Phát hiện đột biến mới trên gen ESCO2 trên bệnh nhi mắc dị tật dính ngón bàn tay bẩm sinh

VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology, Vol. 36, No. 3 (2020) 10-16  
Original Article  
Detection of a Novel Mutation on the Gene ESCO2 in a  
Pediatric Patient with Syndactyly  
Nguyen Thy Ngoc1,2,, Le Thi Van Anh1, Nguyen Thuy Duong2,3, Nong Van Hai2,3  
1University of Science and Technology of Hanoi, Vietnam Academy of Science and Technology,  
18 Hoang Quoc Viet, Cau Giay, Hanoi, Vietnam  
2Graduate University of Science and Technology, Vietnam Academy of Science and Technology,  
18 Hoang Quoc Viet, Cau Giay, Hanoi, Vietnam  
3Institute of Genome Research, Vietnam Academy of Science and Technology,  
18 Hoang Quoc Viet, Cau Giay, Hanoi, Vietnam  
Received 05 January 2020  
Revised 24 April 2020; Accepted 25 April 2020  
Abstract: Syndactyly is a congenital disease caused by the limb formation abnormalities during  
fetal development. In this research, we studied the genetic mutations in a pediatric patient with 3rd  
and 4th fingers were fused together, symmetrically using the whole exome sequencing techniques  
based on Next generation sequencing. The obtained data revealed a novel mutation located in exon  
11 of the gene ESCO2: c.1745A>G: p.582K>R. Sequence verification by Sanger sequencing  
confirmed the existence of this mutation in the patient as heterozygous form. In silico prediction  
using PredictSNP, PhD-SNP, PROVEAN or Polyphen-2 tools indicated that the mutation was likely  
to affect the structure and function of Acetyltransferase? (encoded by ESCO2 gene). Further studies  
will be performed to analyze the effect of this mutations on the intracellular protein network  
associated with syndactyly.  
Keywords: Congenital disorder, syndactyly. Genetic mutation, ESCO2, child, Vietnam.  
________  
Corresponding author.  
10  
N.T. Ngoc et al. / VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology, Vol. 36, No. 3 (2020) 10-16  
11  
Phát hiện đột biến mi trên gen ESCO2  
trên bnh nhi mc dtt dính ngón bàn tay bm sinh  
Nguyn Thy Ngc1,2,, Lê ThVân Anh1, Nguyễn Thùy Dương2,3, Nông Văn Hải2,3  
1Trường Đại hc Khoa hc và Công nghHà Ni, Vin Hàn Lâm Khoa hc và Công nghVit Nam,  
18 Hoàng Quc Vit, Cu Giy, Hà Ni, Vit Nam  
2Hc vin Khoa hc và Công ngh, Vin Hàn Lâm Khoa hc và Công nghVit Nam,  
18 Hoàng Quc Vit, Cu Giy, Hà Ni, Vit Nam  
3Vin Nghiên cu Hgen, Vin Hàn lâm Khoa hc và Công nghVIt Nam,  
18 Hoàng Quc Vit, Cu Giy, Hà Ni, Vit Nam  
Nhận ngày 05 tháng 01 năm 2020  
Chỉnh sửa ngày 24 tháng 4 năm 2020; Chấp nhận đăng ngày 25 tháng 4 năm 2020  
Tóm tt: Dính ngón bàn tay chân là mt dtt bm sinh gây ra do nhng ri lon bất thường trong  
quá trình hình thành bàn tay, bàn chân ở giai đoạn phát trin phôi. Nghiên cu này tp trung vào  
phát hiện các đột biến gen xy ra mt bnh nhi bdtật dính ngón 3 và 4 đối xng hai bên bàn  
tay bng kthut gii trình thgen biu hin da trên công nghgii trình tthế hmi. Dliu  
cho thy một đột biến sai nghĩa mới phát hin thuc exon 11 ca gen ESCO2: c.1745A>G:  
p.582K>R. Kết qukim tra li trình tchứa đột biến bng gii trình tự Sanger đã xác nhận stn  
ti của đột biến này trong hgen ca bệnh nhân dưới dng dhp t. Các kết qudự đoán in silico  
bng các công cụ như PredictSNP, PhD-SNP, PROVEAN hay Polyphen-2 cho thy amino acid bị  
thy thế có khả năng cao làm thay đổi cu trúc ca protein và gim hot tính enzyme  
Acetyltransferases mà gen ESCO2 mã hóa. Nghiên cu này là tiền đề cho các nghiên cu tiếp theo  
nghiên cu về ảnh hưởng của đột biến lên mạng lưới protein ni tế bào dẫn đến dtt dính ngón.  
