Luận văn Phân tích thực trạng tồn trữ thuốc tại Bệnh viện Đa khoa huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang năm 2015

BY TẾ  
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NI  
TRN THÀNH TRUNG  
PHÂN TÍCH THC TRNG TN TRTHUC  
TI BNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN VĨNH THUẬN,  
TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2015  
LUN VĂN TT NGHIP DƢỢC CHUYÊN KHOA I  
HÀ NI 2017  
BY TẾ  
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NI  
TRN THÀNH TRUNG  
PHÂN TÍCH THC TRNG TN TRTHUC  
TI BNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN VĨNH THUẬN,  
TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2015  
LUẬN VĂN DƢỢC SỸ CHUYÊN KHOA CẤP I  
CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC  
MÃ SỐ: CK 60 72 04 12  
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thị Thanh Hƣơng  
Thời gian thực hiện: Từ tháng 6/2016 đến tháng 12/2016  
HÀ NỘI 2017  
LỜI CẢM ƠN  
Lời đầu, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến Cô TS. Nguyễn Thị  
Thanh Hương đã giúp đỡ, dành nhiều thời gian và tâm huyết để truyền đạt  
những kiến thức quý báu, đồng thời hướng dẫn em tận tình để em hoàn thành  
tốt quyển luận văn này.  
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại học Dược Hà Nội  
và phòng Đào tạo Sau Đại học đã cấp giấy giới thiệu giúp em thuận lợi hơn  
trong suốt quá trình thu thập số liệu.  
Tôi cũng xin chân thành cám ơn các cô chú, anh chị và ban lãnh đạo  
Bệnh viện Đa khoa huyện Vĩnh Thuận đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá  
trình khảo sát để tôi có dữ liệu làm đề tài tốt nghiệp.  
Cuối cùng, tôi xin cám ơn các bạn lớp Chuyên khoa I đã động viên và  
quan tâm tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.  
Kiên Giang, ngày….. tháng…… năm 2017  
Học viên thực hiện  
Trần Thành Trung  
MỤC LỤC  
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT  
Chữ viết tắt  
BHYT  
BS  
Giải nghĩa  
Bảo hiểm y tế  
Bác sỹ  
BVBVSKTT  
BVĐHY  
BVĐK  
BVTW  
CKI  
Bệnh viện bảo vệ sức khỏe tâm thần  
Bệnh viện Đại học Y  
Bệnh viện đa khoa  
Bệnh viện trung ương  
Chuyên khoa cấp I  
Chuyên khoa cấp II  
Chăm sóc sức khỏe nhân dân  
Dược lâm sàng  
CKII  
CSSKND  
DLS  
DSĐH  
DSTH  
Dược sỹ đại học  
Dược sỹ trung học  
“Thực hành tốt bảo quản thuốc” (tiếng Anh:  
Good Storage Practices)  
GSP  
HĐT&ĐT  
PKKV  
TE  
Hội đồng thuốc và điều trị  
Phòng khám khu vực  
Trẻ em  
TTYT  
TYT  
Trung tâm y tế  
Trạm y tế  
UBND  
Ủy ban nhân dân  
DANH MỤC BẢNG  
ĐẶT VẤN ĐỀ  
Thuc là mt trong nhng mc xích quan trng nht giữa người bnh  
và dch vụ chăm sóc sức khe [20]. Mc tiêu chung ca Chiến lược quc gia  
phát triển ngành Dược Việt Nam đến năm 2020 là cung ứng đầy đủ, kp thi,  
có chất lượng, giá hp lý các loi thuc theo cơ cấu bnh tật tương ứng vi  
từng giai đoạn phát trin kinh tế-xã hi và bảo đảm sdng thuc an toàn,  
hp lý [9]. Tình hình cung ng, qun lý thuc trong khu vực điều trị đã được  
chn chnh. Trong mạng lưới cung ng thuc, bnh vin là mt mt xích quan  
trng, ở đó thuốc được cung cp trc tiếp cho người bnh.  
