Quản lý tính toàn vẹn của các đường ống dẫn khí

AN TOÀN - MÔI TRƯỜNG DẦU KHÍ  
TẠP CHÍ DẦU KHÍ  
Số 8 - 2019, trang 50 - 57  
ISSN-0866-854X  
QUẢN LÝ TÍNH TOÀN VẸN CỦA CÁC ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ  
Trần Nguyên Quý, Nguyễn Thành Hưng, Nguyễn Thanh Thái  
Tổng công ty Bảo dưỡng - Sửa chữa Công trình Dầu khí (PVMR)  
Email: hungnt@pvmr.vn  
Tóm tắt  
Hệ thống quản lytính toàn ven đường ống dân khí ảnh hưởng rất lớn đến quá trình thiết kế, xây lắp, vận hành, bảo trì các đường ống  
dân khí. Quá trình quản ly tính toàn ven đường ống dân khí là một quá trình tích hợp quản ly rủi ro, thiết kế, vận hành, kiểm tra và đánh  
giá trong suốt vòng đời của đường ống dân khí.  
Trên cơ sở kết quả khảo sát thực tế tại các đơn vị đang quản ly/vận hành các đường ống dân khí tại Việt Nam, Tổng công ty Bảo dưỡng  
- Sửa chữa Công trình Dầu khí (PVMR) đã xây dựng Hướng dân quản ly tính toàn ven của tài sản cho các đường ống dân khí trên đất liền  
và ngoài khơi, đảm bảo các tiêu chuẩn/quy định an toàn quốc tế và Việt Nam.  
Từ khóa: Quản ly tính toàn ven, quản ly an toàn, đánh giá rủi ro, đường ống dân khí.  
1. Giới thiệu  
Với mục đích quản lý, sử dụng vốn và tài sản, đầu tư  
xây dựng có hiệu quả, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thường  
xuyên rà soát quy trình, quy chế quản lý nhằm khai thác  
tối đa năng lực hiện có, quản lý chặt chẽ và hiệu quả dòng  
vốn.  
chuyển khí Đông Nam Bộ, Công ty Khí Cà Mau, Công ty CP  
Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR), Rosneft Vietnam B.V.  
Dữ liệu được PVMR tổng hợp, phân tích, sàng lọc,  
phân loại, đánh giá để đưa ra: các quy trình quản lý toàn  
vẹn (nhận diện mối nguy, đánh giá rủi ro, xử lý kết quả,  
đánh giá toàn vẹn…), cập nhật dữ liệu và đánh giá...  
Hệ thống quản lý tính toàn vẹn đường ống dẫn khí có  
vai trò quan trọng do ảnh hưởng lớn đến quá trình thiết  
kế, xây lắp, bảo trì các đường ống dẫn khí. Trong khi đó,  
Việt Nam chưa có quy định chi tiết nào liên quan đến quản  
lý tính toàn vẹn đường ống (các quy định pháp luật hiện  
hành chỉ quy định về quản lý an toàn).  
2. Khung pháp lý hiện hành của Việt Nam và kinh  
nghiệm quản lý an toàn và quản lý tính toàn vẹn cho  
đường ống dẫn khí của thế giới  
2.1. Khung pháp lý của Việt Nam về quản lý an toàn và  
quản lý tính toàn vẹn cho đường ống dẫn khí  
- Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11/2/2011 của  
Chính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền [1].  
Trên cơ sở đó, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã giao cho  
Tổng công ty Bảo dưỡng - Sửa chữa Công trình Dầu khí  
(PVMR) nghiên cứu, xây dựng Hướng dẫn quản lý tính  
toàn vẹn của tài sản cho các đường ống dẫn khí trên đất  
liền và ngoài khơi (ngoại trừ các đường ống dẫn khí cho  
khu vực công nghệ), đảm bảo các tiêu chuẩn/quy định an  
toàn của quốc tế và Việt Nam.  
- Quyết định số 04/2015/QĐ-TTg ngày 20/1/2015  
của Thủ tướng Chính phủ Quy định về quản lý an toàn  
trong hoạt động dầu khí [2].  
- Các thông tư:  
+ Thông tư số 50/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của  
Bộ Công Thương về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức  
rủi ro chấp nhận được trong đánh giá định lượng rủi ro  
cho các hoạt động dầu khí, xăng dầu, hóa chất và nhiệt  
điện [3].  
