và kho phế liu. Trong năm 2001, 20.000  
vùng đất đã bị nhim bn KLN, 38% nhng khu vc này bị đóng cửa để xử lý, trong đó  
nhim bn KLN là mi quan tâm ln nht.  
1.2.2. Tình hình ô nhim KLN tro   đất  Vit Nam  
Việt Nam, môi trường đất đang có dấu hiu ô nhim. Mt snghiên cứu đã chỉ ra rng:  
Hàm lượng kim loi (Cu, Pb, Zn) trong các mẫu đất sdụng nước tưới ca sông Nhucó  
skhác nhau gia các khu vc nghiên cu và gia các mùa nghiên cứu. Hàm lượng đồng  
(Cu) và kẽm (Zn) đo được ti mt số điểm ly mẫu đất đã vượt quá tiêu chun cho phép -  
QCVN 03:2008/BTNMT. Đất khu bãi thi mi ca làng Hích, Thái Nguyên có hàm  
lượng chì và cadimi có hàm lượng chì và cadimi cao hơn tiêu chuẩn; đất làng nghề đúc  
nhôm, đồng tại Văn Môn - Yên Phong - Bắc Ninh hàm lượng KLN trong đất nông nghip  
ca làng nghề này khá cao: trung bình hàm lượng Cd là 1 mg/kg; Cu là 41,4 mg/kg; Pb là  
39,7 mg/kg và Zn là 100,3 mg/kg. Đất nông nghip ca huyện Văn Lâm - Hưng Yên được  
cảnh báo nguy cơ ô nhiễm đồng, km.  
2
1.3. Xlý KLN trong đất bng thc vt  
1.3.1. Bin pháp x lý ô nhim KLN bng thc vt  
Cho đến nay, vic sdng thc vật để xlý các cht ô nhiễm đã được ng dng nhiu  
nơi và áp dụng cho nhiu loi cht ô nhim. Gii pháp công nghnày bao gm các quá  
trình cơ bản như sau:  
- Chuyn hoá cht ô nhim  
- Xlý bng vùng rễ  
(Phyto-transformation)  
(Rhizosphere remediation)  
- Công nghcố định các cht ô nhim (Phytostabilization)  
- Công nghchiết xut bng thc vt (Phytoextraction)  
- Công nghlc bng rễ  
(Rhizo-filtration)  
- Công nghệ bay hơi qua lá cây  
(Phyto-volatilization)  
1.3.2. Các loài thc vt có kh  ă   xử  đất ô nhim KLN  
Hin nay có trên 450 loài thc vt có khả năng hấp thkim loại cao đã được công b. Các  
hthc vt chiếm ưu thế vsố loài được xác định là “Siêu hấp thụ” là Asteraceae,  
Brassicaceae, Caryopyllaceae, Cyperaceae, Conouniaceae, Fabaceae, Flacuortiaceae,  
Lamiaceae, Poaceae, Violaceae and Euphobiaceae.  
1.3.3. Các yếu t     ưở   đến quá trình hp th KLN ca thc vt  
Tính linh động ca các KLN chu ảnh hưởng ln bởi đặc tính lý hóa của môi trường đất  
như: hàm lượng các cht hữu cơ có trong đất, pH đất, thành phần cơ giới, CEC,....Thông  
thường pH thp, thành phần cơ giới nhẹ, độ mùn thp thì hút thu KLN ca thc vật tăng.  
1.3.4. Tình hình x lý KLN bng thc vt trên thế gii và  Vit Nam  
các phát trin Âu-M, hthc vt đã được kho sát khá đầy đủ vkhnăng chng  
chu và hp thu kim loi, hướng nghiên cu này vn được duy trì và phát trin vclý  
lun và thc tin. Nhiu loi hình công nghxlý ô nhim kim loi bng thc vt đã  
được hình thành, phát trin và áp dng thành công trong thc tin. Trong khong 10  
năm trli đây các nhà khoa hc tp trung nhiu nghiên cu vào nhóm thc vt  
này bi tm quan trng đối vi ckhoa hc và thc tin ca chúng.  
Đối chiếu vi các tài liệu đã công bố vhthc vt Vit Nam, trong danh sách các loài  
“siêu tích tụ” kim loại đã được công btrên thế gii có 450 loài thì Vit Nam chbt  
gp 27 loài. Trong snày, 4 loài là thc vt thy sinh và 23 loài là thc vt trên cn. Ở  
Vit Nam đã có nhiu công trình nghiên cu khả năng xử lý KLN ca các loài thc vt  
như sử dng cây Sy (Phragmites australis), cvetiver, mt sloài thc vt thuỷ sinh như  
bèo tây, bèo cái, rau mung, bèo tm, ng, sy,...  
1.3.5. Đặc đ m sinh thái hc ca cây c mn trầu  cây lu lu đực  
Cmn tru ( Eleusine indica L. Gaertn ), ngành Ngc lan Magnoliophyta. Là cây  
tho sng hng năm, cao 15÷90cm, có rmc khe. Lá mc so le, hình di nhn; phiến  
lá nhn, mm; blá có lông. Thân bò dài gc, phân nhánh, sau mc thng đứng thành  
bi. Cây ra hoa thàng 3-11, mc phbiến nhiều nơi, thường gp bruộng, ven đường,  
bãi hoang.  
Cây lu lu đực (Solanum nigrum L) thuc chi Solanum L. là mt chi ln nht trong họ  
Solanaceae. Chàng m, cao 30-100 cm, nhn hoc có lông tơ. Lá đơn mc cách,  
mng như giy, hình trng, c3-11 x 1,5-6,5 cm, chóp nhn, gc hình nêm thót dn ti  
cung. Mùa hoa qutháng 6-11. Mc ri rác trên các bãi hoang, rung hoang, ven  
đường, mi độ cao đến 2500 m.  
3
CHƢƠNG 2.  
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
2.1. Đối tƣợng và địa điểm nghiên cu  
Đối tượng nghiên cu:  
- Thc vật được sdng trong nghiên cu: Hai loài thc vt có khả năng hấp thu KLN: cỏ  
mn tru (Eleusine indica L.), cây lu lu đực (Solanum nigrum L.).  
- Cây trng sdng trong thí nghim là cây gieo tht, cây khong 4 lá non và có chiu  
cao đồng đều nhau, cây được trồng trên đất sch không bô nhim KLN.  
- KLN nghiên cứu As, Cd, Pb được bổ sung dưới dng các mui Na2HAsO4.7H2O,  
Pb(NO3)2, Cd(NO3)2.4 H2O các hàm lượng khác nhau tùy theo mục đích từng thí  
nghim.  
Địa đ m nghiên c u: Khu vc trng rau thành phThái Nguyên và vùng phcn  
2.2. Ni dung nghiên cu  
1) Nghiên cu thc trng ô nhim As, Cd, Pb trong đất, nước và rau ti mt svùng  
chuyên canh rau thành phThái Nguyên và phcn.  
2) Nghiên cu khả năng ứng dng cây cMn tru (Eleusine indica L.) và cây lu lu  
đực (Solanum nigrum L.) để xử lý As, Cd, Pb trong đất ở điều kiện nhà lưới.  
3) Nghiên cu ảnh hưởng của độ chua, phân hữu cơ vi sinh và phức cht hữu cơ  
EDTA đến khả năng tích lũy As, Cd, Pb ca cây cMn tru (Eleusine indica L.)  
và cây lu lu đực (Solanum nigrum L.) trong đất trng rau ở điu kiện nhà lưới.  
4) Nghiên cu ng dng 2 loi thc vt gm cây cMn tru (Eleusine indica L.) và  
cây lu lu đực (Solanum nigrum L.) để xlý ô nhiễm As, Pb, Cd trong đất trng rau  
5) Nghiên cứu đề xut quy trình xử lý đất ô nhim As, Cd, Pb vùng trng rau  
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu  
2.3.1. P ươ   p áp đ u tra thực địa và thu thp thông tin th  cp  
2.3.2. P ươ   p áp ly mu nghiên c u  
Mẫu nước: Ly 25 mu theo TCVN 5996:1995.  
Mu đất: Ly 39 mu ở độ sâu 0 - 20 cm, theo TCVN 367:1999.  
Mu rau: Ly 39 mu, ly mu phần ăn được (lá hoc qu).  
Mẫu nước, đất và rau được tiến hành làm 2 đợt (5/2012; 12/2013).  
2.3.3. Vt liệu  p ươ   p áp bố trí thí nghim  
2.3.3.1. Vt liu thí nghim  
- Cây sdng trong thí nghim là cây cmn trầu và cây lu lu đực được gieo tht, cây  
được 4 - 5 lá non và có chiều cao đồng đều nhau.  
- Các KLN (As, Cd, Pb) được bsung trong thí nghiệm dưới dng các mui  
Na2HAsO4.7H2O, Pb(NO3)2, Cd(NO3)2.4 H2O là các hóa cht ca Merk.  
