Luận văn Phân tích danh mục thuốc được sử dụng tại bệnh viện Quân y 7B năm 2015

BỘ Y TẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI  
ĐẶNG THU HƯƠNG  
PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC ĐƯỢC SỬ DỤNG  
TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 7B TỈNH ĐỒNG NAI  
NĂM 2015  
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I  
HÀ NỘI 2016  
LỜI CẢM ƠN  
Với sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc, Tôi xin chân thành cảm ơn:  
TS. Đỗ Xuân Thắng - Bộ môn Quản lý và Kinh tế Dược.  
Thầy là người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tinh thần tôi trong  
suốt quá trình làm luận văn tốt nghiệp.  
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban Giám hiệu trường Đại học Dược Hà Nội,  
các thầy, cô giáo Bộ môn Quản lý và Kinh tế Dược, Phòng sau đại học cùng toàn  
thể các thầy cô trong trường Đại học Dược Hà Nội đã dạy dỗ, dìu dắt tôi trong thời  
gian học tập, làm luận văn tốt nghiệp.  
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tới Ban Giám đốc Bệnh viện Quân Y 7B  
đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt khóa học.  
Cuối cùng tôi cảm ơn tới tất cả bạn bè, đồng nghiệp và bày tỏ lòng biết ơn  
sâu sắc đến gia đình và những người thân yêu của tôi, những người đã chăm sóc,  
chia sẻ, động viên giúp đỡ tôi trưởng thành và vươn lên trong cuộc sống.  
Đồng Nai, ngày 18 tháng 11 năm 2016  
HỌC VIÊN  
Đặng Thu Hương  
MC LC  
1
4
4
4
4
5
ĐẶT VẤN ĐỀ  
CHƯƠNG 1. TNG QUAN  
1.1  
DANH MC THUC SDNG TI BNH VIN  
1.1.1 Khái nim  
1.1.2 Xây dng danh mc thuc  
1.1.3 Các phương pháp phân tích danh mục thuc  
1.2  
THC TRNG SDNG THUC TI CÁC BNH VIN VIT 11  
NAM  
1.2.1 Thc trng về cơ cấu danh mc thuốc được sdng  
11  
12  
14  
15  
1.2.2 Thc trng vkinh phí sdng thuc ti mt sbnh vin  
1.3  
1.4  
THC TRNG VPHÂN TÍCH DANH MC THUC  
VÀI NÉT VBNH VIN QUÂN Y 7B THÀNH PHBIÊN  
HÒA  
1.4.1 Gii thiu vbnh vin  
15  
15  
17  
20  
21  
1.4.2 Mô hình bnh tt ca bnh vin Quân y 7B  
1.4.3 Chức năng, nhiệm vvà mô hình tchc của khoa Dược  
1.4.4 Hội đồng thuốc và điều trị  
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN  
CU  
2.1  
ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ THI GIAN NGHIÊN CU  
22  
22  
22  
2.1.1 Đối tượng nghiên cu  
2.1.2 Địa điểm nghiên cu  
2.1.3 Thi gian nghiên cu  
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
22  
22  
22  
22  
24  
24  
28  
29  
29  
2.2.1 Thiết kế nghiên cu  
2.2.2 Các biến snghiên cu  
2.2.3 Phương pháp thu thập sliu  
2.2.4 Phương pháp phân tích  
2.3  
PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY VÀ XỬ LÝ SLIU  
CHƯƠNG 3. KT QUNGHIÊN CU  
3.1  
PHÂN TÍCH CƠ CẤU DANH MC THUỐC ĐƯỢC SDNG  
TI BNH VIỆN QUÂN Y 7B NĂM 2015  
3.1.1 Cơ cấu vsố lượng và giá trsdng ca thuc theo nhóm tác dng 29  
dược lý  
3.1.2 Cơ cấu thuc theo ngun gc xut xtrong danh mc thuc sử  
dng  
32  
3.1.3 Cơ cấu thuốc đơn, đa thành phần trong danh mc thuc sdng  
34  
35  