Thực hiện nhiệm vụ này, PVMR đã rà soát khung pháp  
lý hiện hành của Việt Nam và kinh nghiệm của thế giới,  
khảo sát thực tế tại các đơn vị đang quản lý/vận hành các  
đường ống dẫn khí tại Việt Nam như: Công ty CP Phân  
phối khí Thấp áp Dầu khí Việt Nam (PVGAS D), Công ty Vận  
+ Thông tư số 31/2016/TT-BCT ngày 15/12/2016 của  
Bộ Công Thương về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an  
toàn đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại [4].  
Ngày nhận bài: 18/4/2019. Ngày phản biện đánh giá và sửa chữa: 13 - 19/6/2019.  
Ngày bài báo được duyệt đăng: 12/8/2019.  
DẦU KHÍ - SỐ 8/2019  
50  
PETROVIETNAM  
+ Thông tư số 49/2015/TT-BLĐTBXH ngày  
8/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội  
về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động  
đối với hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định  
bằng kim loại.  
- Công ty CP Phân phối Khí thấp áp Dầu khí Việt Nam (PV  
GAS D): Quy trình quản lý tính toàn vẹn hệ thống tuyến ống  
dẫn khí và đường ống công nghệ tại các trạm khí; Quy trình  
quản lý thay đổi.  
- Công ty Vận chuyển khí Đông Nam Bộ (KĐN): Quy trình  
quản lý toàn vẹn đường ống dẫn khí bờ, biển và các công trình  
trên biển; Quy trình quản lý sự thay đổi, kiểm soát sự không  
phù hợp và hành động khắc phục.  
+ Thông tư số 06/2014/TT-BGTVT ngày 7/4/2014  
của Bộ Giao thông Vận tải về Quy chuẩn kỹ thuật  
quốc gia về phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống  
đường ống biển và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về  
phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi.  
- Công ty Khí Cà Mau: Quy trình quản lý tính toàn vẹn về  
kết cấu cơ khí cho đường ống PM3-Cà Mau; Quy trình quản lý  
sự thay đổi, kiểm soát sự không phù hợp và hành động khắc  
phục.  
+ Thông tư số 10/2017/TT-BCT ngày 26/7/2017  
của Bộ Công Thương về Quy trình kiểm định kỹ thuật  
an toàn lao động máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu  
nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền  
quản lý của Bộ Công Thương.  
- Công ty CP Lọc - Hóa dầu Bình Sơn (BSR): Quy trình quản  
lý độ tin cậy và tính toàn vẹn tài sản; Quy trình quản lý sự thay  
đổi.  
- Hướng dẫn: Quyết định 8435/QĐ-DKVN: Về  
việc ban hành “Hướng dẫn quản lý rủi ro và ứng cứu  
khẩn cấp trong các hoạt động dầu khí[5].  
- Rosneft Vietnam B.V: Quy trình quản lý tính toàn vẹn  
đường ống; Quy trình quản lý sự thay đổi.  
3. Quản lý tính toàn vẹn của tài sản cho các đường ống dẫn  
khí  
2.2. Các quy định/hướng dẫn về quản lý an toàn và  
quản lý tính toàn vẹn cho đường ống dẫn khí của  
các tổ chức uy tín trên thế giới  
Hệ thống quản lý tính toàn vẹn được xây dựng nhằm quản  
lý tính toàn vẹn của đường ống dẫn khí trong suốt vòng đời  
của công trình từ giai đoạn dự án (thiết kế, mua sắm, chế tạo,  
xây lắp, chạy thử, nghiệm thu) đến giai đoạn vận hành (Hình  
1, 2).  
Các nước phát triển và các hiệp hội dầu khí, cơ  
khí uy tín trên thế giới đều có phương thức quản lý  
tính toàn vẹn.  
- ASME B31.8S-2016: Hệ thống quản lý tính  
toàn vẹn cho đường ống dẫn khí [6].  
- API RP 1160 (2013): Hệ thống quản lý tính toàn  
vẹn cho đường ống chất lỏng nguy hiểm.  
- AS 2885.3 - 2012: Đường ống dẫn dầu khí,  
phần 3:Vận hành và bảo dưỡng -Tiêu chuẩn Australia.  
