Khóa luận Khảo sát tình hình sử dụng và đánh giá hiệu quả của thuốc ức chế bơm proton trong bệnh lý loét dạ dày - tá tràng điều trị ngoại trú tại khoa Tiêu hóa Bệnh viện Trung Ương thành phố Cần Thơ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ  
KHOA DƯỢC  
KHÓA LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC  
CHUYÊN NGÀNH DƯỢC HC  
MÃ S: 52720401  
KHO SÁT TÌNH HÌNH SDNG VÀ ĐÁNH  
GIÁ HIU QUCA THUC C CHẾ BƠM  
PROTON TRONG BNH LÝ LOÉT DDÀY-  
TÁ TRÀNG ĐIỀU TRNGOI TRÚ TI  
KHOA TIÊU HÓA BNH VIỆN ĐA KHOA  
TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ.  
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN  
SINH VIÊN THC HIN:  
NGUYN LÊ LAN ANH  
MSSV: 12D720401194  
THS.DS.DƯƠNG PHƯỚC AN  
LỚP: ĐẠI HỌC DƯỢC 7C  
Cần Thơ – 2017  
LI CM TẠ  
Trước hết, vi lòng kính trng và biết ơn tôi xin gửi li cm sâu sc nht ti Ths. Dương  
Phước An người thầy đã trực tiếp hướng dn, chbo tận tình giúp đỡ tôi trong sut quá  
trình thc hiện đề tài.  
Tôi xin gi li cảm ơn chân thành Bs. Bồ Kim Phương - Trưởng Khoa Tiêu hóa Bnh vin  
Đa khoa Trung Ương Cần Thơ đã nhiệt tình giúp đỡ tôi thu thp sliu và nhng góp ý  
quý báu để thc hiện đề tài này.  
Tôi cũng xin gửi li cảm ơn Ban giám hiệu, các thy cô Phòng Đào tạo, Bộ môn Dược Lâm  
sàng - Đại hc Tây Đô đã tạo điều kin thun li cho tôi trong quá trình thc hiện đề tài  
này.  
Cui cùng, tôi vô cùng cảm ơn gia đình, bạn bè người thân đã luôn ở bên động viên tôi  
trong hc tập cũng như trong cuộc sng. Tôi xin chân thành cảm ơn!  
Cần Thơ, ngày…… tháng….. năm ……  
Sinh viên Nguyn Lê Lan Anh  
i
 
LI CAM KT  
Tôi xin cam đoan Khóa luận tt nghip này là do tbn thân thc hin có shtrtgiáo  
viên hướng dn và không sao chép các công trình nghiên cu của người khác. Các dliu  
thông tin thcp sdng trong Khóa lun là có ngun gốc và được trích dn rõ ràng.  
Tôi xin chu hoàn toàn trách nhim vlời cam đoan này!  
Sinh viên  
Nguyn Lê Lan Anh  
ii  
   
TÓM TT  
Mở đầu  
Viêm loét ddày tá tràng là bnh khá phbiến hiên nay. Đến nay, người ta đã tìm được  
nguyên nhân gây bnh VLDD - TT là do vi khun Helicobacter pylori. Việc điều trtrung  
bình vào khoảng 1 đến 3 tháng tiến hành nhiều đợt và được kết hp từ 3 đến 4 loi Nhưng  
thuốc được sdng hin nay là thuc c chế bơm proton (PPI).  
Mc tiêu  
Trong đề tài này xây dng nhm khảo sát đặc điểm bnh nhân mc bnh viêm loét ddày  
tá tràng, kho sát tình hình sdng PPI trong toa thuốc điều trbnh lý loét ddày tá tràng  
ca bệnh nhân và đánh giá hiệu quả điều trca bnh nhân.  
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu  
Tiêu chun la chn bệnh nhân điều trngoại trú được chẩn đoán là viêm dạ dày, loét dạ  
dày, loét tá tràng ti bệnh viên Trung Ương thành phố Cần Thơ. Từ tháng 1/2017 đến tháng  
5/2017 với phương pháp nghiên cu hi cu và mô tct ngang trên toa và tiến hành thông  
tin theo phiếu thu thp thông tin bnh nhân.  