2.3.3.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm trong nhà lưới  
Btrí 4 thí nghim, mi thí nghim có 3 công thức trong đó mi công thc lp  
li 6 ln. Thí nghiệm nhà lưới được tiến hành trong chu nha hình trtròn (cao 30  
cm, đường kính đáy 20 cm, đường kính trên 25 cm, có bsung các vt liu thí  
nghim theo các tlệ khác nhau đối vi tng ni dung nghiên cu. Đất dùng trong thí  
nghiệm nhà lưi là đất được ly ở độ sâu 0-20 cm tvùng trng rau. Các đặc tính cơ  
bn của đất thí nghim trong chậu được mô ttrong bng 1.  
4
Bng 1. Thành phn và tính cht của đất trƣớc thí nghiệm nhà lƣới  
Dung  
trng  
pHKCl OM  
CEC  
N
P2O5 K2O Thành  
(%)  
As  
(%) phần cơ tng số  
giới đất (mg/kg) (mg/kg) (mg/kg)  
Pb  
Cd  
(%) (meq/100gđ) (%)  
tng stng số  
(g/cm3)  
4,8 1,62  
9,62  
Tht nh5,13 145 2,58  
1,26  
0,141  
0,105 0,76  
Đất sau khi ly về, phơi khô không khí, nhặt sch rcây, bsung phân bón nn NPK  
Lượng phân bón nn (NPK) được bsung mt ln duy nht vào thời điểm bắt đầu thí  
nghim, mi chu thí nghiệm được bón 0,26 gam đạm urê + 0,22 gam lân supe +0,08 gam  
phân kali clorua/chu chứa 1 kg đất. Tương ứng vi 300 kg N + 100 kg P2O5 + 100 kg  
K2O/ha. Các loi phân khoáng sdng bao gồm: Phân đạm urê Hà Bc (46% N), phân  
KCl (60% K2O), phân lân supe Lâm Thao (20% P2O5).  
Thí nghim 1: Nghiên cu khả năng hấp thu mt sKLN (Cd, Pb, As) ca cây cmn  
trầu và cây lu lu đực.  
Thí nghiệm nhà lưới 1.1: Lượng Cd bsung vào các chu thí nghim các mc 0,  
25, 50, 100, 200 mg Cd2+/kg dưới dng Cd(NO3)2.4 H2O.  
Thí nghiệm nhà lưới 1.2: Lượng Pb bsung vào các chu thí nghim các mc là 0,  
500, 1000, 1500, 2000, 3000 mg Pb2+/kg dưới dng Pb(NO3)2.  
Thí nghiệm nhà lưới 1.3: Lượng As bsung vào các chu thí nghim các mc 0,  
25,50, 100, 200 mg As5+/kg dưới dng Na HAsO .7H O.  
2
4
2
Sau 3 tháng tiến hành thu hoạch để đánh giá khả năng tích lũy KLN ca các cây thí  
nghim.  
Thí nghim 2: Nghiên cu thời điểm thu hái đến khả năng hút thu KLN ca cây cmn  
trầu và cây lu lu đực.  
Thí nghiệm nhà lưới 2.1: Lượng Cd bsung vào các chu thí nghim là 50 mg  
Cd2+/kg dưới dng Cd(NO3)2.4 H2O.  
Thí nghiệm nhà lưới 2.2: Lượng Pb bsung vào các chu thí nghim các mc là  
1500 mg Pb2+/kg dưới dng Pb(NO3)2.  
Thí nghiệm nhà lưới 2.3: Lượng As bsung vào các chu thí nghim các mc 100  
mg As5+/kg dưới dng Na HAsO .7H O.  
2
4
2
Thời điểm thu mu sau 1, 2, 3 và 4 tháng thí nghim.  
Thí nghim 3: Nghiên cu ảnh hưởng của pH đến khả năng hút thu KLN ca cây cmn  
trầu và cây lu lu đực. Thí nghim vi các giá trpH là 4,0; 5,0 và 7,0. Thí nghiệm được  
tiến hành trong 3 tháng.  
Thí nghiệm nhà lưới 3.1: Lượng Cd bsung vào các chu thí nghim là 50 mg  
Cd2+/kg dưới dng Cd(NO3)2.4 H2O.  
Thí nghiệm nhà lưới 3.2: Lượng Pb bsung vào các chu thí nghim các mc là  
1500 mg Pb2+/kg dưới dng Pb(NO3)2.  
Thí nghiệm nhà lưới 3.3: Lượng As bsung vào các chu thí nghim các mc 100  
mg As5+/kg dưới dng Na HAsO .7H O.  
2
4
2
Thí nghim nhà lưới 4: Nghiên cu ảnh hưởng ca phân bón lên sinh trưởng và tích luỹ  
KLN ca cây cmn trầu và cây lu lu đực. Thí nghiệm được tiến hành trong 3 tháng. Thí  
nghim vi các công thc phân bón khác nhau:  
5
Bng 2. Thí nghim khả năng hấp thu KLN chế độ phân bón khác nhau  
Thí nghim  
Thí nghim  
Thí nghim  
Phân bón  
nhà lƣới 4.1  
nhà lƣới 4.1  
nhà lƣới 4.1  
TT  
50mgCd2+/kg 1500 mgPb2+/kg 100 mgAs5+/kg  
HCVS  
Không  
NPK  
PBCd-1  
PBCd-2  
PBCd-3  
PBCd-4  
PBCd-5  
PBPb-1  
PBPb-2  
PBPb-3  
PBPb-4  
PBPb-5  
PBAs-1  
PBAs -2  
PBAs -3  
PBAs -4  
PBAs -5  
1
2
3
4
5
Không  
100% (4,0 g)  
75% (3,0 g)  
50% (2,0 g)  
25% (1,0 g)  
Không  
25% (0,5 g)  
50% (1,0 g)  
75% (1,5 g)  
Thí nghiệm nhà lưới 5. Mục đích nghiên cứu ảnh hưởng ca EDTA lên khả năng sinh  
trưởng và tích lũy Cd , Pb, As của cây cmn tru và cây lu lu đực.  
Bng 2.15. Thí nghim vkhả năng hấp thu Cd các mc EDTA khác nhau  
EDTA  
(mmol/kg)  
TT  
Công thc  
Lƣợng KLN bsung  
1
2
EDTACd-1  
EDTACd-2  
1000 mg/kg Pb2+ + 25 mg/kg Cd2+ + 50 mg/kg As5+  
1000 mg/kg Pb2+ + 25 mg/kg Cd2+ + 50 mg/kg As5+  
1000 mg/kg Pb2+ + 25 mg/kg Cd2+ + 50 mg/kg As5+  
1000 mg/kg Pb2+ + 25 mg/kg Cd2+ + 50 mg/kg As5+  
1000 mg/kg Pb2+ + 25 mg/kg Cd2+ + 50 mg/kg As5+  
1000 kg Pb2+ + 25 mg/kg Cd2+ + 50 mg/kg As5+  
0
1
2
3
4
5
3
4
EDTACd-3  
EDTACd-4  
5
6
EDTACd-5  
EDTACd-6  
Nghiên cu thnghim mô hình ng dng bin pháp sinh hc xlý ô nhim mt số  
kim loi nặng (Pb, Cd, As) trong đt trng rau  
Mô hình được trin khai ti vùng trồng rau phường Túc Duyên, thành phThái  
Nguyên vi din tích 200 m2/mô hình x 2 mô hình, nhằm đánh giá hiu quxlý ô nhim  
KLN trong đất trng rau ca cây cmn trầu và cây lu lu đực.  
2.3.4. P ươ   p áp nghiên c u trong phòng thí nghim  
Phân tích các thông slý và hóa học trong đất theo TCVN hin hành, bao gm các chỉ  
tiêu như: thành phần cơ giới, dung trọng, độ ẩm đất, CEC, Cht hữu cơ (OM), pHKCl, Nts,  
Ndt, P2O5ts, P2O5dt, K2Ots, K2Odt, Asts, Cdts, Pbdt; phân tích nước ( pH, As, Cd, Pb); rau (As,  
Cd, Pb tng s).  
2.3.5. P ươ   p áp xử lý s liu  
Các sliu nghiên cu được xlý thng kê toán hc trên các phn mm Excel  
và SAS 9.1.  
6
CHƢƠNG 3. KẾT QUNGHIÊN CU VÀ THO LUN  
3.1. Thc trng sn xuất rau và hàm lƣợng KLN trong đất trng rau thành  
phThái Nguyên và vùng phcn  
- Môi trường đất: Hàm lượng Pb dao động 22,12-145,05 mg/kg, hàm lượng Cd dao động  
0,32-3,23 mg/kg, hàm lượng As dao động 4,27-8,39 mg/kg  
- Môi trường nước: Hàm lượng Pb trong khong 0,015 - 0,135 mg/l, hàm lượng Cd trong  
khong 0,002 - 0,032 mg/l, hàm lượng As trong khong 0,015 - 0,094 mg/l.  