3.1.4 Cơ cấu thuc theo tên INN và thuc theo tên biệt dược trong danh  
mc thuc sdng  
3.1.5 Cơ cấu thuốc theo đường dùng trong danh mc thuc sdng  
36  
37  
3.1.6 Cơ cấu thuc gây nghiện, hướng tâm thn và tin cht, thuc hn  
chế sdng trong danh mc thuc sdng  
3.2  
PHÂN TÍCH DANH MC THUC SDỤNG THEO PHƯƠNG 37  
PHÁP ABC/VEN  
3.2.1 Phân tích danh mc thuc sdụng theo phương pháp ABC  
3.2.2 Phân tích danh mc thuc sdụng theo phương pháp VEN  
3.2.3 Phân tích danh mc thuc sdụng theo phương pháp ABC/ VEN  
37  
42  
44  
46  
46  
CHƯƠNG 4. BÀN LUN  
4.1  
VỀ CƠ CẤU SỐ LƯỢNG VÀ GIÁ TRSDNG CA DANH  
MC THUC SDNG TI BNH VIỆN QUÂN Y 7B NĂM  
2015 THEO MT SCHTIÊU  
4.1.1 Cơ cấu thuc theo nhóm tác dụng dược lý  
4.1.2 Cơ cấu thuc theo ngun gc xut xứ  
4.1.3 Cơ cấu thuốc đơn, đa thành phần  
4.1.4 Cơ cấu thuc theo tên bit dược, INN  
4.1.5 Cơ cấu thuốc theo đường dùng  
46  
50  
52  
52  
53  
54  
4.1.6 Cơ cấu thuc gây nghiện, hướng tâm thn và tin cht, thuc hn  
chế sdng  
4.2  
VPHÂN TÍCH DANH MC THUC SDNG TI BNH  
VIỆN QUÂN Y 7B NĂM 2015 THEO PHƯƠNG PHÁP  
ABC/VEN  
55  
4.2.1 Phương pháp phân tích ABC  
4.2.2 Phương pháp phân tích VEN  
4.2.3 Phân tích ma trn ABC/VEN  
KT LUN VÀ KIN NGHỊ  
55  
57  
57  
59  
DANH MC CHVIT TT  
INN : Tên chung quc tế  
QĐ  
: Quyết định  
: Thông tư  
TT  
WHO : Tchc Y tế thế gii  
DANH MC CÁC HÌNH  
Hình 1.1 Sơ đồ mô hình tchức khoa dược bnh vin Quân y 7B  
Hình 3.2 Cơ cấu thuc theo ngun gc xut xứ  
19  
32  
37  
42  
Hình 3.3 Kết quphân tích ABC theo số lượng khon mc  
Hình 3.4 Kết quphân tích VEN theo số lượng khon mc  
DANH MC CÁC BNG  
Bng 1.1 Phân loi VEN theo WHO  
Bng 1.2 So sánh ưu điểm, nhược điểm của ba phương pháp  
9
Bng 1.3 Mô hình bnh tt ca bnh viện được phân loi theo bng  
phân loi Quc tế ICD 10  
15  
Bng 2.4 Các chsnghiên cu  
Bng 2.5 Ma trn ABC/VEN  
Bng 2.6 Các chsphân tích  
21  
25  
26  
28  
Bng 3.7 Cơ cấu thuc theo nhóm tác dụng dược lý trong danh mc  
thuc sdng  
Bng 3.8 Cơ cấu thuc theo ngun gc xut xtrong danh mc  
thuc sdng  
32  
33  
34  
35  
36  
Bng 3.9 Cơ cấu thuốc đơn, đa thành phần trong danh mc thuc sử  
dng  
Bng 3.10 Cơ cấu thuc theo tên INN, thuc theo tên biệt dược trong  
danh mc thuc sdng  
Bng 3.11 Cơ cấu thuốc theo đường dùng trong danh mc thuc sử  
dng  
Bng 3.12 Cơ cấu thuc gây nghiện, hướng tâm thn và tin cht,  
thuc hn chế sdng trong danh mc thuc sdng  
Bng 3.13 Kết quphân tích ABC  
37  
38  
40  
41  
41  
Bng 3.14 Cơ cấu thuc nhóm A theo tác dụng dược lý  
Bng 3.15 Kháng sinh nhóm A được sdng ti bnh vin  
Bng 3.16 cu thuc nhóm A theo ngun gc xut xứ  
Bng 3.17 Kết quphân tích VEN  
Bng 3.18 Kết quphân tích ma trn ABC/VEN  
Bng 3.19 Các thuc trong nhóm AN  
43  
44  
ĐẶT VẤN ĐỀ  
Tại Việt Nam thuốc giữ vai trò quan trọng trong việc cứu chữa, chăm sóc  
sức khỏe cho người dân. Cùng với sự phát triển của đời sống kinh tế, nhu cầu sử  
dụng thuốc của người dân ngày càng lớn, không chỉ yêu cầu về đủ số lượng mà  
còn yêu cầu sử dụng thuốc có chất lượng đảm bảo, hợp lý, an toàn và hiệu quả.  
