Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trẻ hội chứng ruột ngắn giai đoạn 2017-2020

T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2021  
MT SỐ ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG  
TRHI CHNG RUT NGN  
GIAI ĐON 2017- 2020  
Thái Khc Tho1, Trn Anh Qunh2, HChí Thanh1  
TÓM TT  
Mc tiêu: Nghiên cu đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng trm c hi chng rut ngn  
(HCRN) ti Bnh vin Nhi Trung ương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cu mô thi  
cu kết hp tiến cu không nhóm chng trên 50 bnh nhân (BN) nhi được chn đoán HCRN,  
điu trti Bnh vin Nhi Trung ương t01/2017 - 12/2020. Kết qu: Tltr< 6 tháng tui là  
90%, trt6 - 12 tháng là 4% và > 12 tháng là 6%. Nguyên nhân thường gp là viêm rut hoi  
t(42%), vô hch đại tràng (20%), teo rut bm sinh (16,0%), xon rut hoi t(16%), các  
nguyên nhân khác (6%). Triu chng lâm sàng: Tltiêu chy, du hiu mt nước và suy dinh  
dưỡng (SDD) ln lượt là 78%, 60% và 52%; ri lon đin gii, đi ngoài phân sng là 18% và  
34%. Triu chng cn lâm sàng: Tình trng gim hemoglobin 75,5%, tlgim kali và natri  
máu ln lượt là 45,8%, 48,9%, gim albumin máu là 68,1%, tlgim các nguyên tvi lượng  
trong máu: Canxi, magie, st, km, phosphor, vitamin D3 ln lượt là 59,1%, 33,3%, 40%,  
12,5%, 61,5% và 80%. Kết lun: Triu chng lâm sàng đặc trưng trmc HCRN là tình trng  
đi lng, mt nước và SDD. Triu chng cn lâm sàng là tình trng thiếu máu, gim albumin  
máu và gim các nguyên tvi l ượng. Tình trng SDD và du hiu mt nước khác nhau gia  
các típ HCRN có ý nghĩa thng kê.  
* Tkhóa: Hi chng rut ngn trem; Suy chc năng rut.  
Clinical and Paraclinical Characteristics of Pediatrics Short Bowel  
Syndrome in the period of 2017 - 2020  
Summary  
Objectives: To study clinical and subclinical characteristics of short bowel syndrome among  
children at the National Hospital of Pediatrics. Subjects and methods: Descriptive retrospective  
and prospective study without the control group on 50 patients diagnosed short bowel syndrome  
and treated at the National Hospital of Pediatrics from January 2017 to December 2020.  
Results: The rate of children aged < 6 months was 90%, children aged 6 - 12 months was 4%,  
and children aged > 12 months was 6%. The most common causes were necrotizing  
enterocolitis accounting for 42%, megacolon was 20%, intestinal atresia was 16.0%, midgut  
volvulus was 16%, and other causes was 6%. Clinical symptoms: The rates of diarrhea, signs of  
dehydration and malnutrition were 78%, 60% and 52%, respectively; electrolyte disturbances,  
1Bnh vin Quân y 103  
2Bnh vin Nhi Trung ương  
Người phn hi: HChí Thanh (hochithanhbv103@gmail.com)  
Ngày nhn bài: 26/02/2021  
Ngày bài báo được đăng: 28/4/2021  
126  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2021  
greasy stool were 18% and 34%. Subclinical symptoms: Decreased hemoglobin 75.5%, the rate  
of hypokalemia and hyponatremia were 45.8%, 48.9%, respectively. Decreased serum albumin  
concentration was 68.1%, the rate of reduction of blood trace elements: Calcium, magnesium,  
iron, zinc, phosphor, vitamin D3 were 59.1%, 33.3%, 40%, 12.5%, 61.5% and 80% respectively.  
Conclusion: The clinical symptoms of short bowel syndrome among children are characterized  
by diarrhea, dehydration, malnutrition, and the subclinical symptoms by anemia, hypoalbuminemia  
and a decrease in trace elements. The difference between malnutrition status and signs of  
dehydration and types of short bowel syndrome is statistically significant.  