3.2. Kết qunghiên cu la chn cây cmn trầu và cây lu lu đực để xlý KLN  
trong đất trng rau  
3.2.1. Kết qu nghiên c u kh  ă   c ng chịu  tíc  lũy Cd của 2 loài thc vt  
Khi tăng lượng Cd2+ bsung và các công ththí nghim (CTTN) thì sinh khi cỏ  
mn tru gim dn so vi mẫu đối chng. Cthể ở công thc BSCd-2 sinh khi cây gim  
còn 86,75%, BSCd-3 sinh khi gim còn 84,03% so vi BSCd-1. Khi hàm lượng Cd cao  
thì sinh khi ca cây gim rõ rt, cth: BSCd-4 sinh khi còn 62,96%, BSCd-5 sinh  
khi còn 44,22% (Hình 3.1). Thình 3.1 có ththy khả năng tích lũy Cd trong cây cỏ  
mn trầu tăng khi hàm lượng Cd trong đất tăng.  
800  
1400  
700  
Thân lá  
Rễ  
677.29  
482.08  
Thân lá  
1200  
1000  
800  
600  
400  
200  
0
600  
500  
400  
300  
200  
533.17  
426.05  
440.7  
365.09  
274.13  
250.08  
195.21  
107.12  
100  
98.87  
108.8  
24.05  
75.61  
9.93  
0
BSCd-1 BSCd-2 BSCd-3 BSCd-4 BSCd-5  
BSCd-1 BSCd-2 BSCd-3 BSCd-4 BSCd-5  
Công thức thí nghiệm  
Công thức thí nghiệm  
Hình 3.1. Ảnh hưởng của Cd đến tích lũy Hình 3.2. Ảnh hưởng của Cd đến tích  
Cd trong thân và rcây cmn tru  
Cây lu lu đực (Solanum nigrum L.)  
lũy Cd trong thân và rễ cây lu lu đực  
Cũng giống cmn tru, khi bsung thêm Cd sinh khi cây lu lu đực gim dn so  
vi mẫu đối chng BSCd-1, cthể ở công thc BSCd-2 sinh khi gim còn 98,99%, công  
thc BSCd-3 gim còn 83,36%, công thc BSCd-4 gim còn 55,78%, công thc BSCd-  
5 còn 38,43% so với đi chng.  
Khi bổ sung hàm lượng Cd tăng lên thì khả năng tích lũy Cd trong cây lu lu đực tăng  
lên thhin cthân và rc. công thc BSCd-2 hàm lượng Cd tích lũy trong thân  
tăng 3,4 lần so vi công thức đối chng BSCd-1 thì công thc BSCd-3 là 7,2 ln,  
công thc BSCd-4 là 11,4 ln và công thc BSCd-5 là 15,3 lần. Tương tự đối vi rcỏ  
khả năng hấp thu và tích lũy Cd ở các công thc BSCd-2, BSCd-3, BSCd-4 và BSCd-  
5 tăng tương ứng so vi công thức đối chng BSCd-1 tương ng là 3,5; 6,8; 8,2 và 8,9  
ln. Tuy nhiên, khả năng loại bCd ra khỏi đất li tt nht vi công thức đối chng  
BSCd-4 (bsung 100 mg Cd/kg đất), loi bỏ được 5,210 mg Cd ra khỏi đất. Điều này  
có thlí gii vì công thức đối chng BSCd-4 sinh khi của cây lu lu đực là khá cao  
(22,3 mg) nên tuy khả năng tích lũy Cd trong thân và rễ không phi là cao nht so vi  
7
các công thức khác nhưng khả năng loại bCd ra khỏi đất là cao nht. Do vy nếu đất  
ô nhiễm Cd thì nên dùng cây lu lu đực và cây cmn trầu để xlý vì khả năng sinh  
trưởng và phát triển cũng hấp tích lũy Cd của cây tương đối cao.  
3.2.1.2. Kết quả nghiên cứu khả năng chống chịu và tích lũy Pb của 2 loài thực vật  
Bng 3.11. Ảnh hƣởng của Pb đến sinh khối và tích lũy Pb của cây cmn tru.  
Sinh khi (g)  
Tích lũy (mg/kg)  
Tng  
(mgPb/cây)  
CTTN  
Thân lá  
Rễ  
Tng  
Thân lá  
Rễ  
BSPb-1 17,29±2,78a  
BSPb-2 18,78±2,81ba  
6,25±1,12a  
6,45±1,01b  
23,54±3,12a  
25,23±4,23ba  
58,7±3,11a  
435,31±5,24a  
505,84±9,14b  
567,27±11,13c  
1332,65±13,16d  
1582,92±14,13e  
2754,6±15,34f  
12,67  
3,735  
4,479  
64,78±5,13b  
BSPb-3 24,23±2,83bc 10,20±1,45bc 34,38±5,22bc 115,72±7,12c  
8,590  
BSPb-4 23,18±2,34cd  
BSPb-5 19,87±2,16d  
BSPb-6 12,53±1,53e  
7,94±1,32c  
6,68±1,23c  
4,35±0,87d  
1,06  
31,12±4,27c  
26,55±3,16c  
16,88±1,17d  
4,47  
149,25±7,23d  
172,95±8,17e  
189,6±8,19e  
7,98  
14,040  
14,010  
14,358  
LSD0,05  
CV (%)  
3,05  
3,2  
2,7  
4,2  
5,35  
2,89  
Kết qubng 3.11 và hình 3.3 cho thy,  
cmn tru sống được tt ccác  
CTTN, khối lượng thân các CTTN cao  
hơn ở r, khả năng sinh trưởng và hp  
thu Pb có khác nhau. Khi Pb là 500 mg  
Pb/kg đất (BSPb-2) sinh khi 25,23±4,23  
g, tăng 7,18% so với đối chng BSPb-1.  
Khi tăng hàm lượng Pb lên thì sinh khi  
cây cũng có xu hướng tăng, cụ thể ở  
BSPb- Pb bsung vào là 1000 mg Pb/kg  
đất thì sinh khối đạt 34,38±5,22g, tăng  
46,05% so đối chng.  
3500  
Thân lá  
Rễ  
Tổng  
3000  
2500  
2000  
1500  
1000  
500  
0
BSPb - BSPb - BSPb - BSPb - BSPb - BSPb -  
1
2
3
4
5
6
Công thức thí nghiệm  
Hình 3.3. Ảnh hưởng ca Pb đến tích lũy Pb  
trong thân lá, rcây cmn tru  
Khi tăng tiếp lượng Pb vào đất, sinh trưởng ca cmn tru bắt đầu gim, cụ  
thể ở BSPb -4 (1500 mg Pb/kg đất) thì sinh khi là 31,12±4,27 g thấp hơn ở BSPb-3,  
tuy nhiên vẫn tăng hơn 32,20% so với đối chng BSPb-1. Còn khi tăng lên 3000 mg  
Pb/kg đất (công thc BSPb 6) thì sinh khi gim còn 16,88±1,17 g, gim 28,29%  
so với đối chng. Kết quả tương tự vi nghiên cu của Đặng Đình Kim (2007) bổ  
sung 500 mg Pb/kg đất thì sinh khối cây đạt 21,09 g; khi bsung 1000 mg Pb/kg sinh  
khi đạt 37,3 g; khi tăng hàm lượng Pb lên 3000 mg/kg thì sinh khi gim xung.  
Lượng Pb cây hp thu chyếu là phn r. Khả năng hấp thu ca cây cả  
phn thân lá và phn rễ đều tlvi lượng Pb trong đất. Cũng theo Đặng Đình Kim  
và cng s(2007), khi bsung 500 và 2000 mg Pb/kg đất thì ượng Pb cây hp thu  
tăng 7,676 lần và 53,238 ln so với đối chng.  
Bng 3.12. Ảnh hƣởng của Pb đến sinh khối và tích lũy Pb của cây lu lu đực  
CTTN  
Sinh khi (g)  
Tích lũy (mg/kg)  
Tng  
8
(mgPb/cây)  
3,603  
Thân lá  
BSPb-1 25,16±3,11a  
BSPb-2 25,72±3,15ab 3,75±0,58ba 29,47±3,15bc 125,82±3,16b  
BSPb-3 28,04±3,27b 4,15±0,65ba 32,19±3,19b 165,19±5,24c  
Rễ  
3,43±0,54a  
Tng  
28,59±3,13a  
Thân lá  
98,9±2,11a  
Rễ  
324,82±3,16a  
401,15±6,26b  
539,72±7,21c  
4,740  
6,870  
BSPb-4 25,91±2,67b 3,82±0,60bc 29,73±3,15b 278,54±6,14d 1255,37±7,36d  
BSPb-5 21,32±2,53c 3,41±0,51bc 24,73±2,17c 293,95±6,12e 1304,15±7,89e  
12,012  
10,714  
10,748  
BSPb-6 16,13±2,11d  
3,01±0,43c  
0,59  
19,14±2,11d 311,27±5,56f 1902,73±10,35f  
LSD0,05  
CV(%)  
2,16  
7,13  
2,5  
5,61  
2,23  
56,41  
2,65  
3,79  
7,63  
Kết quả ở bng 3.12 cho thy sinh khi của cây lu lu đực tp trung chyếu ở  
phn trên mặt đất, sinh khi phn rễ ít hơn so với cây cmn tru, công thc  
BSPb-3 cây cho sinh khi ln nht (32,19±3,19 g), tăng 12,59% so với đối chng  
công thc BSPb-1.  