Tuy nhiên việc lựa chọn, sử dụng thuốc như thế nào lại không do người  
bệnh quyết định mà phụ thuộc vào quyết định của y bác sỹ[3].Chính vì vậy thuốc  
được phân phối chủ yếu qua hệ thống bệnh viện, hơn 70% doanh thu thuốc đến  
từ các bệnh viện[12]. Do ảnh hưởng của nhiều yếu tố mà tình hình sử dụng thuốc  
tại các bệnh viện còn nhiều bất cập như: sử dụng nhiều thuốc ngoại đắt tiền, theo  
kết quả khảo sát của Bộ Y tế thuốc sản xuất trong nước chỉ chiếm 11,9% tổng  
giá trị tiêu thụ thuốc tại 34 bệnh viện tuyến TƯ năm 2010 [4]; nhiều thuốc bị lạm  
dụng trong kê đơn như: kháng sinh, vitamin và các thuốc bổ trợ…Tất cả những  
yếu tố đó sẽ làm tăng chi phí trong điều trị, tăng gánh nặng kinh tế cho bệnh  
nhân và xã hội đồng thời làm giảm chất lượng công tác khám chữa bệnh.  
Hiện nay, nhiều bệnh viện đã chú trọng đến công tác sử dụng thuốc nhằm  
hướng tới việc sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả cao mà chi phí điều trị  
thấp để phục vụ tốt cho công tác khám chữa bệnh.  
Bệnh viện Quân y 7B là bệnh viện hạng II nằm trên địa bàn thành phố  
Biên Hòa tỉnh Đồng Nai; chịu sự quản lý trực tiếp của Cục Quân y với nhiệm vụ  
chăm sóc sức khỏe cho thương bệnh binh, sỹ quan, chiến sỹ, quân nhân, công  
nhân viên quốc phòng, nhân dân đóng trên địa bàn tỉnh. Để đảm bảo hoạt động  
sử dụng thuốc đạt hiệu quả cao, Ban Giám đốc, Hội đồng thuốc và điều trị của  
bệnh viện luôn bám sát, triển khai thực hiện các Thông tư, Chỉ thị hướng dẫn Bộ  
1
Y tế ban hành như: Chỉ thị 05/2004/QĐ- BYT về việc chấn chỉnh công tác  
cung ứng, sử dụng thuốc trong bệnh viện và được sửa đổi, bổ sung trong Quyết  
định 05/2008/QĐ-BYT, Thông tư 21/2013/TT-BYT quy định về tổ chức và hoạt  
động của Hội đồng thuốc và điều trị trong bệnh viện nhằm nâng cao chất lượng,  
hiệu quả điều trị , công tác sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả, hợp lý, kinh tế.  
Tại bệnh viện Quân y 7B những năm gần đây chưa có đề tài nghiên cứu  
nào về công tác quản lý, sử dụng thuốc. Chính vì vậy, tôi tiến hành nghiên cứu  
đề tài:“Phân tích danh mục thuốc được sử dụng tại bệnh viện Quân y 7B  
năm 2015” với hai mục tiêu sau:  
1. Phân tích cơ cấu số lượng và giá trị của danh mục thuốc sử dụng tại  
bệnh viện Quân y 7B năm 2015 theo một số chỉ tiêu.  
