Tiểu luận Xây dựng chương trình kế toán tiền lương dựa trên phần mềm Microsoft Excel cho Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại TNG chi nhánh Thái Nguyên

MC LC  
1
LI MĐU  
Ngày nay tin hc đã và đang được ng dng rng rãi trong mi lĩnh vc  
ca  
cuc sng, khoa hc máy tính đang phát trin vi tc đnhanh chóng và được  
ng dng vào mi lĩnh vc như: khoa hc - công ngh, kinh tế - xã hi, qun lý  
Nhà nước, qun lý doanh nghip.bn thân thích ng vi mt thế gii mi, phi  
không ngng phát trin bn thân.  
Lí do chn đtài  
Đi vi các đơn v, tchc công tác kế toán tin lương là mt vn đquan  
trng trong hot đng sn xut kinh doanh. Tin lương được sdng như mt  
phương tin quan trng, mt đòn by kích thích người lao đng hăng hái sn  
xut kinh doanh. Vic qun lý, hch toán qutin lương và phân phi tin  
lương tt, công bng, đy đ, kp thi, hp lý sđm bo năng sut, đy nhanh  
tiến đcông vic, đm bo đng thi 3 li ích Nhà nước - Doanh nghip –  
Người lao đng. Tuy nhiên nhìn nhn chung là hu hết các đơn vhin nay đu  
làm công tác kế toán mt cách thcông, do vy tn nh iu thi gian và công sc.  
Vi nhng yêu cu và tính cht ca công tác kế toán tin lương, vic đưa tin hc  
vào kế toán là yêu cu mang tính cht cp thiết, vn đsgii quyết được  
nhiu khó khăn khi làm thcông bng tay. Vì vy đtài nhm xây dng mt  
chương trình kế toán tin lương nhanh và thun tin cho công ty da trên  
Microsof Excel là đgóp phn gii quyết công vic mt cách nhanh chóng và  
chính xác, tiết kim chi phí và công sc.  
Xut phát tlý do trên nên em chn đtài “Xây dng chương trình kế  
toán tin lương da trên phn mm Microsoft Excel cho công ty cphn đu  
tư và thương mi TNG chi nhánh Thái Nguyên”.  
. Mc tiêu chn đtài  
Mc tiêu chính ca đtài là được người dùng chp nhn và thc hin  
trong quá trình qun lý trong công ty. Do đó, chương trình trước hết phi đáp ng  
2
được nhng yêu cu cơ bn nht mà nhà qun lí ddàng sdng, đó là đơn  
gin nhưng đy đchc năng, giao din thân thin, thun tin cho vic sdng  
và cài đt và phi tuân thcác quy đnh, biu mu do btài chính quy đnh.  
. Đi tượng và phm vi nghiên cu  
Vđi tượng nghiên cu: đtài mang đến cái nhìn tng quan vvic  
qun lý chm công nhân viên trong doanh nghip và ng dng công nghthông  
tin trong công tác qun lí chung ca doanh nghip.  
Vphm vi nghiên cu: đtài tp trung nghiên cu vcông tác qun lý  
chm công, tiến hành kho sát và mô tbài toán, phân tích và thiết kế hthng  
chương trình qun lí chm công cho Công ty cphn đu tư và thương mi  
TNG chi nhánh Thái Nguyên, tđó tìm hiu khái quát công tác qun lí ca công  
ty đđưa ra được chương trình qun lý ti ưu các hot đng ca công ty.  
. Phương pháp nghiên cu  
Kho sát thc tế vcông tác qun lý chm công ca công ty cphn đu  
tư và thương mi TNG chi nhánh Thái Nguyên. Trên cơ sđó phân tích thiết kế  
hthng và kết hp vi nhng hiu biết vngôn nglp trình Excel đxây  
dng chương trình qun lý chm công.  