So vi đối chng BSPb-1,  
lượng Pb mà cây hấp thu được trong  
2500  
Thân lá  
Rễ  
Tổng  
thân và rễ tăng lên rất nhiu (Hình  
3.4). Nếu như công thc BSPb-2 Pb  
tích lũy trong thân tăng 1,27 ln thì ở  
BSPb-3 là 1,67 ln, BSPb-4 là 2,82  
ln, BSPb-5 là 2,97 ln và BSPb-6 là  
3,14 lần. Tương tự đối vi rckhả  
năng hấp thu và tích lũy Pb ở các CT  
BSPb-2, BSPb-3, BSPb-4, BSPb-5 và  
BSPb-6 tăng so với đối chng BSPb-1  
tương ứng là 1,23; 1,66; 3,86; 4,01 và  
5,86 ln. Vì vy, BSPb-4 hiu quả  
hp thu Pb là cao nht, khả năng loại  
bPb ra khỏi đất là 12,012 mg/cây.  
2000  
1500  
1000  
500  
0
BSPb - 1 BSPb - 2 BSPb - 3 BSPb - 4 BSPb - 5 BSPb - 6  
Công thức thí nghiệm  
Hình 3.4. Ảnh hưởng ca Pb đến tích lũy Pb  
trong thân lá, rễ cây lu lu đực  
Kết quả ở bng 3.13 và hình 3.5 cho thy cmn tru sống được tt ccác  
CTTN nhưng khả năng sinh trưởng và hp thu As có khác nhau. Khi bsung As, so  
với đối chng thì sinh khi cmn tru gim dn, cth: BSAs-2 đạt 28,12±2,60 g  
gim còn 88,15%; BSAs-3 đạt 24,76±2,59 g, gim còn 77,61%; BSAs-4 đạt  
23,54±2,57 g, gim còn 73,79% và BSAs-5 sinh gim còn 64,48% .  
Khả năng hấp thu As phn rễ cũng cao hơn phần thân lá, lượng As được tích  
lũy ở phn thân lá và phn rcao nht công thc BSAs- 5, tương ứng là 76,68±2,14  
mg/kg và 85,94±7,17 mg/kg, lượng As tách ra là 1,627 mg/kg đất.  
Bng 3.13. Ảnh hƣởng của As đến sinh khối và tích lũy As của cây cmn tru  
Sinh khi (g)  
Tích lũy (mg/kg)  
Tng  
(mgAs/cây)  
CTTN  
Thân lá  
Rễ  
Tng  
Thân lá  
Rễ  
BSAs-1  
BSAs-2  
BSAs-3  
BSAs-4  
BSAs-5  
LSD0,05  
23,25±2,57a  
8,65±0,57a 31,90±2,65a 1,02±0,13a  
1,37±0,16a  
0,035  
0,093  
0,232  
0,526  
1,627  
20,18±2,55ba 7,94±0,55b 28,12±2,60b 2,45±0,15b 5,56±1,13b  
18,01±2,54bc 6,75±0,44c 24,76±2,59cb 8,51±0,18c 11,68±2,16c  
17,29±2,43dc 6,25±0,45c 23,54±2,57cb 15,15±1,11d 42,38±4,16d  
15,15±2,14d  
3,12  
5,42±0,34d 20,57±2,45d 76,68±2,14e 85,94±7,17d  
0,57  
3,04  
1,15  
4,61  
9
CV (%)  
3,8  
6,75  
9,67  
4,6  
3,07  
Kết bng 3.14 hình 3.6 cho thấy lu lu đực sống được tt ccác CTTN, tuy  
nhiên khả năng sinh trưởng và hp thu As tng công thức cũng khác nhau. Nhìn  
chung khi hàm lượng As tăng thì sinh khối ca cây gim so vi công thức đối chng  
BSAs- 1, cthsinh khối thu được BSAs-1 là 28,59g, BSAs-2 là 21,79 g; BSAs-3  
là: 22,19 g; BSAs-4 là: 23,79 g và BSA-5 là: 20,03g.  
Bng 3.14. Ảnh hƣởng của As đến sinh khối và tích lũy As của cây lu lu đực  
CTTN  
Sinh khi (g)  
Tích lũy (mg/kg)  
Tng  
(mgAs/cây)  
Thân lá  
Rễ  
Tng  
Thân lá  
Rễ  
BSAs-1 25,16±3,15a 3,43±0,18a 28,59±3,17a  
BSAs-2 19,36±2,16b 2,43±0,18b 21,79±2,53b  
15,7±0,17a  
42,15±0,45a  
95,56±2,65b  
0,539  
1,406  
2,268  
3,942  
4,041  
60,67±0,35b  
BSAs-3 19,72±2,23cb 2,47±0,21c 22,19±2,54cb 98,52±0,58c 131,98±4,16c  
BSAs-4 21,04±2,54cb 2,75±0,23c 23,79±2,54cb 148,28±1,17d 299,15±6,18d  
BSAs-5 17,91±2,10c 2,12±0,15d 20,03±2,18c 185,54±2,34e 338,82±8,21e  
LSD0,05  
CV (%)  
2,68  
10,6  
0,22  
6,83  
3,18  
5,32  
2,08  
2,43  
5,3  
11,26  
Khả năng tích lũy As trong cây tăng khi hàm lượng As trong đất tăng, ở phn  
rễ tăng hơn phần thân lá. Khả năng loại bAs ra khỏi đất của cây lu lu đực cao hơn  
cây cmn tru. So với đối chng BSAs-1, hàm lượng As tích lũy trong thân ở công  
thc BSAs-2 tăng 3,86 lần; BSAs-3 là 6,28 ln; BSAs-4 là 9,44 ln; BSAs-5 là 11,8  
lần. Tương tự đối vi rckhả năng hấp thu và tích lũy As ở các công thc BSAs –  
2, BSAs-3, BSAs-4 và BSAs-5 tăng tương ứng so với đối chng 2,27; 3,13; 7,09 và  
8,04 lần. Hàm lượng As tích lũy đạt cao nht trong thân và rcủa cây lu lu đực tương  
ng là 185,54±2,34 mg/kg và 338,82±8,21 mg/kg ở đất có bsung 100 mg/kg As.  
Như vậy với đất ô nhim As thp thì ta có thsdụng cây lu lu đực để xlý.  
Có thkết lun rng cmn tru (Eleusine indica L.) cây lu lu đực  
(Solanum nigrum L.) có khả năng hấp thu Pb ở hàm lượng cao và nó phát trin tt  
trên đất bnhiễm Pb, điều này cũng phù hợp vi nghiên cu của Đặng Đình Kim và  
cng skhi nghiên cu ci tạo đất ô nhim vùng khai thác khoáng sn.  
3.3. Kết qunghiên cu các yếu tố ảnh hƣởng đến hp thu KLN ca thc vt  
3.3.1. Kết qu nghiên c u kh  ă   tíc  lũy KL  t eo t i gian  
Khả năng tích lũy Cd  
Bng 3.16. Khả năng tích lũy Cd của cây theo thi gian  
Loi cây  
Công  
thcTN  
TGCd-1  
TGCd-2  
TGCd-3  
TGCd-4  
LSD0,05  
CV (%)  
TGCd-1  
Sinh khi khô  
ca cây (g)  
4,84±0,5a  
16,85±1,1a  
25,52±2,0b  
26,26±3,1c  
1,53  
Lƣợng Cd tích lũy  
trong thân lá (mg/kg)  
23,41±1,75a  
40,44±2,94b  
72,41±3,58c  
65,57±3,83d  
1,59  
Lƣợng Cd tích lũy  
trong r(mg/kg)  
80,97±3,02a  
214,91±14,18b  
343,8±29,07c  
340,44±29,75d  
24,24  
Cmn  
tru  
6,77  
3,01±0,6a  
2,57  
28,72±2,31a  
8,04  
156,4±11,6a  
Lu lu đực  
10  
TGCd-2  
TGCd-3  
TGCd-4  
LSD0,05  
CV (%)  
17,89±0,9a  
26,75±2,1b  
26,58±1.8c  
1,4  
65,82±5,22a  
153,26±10,51b  
156,34±12,62c  
7,62  
402,51±22,4b  
745,08±32,5c  
781,26±34,6d  
23,39  
6,12  
6,13  
3,65  
Đối vi cây cmn tru, sau 1 tháng trồng cây thì hàm lượng Cd tích lũy trong  
phần thân lá là 23,41±1,75 mg/kg, nhưng sau 2 tháng hàm lượng Cd tích lũy trong  
thân của cây đã tăng lên 40,44±2,94 mg/kg cao hơn gấp 1,7 ln và sau 3 tháng là  
72,41±3,58 mg/kg, gp 3,1 ln so vi cây trng sau 1 tháng; Sau 4 tháng thì khả năng  
tích lũy có phần gim xung so vi cây trng sau 3 tháng, khả năng tích lũy Cd trong  
phn thân lá còn 65,57±3,83 mg/kg. Tương tvới hàm lượng Cd tích lũy trong rca  
cây. tháng thnhất, Cd tích lũy trong rễ là 80,97±3,02 mg/kg, nhưng sau 2 tháng  
đã tăng lên 214,91±14,18 mg/kg cao hơn gấp 2,6 ln, sau 3 tháng và 4 tháng thì hàm  
lượng Cd tích lũy trong rễ cây đã tăng lên tương ứng là 343,8±29,07 mg/kg,  
340,44±29,75 mg/kg cao hơn gấp 4,1 và 3,9 ln so vi tháng thnhất. Như vậy sau 3  
tháng trng ta nên thu hoch cây dxlý sinh khi.  