Qun lý cung ng thuc trong bnh vin là các vấn đề liên quan đến  
thuc trong bnh vin, tvic la chn, mua sắm đến cp phát và qun lý  
vic sdng thuc trên bệnh nhân. Trong đó quản lý tn trthuc là mt  
phn trong công tác qun lý cung ng thuc trong bnh viện. Để thc hin tt  
mc tiêu cung ng thuc tt thì phải đảm bo tn trthuc sao cho thuc luôn  
được cung cấp đầy đủ kp thời, đảm bo chất lượng và gim thiu chi phí.  
Vic tn trquá nhiu loi thuc vi số lượng ln, có thể làm tăng chi phí bảo  
qun, tn trthuốc. Để gim chi phí tn tr, bnh vin phi duy trì mc tn  
trthấp, tuy nhiên khi đó khả năng thiếu thuc cho bnh nhân có thxy ra  
và trong mt số trường hp sgây ra nhng vấn đề nghiêm trng nếu không  
có thuc kp thời. Do đó quản lý tn trthuc hiu qulà cân bằng được chi  
phí và nhu cu vthuốc điều tr. Thc tế cho thấy, đây luôn là bài toán khó,  
làm đau đầu các nhà qun lý, tviệc theo dõi lượng tn kho thuốc để đảm bo  
thuc luôn sn có cho bác sỹ kê đơn, cấp phát cho bệnh nhân đến vic dtrù  
mua thuc hàng tháng.  
Bnh vin đa khoa huyện Vĩnh Thuận được thành lp vào tháng  
7/2007, đến nay đạt bnh vin hng II vi quy mô hơn 200 giường bnh.  
1
 
Trong nhng năm gần đây, bnh vin đa khoa huyện Vĩnh Thuận đã và đang  
phát triển vượt bc. Tnhng li thế có được như sự phi hp cht chgia  
các ban ngành, đoàn thể cùng các bnh viện trên địa bàn tnh; trình độ chuyên  
môn ca cán bcông nhân viên trong bnh viện được nâng cao; nhng kỹ  
thut mi, tiên tiến được trin khai; bnh vin đa khoa huyện Vĩnh Thuận đã  
không ngng hoàn thin, phát trin vchất lượng khám cha bệnh để phc vụ  
bà con trong và ngoài huyn.  
Xut phát tnhng vấn đề đã nêu trên, cùng với nhu cu tìm hiu, nhn  
thc rõ thc trng tn trthuc ca bnh vin đa khoa huyện Vĩnh Thuận,  
góp phn nâng cao chất lượng hoạt động bnh vin, chúng tôi thc hiện đề tài:  
“Phân tích thc trng tn trthuc ti bnh vin đa khoa huyện Vĩnh  
Thun, tnh Kiên Giang năm 2015” nhm mc tiêu:  
1. Mô tthc trng về điều kiện cơ sở vt cht, trang thiết bvà nhân lc  
để đảm bo công tác tn trthuc ti bnh vin đa khoa huyện Vĩnh Thuận  
năm 2015.  
2. Phân tích cơ số dtrthuc ti bnh vin đa khoa huyện Vĩnh Thuận  
năm 2015.  
2
Chƣơng 1. TỔNG QUAN  
1.1. Tng quan vtn trthuc  
Tn trbao gm cquá trình xut, nhp hàng hóa vì vy nó yêu cu  
phi có hthng ssách phù hợp để ghi chép, đặc bit là ssách ghi chép  
vic xut nhp hàng hóa tng ngày [13].  
Tn trkhông chlà vic ct gihàng hóa trong kho mà nó còn là c1  
quá trình xut, nhp kho hp lý, quá trình kim tra, kim kê, dtrvà các  
bin pháp kthut bo qun hàng hóa tkhâu nguyên liệu đến các thành  
phm hoàn chnh trong kho. Công tác tn trlà mt trong nhng mt xích  
quan trng ca việc đảm bo cung cp thuốc cho người tiêu dùng vi số  
lượng đủ nht và chất lượng tt nht, gim tối đa tỷ lệ hư hao trong quá trình  
sn xut và phân phi thuc [13].  