Kết quvà bàn lun  
Về độ tui mc bnh, la tui mc bnh nhiu nht là t60 tui trlên (59 %). Qua nghiên  
cu thy tlnữ cao hơn nam có shp lý do ngii ở độ tuổi trước 60 có sự thay đổi về  
tâm sinh lý, hay gp các vấn đề vsc khỏe hơn lên tỷ lệ cao hơn ở các la tuổi trước.  
Trong các phương pháp chẩn đoán thì nội soi là phương pháp chẩn đoán có hiệu qucao  
đặc bit trong phân loi bnh. Kết qunghiên cu cho thy có 36 %. Ngoài vic chẩn đoán  
và phân loi bnh chính xác thì việc xác định nguyên nhân gây bnh là do vi khun H.P,  
do thuc chống viêm không steroid cũng có nghĩa rất quan trọng để la chn thuc trong  
điều trmt cách hp lý. Theo kết qunghiên cu thì 100 % bnh nhân nội soi đều được  
thc hin xét nghim tìm H.P. Để đáp ứng mục tiêu điều trcác nhóm thuốc cơ bản thường  
được dùng kết qunghiên cu cho thy 91,9 % bnh nhân trong mu nghiên cu có sử  
dng thuc PPI. Dược chất được dùng chyếu là esomeprazol 38,5 % . Nhìn chung số  
tương tác thuốc gp có tlkhá thp 1%, tlkhi bệnh và đchiếm tlcao 74,4 %, đỡ  
là 52,2 % và không đạt hiu quả điu trlà 25,6 %.  
Kết lun  
Da trên các kết quả thu được, nghiên cứu đề nghtiếp thc theo dõi thuốc được chỉ định  
điều trkhi bnh nhân tái khám. Đánh giá được vtuân thsdng thuc PPI vgisử  
dng thuc và ảnh hưởng ăn uống. Đánh giá hiệu quả khi thay đổi thuc và heo dõi tác  
dng phụ khi điều trvà các biến ccó hi.  
iii  
MC LC  
iv  
 
1.3.2. Thuc kháng ththH2 histamin. ........................................................................... 11  
v
TÀI LIU THAM KHO .................................................................................... 41  
PHC LC ............................................................................................................ 44  
vi  
DANH MC BNG  
vii  
 
DANH MC VIT TT  
Tviết tt Tnguyên  
Nghĩa  
Bnh nhân  
BN  
Cytocrom P450  
Hthng gm có 50 loi enzymes  
thuc nhóm monooxygenase.  
Cyt P450  
Hemoglobin  
Mt cht nm trong tế bào hng cu.  
Hb  
Helicobacter pylori  
Mt loi vi khun có thể cư trú ở dạ  
H.P  
dày.  
Helicobacter pylori dương tính  
Đồng nghĩa với vic có thbạn đã có  
vi khun H.P trong ddày.  
H.P (+)  
H.P (-)  
Helicobacter pylori âm tính  
Đồng nghĩa với vic có thbn không  
có vi khun H.P trong ddày  
Intravenous  
Tiêm tĩnh mch  
IV  
Kháng histamine H2  
Làm gim tiết dch vị  
Thuc chng viêm không steroid  
Kháng H2  
NSAID  
Non - steroidal anti –  
inflammatory drug  
Loét ddày  
LDD  
Loét tá tràng  
LTT  
Proton - pump inhibitor  
Thuc c chế bơm proton  
Xut huyết tiêu hóa  
Viêm ddày  
PPI  
XHTH  
VDD  
Viêm loét ddày tá tràng  
VDD - TT  
ix  
ĐẶT VẤN ĐỀ  
Viêm loét ddày tá tràng (VLDD - TT) là bnh khá phbiến ở nước ta và nhiều nước trên  
thế gii (Nhà xut bn Y hc Hà Ni, 2013). Vit Nam tlnày khong 7 % dân s, tui  
mc bnh nhiu nht là t20 - 40 (Nhà xut bn Y hc Hà Ni, 2013) . Viêm loét ddày  
là mt bnh mn tính, dtái phát và có nhiu biến chng nghiêm trọng như xuất huyết tiêu  
hóa, thng dạ dày, ung thư dạ dày (WHO, 2004). Trước đây, trong điều trloét ddày tá  
tràng thường được thc hin bng can thip ngoi khoa là ct ddày loi trừ ổ loét (Nhà  
xut bn Y hc Hà Ni, 2013). Đến nay người ta đã tìm được nguyên nhân gây bnh là mt  
loi vi khun nm dạ dày dưới lp cht nhy, gi là Helicobacter pylori, đó là loại xon  
khun hình chữ S. Do đó mổ ct ddạy điều trị loét đã giảm khá nhiu, ti 80 - 90 % so  
với trước đây, chủ yếu điều trni khoa là chính (Nguyn Khánh Trch, 2011).  