. Bcc ca đtài  
Đtài bao gm 3 chương:  
Chương 1. Tng quan vkế toán tin lương  
Chương 2. Kho sát thc tế và phân tích - thiết kế hthng qun lý lương ti  
công ty cphn đu tư và thương mi TNG chi nhánh Thái Nguyên  
Chương 3. Xây dng chương trình kế toán lương  
3
4
Chương 1.  
TNG QUAN VKTOÁN TIN LƯƠNG  
1.1. Lý thuyết vkế toán tin lương  
1.1.1. Khái nim và bn cht ca tin lương  
Tin lương là mt phn thu nhp ca người lao đng được biu hin bng  
tin  
trên cơ sslượng và cht lượng lao đng trong khi thc hin công vic ca bn  
thân  
người lao đng theo cam kết gia chdoanh nghip và người lao đng.  
Tin lương gn lin vi sc lao đng, tin tvà nn sn xut hàng hoá  
được biu hin bng tin đbù đp hao phí sc lao đng ca người lao đng. Đây là  
khon tin cn thiết phi trcho người lao đng tương ng vi sc lao đng mà họ  
bra đto ra lượng sn phm hàng hoá.  
Khái nim tin lương danh nghĩa: Là khái nim chslượng tin tmà người sử  
dng lao đng trcho người lao đng căn cvào hp đng tha thun gia hai bên  
có trong vic thuê lao đng. Trên thc tế mc lương trcho lao đng đu là tin  
lương danh nghĩa. Song nó chưa cho ta nhn thc đy đvmc trcông thc tế  
ca người lao đng, li ích mà người lao đng nhn được ngoài vic phvào mc  
lương danh nghĩa còn phthuc vào giá chàng hóa dch vvà sthuế mà người  
lao đng sdng tin lương đó đmua sm, đóng góp thuế.  
Tin lương thc tế: Là slương tư liu sinh hot và dch vngoài lao đng  
có thmua được bng lương danh nghĩa ca mình sau khi đóng góp các khon thuế  
theo quy đnh ca Nhà nước chstin lươn thc tế tlnghch vi chsgiá cả  
và tlthun vi chstin lương danh nghĩa ti thi đim xác đnh.  
Mi quan hgia tin lương danh nghĩa và tin lương thc tế: Trong cuc  
sng người lao đng luôn quan tâm ti đng lương thc tế hơn đng lương danh  
nghĩa. Nghĩa là lúc nào đng lương danh nghĩa cũng phi tăng nhanh hơn tc đtăng  
chsgiá c, nhưng không phi lúc nào đng lương thc tế cũng được như mong  
mun mà nó còn phthuc vào nhiu yếu ttác đng đến .  
5
-
Đc đim cutin lương  
Tin lương : Là giá csc lao đng khi thtrường lao đng đang dn được  
hoàn thin và sc lao đng được trthành hàng hoá. Tin lương được hình thành do  
thothun hp pháp gia người lao đng (người bán sc lao đng) và người sử  
dng lao đng (người mua sc lao đng). Tin lương hay giá csc lao đng chính  
là stin mà người sdng lao đng trcho người lao đng theo công vic, theo  
mc đhoàn thành công vic đã tha thun. Trong mi giai đon nht đnh ca lch  
sxã hi, giá clao đng có ththay đi nó phthuc vào quan hcung cu sc  
lao đng trên thtrường. Trong cơ chế thtrường có qun lý ca Nhà nước tin  
lương còn tuân theo quy lut phân phi theo lao đng.  
Đphát huy tt tác dng ca tin lương trong sn xut kinh doanh và  
đm bo hiu quca các doanh nghip, khi tchc tin lương cho người lao  
đng cn đt các yêu cu cơ bn:  
- Đm bo tái sn xut sc lao đng không ngng nâng cao đi sng vt  
cht, tinh thn cho người lao đng.  
- Làm cho năng sut lao đng không ngng nâng cao.  
- Đm bo tính đơn gin, dhiu, dnh.  