* Keywords: Pediatric short bowel syndrome; Intestinal failure.  
ĐẶT VN ĐỀ  
Ti Vit Nam, Hunh ThDuy H ương  
(2012) kho sát 108 trsơ sinh bdtt  
đường tiêu hóa thy có 19,4% bnh  
Hirschsprung, teo rut non: 7,4%, dt t  
hu môn trc tràng: 33,3%, xoay rut bt  
toàn: 10,2% và đa dtt: 9,3% [1]. Theo  
Vũ Ngc Hà và CS (2019), nghiên cu 30  
bnh nhi có HCRN ti Bnh vin Nhi  
Trung ương cho thy nguyên nhân viêm  
rut hoi tvà t c rut sơ sinh là 33,3%  
và 36,7%, teo rut bm sinh là 10%, xon  
rut hoi tlà 13,3% và vô hch đại tràng  
là 6,7% [2]. Trem mc HCRN dn đến  
thiếu các cht dinh dưỡng, nht là trong  
giai đon chuyn tiếp tnuôi dưỡng tĩnh  
mch sang nuôi dưỡng đường rut. Sang  
giai đon nuôi dưỡng đường rut hoàn  
toàn sthiếu các vi cht, hay gp nht là  
vitamin D, km, st, các vitamin tan trong  
du (vitamin A, D, E, K). Công tác ch ăm  
sóc, điu trBN HCRN còn gp nhiu khó  
khăn, nht là BN nhi. T i Vit Nam chưa  
có nhiu nghiên cu vv n đề này.  
Vì vy, chúng tôi tiến hành đề tài này vi  
mc tiêu: Nhn xét m t số đặc đim lâm  
sàng, cn lâm sàng HCRN trem điu  
trti Bnh vin Nhi Trung ương tnăm  
2017 - 2020.  
Hi chng rut ngn (short bowel  
syndrome - SBS) và suy chc năng rut  
(intestinal failure) là mt tình trng nghiêm  
trng xy ra trem do gi m chiu dài  
ca rut non hoc suy gim chc năng  
rut do bm sinh hoc mc phi, dn đến  
tình trng phthuc vào dinh dưỡng  
ngoài đường tiêu hóa. Nếu không được  
điu trkp thi sdn đến ri lon nước  
đin gii, SDD, nhim khun huyết và  
tvong [5].  
Trên thế gii, theo nghiên cu ca  
Chandra R và CS, tl HCRN là  
24,5/1.000.000 trsinh sng, tl này  
tăng lên trsinh thiếu tháng [6]. Nguyên  
nhân chy ếu là do viêm ru t hoi t,  
xon rut hoi t, bnh vô hch thn kinh  
mc treo rut (bnh Hirschsprung), bnh  
Crohn… Nhng trường hp này được  
các trung tâm y tế điu tr, chăm sóc và  
theo dõi, mt strcó ththích nghi dn,  
tp ăn qua ming và dn gim sphụ  
thuc vào nuôi dưỡng qua đường tĩnh  
mch, sc khe dn được phc hi. Số  
còn li phthuc vào nuôi dưỡng đường  
tĩnh mch nếu không được ghép rut, cơ  
thchm phát trin, suy mòn suy kit và  
dn đến tvong [7].  
127  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2021  
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
1. Đối tượng nghiên cu  
50 BN nhi được chn đoán HCRN, điu trt01/2017 - 12/2020 ti Bnh vin Nhi  
Trung ương.  
Bnh nhi được chn đoán HCRN khi có ít nht 1 trong 2 tiêu chun:  
- Da vào chiu dài rut non còn li sau phu thut: trsơ sinh thiếu tháng < 50  
cm, trẻ đủ tháng < 1 tui có chiu dài hng hi tràng còn li 75 cm; trẻ ≥ 1 tui, chiu  
dài hng hi tràng còn li 100 cm.  
- Da vào chc năng rut sau phu thut: Sau phu thut ct rut non phi nuôi  
dưỡng tĩnh mch htr> 42 ngày do ri lon chc năng rut.  
2. Phương pháp nghiên cu  
* Thiết kế nghiên cu: Mô t, hi cu và tiến cu.  