1.1.1 Scn thiết phi tn trthuc  
Chúng ta cn phi dtrthuc vì những lý do sau đây:  
- Đảm bo tính sn có: tồn kho là lượng dtrcho sự dao động ca cung  
và cu, giảm nguy cơ hết hàng.  
- Duy trì nim tin trong hthng: nếu tình trng hết hàng xảy ra thường  
xuyên, bnh nhân smt lòng tin vào khả năng phòng và chữa bnh ca hệ  
thng cung ng dch vụ chăm sóc sức khe.  
- Tránh tình trng thiếu kinh phí: nếu không có tn kho hoc tn kho  
không đủ sdẫn đến tình trng thiếu hàng, lúc đó đặt hàng khn cp sgp  
phi sự tăng giá của các nhà cung cp hoc mc giá sẽ cao hơn mức giá khi  
đặt hàng thường xuyên, dẫn đến thiếu ht vn.  
- Đáp ứng sự thay đổi ca nhu cu thị trường: Những thay đổi trong nhu  
cu vloi thuc chuyên khoa không thdự đoán trước được. Do đó, lượng  
tn kho thích hp sgiúp hthống đối phó vi sự thay đổi đó [12].  
3
     
1.1.2 Các mc tn kho  
Stiêu thtrung bình tháng  
Mc tn kho phthuc vào stiêu thtrung bình [5]. Tuy nhiên, lượng  
tiêu thhàng tháng không phải là không đổi và thi gian chnhn hàng từ  
các nhà cung cấp cũng luôn thay đổi. Do đó, hầu hết các hthng cung ng  
thuốc đều tăng lượng tn kho an toàn, ít nht là cho các mt hàng thiết yếu để  
đối phó vi sự tăng giảm của lượng tiêu thụ cũng như thời gian nhn hàng.  
Các mc tn kho:  
Stn kho an toàn, stn kho ti thiu, stn kho tối đa.  
Lượng dtrữ thường xuyên: theo khuyến cáo thì số lượng dtrữ  
thưng xuyên cho kho thuc bnh vin bng 1,5-2 ln stiêu thtrung  
bình/tháng.  
Lượng dtrbo hiểm: đề phòng các biến động như giá USD tăng,  
mc thời gian điểm điều chnh thuế nhp khu, dphòng trong thi gian hết  
hợp đồng cũ nhưng chưa kịp tchức đấu thu.  
Khoảng cách đặt hàng: theo nguyên tc trong kho luôn phải lưu kho  
mc dtrti thiu cn thiết để đảm bo quá trình khám cha bnh din ra  
liên tc trong mọi điều kin cung ứng bình thường và không bình thường. Tuy  
nhiên nếu thi gian chuyn thuc dài, nhu cu sdng thuc lớn thì lượng  
hàng dtrsẽ cao hơn [2].  
1.1.3 Chức năng của kho  
- Bo qun: hàng hóa trong kho được bo qun tt vsố lượng và cht  
lượng, hn chế hao hụt hư hỏng, quá hn dùng, mất mát có nghĩa là kho góp  
phn vào việc đảm bo chất lượng thuc, góp phần tăng năng suất lao động xã  
hội và thúc đẩy ngành sn xut thuc phát triển. Đồng thi góp phn cho  
mạng lưới phân phi, lưu thông thuốc đạt hiu qukinh tế cao.  
4
   
- Dtr: đảm bo cho quá trình sn xuất được đồng bvà liên tục. Đồng  
thời kho cũng góp phn mrộng lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế quc dân.  
- Kim tra, kim soát: khi xut nhp và trong quá trình bo qun, kho  
dược góp phn to ra nhng sn phm thuốc có đủ tiêu chun chất lượng,  
ngăn ngừa hàng gi, kém chất lưng, quá hn lọt vào lưu thông, góp phần bo  
vquyn lợi cho người sdng.  
- Cân đối nhu cu: kho là nơi dự tr, tp trung mt số lượng ln vt tư  
hàng hóa. Do đó nó đảm bo cho việc điều hòa vật tư hàng hóa từ nơi thừa  
sang nơi thiếu, đảm bo tha mãn kp thi cho các nhu cu phòng và cha  
bnh, góp phn thc hiện cân đối cung cu [13].  