Đối với cây lu lu đực, khả năng tích Cd tăng dần theo thi gian. tháng thứ  
nhất, hàm lượng Cd tích lũy trong thân của cây lu lu đực là 28,72±2,31 mg/kg, nhưng  
sau 2 tháng Cd tích lũy trong thân của cây đã tăng lên 65,82±5,22 mg/kg, gấp hơn 2  
ln, sau 3 tháng và 4 tháng trồng thì Cd tích lũy trong thân cây đã tăng lên tương ứng  
là 153,26 ± 10,51 mg/kg và 156,34±12,62 mg/kg, tăng hơn gấp 5 ln so vi cây trng  
sau 1 tháng. So vi cây trng sau 3 tháng thì khả năng tích lũy Cd trong thân lá của cây  
lu lu đực sau 4 tháng là không đáng kể. Khả năng tích lũy Cd của cây sau 3 tháng và 4  
tháng trng là không nhiều, do đó ta cũng nên thu cây sau 3 tháng trồng để xlý Cd.  
Khả năng tích lũy Pb  
Kết quả thu được cho thy, khả năng tích lũy KLN ca cây cmn tru  
(Eleusine indica L.) tăng dần theo thi gian, hàm lượng Pb tích lũy trong thân lá ở  
tháng thnht là 38,56±1,33 mg/kg (TGPb-1), nhưng đến tháng th2 (TGPb-2) đã  
tăng lên 65,59±4,26 mg/kg cao hơn gấp 1,7 ln và tháng th3 (TGPb-3), th4  
(TGPb-4) thì đã tăng lên tương ứng là 139,20±6,10 mg/kg và 143,98±6,20 mg/kg cao  
hơn gấp 3,6 và 3,7 ln so vi tháng thnht.  
Bng 3.18. Khả năng tích lũy Pb của cây theo thi gian  
Loi  
cây  
Công thc Sinh khi khô  
Lƣợng Pb tích lũy  
trong thân lá (mg/kg)  
38,56±1,33a  
65,59±4,26a  
139,20±6,10b  
143,98±6,20c  
6,58  
Lƣợng Pb tích lũy  
trong r(mg/kg)  
278,45±16,04a  
717,82±24,41a  
1292,27±62,61b  
1335.07±41,51c  
52,84  
TN  
TGPb-1  
TGPb-2  
TGPb-3  
TGPb-4  
LSD0,05  
CV (%)  
TGPb-1  
TGPb-2  
TGPb-3  
TGPb-4  
LSD0,05  
ca cây (g)  
5,12±0,50a  
20,27±2,60a  
33,38±2,91b  
35,07±2,85c  
2,25  
Cỏ  
mn  
tru  
7,79  
5,52  
7,74  
3,8±0,60a  
18,2±2,30a  
31,05±2,91b  
30,54±2,80c  
2,2  
97,18±8,31a  
175,99±17,78b  
271,48±25,76c  
333,09±28,01b  
14,41  
198,15±9,26a  
618,61±26,66a  
1252,27±56,28b  
1240,60±55,06c  
49,65  
Lu lu  
đực  
11  
CV (%)  
8,85  
5,34  
4,88  
Kết quả cũng thu được tương tự với hàm lượng Pb tích lũy trong rễ ca cây cỏ  
mn tru, sau 1 tháng là 278,45±16,04 mg/kg đã tăng lên 717,82±24,41mg/kg cao  
hơn gấp 2,6 ln, sau 3 tháng và 4 tháng thì tăng lên tương ứng là 1292,27±62,61  
mg/kg và 1335,07±41,51 mg/kg cao hơn gấp 4,8 và 4,9 ln so vi tháng thnht.  
Có ththy rng khả năng hấp thu Pb cphn thân lá và phn rlà cao nht,  
tuy nhiên nó tăng không đáng kể so vi sau 3 tháng. Tương tự đối với cây lu lu đực,  
hàm lượng Pb tích lũy trong thân sau 1 tháng là 97,18±8,31 mg/kg, nhưng sau 2  
tháng đã tăng lên 175,99±17,78 mg/kg, đến tháng th3, thứ 4 thì tăng lên tương ứng  
là 271,48±25,76 và 333,09±28,01mg/kg.  
Hàm lượng Pb tích lũy trong rễ của cây lu lu đực sau 1 tháng là 198,15±9,26  
mg/kg, sau 2 tháng đã tăng lên 618,61±26,66 mg/kg, sau 3 tháng và sau 4 tháng thì  
tăng lên tương ứng là 1252,27±56,28 và 1240,60±55,06 mg/kg. Lượng Pb được cây  
ly ra khỏi đất sau 3 tháng trồng là 47,31 mg, sau 4 tháng là 48,06 mg, tăng không  
đáng kể so vi thi gian trng 3 tháng, do đó thời gian thu cây thích hp là sau 3  
tháng trồng, lúc đó sinh khối của cây cũng lớn nhất và tích lũy Pb của cây cũng cao.  
Khả năng tích lũy As  
Bng 3.20. Khả năng tích lũy As của cây theo thi gian  
Loi cây  
Công  
thc TN  
TGAs-1  
TGAs-2  
TGAs-3  
TGAs-4  
LSD0,05  
CV (%)  
TGAs-1  
TGAs-2  
TGAs-3  
TGAs-4  
LSD0,05  
CV (%)  
Sinh khi khô  
ca cây (g)  
4,75±0,4a  
17,65±2,2a  
28,12±3,0b  
29,90±3,2c  
2,21  
Lƣợng As tích lũy  
trong thân lá(mg/kg)  
4,91±0,71a  
8,33±1,05a  
15,13±2,13b  
14,01±2,12c  
1,14  
Lƣợng As tích lũy  
trong r(mg/kg)  
10,33±1,14a  
26,78±2,32a  
42,38±3,24b  
40,46±3,21c  
2,39  
Cmn  
tru  
8,92  
8,71  
6,47  
3,01±0,65a  
16,32±1,14b  
29,08±2,34c  
30,62±2,18d  
1,51  
37,75±1,59a  
64,64±0,1,79b  
143,73±5,22c  
145,85±8,89d  
5,71  
96,50±2,75a  
165,15±8,31a  
294,83±20,85b  
287,69±14,41c  
9
Lu lu đực  
6,21  
4,74  
3,46  
Đối vi cây cmn tru: Kết quả thu được cho thy, khả năng tích lũy KLN  
ca cây cmn trầu tăng dần theo thi gian, hàm lượng As tích lũy trong thân cây ở  
tháng thnhất, là 4,91±0,71 mg/kg, nhưng đến tháng thứ 2 đã tăng lên 8,33±1,05  
mg/kg cao hơn gấp 1,7 ln, tháng th3 và tháng thứ 4 thì đã tăng lên tương ứng là  
15,13 ± 2,13 và 14,01± 2,12 mg/kg cao hơn gấp 3,1 và 2,9 ln so vi tháng thnht.  
Đối vi cây lu lu đực: tháng thnhất, hàm lượng As tích lũy trong thân của  
cây lu lu đực là 37,75±1,59 mg/kg, đến tháng thứ 2 đã tăng lên 64,64±0,1,79 mg/kg,  
tháng th3, thứ 4 thì tăng lên tương ứng là 143,73±5,22 và 145,85±8,89 mg/kg.  
Tương tự với hàm lượng As tích lũy trong rễ của cây lu lu đực, tháng thứ  
nht là 96,52,75 mg/kg, nhưng đến tháng thứ 2 đã tăng lên 165,15±8,31 mg/kg,  
tháng thứ 3 thì tăng lên tương ứng là 294,83±20,85 mg/kg, tháng thứ 4 có tăng nhưng  
không đáng kể so vi tháng thứ 3, đạt 287,69±14,41 mg/kg. Như vậy cây lu lu đực  
và cây cmn tru có ththu hoạch để xlý sinh khi ti thời điểm sau 3 tháng.  