* Thu thp sliu: Chtiêu được ghi chép theo mu bnh án thng nht.  
- Phân chia HCRN theo vtrí ct brut gm 3 týp [7]:  
+ Týp 1: Ct hi tràng, ni hng tràng - đại tràng.  
+ Týp 2: Ct hng hi đại tràng, dn lưu hng tràng.  
+ Týp 3: Ct hng tràng, còn hi - đại tràng và van hi manh tràng.  
- Đánh giá mc độ SDD theo WHO (2006) [10], da vào đim ngưỡng Z-score so  
vi qun ththam chiếu.  
Z-score =  
(SD)  
Cân nng đo được là tr ng lượng ca đối tượng nghiên cu, strung bình ca  
qun ththam kho là cân nng trung bình ca trcùng tháng tui ti Vit Nam, SD là  
độ lch chun cân nng ca trcùng tháng tui ti Vit Nam.  
+ Không SDD: -2SD.  
+ Suy dinh dưỡng mc độ va: -2SD đến -3SD.  
+ Suy dinh dưỡng mc độ nng: t-3SD đến -4SD.  
- Trong nghiên cu chúng tôi đánh giá tình trng dinh dưỡng ca trẻ đến 60 tháng  
tui theo biu đồ ca WHO (2006) (biu đồ 1 và 2).  
128  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2021  
30  
25  
20  
15  
10  
3
3
25  
2
2
1
1
20  
W
W
ei  
g
0
0
ei  
gh  
t
-1  
-1  
15  
10  
ht  
(k  
-2  
-3  
-2  
-3  
(k  
5
5
02468  
12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 56 60  
Age (mo)  
0 2 4 6 8  
12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52 56 60  
Age (mo)  
Biu đồ 1: Đường cong Z-score trgái  
đến 60 tháng.  
Biu đồ 2: Đường cong Z-score trẻ  
trai đến 60 tháng.  
(Ngun: WHO: Acta Pædiatrica, 2006 [8]).  
* Xlý sliu: Bng phn mm SPSS 22.0.  
KT QUNGHIÊN CU  
Bng 1: Đặc đim chung.  
Đặc đim  
Slượng (n)  
30  
Tl(%)  
60,0  
40,0  
90,0  
4,0  
Nam  
N  
Gii  
20  
45  
2
< 6  
Nhóm tui  
6 - 12  
(tháng)  
> 12  
3
6,0  
Đủ tháng  
Thiếu tháng  
35  
15  
70,0  
30,0  
Tin ssn khoa  
Bng 2: Nguyên nhân.  
Nguyên nhân  
Viêm rut hoi tử  
Vô hch đại tràng  
Xon rut hoi tử  
Teo rut bm sinh  
Nguyên nhân khác  
Tng  
Slượng (n)  
Tl(%)  
42,0  
21  
10  
8
20,0  
16,0  
8
16,0  
3
6,0  
50  
100,0  
129  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2021  
Bng 3: Triu chng lâm sàng.  
Triu chng lâm sàng  
Đi lng  
Slượng (n)  
Tl(%)  
78,0  
39  
30  
26  
17  
Du hiu mt nước  
Suy dinh dưỡng  
60,0  
52,0  
Đi ngoài phân sng  
34,0  
Bng 4: Liên quan gia týp hi chng rut ngn và tình trng mt nước.  
Mt nước  
Du hiu mt nước  
n
p *  
Có  
0
Không  
Týp HCRN  
Týp 1  
6
8
6
Týp 2  
19  
10  
30  
27  
17  
50  
0,006  
Týp 3  
7
Tng  
20  
(*: Fisher exact test).  
Bng 5: Liên quan týp hi chng rut ngn và tình trng suy dinh dưỡng.  
SDD  
Mc độ SDD  
n
p
Týp HCRN  
Týp 1  
Không  
Va  
0
Nng  
6
16  
2
0
5
6
Týp 2  
6
27  
17  
50  
0,001  
Týp 3  
8
7
Tng  
24  
14  
12  
Bng 6: Kết quxét nghim huyết hc và sinh hóa máu.  