Tkhóa: Dtt bẩm sinh, dính ngón, đột biến gen, ESCO2, trem, Vit Nam.  
dính lin có thbao gm csụn và xương. Các  
chi bdính ngón có thể là hai chi đối xng hoc  
không đối xng (chcó mt bên chi bdtt). Dị  
tt này xy ra do sbất thường trong quá trình  
phát trin phôi thai vào khong tun thbảy đến  
tun thtám ca thai k. các thai nhi phát trin  
bình thường, phn trung mô liên kết mô gia các  
ngón tay và ngón chân bchết theo chương trình  
(apoptosis) làm tan màng phân tách các chi bàn  
tay và bàn chân. Tuy nhiên nhng thai nhi bị  
dtật dính ngón, quá trình này đã không xảy ra  
dẫn đến vic nhiu ngón tay, ngón chân vn dính  
1. Mở đầu  
Dính ngón bàn tay, bàn chân là mt trong  
nhng dtt tay bm sinh phbiến nht. Bnh  
nhân mc phi dtt này có hai hoc nhiu ngón  
các chi (bàn tay, bàn chân) bdính cht vào  
nhau. Tltrẻ sơ sinh mắc phi dtt dính ngón  
tay chân là 1 trong 2000-3000 trẻ sơ sinh trên  
toàn thế giới, trong đó trẻ nam dbmc phi  
hơn trẻ n[1]. Tùy thuc vào tng phân nhóm,  
dtt này có thchbao gm các mô mm các  
thnh. các thnặng hơn, phần mô ngón bị  
________  
Tác giả liên hệ.  
Đa chemail: nguyen-thy.ngoc@usth.edu.vn  
N.T. Ngoc et al. / VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology, Vol. 36, No. 3 (2020) 10-16  
12  
lin vi nhau mt phn hoc toàn phần cho đến  
khi sinh nở [2]. Cho đến nay, đã có chín loại dị  
tt dính ngón bàn tay bàn chân không kèm theo  
hi chứng khác và hơn 300 loại dtt dính ngón  
có kèm theo hi chứng, như hội chng Apert, hi  
chng Robert, hi chng Ba Lan, hi chng  
Jackson-Weiss hoc hi chng Saethre-Chotzen,  
đã được phát hin [3,4].  
2. Vt liệu và phương pháp nghiên cứu  
2.1. Bnh nhân  
Bnh nhi là nam, 3 tui, bdính ngón 3 và  
ngón 4 cả 2 bàn tay (đối xng) đặc trưng ở  
bnh dính ngón chân tay dng I-c. Bệnh nhi được  
chn hoàn toàn ngẫu nhiên khi đến khám và điều  
trti Khoa Chnh hình, Bnh vin Nhi Trung  
Ương là nơi nhóm nghiên cứu tiến hành ly mu.  
Bnh nhân có bmcó kiểu hình bình thường,  
trong gia đình không có ai bmc phải căn bệnh  
này. Các mô dính lin bao gm mô da, mô tht  
và mt phần mô xương. Bệnh nhi có bàn chân  
hoàn toàn bình thường, các phần khác trên cơ thể  
cũng không có dấu hiu bất thường nào. Bnh  
nhi đến khám và phu thut ti Khoa Chnh hình,  
Bnh viện Nhi Trung Ương. Thủ tc ly mu  
được tuân thủ đúng theo quy định ca Bnh vin  
Nhi Trung Ương. Gia đình của bệnh nhi đã được  
thông báo vmục đích của nghiên cu và ký vào  
giấy đồng ý tham gia nghiên cu. Nghiên cứu đã  
được Hội đồng Y đức ca bnh vin Nhi Trung  
ương cho phép tiến hành nghiên cu theo Quyết  
định s564/BVNTW-VNCSKTE ngày 18 tháng  
4 năm 2018.  