12  
3.3.2. Kết qunghiên cu ảnh hƣởng của pH đến sinh trƣởng và tích lũy KLN  
ca cây cmn trầu và cây lu lu đực  
Khả năng hấp thu Cd  
Đối vi cây cmn tru, công thức đối chứng (pH = 4,8) hàm lượng Cd tích  
lũy ở phn thân lá và rễ tương ứng là 72,55±3,30 mg/kg và 363,24±21,07 mg/kg. Ở  
pH = 5,0 hàm lượng Cd tích lũy ở phn thân là 76,13±3,20 mg/kg và rlà  
355,02±21,18 mg/kg. So vi công thức đối chng thì không có sự sai khác có ý nghĩa  
vmt thống kê. Khi pH tăng lên 7,0 thì hàm lượng Cd được hp thu qua phn thân  
lá là 75,24±3,50 mg/kg, cao hơn so với ĐC, nhưng phần rlại có xu hướng gim, cụ  
thlà 339,48±35,24 mg/kg.  
Bng 3.22. Ảnh hƣởng của pH đến khả năng tích lũy Cd  
Loi cây  
Công  
thcTN  
pHCd-1  
pHCd -2  
pHCd -3  
pHCd -4  
Sinh khi khô  
ca cây (g)  
25,13±1,4a  
-
27,76±1,8b  
27,47±1,3c  
Lƣợng Cd tích lũy  
trong thân lá (mg/kg)  
72,55±3,30a  
Lƣợng Cd tích lũy  
trong r(mg/kg)  
363,24±21,07a  
-
355,02±21,18a  
339,48±35,24b  
-
76,13±3,20b  
75,24±3,50c  
Cmn  
tru  
LSD0,05  
1,23  
2,06  
21,75  
CV (%)  
pHCd-1  
pHCd -2  
pHCd -3  
pHCd -4  
LSD0,05  
CV (%)  
4,99  
26,37±1,6a  
-
29,05±1,7b  
28,78±1,8c  
1,05  
2,99  
153,26±7,40a  
-
159,28±10,43b  
151,25±9,57c  
7,88  
7,09  
746,75±23,48a  
-
765,45±25,89c  
737,29±29,03d  
24,16  
Lu lu đực  
4,06  
5,52  
3,49  
Đối với cây lu lu đực ở pH = 5,0 hàm lượng Cd tích lũy ở phn thân lá và phn  
rlà ln nhất, tương ứng là 159,28±10,43 và 765,45±25,89 mg/kg. công thc  
pH=7 thì khả năng hấp thu phn thân lá và phn rthấp hơn so với công thức đối  
chứng (pH=4,8), tương ứng là 151,25±9,57 và 737,29±29,03 mg/kg, do tính linh  
động của Cd do đó cây trồng dhấp thu hơn so với môi trường đất trung tính.  
13  
Bng 3.24. Ảnh hƣởng của pH đến khả năng tích lũy Pb  
Loi cây  
Công  
thc  
Sinh khi khô  
ca cây (g)  
31,19±2,50a  
-
34,60±2,52b  
29,74±2,45c  
1,54  
5,23  
28,52±2,26a  
-
Lƣợng Pb tích lũy  
trong thân lá (mg/kg)  
119,2±6,05a  
-
115,3±5,08c  
98,5±4,72d  
3,33  
3,25  
328,50±12,52a  
-
Lƣợng Pb tích lũy  
trong r(mg/kg)  
1132,6±45,36a  
-
1102,4±40,54b  
902,3±32,18c  
33,62  
3,48  
825,60±25,45a  
-
pHPb-1  
pHPb -2  
pHPb -3  
pHPb -4  
LSD0,05  
CV (%)  
pHPb-1  
pHPb -2  
pHPb -3  
pHPb -4  
LSD0,05  
CV (%)  
Cmn  
tru  
35,42±2,36c  
32,32±2,25d  
1,41  
315,30±12,78c  
296,40±10,82d  
22,01  
813,40±35,82a  
805,30±15,78b  
36,76  
Lu lu  
đực  
4,77  
7,6  
4,74  
Khả năng tích lũy As  
Tkết quphân tích cho thy: Ti pH = 5,0 cây cmn tru có khả năng hấp thu  
As cao nht, phn thân lá 15,41±0,79 mg/kg và r42,31±3,50 mg/kg, pH = 7,0 phn  
thân lá 14,54±1,1 mg/kg, phn rlà 39,62 ± 2,54 mg/kg; Đối với cây lu lu đực: Khả  
năng hấp thu As của cây lu lu đực cao nht công thc pH = 5,0. Ti mc pH này thì thân  
lá hấp thu được 165,52±16,15 mg/kg, phn r314,69±18,24 mg/kg. công thc pH = 7,0  
khả năng hấp thu của cây lu lu đực gim hn, phn thân lá là 139,02±4,67 mg/kg, ở  
phn rlà 276,85±12,26 mg/kg.  
Bng 3.26. Ảnh hƣởng của pH đến khả năng tích lũy As  
Loi cây  
Công  
thc  
Sinh khi khô Lƣợng As tích lũy trong Lƣợng As tích lũy  
ca cây (g)  
27,05±2,3a  
-
thân lá (mg/kg)  
14,98±0,61a  
-
trong r(mg/kg)  
42,38±3,75a  
-
pHAs-1  
pHAs-2  
pHAs-3  
pHAs-4  
LSD0,05  
CV (%)  
pHAs-1  
pHAs-2  
pHAs-3  
pHAs-4  
LSD0,05  
CV (%)  
30,05±1,8b  
30,16±2,0c  
1,72  
15,41±0,79b  
14,54±1,1c  
0,7  
42,31±3,50a  
39,62±2,54b  
2,85  
Cmn  
tru  
6,41  
5,03  
7,46  
28,13±1,6a  
-
151,61±13,62a  
-
294,81±13,08a  
-
31,15±1,7b  
31,76±1,9c  
1,07  
165,52±16,15b  
139,02±4,67c  
14,22  
314,69±18,24c  
276,85±12,26d  
14,55  
Lu lu  
đực  
3,85  
10,13  
5,33  
3.3.3. Kết qu nghiên c u     ưởng của p â    đế  s    trưởng và tích lu  
KLN ca cây c mn trầu  cây lu lu đực  
Khả năng hấp thu Cd ca cây cmn trầu và cây lu lu đực khác nhau các công  
thc bón phân khác nhau, công thc PBCd-4 khả năng tích lũy Cd trong cây là lớn nht,  
phn thân lá hp 72,58± 3,58 mg/kg, phn r333,80±16,04 mg/kg. Khả năng loại bCd  
khi bón phân tăng so với đối chng PBCd-1 là: PBCd -2 tăng 24%, PBCd-3 tăng 47%,  
PBCd-4 tăng 90% và PBCd-5 tăng 32%.  
14  
Bng 3.28. Ảnh hƣởng của phân bón đến khả năng tích lũy Cd  
Loi  
cây  
CTTN  
Sinh khi  
khô thân lá lũy trong thân  
Lƣợng Cd tích  
Sinh khi  
khô r(g)  
Lƣợng Cd tích  
lũy trong rễ  
(mg/kg)  
Lƣợng Cd  
đƣợc cây  
ly ra  
(mg/cây)  
1,77  
(g)  
lá (mg/kg)  
PBCd-1  
PBCd-2  
PBCd-3  
PBCd-4  
PBCd-5  
LSD0,05  
CV (%)  
PBCd-1  
PBCd-2  
PBCd-3  
PBCd-4  
PBCd-5  
LSD0,05  
CV (%)  
9,72±0,83a  
56,61±3,54a  
5,06±0,42a  
6,01±0,45b  
6,52±0,48c  
8,04±0,51d  
6,26±0,46e  
0,24  
297,19±16,33a  
315,32±12,83ab  
321,57±13,73bc  
333,80±16,04cd  
309,52±16,95d  
14,33  
11,24±0,91b 58,81±3,56b  
14,33±1,12c 63,88±3,23c  
17,53±1,43d 72,58±3,58c  
12,91±1,05e 58,84±3,28d  
0,62  
3,85  
13,38±0,87a 118,11±7,15a  
17,72±0,88b 129,94±7,25b  
19,31±0,92c 135,15±7,08c  
23,57±1,14d 152,52±7,34d  
21,18±1,11e 142,83±7,24e  
2,20  
2,60  
3,37  
2,35  
Cỏ  
mn  
tru  
1,84  
2,44  
3,09  
3,74  
2,42±0,21a  
2,17±0,20b  
2,64±0,24c  
3,21±0,31d  
3,02±0,30e  
0,18  
382,88±9,58a  
666,89±21,87b  
616,49±16,94b  
758,11±22,80c  
662,58±25,47d  
22,89  
2,22  
3,47  
3,88  
5,54  
4,59  
Lu lu  
đực  
0,55  
2,38  
3,85  
2,34  
5,45  
3,07  
Kết quả thu được với cây lu lu đực cũng tương tự như vậy, công thc PBCd-4  
khả năng tích lũy Cd trong cây là lớn nht, phn thân lá 152,52±7,34 mg/kg, phn rễ  
758,11±22,8 mg/kg. công thc PBCd-2, PBCd-3 và PBCd-5 thì khả năng hấp thu Cd  
của cây lu lu đực tương đối ln nhưng vẫn nhỏ hơn công thức PBCd-4, phn thân lá  
tương ứng là 129,94±7,25, 135,15±7,08 và 142,83±7,24 mg/kg, phn rễ tương ứng là  
666,89±21,87, 616,49±16,94 và 662,58±25,47 mg/kg. Nếu coi khả năng loại bCd ca  
cây ra khỏi đất ở đối chng PBCd-1 là 100% thì khả năng loại bCd ca cây các công  
thức bón phân tăng so với đối chng là: PBCd-2 tăng 56%, PBCd-3 tăng 75%, PBCd-4  
tăng 150% và PBCd-5 tăng 106%. Vì vy, nếu muốn tăng hiệu quloi bCd ra khỏi đất  
thì cn bón kết hp cphân hữu cơ khoáng.  