Hoạch định  
- DNV-RP-F116: Quản lý tính toàn vẹn cho hệ  
thống ống dẫn ngầm ngoài khơi [7].  
- Sổ tay an toàn và tính toàn vẹn cho đường  
ống dầu và khí [8].  
Nghiên cứu  
Nghiên cứu  
- Hướng dẫn đánh giá tính toàn vẹn cho đường  
ống dẫn khí có vỏ bọc trong khu vực gây ra hậu quả  
lớn - Cục Quản lý An toàn đường ống và vật liệu nguy  
hiểm - Bộ Giao thông Mỹ.  
2.3. Các quy định/hướng dẫn do các đơn vị xây dựng  
và áp dụng  
Đo lường  
Các đơn vị khảo sát chủ yếu tự xây dựng và áp  
dụng quản lý tính toàn vẹn dựa trên các tiêu chuẩn  
của ASME, DNV…  
Hình 1. Chu trình quản lý tính toàn vẹn  
DẦU KHÍ - SỐ 8/2019  
51  
AN TOÀN - MÔI TRƯỜNG DẦU KHÍ  
Chính sách  
Quản lý  
thay đổi  
Hoạch định  
Tổ chức  
nhân sự  
Thay đổi  
Thực hiện  
Hệ thống quản lý  
tính toàn vẹn  
Xem xét,  
đánh giá  
Kiểm soát  
vận hành  
Kiểm tra  
Báo cáo,  
thông tin  
liên lạc  
Ứng cứu  
khẩn cấp  
Quản lý  
rủi ro  
Hình 2. Các yếu tố của hệ thống quản lý tính toàn vẹn  
Quản lý tính toàn vẹn đường ống dẫn khí là quá trình  
tích hợp quản lý rủi ro, thiết kế, vận hành, kiểm tra và  
đánh giá trong suốt vòng đời của hoạt động của đường  
ống dẫn khí (Hình 3). Quy trình quản lý tính toàn vẹn cho  
đường ống dẫn khí gồm các bước chính sau:  
liệu chế tạo đường ống, lớp sơn bảo vệ chống ăn mòn, lớp  
phủ bê tông, P&ID, PFD và các bản vẽ, hồ sơ hoàn công,  
giải pháp chống ăn mòn); các thiết bị kèm theo (thiết bị  
phóng thoi, nhận thoi, hệ thống dừng khẩn cấp, hệ thống  
thông tin, liên lạc, hệ thống đo đếm, hệ thống bảo vệ  
cathode, hệ thống bảo vệ bằng anode hy sinh); chế độ  
vận hành, thông số công nghệ (áp suất thiết kế, nhiệt độ  
thiết kế, áp suất vận hành lớn nhất, tốc độ dòng chảy lớn  
nhất, nhiệt độ điểm sương, thành phần khí, nồng độ khí  
giới hạn: CO2, H2S); các quy định của pháp luật; xem xét  
các mối nguy đe dọa tính toàn vẹn của đường ống dẫn  
khí (Bảng 1).  
3.1. Hệ thống đường ống dẫn khí  
Dữ liệu về hệ thống đường ống dẫn khí gồm: mục đích  
xây dựng đường ống; phạm vi, mô tả đường ống (sơ đồ  
tuyến ống và giao diện với các hệ thống khác); các thông  
số thiết kế (môi trường, dữ liệu môi trường đất, nước, dữ  
liệu đường ống về đường kính, chiều dày, độ dài, loại vật  
DẦU KHÍ - SỐ 8/2019  
52  
PETROVIETNAM  
Xem xét hệ thống  
đường ống dẫn khí  
Cập nhật hệ thống  
quản lý tính toàn vẹn  
Xác định:  
Thực hiện thay đổi  
• Kiểm soát  
• Giám sát  
CHIẾN LƯỢC  
• Kiểm tra & kiểm định định kỳ  
Quyết định các biện  
pháp khắc phục  
NGHIÊN CỨU  
Thực hiện:  
• Kiểm soát  
• Giám sát  
• Kiểm tra & kiểm định định kỳ  
THỰC HIỆN  
ĐO LƯỜNG  
Tổng hợp thông tin:  
• Thay đổi vận hành  
• Sự cố  
Đánh giá tính  
vẹn toàn đường  
ống  
Phân tích dữ  
liệu và báo cáo  
• Hiệu chỉnh đường ống  
Hình 3. Quy trình quản lý tính toàn vẹn cho đường ống dẫn khí  
3.2. Thiết lập hệ thống quản lý tính toàn vẹn đường ống  
dẫn khí  