Kho Dược được xây dựng theo đúng yêu cầu chuyên môn và an toàn.  
Nhà kho được thiết kế, trang b, sa cha, duy tu mt cách có hthng sao  
cho có thbo vthuc, nguyên liệu tránh được các ảnh hưởng bt li có thể  
có như: sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, cht thải và mùi, các động vt, sâu b,  
côn trùng, đảm bo thuc có chất lượng ổn định.  
1.1.4 Kim soát tn trbng phân tích ABC  
Phân tích ABC là mt công cquản lí phân tích cơ bản. Nó còn được  
biết đến là "Always Better Control" được da trên giá trsdng ca mt  
hàng mỗi năm.  
A - (sdụng hàng năm cao nhất) khong 10 - 20% ca các loi thuc sẽ  
có chi phí khong 70 - 80% ca các ngun tin.  
B - (sdụng hàng năm mức trung bình) 10 - 20% ca các loi thuc  
thông thường tiêu th15-20% ngun tin.  
C - (sdụng hàng năm thấp) còn li 60-80% các loi thuc stiêu thụ  
chkhong 5-10% ngun tin.  
5
 
Các bƣớc thc hin phân tích ABC:  
1. Danh sách tt ccác mặt hàng được mua hoc sdng và nhp các  
chi phí đơn vị.  
2. Nhp số lượng sdng (trên mt thời gian xác định ví dụ như trong  
một năm).  
3. Tính giá trsdng.  
4. Tính phần trăm tổng giá trị đại din ca mi thuc.  
5. Sp xếp li danh sách các mc theo thtgim dn vi giá trbt  
đầu là giá trị cao hơn.  
6. Tính phần trăm tích lũy của tng scho mi mc bắt đầu vi mc  
đầu tiên ở đầu.  
7. Chọn điểm ct hoc ranh gii cho thuc nhóm A, B, C [14].  
1.1.5 Kim soát tn trbng phân tích VED  
Nhng mt hàng có thể được phân thành ba loi: Vital, Essential,  
Desirable.  
Nhóm Vital: Có mt ssn phm thiết yếu trong tn trca mt bnh  
vin mà có thto ra skhác bit gia ssng và cái chết. Có thcó sxáo  
trn chức năng nghiêm trọng khi chăm sóc bệnh nhân khi thuốc đó không có  
thm chí trong 1 thi gian ngn ảnh hưởng xấu đến hình nh ca bnh vin.  
Các sn phẩm như vậy luôn luôn phải được dtrvi số lượng đủ để đảm bo  
tính sn có liên tc. Nhóm sn phm này cần được kim soát quản lí hàng đầu.  
Nhóm Essential: Sthiếu ht các sn phm nhóm này có thể được chp  
nhn trong mt thi gian ngn. Nếu các sn phm này không có sn trong vài  
ngày hoc mt tun, hoạt động ca bnh vin có thbị ảnh hưởng xu. Nhng  
mt hàng tốt nên được kim soát bi qun lí cp cao hay cp trung.  
Nhóm Desirable (mong mun): Sthiếu ht ca các sn phm này sẽ  
không ảnh hưởng xấu đến việc chăm sóc bệnh nhân hoc hoạt động bnh vin  
6
 
ngay ckhi sthiếu hụt kéo dài, như vitamin. Nhóm này nên được kim soát  
bi qun lí cp trung hoc thấp hơn.  
Các bƣớc thc hin phân tích VED:  
1. Phân loi tt ccác loi thuc trong danh sách vào các nhóm V, E, D.  
2. Phân tích các thuc nhóm D, nếu có th, gim số lượng được mua  
hoc loi bhoàn toàn.  
3. Xác định và hn chế trùng lặp điều tr.  
4. Xem xét li số lượng mua đề xut.  
5. Tìm qubsung nếu cn thiết.  
ng dng ca phân tích VED:  
1. Phân loại VED nên được thc hin ở cơ sở thường xuyên như danh  
sách được cp nhật thường xuyên và ưu tiên y tế công cộng cũng thay đổi.  