2. Phân tích danh mục thuốc được sử dụng tại bệnh viện Quân y 7B năm  
2015 theo phương pháp ABC và VEN.  
Trên cơ sở đó, đưa ra được những đề xuất để xây dựng danh mục thuốc  
hợp lý, góp phần nâng cao tính an toàn, hiệu quả trong việc sử dụng thuốc tại  
Bệnh viện Quân y 7B trong thời gian tới.  
2
Chương 1. TỔNG QUAN  
1.1 Danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện  
1.1.1 Khái niệm  
Danh mục thuốc bệnh viện là danh mục những loại thuốc cần thiết thỏa  
mãn nhu cầu khám chữa bệnh và thực hiện y học dự phòng của bệnh viện, phù  
hợp với mô hình bệnh tật, kỹ thuật điều trị và bảo quản, khả năng tài chính của  
từng bệnh viện và khả năng chi trả của người bệnh. Những thuốc này trong một  
phạm vi thời gian, không gian, trình độ xã hội, khoa học kỹ thuật nhất định luôn  
sẵn có bất kỳ lúc nào với số lượng cần thiết, chất lượng tốt, dạng bào chế thích  
hợp, giá cả phải chăng.  
Danh mục thuốc đóng vai trò quan trọng trong chu trình mua sắm, dự trữ,  
quản lý, sử dụng thuốc tại bệnh viện.  
1.1.2 Xây dụng danh mục thuốc  
* Nguyên tắc xây dựng danh mục:  
- Bảo đảm phù hợp với mô hình bệnh tật và chi phí về thuốc dùng điều trị trong  
bệnh viện.  
- Phù hợp về phân tuyến chuyên môn kỹ thuật.  
- Phù hợp với phạm vi chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện.  
- Thống nhất với danh mục thuốc thiết yếu, danh mục thuốc chủ yếu do Bộ Y tế  
ban hành.  
- Ưu tiên thuốc sản xuất trong nước.  
* Tiêu chí lựa chọn thuốc:  
3
- Thuốc có đủ bằng chứng tin cậy về hiệu quả điều trị, tính an toàn thông qua kết  
quả thử nghiệm lâm sàng.  
- Thuốc có sẵn ở dạng bào chế thích hợp bảo đảm sinh khả dụng, ổn định về chất  
lượng trong những điều kiện bảo quản và sử dụng theo quy định.  
- Ưu tiên lựa chọn các thuốc ở dạng đơn chất.  
- Ưu tiên lựa chọn thuốc generic hoặc thuốc mang tên chung quốc tế.  
* Các bước xây dựng danh mục thuốc:  
- Thu thập, phân tích tình hình sử dụng thuốc năm trước về số lượng và giá trị sử  
dụng, phân tích ABC-VEN, thuốc kém chất lượng, thuốc hỏng, các phản ứng có  
hại của thuốc, các sai sót trong điều trị trên nguồn thông tin tin cậy.  
- Đán giá các thuốc đề nghị bổ sung hoặc loại bỏ từ các khoa lâm sàng mọt cách  
khách quan.  
- Xây dựng danh mục thuốc và phân loại các thuốc trong danh mục theo nhóm  
điều trị và theo phân loại VEN.  
- Xây dựng các nội dung hướng dẫn sử dụng danh mục thuốc (ví dụ: thuốc hạn  
chế sử dụng, thuốc cần hội chẩn, thuốc gây nghiện, hướng tâm thần…)  
- Tập huấn cho cán bộ y tế sử dụng danh mục thuốc.  
- Định kỳ hàng năm đánh giá, sửa đổi, bổ sung danh mục thuốc.  
1.1.3 Các phương pháp phân tích danh mục thuốc  
* Phương pháp phân tích ABC  
- Định nghĩa:  
4
Là phương pháp phân tích tương quan giữa lượng thuốc tiêu thụ hàng năm  
và chi phí nhằm phân định ra những thuốc nào chiếm tỷ lệ lớn trong ngân sách  
cho thuốc của bệnh viện.  