tích các dữ liệu đo ăn mòn thu thập được từ các đầu dò ăn  
mòn và các mẫu đo ăn mòn (cập nhật và phân tích dữ liệu  
ăn mòn của đầu dò đo ăn mòn, phân tích dữ liệu thu được  
từ mẫu đo ăn mòn); xây dựng chiến lược sử dụng chất ức  
chế và phóng thoi; xem xét, kiểm tra ảnh hưởng của thành  
phần khí và điều kiện vận hành đến thành phần luyện kim  
của vật liệu chế tạo đường ống…  
3.3. Xác định các biện pháp kiểm soát, giám sát, thử  
nghiệm và chu kỳ kiểm tra định kỳ:  
- Vận hành: Kiểm soát và giám sát các thông số vận  
hành (áp suất, nhiệt độ, lưu lượng….) trong giới hạn vận  
hành cho phép; giám sát, đánh giá và phân tích thành  
phần khí (thành phần, CO2, H2S)…  
- Kiểm soát điều kiện của dòng công nghệ thông  
qua: Nhận diện, hiểu rõ và có biện pháp loại trừ nguy cơ  
do điều kiện không tối ưu của dòng công nghệ gây ra cho  
đường ống; xác định giới hạn vận hành an toàn cho đường  
ống; định kỳ xem xét, đánh giá thành phần của dòng công  
nghệ; định kỳ xem xét ảnh hưởng của các thông số công  
nghệ, lưu lượng và thành phần dòng công nghệ đến ăn  
mòn của đường ống; quản lý khả năng tạo nước…  
- Tính toàn vẹn cơ khí và kết cấu: Giám sát, kiểm soát  
và đánh giá tình trạng trong ngoài của đường ống và các  
hệ thống bảo vệ kèm theo; xác định và có biện pháp loại  
trừ nguy cơ ăn mòn bên ngoài đường ống; đảm bảo vật  
liệu sử dụng là phù hợp và không làm tăng nguy cơ ăn  
mòn; xây dựng các chương trình kiểm định và giám sát  
trên cơ sở rủi ro (RBI): khảo sát bằng ROV, khảo sát bảo vệ  
cathode (CP); xây dựng các chương trình giám sát nguy  
cơ ăn mòn do hệ thống bảo vệ cathode làm việc không  
hiệu quả hoặc do lớp sơn phủ bị hư hại; xem xét và phân  
- Hệ thống bảo vệ: Tính toàn vẹn đạt được thông  
qua việc giám sát và đảm bảo tình trạng sẵn sàng hoạt  
động của hệ thống thông tin liên lạc và các hệ thống khẩn  
cấp của đường ống (thử kín các van, thử van dừng khẩn  
DẦU KHÍ - SỐ 8/2019  
53  
AN TOÀN - MÔI TRƯỜNG DẦU KHÍ  
Bảng 1. Các mối nguy cần xem xét  
Mối nguy  
đường ống, điểm sương đường ống dẫn khí,  
thành phần lưu chất, hàm lượng nước, tốc độ  
dòng chảy, tỷ trọng và độ nhớt… Kiểm định và  
kiểm tra định kỳ tất cả các thiết bị an toàn trong  
hệ thống đường ống, gồm kiểm soát áp suất và  
thiết bị bảo vệ quá áp, hệ thống tắt máy khẩn  
cấp và van tự động đóng ngắt.  
Nhóm  
Ăn mòn bên ngoài  
Ăn mòn bên trong  
Mài mòn  
Ăn mòn/mài mòn  
Ăn mòn ứng suất  
Thả neo  
Đào đất, khai thác cát, xây dựng  
Đốt cỏ, đốt rừng  
Tàu thuyền va đâm  
Xe va đâm  
- Hệ thống bảo vệ  
Bên thứ ba  
Kiểm soát hệ thống bảo vệ đường ống qua  
các quá trình: Áp suất vận hành của ống nhỏ  
hơn áp suất thiết kế của hệ thống đường ống;  
thiết lập hệ thống bảo vệ áp lực đường ống tại  
đầu vào của bộ phân tách sản phẩm; kiểm tra  
các hệ thống bảo vệ vỡ đường ống đang trong  
tình trạng hoạt động tốt; quản lý hành trình  
dòng sản phẩm và thiết lập các báo động cần  
thiết.  