Khả năng tích lũy Pb  
các công thc bón phân khác nhau khả năng hấp thu Pb ca cây cmn tru  
cũng khác nhau, ở PBPb-4 khả năng tích lũy Pb trong cây là lớn nht, phn thân lá 145,8±  
7,15 mg/kg, phn r1365,98±109,07 mg/kg; PBPb-3 khả năng tích lũy Pb trong thân lá và  
rễ tương ứng là 117,89±6,35 và 1294,42±113,10 mg/kg. Như vậy so vi công thc PBPb-  
4 thì khả năng hấp thu chì phn thân lá và phn rkhông có skhác bit vmt thng  
kê, nhưng vì sinh khối ca cây PBPb-4 lớn hơn nên lượng Pb mà cây hấp thu được là  
lớn hơn. Ở PBPb-2 và PBPb-5 thì khả năng hấp thu Pb ca cây cmn tru phn thân lá  
tương ứng là 120,03±6,38 và 119,4±6,37 mg/kg, phn rễ tương ứng là 1189,89±108,03  
và 1259,74±186,98 mg/kg, PBPb-2 tăng 37%, PBPb-3 tăng 57%, PBPb-4 tăng 83,9%  
và PBPb-5 tăng 56% so với đối chng.  
Đối với cây lu lu đực kết quả thu được cũng tương tự cmn tru, công thc PBPb-3 và  
PBPb-4 khả năng tích lũy Pb ở phn thân lá và phn rễ tương đối cao, tương ứng là  
261,49±9,37 và 278,54±9,78 mg/kg và 1195,00±119,32 và 1355,25±124,04 mg/kg, theo  
tht, gia 2 công thc này không có có sự sai khác có ý nghĩa, tuy nhiên do sinh khối  
cây PBPb-4 cao nên khă năng loại bPb ra khỏi đất cao hơn. Khi bón hoàn toàn phân  
vô cơ hoặc hữu cơ thì khả năng hp thu Pb của cây lu lu đực gim hn so vi bón kết hp  
15  
cphân hữu cơ và vô cơ. Khả năng loại bPb ca cây ra khỏi đất PBPb-2 tăng 24%,  
PBPb-3 tăng 51,7%, PBPb-4 tăng 92% và PBPb-5 tăng 47% so với đối chng PBPb-1.  
Như vậy, hiu quloi bPb ra khi đất tăng cao khi bón kết hp cphân hữu cơ vi sinh  
và vô cơ cho cây với tl50:50%.  
Bng 3.30. Khả năng tích lũy Pb của cây  
Loi  
cây  
Công  
thc  
Sinh khi  
khô thân lá lũy trong thân  
Lƣợng Pb tích  
Sinh khi  
khô ca rễ  
(g)  
Lƣợng Pb tích lũy  
trong r(mg/kg)  
Tng Pb  
tích lũy  
(mg)  
(g)  
lá (mg/kg)  
PBPb-1 15,37±1,73a  
PBPb-2 17,08±1,92b  
PBPb-3 19,89±2,34b  
PBPb-4 23,18±2,46c  
PBPb-5 20,70±2,38d  
LSD0,05 1,21  
112,54±6,34a  
5,98±0,51a  
7,15±0,68ba  
7,58±0,73bc  
7,94±0,75c  
7,64±0,74d  
0,5  
1003,00±82,21a  
1189,89±108,03bc  
1294,42±113,10bc  
1365,98±109,07bc  
1259,74±186,98c  
125,44  
7,729  
120,03±6,38b  
117,89±6,35b  
145,8±7,15b  
119,4±6,37c  
5,33  
10,551  
12,156  
14,226  
12,095  
Cỏ  
mn  
tru  
CV (%) 4,14  
3,57  
5,61  
8,51  
PBPb-1 18,51±2,16a  
PBPb-2 21,63±2,18a  
PBPb-3 24,38±2,34b  
PBPb-4 25,91±2,39b  
PBPb-5 22,97±2,33c  
LSD0,05 1,87  
210,98±8,15a  
243,22±9,21b  
261,49±9,37b  
278,54±9,78b  
255,01±9,25c  
17,36  
3,34±0,31a  
3,51±0,35b  
3,75±0,37c  
4,82±0,38c  
3,49±0,41c  
0,26  
970,46±29,34a  
1141,07±135,20a  
1195,00±119,32b  
1355,25±124,04b  
1340,75±152,21c  
160,89  
7,146  
9,266  
10,856  
13,749  
10,536  
Lu  
lu  
đực  
CV (%) 6,76  
5,66  
5,73  
10,6  
Khả năng tích lũy As  
Bng 3.32. Khả năng tăng sinh khối và tích lũy As của cây cmn tru  
CTTN  
Sinh khi  
khô cây (g)  
Lƣợng As tích  
lũy trong thân lá  
(mg/kg)  
Sinh khi  
khô r(g)  
Lƣợng As tích  
lũy trong rễ  
(mg/kg)  
Lƣợng  
As cây  
ly khi  
đất (mg)  
0,28  
Loi  
cây  
PBAs-1 13,92±1,41a  
PBAs-2 15,97±1,43b  
PBAs-3 17,36±1,45b  
PBAs-4 20,18±1,55c  
PBAs-5 18,56±1,65d  
8,16±0,34a  
12,77±0,36a  
10,39±0,35b  
15,15±0,38b  
14,80±0,35c  
1,31  
5,58±0,54a  
5,85±0,55b  
6,83±0,61b  
7,94±0,67c  
7,32±0,64c  
0,62  
29,38±2,15a  
41,15±2,47b  
31,37±2,16c  
42,38±2,48d  
34,72±2,26e  
1,26  
0,45  
0,39  
0,64  
0,53  
Cỏ  
mn  
tru  
LSD0,05  
0,81  
CV (%) 3,86  
8,62  
7,58  
2,89  
PBAs-1 16,04±1,60a  
97,03±2,88a  
121,12±11,02b  
121,58±12,67cb  
149,90±14,54c  
131,65±9,93d  
14,48  
2,69±0,15a  
2,75±0,23b  
2,87±0,19cb  
4,18±0,30c  
2,45±0,14d  
0,2  
127,00±7,12a  
204,49±8,23b  
243,68±8,43c  
298,56±9,12d  
262,25±8,29e  
6,64  
1,90  
2,63  
3,23  
5,00  
3,11  
PBA -2  
17,03±1,70b  
PBAs-3 20,82±1,90c  
PBAs-4 25,01±1,90d  
PBAs-5 18,73±1,60e  
Lu  
lu  
đực  
LSD0,05  
0,96  
CV (%) 4,12  
9,69  
5,52  
2,41  
16  
các công thc bón phân khác nhau khả năng hấp thu As ca cây cmn tru  
cũng khác nhau, PBAs-4 khả năng tích lũy As trong cây là lớn nht, phn thân lá  
15,15±0,38 mg/kg, phn r42,38± 2,48mg/kg, khả năng loại bAs ra khi cây là 0,64  
mg/kg đất, tăng gấp 2,78 ln so với đối chng. Điều đó chng tkhi bón phi hp c2  
loi phân vi tl50:50% khả năng hấp thu As ca cây là cao nht. công thc PBAs-2,  
PBAs-3 và PBAs-5 thì khả năng hấp thu As phần thân lá tương ứng là 12,77±0,36,  
10,39±0,35 và 14,8±0,35 mg/kg, phn rễ tương ứng là 41,15±2,47, 31,37±2,16 và  
34,72±2,26 mg/kg. Khả năng loại bAs ca cây ra khỏi đất PBAs-2, PBAs-3 và PBAs-  
5 tương ứng tăng 1,61 ln, 1,39 ln và 1,89 ln là so với đối chng.  