Đây là phương pháp tiếp cận hiệu quả để quản lý ngân sách dựa trên  
nguyên lý Pareto (20/80) thiểu số quan trọng, số nhiều ít quan trọng. Tùy từng  
trường hợp mà ta vận dụng và đánh giá một cách tương đối như sau:  
+ CácthuốcloạiAchiếm10-20%tổngsố thuốc,tương ứngchiếmkhoảng70-80% tổng  
ngânsách.  
+ CácthuốcloạiBvớitỷlệsửdụngtrungbình, chiếm khoảng 15-20% tổng ngân sách.  
+ Cácthuốcloại Cchiếm đại đa sốcácthuốc cócách sửdụng riêng lẻ ở  
mứcthấp,màtổng chi phí củachúngchỉchiếm 10-20%tổngngânsách.  
- Mục đích:  
Phântích ABCđượcdùngđểkiểm soátcácthuốcthuộcloạiA được sử dụng có  
hợp lý, hiệu quả hay không; đây là nhóm ưu tiên để xem xét  
đưaracácquyếtđịnhlựachọnvàmuathuốc.  
- Đối với nhóm A:  
+ Số lượng mặt hàng ít, giá trị tồn kho cao, cần có chính sách quản lý hàng tồn  
kho chặt chẽ.  
+ Thời gian đặt hàng cần thường xuyên (mỗi tuần thậm chí mỗi ngày)  
+ Tránh tồn trữ hàng với số lượng lớn.  
+ Lựa chọn nhà cung ứng tốt để tiết kiệm chi phí.  
+ Cần thiết phải xác định nhu cầu và dự báo doanh thu để tiết kiệm chi phí tồn  
kho.  
5
- Đối với nhóm B:  
+ Số lượng mặt hàng dự trữ vừa phải, giá trị tồn kho vừa phải.  
+ Thời gian đặt hàng lại ít thường xuyên hơn (mỗi tháng).  
+ Cần theo dõi sự thay đổi chuyển sang nhóm A hoặc C.  
- Đối với nhóm C:  
+ Số lượng mặt hàng dự trữ lớn, giá trị tồn kho ít.  
+ Thời gian đặt hàng ít thường xuyên nhất.  
- Ưu, nhược điểm:  
- Ưu điểm: giúp xác định xem phần lớn ngân sách được chi trả cho những thuốc  
nào trong danh mục thuốc của Bệnh viện.  
- Nhược điểm: không cung cấp được đủ thông tin để so sánh những thuốc có  
hiệu lực điều trị khác nhau.  
* Phương pháp phân tích VEN  
- Định nghĩa:  
Là phương pháp giúp xác định ưu tiên cho hoạt động mua và tồn trữ thuốc  
trong bệnh viện khi nguồn kinh phí không đủ để mua toàn bộ các loại thuốc như  
mong muốn.  
- Ưu, nhược điểm:  
- Ưu điểm: là công cụ giúp cho Hội đồng thuốc và điều trị đưa ra ưu tiên trong  
mua sắm và dự trữ thuốc.  
- Nhược điểm: việc phân loại thuốc vào nhóm “ N” khá dễ dàng nhưng để phân  
biệt các thuốc nhóm “V” và nhóm “E” lại khó khăn. Vì vậy , người ta thường  
phân loại thuốc theo hai nhóm thiết yếu hay không thiết yếu.  
6
- Phân loại:  
Bảng 1.1. Phân loại VEN theo WHO  
Tiêu chí phân loại  
V
E
N
Tần suất sử dụng (bệnh liên quan)  
% dân số ảnh hưởng  
>5%  
>5  
1-5%  
1-5  
<1%  
<1  
Số người bệnh được điều trị trung bình  
mỗi ngày tại bệnh viện  
Độ nặng (bệnh liên quan)  
Thỉnh  
Đe dọa tính mạng (Life-threatening)  
Có  
Có  
Hiếm  
Hiếm  
thoảng  
Thỉnh  
Di chứng (Disabling)  
thoảng  
Hiệu quả điều trị  
Phòng ngừa bệnh nặng  
Có  
Có  
Không  
Có  
Không  
Không  
Có  
Chữa khỏi bệnh nặng  
Chữa bệnh nhẹ, tự giới hạn, triệu chứng  
Không  
Có thể  
Thường  
gặp  
Hiệu quả rõ ràng  
Luôn luôn  
Không  
Có thể  
Có thể  
Hiệu quả còn bàn cãi  
Hiếm  
7
- Các bước tiến hành:  
+ Từng thành viên hội đồng thuốc sắp xếp các nhóm thuốc theo 3 loại V, E, N.  