Khủng bố, phá hoại  
Bom mìn  
Sét đánh  
Động đất  
Bão  
Tự nhiên  
Lũ lụt  
Lỡ đất  
Thay đổi nhiệt độ đột ngột  
Quy trình không phù hợp  
Không tuân thủ quy trình  
Lỗi con người  
Liên quan hệ thống bảo vệ  
Liên quan giao diện quản lý  
Mối hàn  
Lỗi vận hành  
- Tính toàn vẹn cơ khí và kết cấu  
- Kiểm soát dòng công nghệ  
Mỏi kết cấu  
Các mối đe dọa kết cấu  
Thiết bị  
Quá tải trọng thiết kế  
Nền móng không ổn định  
Giãn nở  
Mặt bích  
Joint  
Kiểm soát dòng công nghệ giúp xác định,  
hiểu rõ và giảm thiểu vị trí có các mối nguy từ  
tình trạng lưu lượng không tối ưu đối với đường  
ống; xác định các vận hành bao phủ đường ống  
liên quan đến công tác kiểm soát ăn mòn và chất  
lượng sản phẩm; xem xét và đánh giá lưu chất  
công nghệ; xem xét các thông số công nghệ,  
lưu lượng và tính chất để đánh giá tác động của  
chúng trong chiến lược chống ăn mòn; quản lý  
sự hydrate hóa. Giám sát các thông số lưu lượng  
của một đoạn đường ống hoặc đường ống, có  
thể phát hiện rò rỉ nếu có sự khác biệt giữa lưu  
lượng vào và ra. Tỷ lệ rò rỉ có thể được ước tính từ  
sự khác biệt giữa lưu lượng vào và ra.  
Van an toàn  
Bơm  
cấp, van ngắt tuyến, thử van xả áp, kiểm soát nồng độ chất ức chế  
chống ăn mòn, đầu dò báo rò rỉ).  
- Quản lý thay đổi: Ảnh hưởng của hoạt động hoán cải, nâng  
cấp, mở rộng đến tính toàn vẹn của đường ống phải được kiểm soát  
thông qua xác định rõ phạm vi công việc hoán cải; đảm bảo rủi ro  
kèm theo được hiểu rõ và có biện pháp kiểm soát rủi ro phù hợp đối  
với người vận hành và tính toàn vẹn của đường ống; quản lý công  
việc của nhà thầu.  
Công tác kiểm tra đường ống cần: Đánh giá  
thời gian/áp suất làm việc còn lại của đường ống  
thông qua kết quả khảo sát kiểm tra chiều dày  
thành ống; kiểm tra thiết bị an toàn (thiết bị kiểm  
soát áp suất, thiết bị bảo vệ quá áp, hệ thống  
đóng ngắt khẩn cấp, van đóng tự động, thiết bị  
an toàn trong hệ thống kết nối đường ống).  
3.4. Thực hiện các biện pháp kiểm soát, giám sát, thử nghiệm và  
chu kỳ kiểm tra định kỳ  
- Vận hành  
Các quy trình và thủ tục liên quan đến quá trình vận hành phải  
được thiết lập, triển khai và duy trì, lưu ý: Quy trình khởi động, hoạt  
động và tắt máy; quy trình xử lý các sai sót không phù hợp; hướng  
dẫn làm sạch và các hoạt động bảo trì khác; hoạt động kiểm soát  
ăn mòn; hoạt động kiểm định và giám sát; quy trình vận hành thiết  
bị an toàn và hệ thống kiểm soát áp suất. Thực hiện các biện pháp  
kiểm soát vận hành để đảm bảo các thông số lưu chất quan trọng  
đúng theo thiết kế: Áp suất và nhiệt độ tại đầu vào và đầu ra của  
3.5. Tổng hợp thông tin dữ liệu (Bảng 2)  
Quy trình vận hành đường ống, kế hoạch  
vận hành, bảo trì, thông tin sự cố và các tài liệu  
vận hành đường ống dẫn khí khác phải được  
thu thập để đánh giá tính toàn vẹn.  