Điều trviêm loét ddày tá tràng bng ni khoa có thời gian điều trtrung bình vào khong  
1 đến 3 tháng. Trên các bnh nhân mc bệnh này đơn thuần thuốc được sdụng trong đa  
số các trường hp là skết hp của 3 đến 4 loi thuc, vi các bnh nhân có bnh mc kèm  
còn cn phi phi hp nhiu thuốc hơn nữa (Nguyn Khánh Trch). Như vậy xác định đúng  
bnh và sdng thuc phù hp sgóp phn nâng cao hiu quả điều tr, an toàn, tiết kim.  
Đồng thi giảm được các biến chng ca bnh và phòng nga các phn ng có hi ca  
thuc. Những năm gần đây, đã có nhiều đề tài nghiên cu khoa học nhưng chưa có đề tài  
nào nghiên cvvic sdng thuc an toàn hợp lý trong điều trbnh viêm loét ddày tá  
tràng ti bnh vin vì vy chúng tôi thc hin đề tài “Khảo sát tình hình sdụng và đánh  
gía hiu quca thuc c chế bơm proton trong bệnh lý loét ddày - tá tràng điều  
trngoi trú ti khoa Tiêu hóa Bnh viện Trung Ương thành phố Cần Thơ” vi các  
mc tiêu sau:  
• Khảo sát đặc điểm bnh nhân mc bnh viêm loét ddày tá tràng ti khoa Tiêu hóa Bnh  
viện Trung Ương Cần Thơ.  
• Khảo sát tình hình sdng thuc c chế bơm proton (PPI) trong toa thuc điều trbnh  
lý loét ddày tá tràng ca bnh nhân.  
• Đánh giá hiệu quả điều trca bnh nhân.  
x
 
CHƯƠNG 1. TNG QUAN  
1.1. ĐẠI CƯƠNG VIÊM LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG (VLDD - TT).  
1.1.1. Khái nim.  
Viêm loét ddày tá tràng là mt nhóm bnh lý của đường tiêu hóa gm viêm ddày,  
viêm tá tràng, loét ddày, loét tá tràng. Các bệnh này thường đi kèm với nhau. Trong  
đó, hai nhóm bệnh hay gp là viêm ddày và loét ddày tá tràng (Đặng Phương Kiệt,  
1994).  
1.1.2. Phân loi.  
1.1.2.1. Viêm ddày: viêm ddày (VDD) được dùng để chtt cnhng tổn thương  
viêm ca niêm mc ddày (Đặng Phương Kiệt, 1994). Có mt scách phân loi VDD  
dựa vào các căn cứ khác nhau:  
Theo tiến trin ca bnh: VDD cp tính, VDD mn tính (Nhà xut bn Y hc, 2002).  
Theo hình nh ni soi: VDD nông, VDD teo, VDD phì đại (Nhà xut bn Y hc, 2002).  
Theo cơ chế bnh sinh: có thchia VDD thành 3 loi là loi A, loi B và loi C (Nhà  
xut bn Y hc, 2002).  
- Viêm ddày loi A: VDD tmin (Nhà xut bn Y hc, 2002).  
- Viêm ddày loi B: VDD do vi khun Helicobacter pylori (Nhà xut bn Y hc, 2002).  
- Viêm ddày loi C : VDD do hóa hc hoc hồi lưu (Nhà xut bn Y hc, 2002).  
1.1.2.2. Loét ddày - tá tràng: bnh loét ddày tá tràng (LDD - TT) là tn thương của  
lp mc xuyên qua lớp cơ niêm xuống đến lớp cơ. Đặc điểm ca bnh loét là mn tính  
và thường hay tái phát, din biến có tính cht chu k, nếu không được điều trtriệt để  
nhiều trường hp có thbiến chứng thành ung thư. Phân loi da vào nguyên nhân gây  
bnh có thphân loi LDD - TT thành (Nguyn Tiến Dũng, 2011) :  
- LDD - TT do nhim vi khun Helicobacter pylori.  
