Bài giảng Rối loạn chuyển hóa carbohydrate trong thai kỳ - Bài: Tầm soát đái tháo đường thai kỳ - Công cụ và chiến lược

Tín chSn Phkhoa 1  
Bài ging trc tuyến  
Bài Team-Based Learning 4-6: Ri lon chuyn hóa carbohydrate trong thai kỳ  
Tm soát đái tháo đường thai k: công cvà chiến lược  
Bài Team-Based Learning 4-6: Ri lon chuyn hóa carbohydrate trong thai kỳ  
Tầm soát đái tháo đường thai k: công cvà chiến lược.  
Ngô ThKim Phng 1, Trương Ngọc Dim Trinh 2  
Mc tiêu bài ging  
Sau khi hc xong bài, sinh viên có khả năng  
1. Trình bày được các yếu tố nguy cơ mc GDM thai phụ  
2. Trình bày được thời điểm thc hin tm soát GDM thai phụ  
3. Trình bày cách thc hin nghim pháp OGTT và chiến lược tiếp cn chẩn đoán một giai đoạn  
Ti Vit Nam, tn sut của GDM ngày càng tăng. Song song với tăng tần sut ca GDM là các vấn đề liên quan đến kết cc xu ca  
thai k. Vic tm soát GDM đang trthành mt vấn đề thiết yếu của chăm sóc tiền sn ti Vit Nam. Hiểu được giá trca các công  
ctm soát, thc hiện đúng chương trình tầm soát sgiúp ci thin chất lượng chăm sóc thai phụ vi GDM.  
BƯỚC TIP CẬN ĐẦU TIÊN LÀ PHÂN NHÓM NGUY CƠ  
Do định nghĩa GDM là thuật ngữ dùng để chmi tình trng ri lon vbiến dưỡng đường xy ra khi mang thai và s, trong phn ln  
các trường hp, strvề bình thường sau khi sanh khong 6 tun. Như vậy, ngoài các thai phvi bất thường đường huyết đã biết từ  
trước, tức đái tháo đường type 1 và 2, thì mi thai phụ đều có thể có nguy cơ phát triển GDM. Do qun lý GDM là khác nhau giữa đái  
tháo đường có sn từ trước và tình trng ri lon chxut hin trong khi mang thai, nên vic nhn biết mt thai phcó hay không có  
ri loạn đưng huyết từ trước, có hay không có yếu tố nguy cơ là một công đoạn quan trng ca chiến lưc tm soát GDM.  
Các yếu tố nguy cơ cao của đái tháo đường thai kỳ  
Dù rng mi phnữ có thai đều phi là đối tượng của chương trình tầm soát GDM nhưng cần chú ý đến các đối tượng sau trong chiến  
lược tm soát.  
Mt schng tc *: châu Á. tiu lục địa Ấn Đ, các chng tộc đa đảo (Polynesian) đưc xem là mt yếu tố nguy cơ của GDM  
Tiền căn gia đình đái tháo đường  
Tui mkhi mang thai > 40 tui  
Béo phì *  
Tiền căn thai kỳ trước có ri lon dung nạp đường  
Tiền căn sanh con to  
Tin ssanh con có dtt bẩm sinh không tìm được nguyên nhân  
Ri lon phóng noãn kiu bung trứng đa nang  
Sdng thuc: corticosteroids, thuc kháng virus, hoc nhim HIV  
Ngoi trBMI thhin thừa cân (chưa đủ chun ca béo phì) và chng tộc được xếp hàng thyếu, các yếu tố nguy cơ khác đều là  
mnh. Mt syếu tố nguy cơ khác được xem là rt mạnh, như trong trường hp ca tiền căn thai kỳ trước có GDM hay như trường  
hp ca ri lon phóng noãn kiu bung trứng đa nang, với các ri lon biến dưỡng carbohydrate đã xảy ra từ trước, và là mt thành  
phn ca bnh sinh ca tình trng ri lon phóng noãn.  
Khi có bt cmt trong các yếu tố nguy cơ trên, một chiến lược tm soát GDM thích hp cần được tiến hành.  
CÔNG CTM SOÁT GDM  
Các công ctm soát: glycemia bt kỳ, glycenia đói và sau ăn, tiếp cn 2 thì, tiếp cn chẩn đoán 1 thì.  
Có rt nhiu công ctầm soát GDM và do đó cũng có nhiều chiến lược tm soát GDM khác nhau.  
Cho đến năm 2010, tầm soát GDM vẫn chưa được chính thức đưa vào các Chương trình Quốc gia, cũng như chưa được đưa vào  
Hướng dn Quc Gia ca BY tế nước ta. Tm soát GDM chỉ được thc hin ti các tuyến có điều kiện mà thôi. Do đó, chưa có một  
hướng dn chính thc vtm soát GDM.  
Ti Vit Nam, thc hành tm soát GDM chyếu da trên các khuyến cáo ca Tchc Y tế Thế gii (World Health Organization -  
WHO), ca Nhóm nghiên cu ca Hip hội đái tháo đường và thai kthế gii (International Association of Diabetes and Pregnancy  
Study Groups - IADPSG) và ca Hip hội Đái tháo đường Hoa K(American Diabete Association - ADA).  