Chsố  
Min - Max  
Được làm (n)  
Gim n (%)  
SD  
4,14 0,8  
124,2 26,0  
69,9 22,7  
55,2 11,4  
33,3 7,3  
136,1 6,8  
4,0 0,73  
Hng cu (T/L)  
Hb (g/L)  
1,18 - 5,67  
61 - 184  
49  
49  
42  
45  
47  
47  
48  
38 (77,5)  
37 (75,5)  
27 (64,3)  
30 (66,7)  
32 (68,1)  
23 (48,9)  
22 (45,8)  
PT (%)  
26 - 117  
Protein (g/L)  
Albumin (g/L)  
Natri (mmol/L)  
Kali (mmol/L)  
30,8 - 82,9  
19,2 - 51,3  
120,3 - 166  
2,5 - 5,4  
130  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2021  
Canxi TP (mmol/L)  
St (mmol/L)  
2,09 0,46  
11,17 8,28  
15,85 11,77  
0,72 0,17  
0,94 - 2,75  
0,2 - 23,9  
44  
10  
8
26 (59,1)  
4 (40,0)  
1 (12,5)  
9 (33,3)  
8 (61,5)  
4 (80,0)  
Km (mmol/L)  
7,3 - 40,98  
0,44 - 1,01  
0,58 - 2,21  
16,89 - 73,34  
Magie (mmol/L)  
Phosphor (mmol/L)  
Vitamin D3 (mmol/L)  
27  
13  
5
1,28 0,47  
30,35 24,21  
BÀN LUN  
1. Đặc đim chung  
hin trong giai đon sơ sinh là 84,3%,  
Nguyn ThDiu (2017) thy tl phu  
thut ct rut thi ksơ sinh là 76,6%  
[3, 4].  
Tlmc HCRN trnam nhiu hơn  
trn(60% so vi 40%) (bng 1), tương  
tnghiên cu ca Sala hay Vũ Ngc Hà  
(2019) [2, 11], tuy nhiên, skhác bit  
không có ý nghĩa thng kê. Có thdo sự  
mt cân bng gii Vit Nam cũng như  
tltrnam mc các dtt bm sinh cao  
hơn n . Theo nghiên cu ca Hunh  
ThD ương và CS [1], tr m c HCRN  
phn ln do hu quca dtt bm sinh  
đường tiêu hóa buc phi ct rut. Tlệ  
trs ơ sinh nhóm tui < 6 tháng m c  
HCRN là cao nht (58%), tiếp theo là  
nhóm tui > 12 tháng (28%) và cui cùng  
là nhóm tui 6 - 12 tháng (14%). Nguyn  
ThDiu (2013) cũng ghi nhn tlphu  
Các nghiên cu quc tế đều thy  
nguyên nhân chính ca HCRN là do các  
bt thường bm sinh và bnh lý thi kỳ  
sơ sinh, trong đó nguyên nhân phbiến  
nht thường gp giai đon sơ sinh là  
viêm rut hoi t. Theo Amin và CS  
(2013), tlviêm rut hoi tlà 35% [12].  
Nghiên cu ca Spencer (2005) trên 80  
trmc HCRN ghi nhn tlnày là 45%  
[13]. Tuy nhiên, mt snghiên cu gn  
đây vHCRN ca các tác gitrong nước  
li cho kết qukhông tương đồng. Theo  
Vũ Ngc Hà (2019) [2], nguyên nhân  
hàng đầu dn đến HCRN ca trlà teo  
rut (36,7%), sau đó đến viêm rut hoi  
thut ct rut thi ks ơ sinh cao t(33,3%). Nghiên cu ca Nguyn Thị  
Thu Hu và CS [3] cho thy nguyên nhân  
HCRN do teo rut bm sinh là 41,2%,  
viêm rut hoi tlà 11,8%.  
(76,6%) [3].  