Xut phát tnhng yêu cu trên công tác tchc tin lương cn đm bo  
các nguyên tc sau:  
Nguyên tc 1: Đm bo nguyên tc phân phi theo lao đng gn lin vi  
hiu qusn xut.  
Nguyên tác 2: Tchc tin lương phi đm bo được tc đtăng năng  
sut lao đng ln hơn tc đtăng ca tin lương bình quân.  
Nguyên tc 3: Phi đm bo mi quan htin lương gia các nghành  
kinh tế quc dân.  
Nguyên tc 4: Đm bo tái sn xut mrng sc lao đng.  
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng ti tin lương  
Gicông, ngày công lao đng, năng sut lao đng, cp bc hoc chc  
danh, thang lương quy đnh, slượng, cht lượng sn phm hoàn thành, đtui,  
6
sc kho, trang thiết bkthut đu là nhng nhân tố ảnh hưởng đến tin  
lương cao hay thp.  
+ Gicông: Là sgimà người lao đng phi làm vic theo quy đnh.  
Ví D: 1 ngày công phi đ8 gi… nếu làm không đthì nó có nh  
hưởng rt ln đến sn xut sn phm, đến năng sut lao đng và tđó nh  
hưởng đến tin lương ca người lao đng.  
+ Ngày công: Là nhân tố ảnh hưởng rt ln đến tin lương ca người lao  
đng, ngày công quy đnh trong tháng là 22 ngày. Nếu người lao đng làm thay  
đi tăng hoc gim sngày lao vic thì tin lương ca hcũng thay đi theo.  
+ Cp bc, chc danh: Căn cvào mc lương cơ bn ca các cp bc,  
chc v, chc danh mà CBCNV hưởng lương theo hsphcp cao hay thp  
theo quy đnh ca nhà nước do vy lương ca CBCNV cũng bị ảnh hưỏng rt  
nhiu.  
+ Slượng cht lượng hoàn thành cũng nh hưởng rt ln đến tin  
lương. Nếu làm được nhiu sn phm có cht lượng tt đúng tiêu chun và  
vượt mc ssn phm được giao thì tin lương scao. Còn làm ít hoc cht  
lượng sn phm kém thì tin lương sthp.  
+ Đtui và sc khocũng nh hưởng rt nh hưởng rt ln đến tin  
lương. Nếu cùng 1 công vic thì người lao đng tui 30 – 40 có sc khott  
hơn và làm tt hơn nhng người đtui 50 – 60.  
+ Trang thiết b, kthut, công nghcũng nh hưởng rt ln ti tin  
lương. Vi 1 trang thiết bcũ kvà lc hu thì không thđem li nhng sn  
phm có cht lượng cao và cũng không thđem li hiu qusn xut như  
nhng trang thiết bkthut công nghtiên tiến hin đi được. Do vy nh  
hưởng ti slượng và cht lượng sn phm hoàn thành cũng tđó nó nh  
hưởng ti tin lương.  
1.2. Phân loi tin lương  
-
Vmt hiu qu:  
7
Lương chính: Tin lương trcho người lao đng trong thi gian thc tế  
có làm  
vic bao gm clương cp bc, tin thưởng và các khon phcp có  
tính cht lượng.  
Lương ph: Tin lương trcho người lao đng trong thi gian thc tế  
không  
làm vic nhưng theo chế đquy đnh đựơc hưởng như nghphép, nghlễ  
tết…  
-
Tin lương danh nghĩa và tin lương thc tế  
Tin lương danh nghĩa là slượng tin tmà người sdng lao đng trả  
cho người lao đng, phù hp vi slượng, cht lượng lao đng mà hđã  
bra.  
Tin lương thc tế là slượng tư liu sinh hot và dch vmà người sử  
dng lao đng, trao đi bng tin lương danh nghĩa ca mình sau khi đã  
đóng góp các khon  
Thuế, khon đóng góp phi np theo quy đnh.  
-
-
Lương theo thi gian: Lương tháng, lương tun, lương ngày, lương gi:  
căn cvào thi gian làm vic thc tế đtrlương.  