dtt dính ngón bàn tay chân, nhân tdi  
truyền (đột biến gen, DNA) là nhân tcó vai trò  
chi phi quyết định. Phn lớn các đột biến gen  
gây ra dtật dính ngón chân tay được di truyn  
theo mô hình đột biến dng tri không liên kết  
vi gii tính. Tuy nhiên, mt số đột biến gen liên  
quan đến dtt này di truyn theo dng ln không  
liên kết gii tính, và mt sdạng đột biến gây  
bnh khác có di truyn liên kết vi nhim sc thể  
gii tính X [4-6]. Mt số gen đã được các nghiên  
cu trên thế gii chra trc tiếp gây nên dtt  
dính ngón chân tay và nhng bất thường khác ở  
bàn tay, bàn chân như: HOXD13 [7], LRP4 [8],  
GJA1 [9] và nhiu gen khác. Gen ESCO2 mã hóa  
cho protein N-acetyltransferase ESCO 2, vn  
đóng vai trò rất quan trng trong vic phân tách  
2 nhim sc thchem pha S trong chu kphân  
bào cúa tế bào. Mt vài nghiên cu gần gây đã  
chra rằng đột biến trên gen ESCO2 có thdn  
đến nhng dị thường ở phôi người trong giai  
đoạn mang thai, khiến trẻ em sinh ra mang đột  
biến này mc phi hi chng Roberts [10,11].  
Đây là một hi chng bnh với các đặc điểm  
như dị dạng xương bàn tay, bàn chân, mặt và hp  
s, bnh nhân mc hi chng Robert thường mc  
phi trng thái suy gim trí tuvi mức độ nng  
nhkhác nhau.  
Bnh dính ngón là một căn bệnh phc tp  
bao gm nhiu dng, phân dng khác nhau, da  
vào cấu trúc mô dính và các đặc điểm kiu hình.  
Trong nghiên cu này, chúng tôi sdng kỹ  
thut gii trình ttoàn bhgen biu hin bng  
công nghgii trình tthế hmới để kho sát  
các đột biến gen mt bnh nhi mc dtt dính  
ngón chân tay dng I-c. Kết quca nghiên cu  
này slà tiền đề cho nhng nghiên cu tiếp theo  
trên cmu lớn hơn nhằm điều tra toàn diện hơn  
vnhững đột biến có thể liên quan đến bnh dính  
ngón tay chân trên qun thể người Vit.  
2.2. Phương pháp nghiên cứu  
Thu thp mu máu tng số  
Thtc ly mẫu được tuân thủ theo quy định  
ca Bnh viện Nhi Trung ương về cách ly mu  
trong nghiên cu khoa học. Gia đình của bnh  
nhi đã được thông báo vmục đích của nghiên  
cu và ký vào giấy đồng ý tham gia nghiên cu.  
Mu nghiên cu là 2ml máu toàn phần được ly  
từ ven tĩnh mạch chân ca bnh nhân. Mu máu  
sau khi lấy được ct trong ng cha cht chng  
đông chứa EDTA và bo qun tủ đông -20oC  
cho đến khi sdng cho các nghiên cu tiếp  
theo.  
Thiết lập thư viện DNA và gii trình ttoàn  
bhgen biu hin  
DNA tng số được tách tmu máu toàn  
phn ca bnh nhi bng kit tách DNA GeneJET  
Whole Blood Genomic DNA Purification Mini  
kit (ThermoFisher Scientific, USA). Nồng độ và  
N.T. Ngoc et al. / VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology, Vol. 36, No. 3 (2020) 10-16  
13  
chất lượng của DNA được kim tra bằng phương  
pháp điện di trên gel agarose 0,8% và bng  
phương pháp quang phổ trên máy Nanodrop Lite  
(ThermoFisher Scientific, USA). Thư viện hệ  
gen biu hiện được chun bbng kit  
SureSelectXT Library Prep Kit (Aligent  
Technology, USA) theo phương pháp của nhà  
sn xuất. Thư viện hgen biu hiện này sau đó  
sẽ được gii trình tthế hmi trên máy gii  
trình tIllumina Novaseq 6000 (MacroGen) to  
thành các trình tự có độ dài 151 bp bt cp  
(paired end).  
Dự đoán ảnh hưởng của đột biến lên chc  
năng của protein bng các công cin-silico  
Tác động ca đột biến gen sai nghĩa lên cấu  
trúc và chức năng của protein mà gen đó mã hóa  
được phân tích và dự đoán bằng các công cụ  
chuyên phân tích đt biến như PredictSNP, PhD-  
SNP, PROVEAN hay Polyphen-2. Mô hình di  
truyn (tri / ln) của gen được nghiên cứu được  
đối chiếu cơ sở dliu OMIM ca Genecards.  