DẦU KHÍ - SỐ 8/2019  
54  
PETROVIETNAM  
Bảng 2. Các dữ liệu cần thiết để thực hiện quản lý tính toàn vẹn đường ống dẫn khí  
Hạng mục Dữ liệu  
3.6. Phân tích dữ liệu, xây dựng  
báo cáo  
Độ dày đường ống  
Đường kính  
Loại mối hàn và thông số khớp nối (nếu cần thiết)  
Nhà sản xuất  
Ngày sản xuất  
Thông số kỹ thuật vật liệu  
Thông số kỹ thuật thiết bị  
Năm lắp đặt  
Kỹ thuật uốn  
Phương pháp, quy trình nối và kết quả kiểm định  
Độ sâu che phủ  
Đơn vị quản lý đường ống  
dẫn khí cần xây dựng kế hoạch  
xem xét và phân tích dữ liệu khi  
đã tổng hợp thu thập dữ liệu. Tùy  
thuộc vào tầm quan trọng của  
dữ liệu, đơn vị quản lý cần thực  
hiện các phương thức kiểm tra  
bổ sung hoặc thu thập dữ liệu tại  
hiện trường nếu thấy cần thiết.  
Dữ liệu thuộc tính  
Độ sâu đáy biển/sông*  
Vỏ bọc  
Thử áp lực  
3.7. Đánh giá tính toàn vẹn  
Xây dựng  
Phương pháp bao phủ  
Đất, chèn lấp  
Báo cáo kiểm định  
Thiết bị bảo vệ cathodic được lắp đặt  
Loại vỏ bọc  
Chất lượng khí  
Áp suất hoạt động bình thường tối đa và tối thiểu  
Lưu lượng  
Lịch sử rò rỉ/lỗi  
Tình trạng vỏ bọc  
Tình trạng hệ thống bảo vệ cathodic  
Nhiệt độ thành ống  
Báo cáo kiểm định đường ống  
Giám sát ăn mòn bên trong và bên ngoài  
Biến động áp suất  
Hiệu suất xả (nếu cần thiết)  
Sự xâm phạm  
Thống kê giao thông hàng hải*  
Sửa chữa  
Sự phá hoại  
Dựa trên các yếu tố ưu tiên  
được xác định bởi đánh giá  
rủi ro, đơn vị quản lý tiến hành  
đánh giá tính toàn vẹn bằng các  
phương pháp đánh giá phù hợp  
như: Kiểm định nội tuyến (in-line  
inspection); kiểm tra (thử) áp lực;  
đánh giá trực tiếp; các phương  
pháp đánh giá khác. Phương  
pháp đánh giá tính toàn vẹn  
thực hiện trên các mối đe dọa  
tại các phân đoạn đường ống dễ  
xảy ra sự cố. Có thể kết hợp thực  
hiện nhiều phương pháp hay  
công cụ để xử lý các mối đe dọa  
tại một đoạn ống dẫn khí.  
Vận hành  
Lực tác động bên ngoài (nếu cần thiết)  
Tình trạng gối đỡ  
Thử áp lực (nếu cần thiết)  
Kiểm định nội tuyến (in-line inspections)  
Kiểm định hình học  
Kiểm định lỗ hổng (nếu cần thiết)  
Kiểm tra hệ thống bảo vệ cathodic  
Kiểm định tình trạng vỏ bọc  
Kiểm tra tình trạng gối đỡ  
Xem xét và đánh giá  
3.8. Quyết định các biện pháp  
khắc phục sự cố  
Các biện pháp khắc phục  
phải đơn giản, có thể đo lường,  
có thể đạt được và cho phép  
đánh giá kịp thời. Đơn vị quản  
lý có thể áp dụng biện pháp  
khắc phục bằng công nghệ, vận  
hành, trực tiếp.  
Kiểm định/Kiểm tra  
* Dữ liệu cần thiết cho đường ống dẫn khí ngoài khơi  
Đơn vị quản lý đường ống dẫn khí thu thập dữ liệu cần thiết (đặc biệt là các khu  
vực cần lưu ý và các khu vực có mức độ rủi ro cao) để thực hiện đánh giá tính toàn  
vẹn trên toàn hệ thống đường ống.  