Lương theo sn phm: Căn cvào slượng, cht lượng sn phm làm ra  
và theo đơn giá tin lương tính cho 1 đơn vsn phm.  
Trlương theo sn phm trc tiếp không hn chế: slượng SP * đơn giá.  
Trlương theo sn phm gián tiếp: áp dng cho công nhân phc vsn  
xut.  
8
Trlương theo sn phm có thưởng: là vic kết hp trlương theo sn  
phm.  
Trlương theo sn phm lutiến: trtrên cơ ssn phm trc tiếp, và  
căn cvào mc đhoàn thành đnh mc sn xut.  
1.2.1. Qutin lương, quBHXH, quBHYT, và KPCĐ  
Qutin lương: Là toàn bstin lương trcho sCNV ca công ty do  
công ty qun lý, sdng và chi trlương. Qutin lương ca công ty gm:  
- Tin lương trcho người lao đng trong thi gian làm vic thc tế và  
các khon phcp thường xuyên như phcp làm đêm, thêm gi, phcp khu  
vc….  
- Tin lương trcho người lao đng trong thi gian ngng sn xut, do  
nhng nguyên nhân khách quan, thi gian nghphép.  
- Các khon phcp thường xuyên: phcp hc ngh, phcp thâm  
niên, phcp làm đêm, thêm gi, phcp trách nhim, phcp khu vc, phụ  
cp dy ngh, phcp công tác lưu đng,…  
- Vphương din hch toán kế toán, qulương ca doanh nghip được  
chia thành 2 loi : Tin lương chính, tin lương ph.  
+ Tin lương chính: Là tin lương trcho người lao đng trong thi gian  
hthc hin nhim vchính: Gm tin lương cp bc, các khon phcp.  
+ Tin lương ph: Là tin lương trcho người lao đng trong thi gian  
hthc hin nhim vchính ca h, thi gian người lao đng nghphép, nghlễ  
tết, ngng sn xut được hưởng lương theo chế đ.  
Qubo him xã hi: là khon tin được trích lp theo tlquy đnh là  
25% trên tng qulương phi trcho toàn bcán bcông nhân viên ca doanh  
nghip nhm giúp đhvmt tinh thn và vt cht trong các trường hp CNV  
bị ốm đau, thai sn, tai nn, mt sc lao đng…  
QuBHXH được hình thành do vic trích lp theo tlquy đnh trên tin  
lương phi trCNV trong k, Theo chế đhin hành, hàng tháng doanh nghip  
tiến hành trích lp quBHXH theo tl25% trên tng stin lương thc tế  
9
phi trcông nhân viên trong tháng, trong đó 17% tính vào chi phí sn xut kinh  
doanh ca các đi tượng sdng lao đng, 8% trvào lương ca người lao  
đng.  
QuBHXH được trích lp nhm trcp công nhân viên có tham gia đóng  
góp qutrong trường hp hbmt khnăng lao đng, cth:  
+ Trcp công nhân viên m đau, thai sn.  
+ Trcp công nhân viên khi btai nn lao đng hay bnh nghnghip.  
+ Trcp công nhân viên khi vhưu, mt sc lao đng.  
Chi công tác qun lý quBHXH.  
Theo chế đhin hành, toàn bstrích BHXH được np lên cơ quan  
qun lý qubo him đchi trcác trường hp nghhưu, nghmt sc lao  
đng.  
QuBo Him Y Tế: là khon tin được tính toán và trích lp theo tlệ  
quy đnh là 4.5% trên tng qulương phi trcho toàn bcán bcông nhân viên  
ca công ty nhm phc v, bo vvà chăm sóc sc khocho người lao đng.  
Cơ quan Bo Him sthanh toán vchi phí khám cha bnh theo tlnht đnh  
mà nhà nước quy đnh cho nhng người đã tham gia đóng bo him.  