2. Thuốc đặt hàng và theo dõi tn trcần được hướng vào các loi  
thuc thiết yếu và cn thiết.  
3. Tn trữ an toàn nên cao hơn cho các loại thuc thiết yếu và cn thiết.  
4. Các loi thuc thiết yếu và cn thiết phải được mua đầu tiên với đủ  
số lượng.  
5. Mua sm và tn trthuốc VED đảm bo tt cthời gian đều sn có  
thuc cn thiết trong cơ sở y tế.  
Sau khi phân tích VED được thc hin, mt sự so sánh nên được thc  
hin gia phân tích ABC và VED để xác định liu có mi liên quan chi phí  
cao đối vi thuốc ưu tiên thấp. Đặc bit, nlc cần được thc hiện để xóa  
nhóm thuc "D" có trong danh mc chi phí cao ca phân tích ABC [14].  
1.2 Tng quan vnguyên tắc “Thực hành tt bo qun thuc – GSP”  
GSP: viết tt ca Good Storage Practices Thc hành tt bo qun thuc.  
Thc hành tt bo qun thuc GSP là biện pháp đặc bit, phù hp cho vic  
bo qun và vn chuyn nguyên liu tt cả các giai đoạn sn xut, bo qun,  
7
 
tn trvà phân phi thuốc để đảm bo cho thuc có chất lượng đã định khi  
đến tay người tiêu dùng.  
Theo quyết định số 2701/2001/QĐ-BYT ngày 29.06.2001, Bộ trưởng  
BY Tế quy định vvic trin khai áp dng nguyên tắc “Thực hành tt bo  
qun thuốc” ở tt cả các đơn vị sn xut, kinh doanh, xut nhp khu, buôn  
bán, tn trthuc, kinh doanh dch vkho, bo qun thuốc, khoa dược bnh  
vin, vin nghiên cu và trung tâm y tế [7]. Do đó khoa Dược bnh vin phi  
đáp ứng được các yêu cu vnhân sự, cơ sở vt cht, trang thiết bị cũng như  
các tài liu cn thiết vthc hin GSP ti bnh vin nhm mc tiêu cung ng  
đủ thuc, hiu qu, an toàn và kinh tế đáp ứng nhu cầu điều tr.  
1.2.1 Nhân sự  
Theo quy mô của đơn vị, kho thuốc có đủ nhân viên, có trình độ phù  
hp vi công việc được giao làm vic ti khu vc kho. Tt cnhân viên phi  
thường xuyên được đào tạo về “Thực hành tt bo qun thuốc”, về kỹ năng  
chuyên môn và phải được quy định rõ trách nhim, công vic ca từng người  
bằng văn bản [3].  
Thkho: Phải có trình độ ti thiu là trung cấp dược đối vi kho thuc  
tân dược; trình độ lương dược hoc trung cấp dược đối vi kho thuốc đông  
dược. Thkho thuốc độc, thuc gây nghin và thuốc hướng tâm thn phải đáp  
ứng được đúng các quy định ca pháp lut có liên quan [8].  
1.2.2 Địa điểm  
Kho được xây dng ở nơi cao ráo, an toàn, có hệ thng cng rãnh thoát  
nước để đảm bo thuc, nguyên liệu tránh được các ảnh hưởng của nước  
ngầm, mưa lớn và lũ lụt. Kho có địa chỉ xác định, nm ở nơi thuận tin cho  
vic xut nhp, vn chuyn và bo v[3].  
8
     
1.2.3 Thiết kế, xây dng  
- Kho đủ rng, cn có sphân cách gia các khu vc sao cho có thbo  
đảm vic bo qun cách ly tng loi thuc, tng lô hàng theo yêu cu.  
- Quy mô: kho cn có nhng khu vực xác định, được xây dng, btrí  
hp lý, trang bphù hp.  
- Nhà kho được thiết kế, xây dng, bố trí đáp ứng các yêu cu về đường  
đi lại, đường thoát him, hthng trang bphòng cháy, cha cháy.  
- Trần, tường, mái nhà kho được thiết kế, xây dựng đảm bo sthông  
thoáng, luân chuyn ca không khí, vng bn chng li các ảnh hưởng ca  
thi tiết như nắng, mưa, bão lụt.  