Nghiên cu ca chúng tôi thy trmc  
HCRN nhóm < 6 tháng tui là 90%, ở  
nhóm tui 6 - 12 tháng là 4% và nhóm  
> 12 tháng tui là 6% ( bng 1), kết quả  
này là phù hp vì các nguyên nhân dn  
đến phi ct rut trmc HCRN phn  
ln xut hin thi ks ơ sinh. Theo  
nghiên cu ca Nguyn ThThu Hu  
và CS ghi nhn dt t tiêu hóa phát  
2. Đặc đim lâm sàng  
Mt trong nhng chc năng quan  
trng ca hi tràng và đại tràng là hp thụ  
nước và đin gii, do đó, nhng BN  
HCRN, đặc bit là nhng BN có d n lưu  
hng tràng cao hay không còn đại tràng  
thì không thhp thlượng nước và cht  
131  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2021  
đin gii được. Do v y, có th d dàng ca Vũ Ngc Hà (2019), tl trcó  
nhn thy triu chng đi lng xut hin albumin máu thp là 36,7%, hemoglobin  
sm và phbiến nht BN HCRN. Khi trung bình lúc vào vin là 108 14,2 g/L  
BN btiêu chy kéo dài, sxut hin các [2], thp hơn nhiu so vi nghiên cu ca  
triu chng mt nước, du hiu ri lon Wu (2007) [14].  
đin gii và SDD. Theo Vũ Ngc Hà và  
CS, tlSDD là 90%, theo Spencer ti  
thi đim 6 tháng là 76,5% [2, 13]. Tlệ  
SDD trong nghiên cu ca chúng tôi thp  
hơn so vi mt snghiên cu trong nước  
và trên thế gii do nhóm BN h i cu,  
mt sBN ch ưa có bng đánh giá tình  
trng SDD lúc vào vi n, cũng như chưa  
đánh giá các thSDD theo hướng dn  
ca WHO (2016).  
Natri và kali là 2 ion được hp thchủ  
yếu ở đại tràng và đon cui hi tràng,  
BN HCRN týp 2 (54%), do v y, tlBN  
có biu hin hnatri và kali cao là phù  
hp, cn điu trbsung đủ các ion natri  
và kali cho BN HCRN.  
Magie và canxi được hp thchyếu  
hng tràng, do đó, tình trng này xy ra  
nhng BN HCRN týp 3 hoc týp 2, do  
vy kết quthiếu ht các vi cht magie và  
canxi là phù hp. Wu và CS nghiên cu 8  
trHCRN, không có trường hp nào  
thiếu magie, thiếu st gp 1 trvà thiếu  
km là 3 tr [14]. Nghiên cu tuy không  
xét nghim định lượng tt cBN HCRN  
nhưng cũng cho thy tlthiếu ht các  
yếu tvi lượng là khá phbiến trcó  
HCRN, sẽ ảnh hưởng đến phát trin ca  
So sánh du hiu mt nước các týp  
HCRN (bng 4) thy có skhác nhau có  
ý nghĩa (p = 0,006). BN HCRN týp 2 có t ỷ  
lmt nước cao hơn týp 1 và 3. Điu này  
có thhiu khi týp 2 đại tràng cũng như  
đon cui hi tràng đều không còn, BN  
dn lưu hng tràng, do đó triu chng  
mt nước xut hin sm. Ngược li týp  
1 và 3, còn và đại tràng, không phi dn  
lưu hng tràng, do vy tl BN có d u tr. Do vy, xét nghim định lượng và bổ  
hiu mt nước ít hơn.  
sung tích cc các yếu tvi lượng cho trẻ  
mc HCRN là cn thiết.  
So sánh tình trng SDD gia các týp  
HCRN (bng 5) thy có s khác bit  
(p = 0,001). Tình trng SDD cao hơn ở  
BN HCRN týp 3 và thp hơn týp 1. Điu  
này phù hp vi sinh lý h p thcht  
dinh dưỡng h ng tràng cao hơn gp  
nhiu ln so vi hi tràng. Do đó, mt  
nhiu hng tràng slàm gim khnăng  
hp thcht dinh dưỡng hơn là mt  
đon hi tràng và gây ra tình trng SDD  
trm trng hơn.  