QuBHYT được hình thành tvic trích lp theo tlquy đnh trên tin  
lương phi trcông nhân viên trong k. Theo chế đhin hành, doanh nghip  
trích quBHXH theo tl4.5% trên tng stin lương thc tế phi trcông  
nhân viên trong tháng, trong đó 3% tính vào chi phí sn xut kinh doanh ca các  
đi tượng sdng lao đng, 1,5% trvào lương ca người lao đng. Quỹ  
BHYT được trích lp đtài trcho người lao đng có tham gia đóng góp quỹ  
trong các hot đng khám cha bnh.  
Qũy Bo Him Tht Nghip: là mt bin pháp htrngười lao đng  
gii quyết tình trng tht nghip, nhm trgiúp kp thi cho người lao đng  
trong thi gian chưa tìm kiếm được vic làm và to cơ hi cho hhc ngh, tìm  
kiếm công vic mi. Theo chế đhin hành, doanh nghip trích quBHTN theo  
tl2% trên tng stin lương thc tế phi trcông nhân viên trong tháng,  
10  
trong đó 1% tính vào chi phí sn xut kinh doanh ca các đi tượng sdng lao  
đng, 1% trvào lương ca người lao đng.  
1.2.2. Các hình thc trlương  
1.2.2.1. Hình thc trlương theo thi gian gin đơn  
+ Tin lương tháng là tin lương trcđnh hàng tháng trên cơ shp đng lao  
đng vi công nhân viên.  
+ Tin lương tun: là tin lương trcho mt tun làm vic xác đnh trên cơ sở  
tin lương tháng nhân (x) vi 12 tháng và chia (:) cho 52 tun.  
+ Tin lương ngày: là tin lương trcho mt ngày làm vic xác đnh trên cơ sở  
tin lương tháng chia cho 26.  
+ Tin lương gi: Là tin lương trcho mt gilàm vic và được xác đnh bng  
cách ly tin lương ngày chia cho sgitiêu chun theo quy đnh ca lut lao  
đng  
(không quá 8 gi/ ngày).  
- Hình thc trlương theo thi gian có thưởng:  
Theo hình thc này tin lương được tính bng:  
Tin lương = Thi gian làm vic x đơn giá tin lương thi gian  
1.2.2.2. Trlương theo sn phm  
Tin lương theo sn phm là hình thc trlương cho người lao đng căn  
cvào slượng, cht lượng sn phm hlàm ra. Vic trlương theo sn  
phm có thtiến hành theo nhiu hình thc khác nhau như trtheo sn phm  
trc tiếp không hn chế, trtheo sn phm gián tiếp, trtheo sn phm có  
thưởng, theo sn phm lutiến.  
11  
Trlương theo sn phm trc tiếp  
Là hình thc tin lương trcho người lao đng được tính theo slượng  
sn  
lượng hoàn thành đúng quy cách, phm cht và đơn giá lương sn phm. Đây là  
hình thc được các doanh nghip sdng phbiến đtính lương phi trcho  
CNV trc tiếp sn xut hàng lot sn phm.  
Cách tính: Lsp = ĐG × Q  
Trong đó:  
- Lsp: tin lương sn phm ca công nhân  
- Q: Sn lượng thc tế ca công nhân  
- ĐG: Đơn giá sn phm  
1.2.2.3. Kế toán tin lương và các khon trích theo lương  
Tài khon sdng :  
Tài khon 334 "Phi trcông nhân viên"  
Tài khon này dùng đphn ánh các khon phi tr, phi thanh toán về  
tin lương, tin thưởng, BHXH, BHYT…cho công nhân viên. Ni dung là:  
Bên Nợ  
- Các khon tin lương ( tin công ) tin thưởng BHXH và các khon đó trđó  
ng cho nhân viên  
- Các khon đó khu trvào tin lương ( tin công ) ca công nhân viên.  