- Nền kho đủ cao, phng, nhẵn, đủ chắc và được xlý thích hợp để  
chng m, chng thấm, đảm bo hoạt động ca nhân viên làm vic trong kho,  
và hoạt động của các phương tiện cơ giới. Nn kho không được có các khe,  
vết nt gãy, là nơi tích luỹ bi, trú n ca sâu b, côn trùng [3].  
1.2.4 Trang thiết bị  
Nhà kho cần đáp ứng các yêu cu sau:  
- Có các phương tiện, thiết bphù hp: qut thông gió, hthống điều hòa  
không khí, nhit kế, m kế... để đảm bảo các điều kin bo qun.  
- Có đủ ánh sáng bảo đảm để các hoạt động trong khu vực kho được  
chính xác và an toàn.  
- Có đủ các trang b, giá, kệ để sp xếp hàng hoá. Không được để thuc,  
nguyên liu trc tiếp trên nn kho. Khong cách gia các giá k, gia giá kệ  
vi nn kho phải đủ rộng đảm bo cho vic vsinh kho, kiểm tra, đối chiếu,  
cp phát và xếp, dhàng hóa.  
- Có đủ các trang thiết b, các bản hướng dn cn thiết cho công tác  
phòng chng cháy n, như: hthng báo cháy tự động, thùng cát, hthng  
9
 
nước và vòi nước cha cháy, các bình khí cha cháy, hthng phòng cha  
cháy tự động...  
- Có nội quy quy đnh vic ra vào khu vc kho, và phi có các bin pháp  
phòng ngừa, ngăn chặn vic ra vào của người không được phép.  
- Có các quy định và biện pháp để chng sxâm nhp, phát trin ca côn  
trùng, sâu b, loài gm nhm... [3].  
1.2.5 Các quy trình bo qun  
Yêu cu chung  
- Thuc, nguyên liệu được bo quản trong các điều kiện đảm bo ổn định  
chất lượng. Thuc, nguyên liu cần được luân chuyn, nhng lô nhận trước  
hoc có hạn dùng trước sẽ đem sử dụng trước, đảm bo nguyên tc nhập trước  
- xuất trước (FIFO - First In/First Out) hoc hết hạn trước - xuất trước (FEFO-  
First Expired/ First Out).  
- Thuc chloi bphải có nhãn rõ ràng và được bit trnhằm ngăn  
nga việc đưa vào sản xuất, lưu thông, sử dng.  
- Tutheo tính chất và điều kin bo qun ca sn phm, phải quy định  
chương trình kiểm tra, đánh giá định khoặc đt xuất để xác định chất lượng  
sn phm.  
- Có hthng ssách, các quy trình thao tác chuẩn đảm bo cho công tác  
bo qun, kim soát, theo dõi vic xut, nhp và chất lượng thuc [3].  
• Các điều kin bo qun trong kho:  
Nguyên tắc các điều kin bo qun phải là điều kin ghi trên nhãn  
thuốc. Theo quy định ca Tchc Y tế thế giới, điều kin bo qun bình  
thưng là bo quản trong điều kin khô, thoáng, và nhiệt độ t15-250C hoc  
tuthuộc vào điều kin khí hu, nhiệt độ có thể lên đến 300C. Phi tránh ánh  
sáng trc tiếp gay gt, mùi tbên ngoài vào và các du hiu ô nhim khác.  
10  
 
Nếu trên nhãn không ghi rõ điều kin bo qun, thì bo qun ở điều  
kiện bình thường. Trường hp ghi là bo qun ở nơi mát, đông lạnh,... thì vn  
dụng các quy định sau:  
+ Nhiệt độ:  
Kho nhiệt độ phòng: Nhiệt độ trong khong 15-250C, trong tng  
khong thi gian nhiệt độ có thể lên đến 300C.  
Kho mát: Nhiệt độ trong khong 8-150C.  
Kho lnh: Nhiệt độ không vượt quá 80C.  
Tlnh: Nhiệt độ trong khong 2-80C.  