Độ bo thca trình tamino acid chứa điểm  
đột biến gia các loài sinh vật khác nhau được  
phân tích dựa trên cơ sở dliu ca ngân hàng  
hgen UCSC Genome Browser.  
So sánh vi ngân hàng gen, sàng lọc các đột  
biến  
3. Kết qunghiên cu  
Trình tự gen các đoạn đọc thu được được sp  
xếp, căn chỉnh mà đánh dấu vtrí da trên bgen  
người tham chiếu phiên bn GRCh37/hg19 trên  
ngân hàng gen bng phn mm Burrows-  
Wheeler Aligner v0.7.17. Các đoạn đọc có cht  
lượng thp hoặc không được đánh du vị trí được  
lc bbng các phn mm Trimmomatic v0.39  
và Samtools v1.3. Các đoạn lp khuếch đại do  
phn ứng PCR được đánh du và lc bbng  
phn mm Picard v2.18.7. Sau khi so sánh vi  
ngân hàng gen, các điểm đa hình, đột biến sai  
khác được chra bng phn mm Genome  
Analysis Toolkit v4.1.0.0. Các đa hình phổ biến  
đã được công bố được lc b, những đột biến  
điểm còn lại được chú thích vtrí gen bng phn  
mm ANNOVAR.  
3.1. Gii trình thgen biu hin và kim tra  
bằng phương pháp Sanger  
Tmu máu toàn phn ca bnh nhi dính  
ngón tay, trình ttoàn bhgen biu hiện đã  
được xác định theo phương pháp giải trình tthế  
hmi ca hãng Illumina. Kết qugii trình tự  
thu được gn 80 triệu đoạn đc (reads) hgen  
biu hin và các vùng lân cn, với độ bao phlên  
đến hơn 200X. Trong đó tỷ lệ các đoạn đọc cho  
chất lượng rt tốt (điểm chất lượng Q-score ln  
hơn 30) chiếm 93%.  
Tdliu gii trình tnày, chúng tôi tiến  
hành xlý dliu, so sánh vi trình ttham  
chiếu GRCh37/hg19 để tìm ra các điểm sai khác  
như đã trình bày trong phần phương pháp nghiên  
cu. Sau khi lc bỏ các đột biến không thuc các  
gen đã công bố có liên quan đến dtt dính ngón  
bàn tay chân, các đa hình đã được công btrên  
ngân hàng dbSNP v151, chúng tôi đã tìm thấy  
một đột biến mi thuc gen ESCO2 có thcó liên  
quan đến dtật dính ngón. Đây là đột biến sai  
nghĩa (missense mutation) nằm trên nhim sc  
ths8, vtrí s27660894 (vtrí 1745 trên  
cDNA ca gen ESCO2), thay đổi nucleotide A  
thành G. Đột biến này làm thay đổi amino acid  
th582 từ Lysine (K) thành Arginine (R). Đột  
biến tn ti hgen ca bnh nhi mang dtt dính  
ngón dưới dng dhp t(heterozygous). Vtrí  
đột biến này trên gen ESCO2 và kết qukim tra  
lại đột biến bằng phương pháp giải trình tự  
Sanger được thhin trên Hình 1.  
Kim tra lại đột biến bằng phương pháp giải  
trình tSanger  
Các đoạn DNA chứa đột biến cn nghiên cu  
sẽ được khuếch đại bng phn ng PCR thtích  
20µl vi thành phn bao gm: 20 ng DNA tng  
số, đệm PCR 1X, dNTP nồng độ 2,5 mM, nng  
độ mi 0,2 µM và 1 U Taq DNA polymerase  
(Qiagen ). Sn phẩm PCR đã được kim tra bng  
điện di trên gel agarose 1,5% và tinh sch bng  
kit PCR Purification GeneJET (Thermo  
Science). Trình tsn phẩm PCR tương ứng thu  
được theo phương pháp giải trình tSanger bng  
kit đọc trình tABI Big Dye Terminator v3.1  
(Applied Biosystems, CA) trên máy đọc trình tự  
ABI 3500 (Applied Biosystems).  