12  
Bên Có  
- Các khon tin lương ( tin công ) tin thưởng BHXH và các khon phi trả  
cho  
nhân viên  
Tài khon 334 có thcó sdư bên n, trong trường hp cá bit sdư n(  
nếu có) thhin stin đó trsphi tr, sphi trcông nhân viên hch toán  
trên tài khon này cn theo dõi riêng bit theo các ni dung thanh toán tin lương  
và các khon khác.  
Tài khon 338 "phi tr, phi np khác"  
Tài khon này dùng đphn ánh tình hình thanh toán khon phi trphi np  
khác ngoài ni dung đó phn ánh các tài khon công nphi tr.Tài khon liên  
quan trc tiếp đến công nhân viên bao gm BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN và tài  
Tài khon 338 - Phi tr, phi np khác có 8 tài khon cp 2:  
- Tài khon 3381 - Tài sn tha chgii quyết: Phn ánh giá trtài sn tha chưa  
xác đnh rõ nguyên nhân, còn chquyết đnh xlý ca cp có thm quyn.  
Trường hp giá trtài sn tha đã xác đnh được nguyên nhân và có biên bn xử  
lý thì được ghi ngay vào các tài khon liên quan, không hch toán qua tài khon  
338 (3381).  
- Tài khon 3382 - Kinh phí công đoàn: Phn ánh tình hình trích và thanh toán kinh  
phí công đoàn đơn v.  
- Tài khon 3383 - Bo him xã hi: Phn ánh tình hình trích và thanh toán bo  
him xã hi đơn v.  
- Tài khon 3384 - Bo him y tế: Phn ánh tình hình trích và thanh toán bo  
him y tế ở đơn v.  
13  
- Tài khon 3385 - Phi trvcphn hoá: Phn ánh sphi trvtin thu bán  
cphn thuc vn Nhà nước, Khon chênh lch gia giá trthc tế phn vn  
Nhà nước ti thi đim doanh nghip 100% vn Nhà nước chuyn thành công ty  
cphn ln hơn giá trthc tế phn vn Nhà nước ti thi đim xác đnh giá trị  
doanh nghip;  
- Tài khon 3386 - Bo him tht nghip: Phn ánh tình hình trích và thanh toán  
bo him tht nghip đơn v.  
- Tài khon 3387 - Doanh thu chưa thc hin: Phn ánh shin có và tình hình  
tăng, gim doanh thu chưa thc hin ca doanh nghip trong kkế toán. Doanh  
thu chưa thc hin gm doanh thu nhn trước như: Stin ca khách hàng đã  
trtrước cho mt hoc nhiu kkế toán vcho thuê tài sn; Khon lãi nhn  
trước khi cho vay vn hoc mua các công cn; Và các khon doanh thu chưa  
thc hin khác như: Khon chênh lch gia giá bán hàng trchm, trgóp theo  
cam kết vi giá bán trtin ngay, khon doanh thu tương ng vi giá trhàng  
hóa, dch vhoc sphi chiết khu gim giá cho khách hàng trong chương  
trình khách hàng truyn thng... Không hch toán vào tài khon này các khon:  
+ Tin nhn trước ca người mua mà doanh nghip chưa cung cp sn phm,  
hàng hoá, dch v;  
+ Doanh thu chưa thu được tin ca hot đng cho thuê tài sn, cung cp dch vụ  
nhiu k(doanh thu nhn trước chđược ghi nhn khi đã thc thu được tin,  
không được ghi đi ng vi TK 131 – Phi thu ca khách hàng).  
- Tài khon 3388- Phi tr, phi np khác: Phn ánh các khon phi trkhác ca  
đơn vngoài ni dung các khon phi trđã phn ánh trên các tài khon khác từ  
TK 3381 đến TK 3387.  
Ni dung phn ánh các tài khon có thđược tóm tt như sau:  
Bên N:  
14  
- Tình hình chi tiêu sdng kinh phí công đoàn, tính trcp Bo him xã hi  
cho công nhân viên và np Bo him xã hi, bo him y tế, kinh phí công đoàn,  
bo  
him tht nghip cho cơ quan qun lý chuyên môn .  