- LDD - TT do nguyên nhân khác: stress, sdng aspirin và các thuc NSAID hay  
corticoid, uống rượu, hút thuc lá (Nguyn Tiến Dũng, 2011), (Bittencourt p. F, Peditr  
J, et al, 2006).  
1.1.3. Cơ chế bnh sinh.  
Bnh viêm loét ddày - tá tràng đã được biết đến từ lâu song cho đến nay cơ chế bnh  
sinh vẫn chưa được xác định rõ ràng, githuyết được nhiều người chp nhn nht là do  
mt cân bng gia các yếu ttn công và các yếu tbo v(Fauci Anthony S, 2008),  
(Gisela Chelimsky and Steven Czinn, 2001).  
1
             
Các yếu tbo v:  
- Cht nhy : cht nhy bao phniêm mạc đường tiêu hóa dng gel, mang tính kim,  
ngăn cản pepsin và acid dch vkhuếch tán sâu vào trong niêm mc (Nguyn Hu Sn,  
2014).  
- Bicarbonat: trung hòa acid dch vị ở bmt niêm mc, chng li skhuếch tán ngưc  
ca H+ ( Nguyn Hu Sn, 2014).  
- Dòng máu qua niêm mc: nằm dưi lp biểu mô có vai trò mang đi H+, cung cp oxy  
và các chất dinh dưỡng cho tế bào biu mô (Nguyn Hu Sn, 2014).  
- Prostaglandin: có tác dng c chế trc tiếp các tế bào thành làm gim bài tiết acid  
hydroclorid, kích thích tế bào biểu mô tăng cường bài tiết nhày và bicarbonat, duy trì  
dòng máu ti niêm mc ddày (Nguyn ThThu Cúc), (Nguyn Hu Sn, 2014).  
Các yếu ttn công (Trường đại học Dược Hà Ni, 2003), (Fauci Anthony S, 2008).  
- Acid clohydric và pepsin: gây ăn mòn và gây tổn thương niêm mạc ddày.  
- Các thuốc như aspirin, thuc nhóm NSAID hay corticoid: cũng có thể làm tổn thương  
niêm mc do c chế tng hp prostaglandin.  
- Mt syếu tố khác như căng thẳng kéo dài, yếu tmin dch, hóa cht skích thích  
niêm mạc làm tăng tiết acid dch vgây loét. Vi khun Helicobacter pylori cũng đóng  
vai trò quan trng trong viêm loét ddày - tá tràng.  
1.1.4. Vai trò ca vi khun Helicobacter pylori trong viêm loét ddày - tá tràng.  
1.1.4.1. Vi khun Helicobacter pylori (H.P).  
Helicobacter pylori là mt vi khun Gram âm tăng trưởng chm, hình xon dng que  
cong hay chS, có 1- 6 lông roi một đầu, có thể di động, kích thước (0.5 - 1μm) x (2.5  
- 3.5 μm). Chúng sng lp nhy niêm mc ddày hoc gia lp nhy vi lp biu mô  
ddày. Nhiệt độ thích hp 35 - 37 0C, pH thích hp 3 - 5, chịu được pH t3  
- 8, khi pH nhỏ hơn 2 Helicobacter pylori ngưng sinh sản và pH lớn hơn 7 sẽ ngưng  
hoạt động (Peterson WL, Graham DY, 2007), (Suoglu OD, Gokce S, Saglam AT, et al,  
2007).  
Tlnhim vi khun Helicobacter pylori tăng cao trong những gia đình đã có người bị  
nhim vi khun Helicobacter pylori trước hoặc điều kin sng mc kinh tế thấp như:  
nơi có điều kin vệ sinh kém, nước và thức ăn bị nhim là ngun lây lan quan trng ban  
đầu (Nhà xut bn Thanh Niên, 2015). Vi khun Helicobacter pylori có thể được lây  
truyn qua nhiều đường như: miệng - ming, phân - ming, ddày - ming. Bmvà  
anh chị em đóng vai trò là nguồn lây nhim tiên phát (Nhà xut bn Thanh Niên, 2015),  
(Nguyn ThÚt, 2016).  