+ Tổng hợp, bàn luận để thống nhất phân loại V, E,N.  
+ Xem xét lại số lượng dự kiến mua có phù hợp theo V, E,N.  
+ Thuốc nhóm N được xem xét giảm thiểu hoặc loại bỏ.  
+ Tìm nguồn ngân sách bổ sung khi cần thiết cho nhóm V, E.  
* Phương pháp phân tích nhóm điều trị  
-Mục đích:  
- Xác định những nhóm điều trị có mức tiêu thụ thuốc cao nhất và chi phí nhiều  
nhất.  
- Trên cơ sở thông tin về mô hình bệnh tật xác định những vấn đề sử dụng thuốc  
bất hợp lý.  
- Xác định những thuốc bị lạm dụng hoặc những thuốc mà mức tiêu thụ không  
mang tính đại diện cho những ca bệnh cụ thể.  
- Hội đồng thuốc và điều trị chọn những thuốc có chi phí hiệu quả cao nhất trong  
nhóm điều trị và thuốc lựa chọn trong liệu pháp điều trị thay thế.  
- Các bước tiến hành:  
Các bước phân tích nhóm điều trị cũng giống như phân tích ABC, một số  
ít nhóm điều trị có chi phí cao chiếm phần lớn chi phí. Có thể tiến hành các bước  
phân tích cụ thể hơn cho mỗi nhóm có chi phí điều trị cao để xác định những  
thuốc đắt tiền và liệu pháp điều trị thay thế có chi phí thấp, hiệu quả cao.  
* So sánh ưu, nhược điểm của các phương pháp  
8
Từ đánh giá, so sánh bảng 1.2, Hội đồng thuốc và điều trị áp dụng vào  
điều kiện thực tế và đưa ra những chiến lược trong từng giai đoạn phù hợp với  
mô hình bệnh tật ở địa phương, để có những kế hoạch cung ứng, sử dụng thuốc  
hợp lý.  
9
Bảng 1.2. So sánh ưu, nhược điểm của các phương pháp  
Ưu điểm  
Nhược điểm  
- Không cung cấp được đủ  
thông tin để so sánh những  
thuốc có hiệu lực khác nhau  
Phân  
tích  
- Xác định xem phần lớn ngân sách chi  
trả cho thuốc nào  
ABC  
- Phân tích VEN phải tiến  
hành cùng với phân tích ABC  
để xác định xem có mối liên  
hệ nào giữa các thuốc ưu tiên  
không.  
- Lựa chọn những thuốc ưu tiên để  
mua và dự trữ trong bệnh viện.  
Phân  
tích  
- Cho phép so sánh những thuốc có  
hiệu lực điều trị và khả năng sử dụng  
khác nhau  
VEN  
- Tìm điểm chưa hợp lý trong  
cung ứng, sử dụng thuốc  
nhóm AN  
- Xác định những vấn đề sử dụng  
thuốc bất hợp lý trên cơ sở thông tin về  
tình hình bệnh tật  
Phân  
tích  
- Chỉ so sánh được những  
thuốc có cùng chung hiệu lực  
điều trị.  
nhóm  
điều  
trị  
- Xác định được những thuốc bị lạm  
dụng hoặc những thuốc mà mức tiêu  
thụ không mang tính đại diện cho  
những ca bệnh cụ thể.  
1.2Thực trạng sử dụng thuốc tại các bệnh viện ở Việt Nam  
1.2.1 Thực trạng về cơ cấu danh mục thuốc sử dụng  
10  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 77 trang yennguyen 05/04/2022 4820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Phân tích danh mục thuốc được sử dụng tại bệnh viện Quân y 7B năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_van_phan_tich_danh_muc_thuoc_duoc_su_dung_tai_benh_vien.pdf