Để giảm thiểu sự cố, có thể  
áp dụng các biện pháp: Hạn  
chế các thông số vận hành như  
áp suất vận hành cho phép lớn  
nhất (MAOP), nhiệt độ đầu vào,  
tốc độ dòng chảy…; sử dụng  
hóa chất để giảm thiểu tỷ lệ ăn  
mòn, thay đổi dòng chảy, tránh  
Về dữ liệu về tai nạn sự cố, các đơn vị quản lý đường ống dẫn khí cần xây dựng  
quy trình báo cáo, đánh giá và điều tra sự cố. Các sự cố liên quan đến tính toàn vẹn  
với bất kể mức độ nghiêm trọng nào phải được báo cáo, điều tra, rút ra bài học kinh  
nghiệm và lưu giữ hồ sơ. Thông tin và các hành động liên quan đến những sự cố này  
phải được ghi lại trong hệ thống quản lý.  
DẦU KHÍ - SỐ 8/2019  
55  
AN TOÀN - MÔI TRƯỜNG DẦU KHÍ  
quá trình hydrate hóa; bảo trì bằng phóng pig nhằm vệ  
sinh các mảnh vụn, chất thải và chất lỏng tồn đọng trong  
đường ống…  
các đường ống dẫn khí” đã được Tập đoàn Dầu khí Việt  
Nam ban hành theo Quyết định số 4616/QĐ-DKVN ngày  
21/8/2019.  
Can thiệp tác động vào đường ống được sử dụng để  
kiểm soát: Tạo ổn định bên dưới đường ống, bảo vệ chống  
lại thiệt hại do bên thứ ba, cung cấp vật liệu cách nhiệt,  
giảm chiều dài khoảng trống và các khoảng trống.  
Tài liệu tham khảo  
1. Chính phủ. An toàn công trình dầu khí trên đất liền.  
Nghị định số 13/2011/NĐ-CP. 11/2/2011.  
2. Chính phủ. Quy định về quản lý an toàn trong hoạt  
động dầu khí. Quyết định số 04/2015/QĐ-TTg. 20/1/2015.  
Sửa chữa đường ống để khôi phục chức năng, tính  
toàn vẹn cấu trúc và/hoặc áp lực của hệ thống đường ống.  
Phương pháp phù hợp nhất để sửa chữa đường ống phụ  
thuộc vào mức độ và cơ chế của sự hư hỏng, vật liệu ống,  
kích thước ống, vị trí hư hỏng, tình trạng tải, áp suất và  
nhiệt độ.  
3. QCVN 11:2012/BCT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia  
về mức rủi ro chấp nhận được trong đánh giá định lượng  
rủi ro cho các hoạt động dầu khí, xăng dầu, hóa chất và  
nhiệt điện. Thông tư số 50/2012/TT-BCT. Bộ Công Thương.  
28/12/2012.  
Các phương pháp sửa chữa sau đây có thể được sử  
dụng: Một phần hư hỏng của đường ống được cắt ra và  
ống mới được lắp đặt bằng cách hàn hoặc bằng đấu nối cơ  
khí; sửa chữa cục bộ bằng cách lắp đặt bộ kẹp ống (clamp)  
bên ngoài trên đường ống; rò rỉ mặt bích và khớp nối có  
thể được làm kín bằng cách lắp đặt (bộ kẹp ống làm kín  
mặt bích rò rỉ, khớp nối mới, thế các miếng đệm...).  
4. QCVN 01:2016/BCT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về  
an toàn đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại. Thông  
tư số 31/2016/TT-BCT. Bộ Công Thương. 15/12/2016.  
5. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam. Hướng dẫn quản lý rủi  
ro và ứng cứu khẩn cấp trong các hoạt động dầu khí. Quyết  
định số 8435/QĐ-DKVN.  
3.9. Thực hiện thay đổi  
6. The American Society of Mechanical Engineers.  
Managing system integrity of gas pipelines. ASME  
B31.8S-2016.  
Đơn vị quản lý đường ống dẫn khí cần xây dựng các  
quy trình quản lý sự thay đổi để xác định và xem xét tác  
động của các thay đổi đối với các hệ thống đường ống  
dẫn khí và tính toàn vẹn của chúng. Các quy trình này  
phải phù hợp với những thay đổi lớn và nhỏ, các nhân sự  
sử dụng phải nắm rõ. Quản lý sự thay đổi sẽ hướng đến  
những thay đổi về kỹ thuật, vật lý, thủ tục và tổ chức đối  
với hệ thống, dù là vĩnh viễn hay tạm thời. Quá trình quản  
lý này nên kết hợp với lập kế hoạch cho từng tình huống  
thay đổi và xem xét các trường hợp đặc biệt.  