Bên Có :  
Ngoài các tài khon 334, 338, kế toán tin lương và bo him xã hi, Bo  
him y tế, cũng liên quan đến các tài khon khác như:  
- Tài khon 622: "Chi phí công nhân trc tiếp"  
- Tài khon 627: "Chi phí sn xut chung"  
- Tài khon 641: "Chi phí bán hàng"  
- Tài khon 642: "Chi phí qun lý doanh nghip"  
- Tài khon 335: "Chi phí phi tr”  
Khái quát toàn bni dung hch toán tin lương và các khon trích theo  
lương theo sơ đsau:  
15  
Sơ đ1.1. Hch toán BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN  
16  
Sơ đ1.2. Sơ đhch toán tin lương  
17  
Chương 2.  
KHO SÁT THC TRNG VÀ PHÂN TÍCH – THIT KHTHNG  
QUN LÝ LƯƠNG TI CÔNG TY  
2.1 Kho sát thc trng công ty cphn đu tư và phát trin TNG - Thái  
Nguyên chi nhánh Phú Bình.  
2.1.1 Lch shình thành và quá trình phát trin công ty  
Gii thiu chung:  
Tên gi : Công ty cphn đu tư và thương mi TNG- Thái nguyên chi  
nhánh Phú Bình.  
Người đi din : Ông Nguyn Văn Thi – Chtch HĐQT.  
Đa ch:Khu B, Khu Công nghip Kha Sơn, Phú Bình, Thành PhThái  
Nguyên - Vit Nam.  
Đin thoi : 02803 858508 , Fax : 02803 852060 ,Email: info@tng.vn.  
Quá trình hình thành và phát trin  
- Công ty Cphn Đu tư và Thương mi TNG, tin thân là Xí nghip  
May Bc Thái, được thành lp ngày 22/11/1979 theo Quyết đnh s488/QĐ – UB  
ca UBND tnh Bc Thái (nay là tnh Thái Nguyên).  
- Ngày 07/5/1981 ti Quyết đnh s124/QĐ – UB ca UBND tnh Bc  
Thái sáp nhp Trm May mc Gia công thuc Ty thương nghip vào Xí nghip.  
- Thc hin Nghđnh s388/HĐBT ngày 20/11/1991 ca Hi đng Bộ  
trưởng vthành lp li doanh nghip nhà nước. Xí nghip được thành lp li  
theo Quyết đnh s708/UB – QĐ ngày 22 tháng 12 năm 1992 ca UBND tnh  
Bc Thái.  
Năm 1997 Xí nghip được đi tên thành Công ty may Thái nguyên vi  
tng svn kinh doanh là 1.735,1 triu đng theo Quyết đnh s676/QĐ-UB  
ngày 04/11/1997 ca UBND tnh Thái Nguyên.  
18  
Ngày 02/01/2003 Công ty chính thc trthành Công ty Cphn May  
Xut khu Thái Nguyên vi vn điu llà 10 tđng theo Quyết đnh số  
3744/QĐ-UB ngày 16/12/2002.  
Năm 2006 Công ty nâng vn điu llên trên 18 tđng theo Nghquyết  
Đi hi Cđông ngày 13/08/2006 và phê duyt dán đu tư xây dng nhà máy  
TNG Sông Công vi tng vn đu tư là 200 tđng.  
Ngày 18/03/2007 Công ty nâng vn điu llên trên 54,3 tđng theo  
Nghquyết Đi hi Cđông ngày 18/03/2007 và phê duyt chiến lược phát trin  
Công ty đến năm 2011 và đnh hướng chiến lược cho các năm tiếp theo.  
Ngày 17/05/2007 Công ty đã đăng ký công ty đi chúng vi Uban Chng  
khoán Nhà nước  
Ngày 28/08/2007 Đi hi đng Cđông bng xin ý kiến đã biu quyết  
bng văn bn quyết đnh đi tên Công ty thành Công ty cphn Đu tư và  
Thương mi TNG.  