N.T. Ngoc et al. / VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology, Vol. 36, No. 3 (2020) 10-16  
14  
3.2. Dự đoán ảnh hưởng của đột biến thu được  
bng các công ctin sinh hc  
Đột biến ESCO2: c.1745A>G: p.582K>R  
sau khi được phát hin bnh nhi dính ngón tay  
chân được đưa vào mô hình dự đoán của đột biến  
này lên cu trúc và chức năng của enzyme  
Acetyltransferase ESCO2 bng các công cin-  
silico. Kết qudự đoán bằng công cụ  
PredictSNP2 cho thấy đột biến này trit tiêu hot  
tính ca enzyme (deleterious) với độ chính xác  
97%. Công cụ PROVEAN cũng cho kết quả  
tương tự với điểm dự đoán -2,805 (đột biến được  
cho là thay đổi hoạt tính protein khi có điểm dự  
Hình 1. Vị trí đột biến phát hiện đưc thuc exon 11  
ca gen ESCO2 (A) và kết quphân tích trình tự  
Sanger kim tra lại đột biến (B).  
đoán < -2,5). Các công cPolyPhen-2 và PhD-  
SNP cũng cho thấy kết quả tương tự (Bng 1).  
Bng 1. Kết qudự đoán ảnh hưởng của đột biến ESCO2: p.582Lys>Arg lên chức năng protein  
Công cdự đoán (Điểm dự đoán)  
Gen  
Điểm đột biến  
PredictSNP2  
PolyPhen-2  
PROVEAN PhD-SNP  
Deleterious  
(97%)  
Probably damaging (1) Deleterious  
(-2,805)  
Disease  
(1)  
ESCO2  
p.K582R  
Trình tamino acid chứa điểm đột biến  
ESCO2: p.582 K>R được đưa vào so sánh trình  
tbo thgiữa người và các động vt khác trên  
ngân hàng gen UCSC Genome Browser. Kết quả  
cho thy trình tnày được bo tn (không thay  
đổi) gia các loài: Từ người đến các loài động  
vt có vú lân cn con người và các loài động vt  
không lân cận như rùa xanh (Hình 2).  
4. Tho lun và kết lun  
Đối vi bnh dính ngón chân tay dng I-c,  
cho đến nay mi chcó một đột biến trên gen  
HOXD13 c.917G > A (p.R306Q) được công bố  
phát hin trên mt phhệ gia đình người Trung  
Quc gm 5 thành viên bdính ngón dng này  
[12]. Ngoài ra, mt số gen cũng được phát hin  
một vài gia đình có bệnh nhân dính ngón thuc  
các dng khác như gen FBLN1 liên quan đến  
dính ngón dng II [13], gen LMBR1 liên quan  
đến dng IV [14], hay gen LRP4 liên quan đến  
dng VII [15].  
Trong công trình này, bng kthut gii trình  
thgen biu hiện theo phương pháp giải trình  
tthế hmi, nhóm nghiên cứu đã phát hiện mt  
đột biến thay thế mi ESCO2: c.1745A>G:  
p.582K>R trên bnh nhi mc dtt dính ngón  
bàn tay 3-4 chai bàn tay. Ngoài ra, bnh nhi  
không mc phải đột biến nào thuc các gen có  
liên quan đến bnh dính ngón chân tay ktrên  
(HOXD13, FBLN1, LMBR1, LRP4). Đột biến  
Hình 2. Kết quả so sánh độ bo thca trình tự  
amino acid chứa đột biến ESCO2:p.582Lys>Arg  
giữa người và các động vt khác.  
N.T. Ngoc et al. / VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology, Vol. 36, No. 3 (2020) 10-16  
15  
này hoàn toàn chưa từng được công btrong các  
công trình nghiên cứu trước đây cả trong và  
ngoài nước. Bng các công cphân tích in-silico,  
đột biến này được dự đoán sẽ làm gim mnh  
hot tính ca acetyltransferase ESCO2. Vtrí ca  
đột biến ESCO2: p.582K>R là bo thgia  
nhng loài động vật có xương sống gần gũi với  
con người cũng như những loài cách khá xa con  
người trên bản đồ tiến hóa. Điều này cho thy  
điểm đột biến này mt vtrí rt quan trng có  
thể thay đổi cu trúc và hot tính ca protein nếu  
xy ra biến đổi khu vc này.  