7. Det Norske Veritas (DNV). Integrity management of  
submarine pipeline systems. DNV-RP-F116. 2015.  
8. R.Winston Revie. Oil and gas pipelines integrity and  
safety handbook. 2015.  
9. The American Society of Mechanical Engineers  
(ASME). Gas transmission and distribution piping systems.  
ASME B31.8-2016.  
10. American Petroleum Institute (API). Recommended  
practice for the pressure testing of steel pipelines for the  
transportation of gas, petroleum gas, hazardous liquids,  
highly volatile liquids, or carbon dioxide (6th edition). API RP  
1110. 2013.  
4. Kết luận  
Trên cơ sở khung pháp lý của Việt Nam, kinh nghiệm  
của thế giới, thực trạng quản lý an toàn đường ống dẫn  
khí tại Việt Nam kết hợp với ý kiến các chuyên gia, PVMR  
đã xây dựng“Hướng dẫn quản lý tính toàn vẹn của tài sản  
cho các đường ống dẫn khíchi tiết, có tính ứng dụng cao.  
11. American Petroleum Institute (API). In-line inspection  
systems qualification (2nd edition). API STD 1163. 2013.  
Trong đó, các quy định về an toàn của Việt Nam cũng  
như của các tổ chức quốc tế sẽ được áp dụng phù hợp với  
điều kiện, hoàn cảnh của Việt Nam, giúp các đơn vị triển  
khai đồng bộ, thống nhất, tiếp cận với phương thức quản  
lý an toàn hiện đại trong việc đảm bảo an toàn, chống thất  
thoát cho các đường ống dẫn khí.  
12. Det Norske Veritas (DNV). Riser integrity  
management. DNV-RP-F206. 2017.  
13. Chính phủ. Bảo vệ an ninh, an toàn dầu khí. Nghị  
định số 03/2002/NĐ-CP. 7/1/2002.  
14. Chính phủ. Quy định chi tiết thi hành Luật Dầu khí.  
“Hướng dẫn quản lý tính toàn vẹn của tài sản cho  
Nghị định số 48/2000/NĐ-CP. 12/9/2000.  
DẦU KHÍ - SỐ 8/2019  
56  
PETROVIETNAM  
15. Chính phủ. Quy chế quản lý an toàn trong các hoạt  
động dầu khí. Quyết định số 41/1999/QĐ-TTg. 8/3/1999.  
lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng. Thông tư số 41/2011/TT-BCT.  
16/12/2011.  
16. Bộ Công Thương. Quy định công tác quản lý an toàn  
trong ngành Công Thương. Thông tư số 43/2010/TT-BCT.  
29/12/2010.  
18. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Danh mục  
các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt  
về an toàn, vệ sinh lao động. Thông tư số 53/2016/TT-  
BLĐTBXH. 28/12/2016.  
17. Bộ Công Thương. Quy định về quản lý an toàn trong  
INTEGRITY MANAGEMENT OF GAS PIPELINES  
Tran Nguyen Quy, Nguyen Thanh Hung, Nguyen Thanh Thai  
Petrovietnam Maintenance and Repair Corporation (PVMR)  
Email: hungnt@pvmr.vn  
Summary  
Theintegrity management system for gas pipelines greatly affects theprocess of designing, constructing, operating and maintaining  
gas pipelines. The integrity management process for gas pipelines is an integrated process of risk management, design, operation,  
inspection and evaluation throughout the life of the gas pipelines.  
Based on theresults of surveys conducted at theunits managing /operating gas pipelines inVietnam, thePetrovietnam Maintenance  
and Repair Corporation (PVMR) has established the Guidelines on Asset Integrity Management for Onshore and Offshore Gas Pipelines,  
ensuring international and Vietnamese safety standards/regulations.  
Key words: Integrity management, safety management, risk assessment, gas pipelines.  
DẦU KHÍ - SỐ 8/2019  
57  
pdf 8 trang yennguyen 16/04/2022 2180
Bạn đang xem tài liệu "Quản lý tính toàn vẹn của các đường ống dẫn khí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfquan_ly_tinh_toan_ven_cua_cac_duong_ong_dan_khi.pdf