Kho đông lạnh: Nhiệt độ không vượt quá - 100C.  
+ Độ ẩm: Điều kin bo quản "khô" được hiểu là độ ẩm tương đối  
không quá 70%. Các thiết bsdụng để theo dõi điều kin bo qun: nhit kế,  
m kế được kiểm tra định k, hiu chnh khi cn, và kết qukim tra, hiu  
chnh này phải được ghi lại và lưu trữ.  
Định ktiến hành việc đối chiếu thuc trong kho theo cách so sánh  
thuc hiện còn và lượng hàng còn tn theo phiếu theo dõi xut nhp thuc.  
Trong mọi trường hp, việc đối chiếu được tiến hành khi mỗi lô hàng đã sử  
dng hết.  
Thưng xuyên kim tra slô và hạn dùng để đảm bo nguyên tc nhp  
trước - xuất trước hoc hết hạn trước- xuất trước được tuân thủ và để phát  
hin hàng gn hết hoc hết hn dùng.  
Định kkim tra chất lượng của hàng lưu kho để phát hin các biến cht,  
hư hỏng trong quá trình bo quản do điều kin nhiệt độ, độ ẩm hoc các yếu tố  
khác có thể ảnh hưởng đến cht lượng thuc, nguyên liu làm thuc [3].  
1.2.6 Sp xếp thuc trong kho  
Thuc sau khi nhập vào kho được phân loi thành từng nhóm để thun li  
cho vic sp xếp, bo qun và cp phát. Có thphân loi theo nhóm tác dng  
11  
 
dược lý (thuc kháng sinh, thuc tim mch) hoc theo dng thuc (thuc tiêm,  
thuc viên, thuốc đông dược,). Sp xếp hàng hóa trong kho là nhim vụ  
quan trng của kho. Thông thường:  
- Vi mi nhóm thuc, vic sp xếp theo da vào tên thuc theo trình tự  
ABC của danh pháp thông thường.  
- Vi mi loi thuc, vic sp xếp da trên nguyên tc FIFO: thuc có  
hn dùng ngn, sp hết hn phi xếp phía ngoài, dquan sát, tin theo dõi,  
cp phát [13].  
1.2.7 Mt syêu cu trong quy trình nhp hàng  
Vic tiếp nhn thuốc được thc hin ti khu vc dành riêng cho vic  
tiếp nhn thuc, tách khi khu vc bo qun. Khu vc này phải có các điều  
kin bo quản để bo vthuc tránh khi các ảnh hưởng xu ca thi tiết  
trong sut thi gian chbc d, kim tra thuc.  
- Thuốc trước khi nhập kho được kiểm tra, đối chiếu vi các tài liu  
chng tliên quan vchng loi, số lượng, và các thông tin khác ghi trên  
nhãn như tên hàng , nhà sản xut, nhà cung cp, slô, hn dùng...  
- Các thuốc đòi hỏi điều kin bo quản đặc bit (các thuc gây nghin,  
thuốc độc, các thuc cn bo qun nhiệt độ lnh...) phải nhanh chóng được  
kim tra, phân loi và bo qun theo các chdn ghi trên nhãn và theo các quy  
định ca pháp lut.  
- Phải có và lưu các hồ sơ ghi chép cho từng ln nhp hàng, vi tng lô  
hàng. Các hồ sơ này phải thhiện được tên thuc, dng thuc, nồng độ hàm  
lượng, chất lượng, số lưng, slô sn xut, hn dùng, thi gian nhn hàng, và  
mã s(nếu có). Cn phi tuân thủ các quy định ca pháp lut về lưu trữ hồ sơ.  
1.2.8 Thuc trvề  
Tt ccác thuốc đã xuất ra khi kho, btrvphải được bo qun ti  
khu bit tr. Các thuc này chỉ được đưa trở li kho thuốc để lưu thông, phân  
12  
   
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 79 trang yennguyen 05/04/2022 5500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Phân tích thực trạng tồn trữ thuốc tại Bệnh viện Đa khoa huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_van_phan_tich_thuc_trang_ton_tru_thuoc_tai_benh_vien_da.pdf