Thành tích: Tri qua 34 năm xây dng và trưởng thành, cùng vi sphát  
trin mnh mca ngành Dt may Vit Nam, đến nay công ty đã lt vào TOP  
500 doanh nghip ln nht Vit Nam và năm 2011, Công ty đã lt vào TOP 10  
doanh nghip có doanh thu lón nht ngành Dt may Vit Nam. Đây cũng là doanh  
nghip đu tiên trên đa bàn tnh Thái Nguyên niêm yết cphiếu trên sàn giao  
dch chng khoán vào ngày 22/11/2007. Năm 2012, công ty đt danh hiu doanh  
nghip xut sc và doanh nhân tiêu biu ca tnh Thái Nguyên.  
2.1.2. Đc đim kinh doanh và tchc sn xut kinh doanh ca công ty  
- Ngành nghkinh doanh  
+Sn xut và mua bán hàng may mc.  
+ Sn xut bao bì giy, nha làm túi nilon, áo mưa nilon và nguyên, phụ  
liu hàng may mc.  
+ Đào to nghmay công nghip.  
+ Mua bán máy móc thiết bcông nghip, thiết bphòng cháy cha cháy.  
+ Xây dng công trình dân dng, công nghip.  
19  
+ Vn ti hàng hoá đường b, vn ti hàng hoá bng xe taxi.  
+ Cho thuê nhà phc vmc đích kinh doanh.  
+ Đu tư xây dưng cơ skthut htng khu công nghip, khu đô thvà  
khu dân cư.  
Chc năng, nhim vvà quyn hn ca bmáy qun lý :  
- Tng giám đc ca công ty: Là người đng đu công ty, điu hành mi  
hot đng ca công ty và chu trách nhim trước pháp lut, công ty và tp thlao  
đng.  
- Giám đc chi nhánh: là người đng đu chi nhánh, điu hành mi hoat  
đng ca chi nhánh và chu trách nhim trước pháp lut, chi nhánh công ty và tp  
thlao đng.  
- Công ty có phó giám đc giúp đvic qun tr, điu hành, giám sát mi  
hot đng kinh doanh ca công ty.  
- Phòng kế toán: Có nhim vhch toán kế toán, đánh giá các hot đng  
kinh doanh đi vi các nhà cung cp nhm đt được mc tiêu có ngun hàng n  
đnh, cht lượng tt, đng thi ti thiu hóa chi phí.  
- Phòng kinh doanh: Trc tiếp chu trách nhim thc hin hot đng tiếp  
th, tìm kiếm khách hàng và khách hàng tim năng ca doanh nghip nhm đt  
được mc tiêu vdoanh s, thphn.  
- Phòng qun lý: Có nhim vqun lý toàn bnhân lc ca công ty, tham  
mưu cho giám đc vsp xếp, btrí nhân lc hp lý.  
- Phòng phân tích thiết kế: Có nhim vphân tích sliu, xây dng các  
kế hoch và thiết kế các dán, ước lượng cu tng mt hàng cthca công  
ty trong dài hn và ngn hn. Đng đu công ty là hi đng qun tr, sau đó đến  
tng giám đc trc tiếp phân quyn cho phó tng giám đc và các phòng ban.  
Công ty có cách btrí các phòng ban riêng bit có ưu đim là to nên tính  
đc lp gia các phòng ban, hn chế nhng tác đng gây cn trdo mi phòng  
ban có nhng chc năng nhit vriêng bit, công vic ca tng người riêng bit  
khác nhau.  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 37 trang yennguyen 01/04/2022 7420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Xây dựng chương trình kế toán tiền lương dựa trên phần mềm Microsoft Excel cho Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại TNG chi nhánh Thái Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftieu_luan_xay_dung_chuong_trinh_ke_toan_tien_luong_dua_tren.pdf