Kết quvề cây lu lu đực cũng tương tự như với cây cmn tru, so với đối chng,  
khả năng hấp thu As của cây lu lu đực PBAs-4 là ln nht, tích lũy chủ yếu phn rễ  
298,56±9,12 mg/kg và còn phn thân lá 149,90±14,54 mg/kg, khả năng loại bAs ra khi  
đất của cây là 5 mg/kg đất, tăng gấp 2,6 ln, tiếp đến là PBAs-3 (bón 75% phân hữu cơ vi  
sinh và 25% phân vô cơ) khả năng loại bAs ca cây là 3,23 mg/kg đất, tăng gấp 1,8 ln,  
còn PBAs-2 và PBAs-5 tương ứng gp 1,3 ln và 1,6 ln. Như vy vic áp dng các kỹ  
thut bsung phân bón có thci thin kết quhp thu KLN ca cây, do các hp cht hu  
cơ, như phân hữu cơ vi sinh, làm tăng các chất dinh dưỡng dễ tiêu đối vi nhu cu phát  
trin ca cây và kích thích hoạt động sinh học đất làm tăng khả năng hấp thu KLN.  
3.3.4. Kết qunghiên cu ảnh hƣởng của EDTA đến sinh trƣởng và tích luKLN ca  
cây cmn trầu và cây lu lu đực  
Bng 3.34. Khả năng tích lũy Cd của cây cMn trầu và cây Lu lu đực  
Loi  
cây  
CTTN  
Sinh khi  
khô thân lá tích lũy trong  
Lƣợng Cd  
Sinh khi  
khô ca rễ  
(g)  
Lƣợng Cd tích Lƣợng Cd  
lũy trong rễ  
cây ly  
khỏi đất  
(mg)  
(g)  
thân lá  
(mg/kg)  
(mg/kg)  
EDTACd-1 17,96±1,46a  
EDTACd-2 28,17±2,18a  
EDTACd-3 25,01±2,11b  
EDTACd-4 26,76±2,15c  
EDTACd-5 14,62±1,37d  
EDTACd-6 13,04±1,32e  
22,15±2,14a  
29,15±2,17b  
24,19±2,16c  
21,619±2,11c  
19,559±1,45d  
18,039±1,42e  
1,09  
6,15±0,63a  
7,98±0,68ba 335,495±6,79b  
7,12±0,71ba 282,491±6,72b  
7,38±0,73c  
5,46±0,59d  
5,03±0,57d  
0,52  
238,142±6,78a  
1,862  
3,498  
2,616  
2,625  
1,67  
Cỏ  
mn  
tru  
277,235±6,78c  
253,546±6,78d  
230,523±6,75e  
3,23  
1,395  
LSD0,05  
CV (%)  
1,44  
5,76  
3,72  
6,72  
1,00  
EDTACd-1 23,77±2,14a  
EDTACd-2 24,64±2,15b  
EDTACd-3 34,05±2,67c  
EDTACd-4 31,16±2,61c  
EDTACd-5 20,89±1,85d  
EDTACd-6 19,69±1,76e  
65,23±5,15a  
75,53±5,43b  
84,14±5,49c  
77,78±5,43d  
60,35±4,28d  
55,53±3,15e  
3,79  
3,25±0,34a  
3,46±0,36a  
4,15±0,37b  
3,84±0,36b  
2,71±0,21c  
2,11±0,21d  
0,27  
243,25±6,16a  
274,02±7,15b  
321,96±7,26c  
287,99±7,25d  
246,83±6,24d  
242,85±6,18d  
5,3  
2,341  
2,809  
4,201  
3,53  
Lu lu  
đực  
1,93  
1,606  
LSD0,05  
CV (%)  
1,65  
5,33  
4,54  
6,93  
1,65  
Khả năng tích lũy Cd  
Hàm lượng Cd tích lũy trong cây cMn tru tt nht công thc EDTACd-2  
(EDTA=1 mmol/kg), tích lũy trong thân lá và rễ tương ứng là 29,15±2,17b và  
335,495±6,79 mg/kg. EDTACd-3 (EDTA=2 mmol/kg) và EDTACd-4 (EDTA=3  
mmol/kg). Hàm lượng Cd tích lũy trong cây cao hơn đối chng và gia các công thc sai  
17  
khác không nhiu, phn thân lá tương ứng là 24,19±2,16 và 21,619±2,11 mg/kg, phn  
rễ tương ứng là 282,491±6,72 và 277,235±6,78 mg/kg.  
Sự tích lũy trong cây giảm dn EDTACd-5 và EDTACd-6, tương ứng vi mc bsung  
EDTA là 4 mmol/kg và 5 mmol/kg.  
Khả năng loại bCd ca cây các công thc bsung EDTA so vi đối chng  
EDTACd-1 cthlà: EDTACd-2 tăng 88%, EDTACd-3 tăng 41%, EDTACd-4 tăng  
41%, EDTACd-5 gim 10% và EDTACd-6 gim 25%.  
Với cây Lu lu đực, hàm lượng Cd tích lũy ở cây đạt cao công thc EDTACd-3  
vi lượng EDTA bsung 2 mmol/kg thì lượng tích lũy đạt cao nht, cthể ở phn thân  
84,14±5,49 và phn r321,96±7,26 mg/kg, tiếp đến EDTACd-4 (EDTA=3 mmol/kg),  
lượng Cd tích lũy trong thân lá 77,78 ±5,43 và r287,99±7,25 mg/kg. EDTACd-2  
tích lũy trong thân lá 75,53±5,43 và rlà 274,02±7,15 mg/kg.  
Khi bsung EDTA ở hàm lượng thấp thì tích lũy Cd của cây tăng, tuy nhiên khi  
tăng dần lượng EDTA bổ sung thì tích lũy Cd của cây li giảm đi. So với đối chng,  
lượng Cd được cây ly ra khỏi đất tăng lên ở các CTTN EDTACd-2,EDTACd-3  
vàEDTACd-4 là 20%, 79% và 51%, nhưng lại gim EDTACd-5 và EDTACd-6 tương  
ng là 18 và 31%.Kết qunày cho thy cây cmn trầu và lu lu đực có thể tích lũy Cd ở  
cphn thân lá và phn rễ, tuy nhiên tích lũy trong rễ là chyếu, Và để làm tăng hiệu quả  
xlý Cd thì nên bsung EDTA với hàm lượng t1-3mmol/kg,  
Khả năng tích lũy Pb  
Bng 3.35. Khả năng tích lũy Pb của cây cMn trầu và cây Lu lu đực  
Loi  
cây  
CTTN  
Sinh khi  
khô thân lá  
(g)  
Lƣợng Pb  
tích lũy  
trong thân lá  
(mg/kg)  
Sinh khi  
khô ca rễ  
(g)  
Lƣợng Pb tích Lƣợng Pb  
lũy trong rễ  
(mg/kg)  
cây ly  
khỏi đất  
(mg)  
EDTAPb-1  
EDTAPb-2  
EDTAPb-3  
EDTAPb-4  
EDTAPb-5  
EDTAPb-6  
LSD0,05  
17,96±1,46a  
28,17±2,18a  
95,7±7,15a  
6,15±0,63a  
672,14±8,15a  
5,85  
9,21  
7,60  
8,14  
4,93  
4,54  
103,4±7,26a 7,98±0,68ba 788,92±10,34b  
7,12±0,71ba 725,5±10,12c  
25,01±2,11b 97,5±7,17b  
26,76±2,15c 99,2±7,19b  
14,62±1,37d 92,7±7,10b  
7,38±0,73c  
5,46±0,59d  
5,03±0,57d  
0,52  
742,62±10,22d  
654,79±8,14d  
667,42±8,15e  
7,55  
Cmn  
tru  
13,04±1,32e  
1,44  
90,5±6,98c  
3,39  
CV (%)  
5,76  
2,93  
6,72  
0,89  
EDTAPb-1  
EDTAPb-2  
EDTAPb-3  
EDTAPb-4  
EDTAPb-5  
EDTAPb-6  
LSD0,05  
23,77±2,14a  
98,3±5,5a  
3,25±0,34a  
3,46±0,36a  
4,15±0,37b  
3,84±0,36b  
2,71±0,21c  
2,11±0,21d  
0,27  
592,56±6,81a  
605,12±6,85b  
652,15±7,53c  
637,12±7,52d  
563,17±6,62e  
501,78±6,18f  
5,11  
4,26  
5,04  
7,68  
6,41  
3,54  
2,93  
24,64±2,15b 119,5±6,5b  
34,05±2,67c  
31,16±2,61c  
146,2±7,5c  
127,3±6,5d  
Lu lu  
đực  
20,89±1,85d 96,5±5,5d  
19,69±1,76e  
1,65  
94,8±5,5d  
4,61  
CV (%)  
5,33  
3,39  
6,93  
0,73  
Đối vi cây CMn trầu hàm lượng Pb tích lũy trong cây cao nhất công thc  
EDTAPb-2 bsung 1 mmol/kg, Pb tích lũy trong thân lá và rễ tương ứng là 103,4±7,26  
và 788,92±10,34 mg/kg. EDTAPb-3 và EDTAPb-4 lượng Pb tích lũy trong cây tương  
18  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 26 trang yennguyen 28/03/2022 5700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Dự thảo tóm tắt Luận án Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm một số kim loại nặng (Cd, Pb, As) trong đất vùng trồng rau thành phố Thái Nguyên và phụ cận bằng thực vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdu_thao_tom_tat_nghien_cuu_thuc_trang_va_de_xuat_giai_phap_g.pdf