1 Phó Giáo sư, Giảng viên Bmôn PhSản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. HChí Minh. e-mail: drntkphung@hotmail.com  
2 Ging viên Bmôn PhSản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. HChí Minh. e-mail: bsdiemtrinh.noitrusan@gmail.com  
© Bmôn PhSản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. HChí Minh. Tác gigibn quyến  
1
Tín chSn Phkhoa 1  
Bài ging trc tuyến  
Bài Team-Based Learning 4-6: Ri lon chuyn hóa carbohydrate trong thai kỳ  
Tm soát đái tháo đường thai k: công cvà chiến lược  
Mt cách tng quát, tm soát GDM có thể đưc thc hin bng:  
Đường huyết đói và đường huyết sau ăn: Thai phụ được thc hiện glycemia đói và glycemia 2 giờ sau mt bữa ăn bình thường.  
Test này không đòi hỏi schun bị trước ca sn ph.  
Chiến lược tiếp cn 2 thì (two-step approach) gồm định lượng glycemia sau ung 50 gram glucose mà không cn nhịn đói trước.  
Nếu kết qubất thường, thì bnh nhân sẽ dược thc hin thì 2 là một định lượng glucose 3 gisau mt liu np 100 gram glucose  
trước đó có chun bbng nhịn đói. Các cut-off ca test dung np 100 gram glucose đường uống như sau:  
o
o
o
o
Glycemia đói  
1 gisau  
2 gisau  
95 mg/dL  
180 mg/dL  
155 mg/dL  
140 mg/dL  
3 gisau  
Chiến lược tiếp cn chẩn đoán 1 thì (one-step diagnostic approach) sdng test dung np 75 gram glucose (Oral Glucose  
Tolerance Test - OGTT): Thai phduy trì chế độ ăn bình thường 10 giờ trước khi thc hin nhn 8 gi. Glycemia được đo vào lúc  
đói. Cho thai phung 75 gram glucose. Định lượng li glycemia mt gi, và hai gisau ung glucose. Theo IADPSG và ADA,  
chẩn đoán đái tháo đường thai kkhi 3, 4  
:
o
o
o
Glycemia đói  
Glycemia sau 01 giờ ≥ 10 mmol/L  
Glycemia sau 02 giờ ≥ 8.5 mmol/L  
5.1 mmol/L  
(92 mg/dL)  
(180 mg/dL)  
(153 mg/dL)  
và / hoc  
và / hoc  
Những trường hp có giá trị cao đáng kể cũng được xem là đái tháo đường trong thai k:  
o
o
Glycemia đói  
Glycemia sau 02 giờ ≥ 11 mmol/L  
7 mmol/L  
(OGTT hay ĐH đói) và/hoặc  
(OGTT)  
Test dung np 75 gr Glucose là test được khuyến cáo.  
Chiến lược tầm soát 2 giai đoạn có ưu thế lý thuyết là không đẩy bệnh nhân đi quá nhanh vào tiến trình chẩn đoán.  
Tuy nhiên, chiến lưc tiếp cn chẩn đoán 1 giai đoạn cho phép nhn diện đưc nhiều trường hợp GDM hơn. Việc có nhiều GDM được  
nhn diện hơn sẽ giúp qun lý ri lon dung np carbohydrate trong thai ktốt hơn và có thể làm giảm được kết cc xu trong thai k,  
do mt nghiên cứu đáng tin cậy cho thy rng kết cc xu vn có thxy ra,  
rng nồng độ glycemia ở người mlà không tht cao.5  
LCH TM SOÁT GDM  
Tt cphnữ có thai đều nên thc hin nghim pháp dung nạp đường huyết  
ung 75 gram glucose (OGTT).  
Thời điểm thc hin tm soát.  
Thời điểm thc hin tm soát lần đầu lthuc vào shin din các yếu tố  
nguy cơ.  
Nếu thai phkhông có yếu tố nguy cơ, thì thc hin OGTT vào tun thứ  
24 đến tun th28 ca thai k. Không nên thc hin test muộn hơn tuần  
th28 ca thai k.  
Nếu thai phcó yếu tố nguy cơ, thì thc hin OGTT lần khám thai đầu  
tiên. Nếu kết quOGTT bình thường, vn phi thc hin li OGTT vào  
tun th24 đến tun th28 ca thai k.  
Nếu thai phbiết có GDM, thì phi tầm soát đái tháo đường tn ti ở  
thời điểm 6-12 tun hu sn bng OGTT. Tiêu chun chẩn đoán được  
dùng là tiêu chun của người không mang thai. Vic theo dõi này cho  
người vi tiền căn đái tháo đường thai kphải duy trì sau đó, tm soát  
mỗi 3 năm.  
Hình 1: Chiến lưc tm soát GDM  
Lưu đồ cho thy chiến lược tầm soát GDM được bắt đầu bng vic nhn din  
các yêu tố nguy cơ sau đó là một OGTT thời đim thích hp tùy theo vic  
có hay không có yếu tố nguy cơ.  
Thai phvi tầm soát GDM dương tính phải được tiếp tc bng một chương  
trình qun lý thích hp (xem bài TBL 4-6: Qun lý thai phvi GDM)  
3 International Association of Diabetes and Pregnancy Study Groups - IADPSG  
4 ADA, 2014  
5 ADA, 2014  
© Bmôn PhSản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. HChí Minh. Tác gigibn quyến  
2
pdf 2 trang yennguyen 14/04/2022 2960
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Rối loạn chuyển hóa carbohydrate trong thai kỳ - Bài: Tầm soát đái tháo đường thai kỳ - Công cụ và chiến lược", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_roi_loan_chuyen_hoa_carbohydrate_trong_thai_ky_bai.pdf