KT LUN  
Triu chng lâm sàng đặc trưng ca  
trmc HCRN là tình trng đi lng, du  
hiu mt nước và SDD. Tri u chng cn  
lâm sàng thường gp là tình trng thiếu  
máu, gim albumin máu, gim các  
nguyên tvi l ượng và ri lon các cht  
đin gii như kali, canxi. Tình trng SDD  
trHCRN týp 3 cao hơn týp 1 và 2 có  
ý nghĩa (p = 0,001), du hiu mt nước  
trHCRN týp 2 cao hơn týp 1 và 3 có  
ý nghĩa (p = 0,006).  
3. Đặc đim cn lâm sàng  
Kết qub ng 6 phn ánh tình trng  
SDD cao trHCRN. Theo nghiên cu  
132  
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2021  
8. Olieman J, Kastelijn W. Nutritional feeding  
strategies in pediatric intestinal failure. Nutrients  
2020; 12(1):177.  
TÀI LIU THAM KHO  
1. Hunh ThDuy Hương, Trn Thông Nht.  
Đặc đim dch t, lâm sàng và cn lâm sàng  
dtt bm sinh đường tiêu hóa trsơ sinh  
ti Bnh vin Nhi đồng 2. Tp chí Y hc TP.  
HChí Minh 2012; 1(16):91-95.  
9. Evangelos P, Misiakos, Anastasios  
Macheras. Short bowel syndrome: Current  
medical and surgical trends. J Clin Gastroenterol  
2007; 41:5-18.  
2. Vũ Ngc Hà. Tình trng dinh dưỡng và  
thc trng nuôi dưỡng ca bnh nhi dưới 5  
tui mc hi chng rut ngn ti Khoa Dinh  
dưỡng, Bnh vin Nhi Trung ương. Trường  
Đại hc Y Hà Ni 2019.  
10. WHO. WHO Child Growth Standards  
based on length/height, weight and age. Acta  
Pediatrica 2006; 450:76-85.  
11. D Sala, S Chomto, S Hill. Long-term  
outcomes of short bowel syndrome requiring  
long-term/home intravenous nutrition compared  
in children with gastroschisis and those with  
volvulus. Transplantation Proceedings 2010;  
42(1):5-8.  
3. Nguyn ThThu Hu, Trn ThThanh  
Tâm. Đặc đim hi chng rut ngn sau phu  
thut ct rut non trem ti Bnh vin Nhi  
Đồng 1 và 2 t1/1/2005 - 31/12/2007. Tp chí  
Y hc TP. HChí Minh 2009; 13(1):134 -141.  
4. Nguyn ThDiu, Bùi Đức Hu. Đánh  
giá kết qunuôi dưỡng tĩnh mch hoàn toàn  
cho bnh nhân nhi sau phu thut đường tiêu  
hóa ti Bnh vin Nhi Trung ương. Tp chí  
Nhi khoa 2017; 10(3):56-60.  
12. Amin S, Pappas C, Iyengar H, et al.  
Short bowel syndrome in the NICU. Clinics in  
Perinatology 2013; 40(1):53-68.  
13. Spencer AU, Neaga A, West B, et al.  
Pediatric short bowel syndrome: Redefining  
predictors of success. Transactions of the  
Meeting of the American Surgical Association  
2005; 123(&NA;):102-110.  
5. Sadler TW. Langman’s medical embryology.  
Philadelphia, Wolters Kluwer Health 2012.  
6. Chandra R, Kesavan A. Current treatment  
paradigms in pediatric short bowel syndrome.  
Clinical Journal of Gastroenterology 2017;  
11(2):103-112.  
14. Wu J, Tang Q, Feng Y, et al. Nutrition  
assessment in children with short bowel  
syndrome weaned off parenteral nutrition:  
A long-term follow-up study. J Pediatr Surg  
2007; 42(8):1372-1376.  
7. Mutanen A, Wales PW. Etiology and  
prognosis of pediatric short bowel syndrome.  
Seminars in Pediatric Surgery 2018; 27(4):  
209-217.  
133  
pdf 8 trang yennguyen 15/04/2022 3820
Bạn đang xem tài liệu "Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trẻ hội chứng ruột ngắn giai đoạn 2017-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfmot_so_dac_diem_lam_sang_can_lam_sang_tre_hoi_chung_ruot_nga.pdf