Tài liu tham kho  
[1] H. Ahmed, H. Akbari, A. Emami, M.R. Akbari,  
Genetic Overview of Syndactyly and Polydactyly,  
Plastic and reconstructive surgery Global open 5,  
[2] H. Deng, T. Tan, Advances in the Molecular  
Genetics of Non-syndromic Syndactyly, Current  
genomics 16, 3 (2015) 183-193. https://doi.org/  
[3] D. Jordan, S. Hindocha, M. Dhital, M. Saleh, W.  
Khan, The epidemiology, genetics and future  
management of syndactyly, The open  
orthopaedics journal 6 (2012) 14-27. https://doi.  
org/10.2174/1874325001206010014.  
[4] S. Malik, Syndactyly: phenotypes, genetics and  
current classification, European journal of human  
genetics 20, 8 (2012) 817-824. https://doi.org/10.  
Acetyltransferase ESCO1 và 2 là nhng  
enzyme đã được chỉ ra đóng vai trò tối quan  
trng cho vic phân chia nhim sc thể được xy  
ra một cách bình thường trong phân bào ở người,  
chuột cũng như nhiều động vt khác [16,17]. Hai  
đột biến trên gen ESCO2 (đột biến  
c.1131ꢀ+ꢀ1Gꢀ>ꢀA và đột biến c.954_955ꢀ+  
2delAAGT) đã được chng minh bằng phương  
pháp phân tích 3D-FISH gây ra sbiến đổi về  
cu trúc nhim sc thể ở mt bào thai mc phi  
hi chng Robert so với các bào thai bình thường  
[18]. Biến đổi trên gen ESCO2 cũng đã được  
chng minh trên mô hình cá nga vn gây nên  
ri lon trong quá trình tchết cúa tế bào  
(apoptosis), dẫn đến hi chng Robert [19]. Tuy  
nhiên trong công trình này, lần đầu tiên đột biến  
sai nghĩa (làm thay đổi amino acid) thuc gen  
ESCO2 được phát hin mt bnh nhân mc dị  
tt dính ngón tay chân không bao gm hi  
chng. Nhng nghiên cu chức năng tiếp theo  
cần được tiến hành để nghiên cu sự tương tác  
gen gia ESCO2 HOXD13 và các gen khác kể  
trên và nh hưởng ca tng gen lên tính trng  
bnh dính ngón chân tay.  
[5] S. Fujii, K. Yabe, Y. Kimura, Y. Ito, M.  
Rokukawa, M. Furukawa, K. Ito, M. Matsuura,  
M. Kiguchi, Syndactyly lethal: new mutation with  
multiple malformations occurring in Sprague  
Dawley rats, Congenital anomalies 49, 4 (2009)  
262-268.  
[6] S.S. Chaudhry, J. Gazzard, C. Baldock, J. Dixon,  
M.J. Rock, G.C. Skinner, K.P. Steel, C.M. Kielty,  
M.J. Dixon, Mutation of the gene encoding  
fibrillin-2 results in syndactyly in mice, Human  
molecular genetics 10,  
8 (2001) 835-843.  
[7] D.M. Ibrahim, N. Tayebi, A. Knaus, A.C. Stiege,  
A. Sahebzamani, J. Hecht, S. Mundlos, M.  
Spielmann, A homozygous HOXD13 missense  
mutation causes a severe form of synpolydactyly  
with metacarpal to carpal transformation,  
American journal of medical genetics Part A 170,  
a.37464.  
[8] R. Sukenik Halevy, H.C. Chien, B. Heinz, M.J.  
Bamshad, D.A. Nickerson, M. Kircher, N.  
Ahituv, Mutations in the fourth beta-propeller  
domain of LRP4 are associated with isolated  
syndactyly with fusion of the third and fourth  
fingers, Human mutation 39, 6 (2018) 811-815.  
[9] G. You, H. Cai, L. Jiang, Z. Zheng, B. Wang, Q.  
Fu, J. Wang, A novel GJA1 mutation identified by  
whole exome sequencing in a Chinese family with  
autosomal dominant syndactyly, Clinica chimica  
acta; international journal of clinical chemistry  
Li cảm ơn  
Nhóm nghiên cu xin chân thành cảm ơn gia  
đình bệnh nhi đã đồng ý cung cp mu bnh  
phm cho nghiên cứu này. Công trình này được  
Hc vin Khoa hc và Công ngh(GUST) –  
Vin Hàn lâm Khoa hc và Công nghVit Nam  
(VAST) tài trkinh phí theo mã số đề tài  
GUST.STS.ĐT2017-SH04.  
N.T. Ngoc et al. / VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology, Vol. 36, No. 3 (2020) 10-16  
16  
[10] E. Mengen, L.D. Kotan, S.A. Ucakturk, A.K.  
[15] T.N. Khan, J. Klar, Z. Ali, F. Khan, S.M. Baig, N.  
Dahl, Cenani-Lenz syndrome restricted to limb  
and kidney anomalies associated with a novel  
LRP4 missense mutation, European journal of  
medical genetics 56, 7 (2013) 371-374. https://  
doi.org/10.1016/j.ejmg.2013.04.007.  
Topaloglu, B. Yuksel, A Novel Frameshift  
Mutation in ESCO2 Gene in Roberts Syndrome,  
Journal of the College of Physicians and Surgeons  
28, 5 (2018) 403-405. https://doi.org/ 10.29271/  
jcpsp.2018.05.403.  
[11] H.H. Afifi, G.M. Abdel-Salam, M.M. Eid, A.M.  
Tosson, W.G. Shousha, A.A. Abdel Azeem, M.K.  
Farag, M.I. Mehrez, K.R. Gaber, Expanding the  
mutation and clinical spectrum of Roberts  
syndrome, Congenital anomalies 56, 4 (2016)  
[12] H. Deng, T. Tan, Q. He, Q. Lin, Z. Yang, A. Zhu,  
L. Guan, J. Xiao, Z. Song, Y. Guo, Identification  
of a missense HOXD13 mutation in a Chinese  
family with syndactyly type I-c using exome  
sequencing, Molecular medicine reports 16, 1  
[16] Y. Lu, X. Dai, M. Zhang, Y. Miao, C. Zhou, Z.  
Cui, B. Xiong, Cohesin acetyltransferase Esco2  
regulates SAC and kinetochore functions via  
maintaining H4K16 acetylation during mouse  
oocyte meiosis, Nucleic acids research 45, 16  
[17] R. Kawasumi, T. Abe, H. Arakawa, M. Garre, K.  
Hirota, D. Branzei, ESCO1/2's roles in  
chromosome structure and interphase chromatin  
organization, Genes & development 31, 21 (2017)  
2136-2150. https://doi.org/10.1101/ gad.306084.  
117.  
[13] Y. Du, F. Chen, J. Zhang, Z. Lin, Q. Ma, G. Xu,  
D. Xiao, Y. Gui, J. Yang, S. Wan, A rare TTC30B  
[18] C. Dupont, M. Bucourt, F. Guimiot, L. Kraoua, D.  
Smiljkovski, D. Le Tessier, C. Lebugle, B.  
Gerard, E. Spaggiari, P. Bourdoncle, 3D-FISH  
analysis reveals chromatid cohesion defect during  
interphase in Roberts syndrome, Molecular  
cytogenetics 2014, 7, 1 (2014) 59. https://doi.org/  
variant is identified as  
a
candidate for  
synpolydactyly in a Chinese pedigree, Bone 127  
(2019) 503-509. https://doi.org/ 10.1016/j.bone.  
2019.07.012.  
[14] L. Dai, H. Guo, H. Meng, K. Zhang, H. Hu, H.  
Yao, Y. Bai, Confirmation of genetic  
homogeneity of syndactyly type IV and  
triphalangeal thumb-polysyndactyly syndrome in  
a Chinese family and review of the literature,  
European journal of pediatrics 172, 11 (2013)  
[19] R. Banerji, R.V. Skibbens, M.K. Iovine, Cohesin  
mediates  
Esco2-dependent  
transcriptional  
regulation in a zebrafish regenerating fin model of  
Roberts Syndrome, Biology open 6, 12 (2017)  
1802-1813. https://doi.org/ 10.1242/bio.026013.  
pdf 7 trang yennguyen 14/04/2022 3000
Bạn đang xem tài liệu "Phát hiện đột biến mới trên gen ESCO2 trên bệnh nhi mắc dị tật dính ngón bàn tay bẩm sinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfphat_hien_dot_bien_moi_tren_gen_esco2_tren_benh_nhi_mac_di_t.pdf