2
   
các khu vực đang phát triển trên thế gii 80 % dân scó thbnhim khuẩn trưc 20  
tui, tlnày là 20 % - 30 % các nước công nghip (Nhà xut bn Thanh Niên, 2015).  
Ti Vit Nam trong qun thkhong 40 % - 70 % vi tlnhim nam và nữ như  
nhau. Trnhnhim Helicobacter pylori thấp hơn người ln, xut hin c1 - 2 tui  
(Nguyn Phúc Hc).  
1.1.4.2. Cơ chế gây viêm loét ddày - tá tràng ca vi khun Helicobacter pylori.  
Vi khun Helicobacter pylori xâm nhp vào ddày, tiết ra men urease thy phân ure  
trong ddày thành ammoniac, gây kim hóa môi trường xung quanh và chính skim  
hóa này giúp Helicobacter pylori tránh được stn công ca acid - pepsin trong dch v.  
Sau khi bám vào màng tế bào, vi khun H.P tiết ra các nội độc tgây tổn thương trực  
tiếp các tế bào biu mô ddày, gây thoái hóa hoi t, tạo điều kiện để acid - pepsin thm  
vào tiêu hy gây trt ri loét (BY tế, 2007), (TLong, 2003).  
1.1.5. Triu chng lâm sàng (Nhà xut bn Y hc Hà Ni, 1997), (Nhà xut bn Y  
hc Hà Ni, 2013), (Phm ThNgc Tuyết, 2008).  
Chyếu là đau vùng thượng v. Triu chứng đau này rất có đặc điểm rất riêng, đó là  
phần đau lâm râm, ít khi đau dữ di. Kéo dài trung bình mt tun. Có khả năng tự khi,  
không điều trị gì cũng khỏi, có khi ti 2 - 3 năm hoặc 5 - 6 năm, sau đó lại trli, sự  
tht là khỏi đau thôi, loét vn còn tn ti.  
Đau có tính chất chu kỳ: đau lúc đói hoặc lúc no, đau vào mùa rét hoặc nóng, đau khi  
căng thẳng tinh thn, thlực, đau gần vsáng. Tính chất đau như trên lặp li rt ging  
nhau ở các đợt đau, người ta gọi là đau có tính chất chu k.  
Đau thượng vị “kinh điển” của loét ddày - tá tràng xut hiện khi acid được tiết ra mà  
không có thức ăn lót dạ. Loét ddày triu chng xut hin 2 - 5 gisau bữa ăn hay khi  
đói, đau cư trú bên phải thượng v. Còn loét tá tràng triu chng xut hin về đêm,  
thường t11 gitối đến 2 h sáng, đau khu trú vùng bên trái thượng vlúc này acid tiết  
ra nhiu nht trong ngày.  
Ngoài triu chứng đau thường gp trên còn có thgp: máu tiêu hóa, chậm tiêu, đầy  
bng, ợ hơi, chua.  
Bnh không có các triu chứng như trên, chkhi có các biến chứng như: xut huyết tiêu  
hóa với nôn ra máu và đi phân đen, hẹp môn vvi ói tái din, thng ổ loét, ung thư hóa,  
viêm ty cp.  
3
   
1.1.6. Cn lâm sàng (Nhà xut bn Y hc Hà Ni, 2013).  
1.1.6.1. Chp X Quang  
Chp X Quang: không còn được sdng nhiều do độ nhy kém và tính gây hi. Tuy  
nhiên nó được chỉ định trong mt số ít trường hp: bnh nhân tchi nội soi, người ln  
tui, có chng chỉ định: suy tim, khó th.  
1.1.6.2. Ni soi ddày tá tràng.  
Ni soi dạ dày: có độ nhạy và đặc hiu cao nht cho chuẩn đoán, theo dõi bệnh lý loét,  
phát hiện thương tổn kèm theo và nhất là qua đó thực hin sinh thiết tìm Helicobacter  
pylori.  
- Vtrí loét: hay gp nht là hang vddày, hành tá tràng. Ngoài ra còn có gp loét ở  
thân v, phình v, mặt trưc hoc mt sau ddày, tâm vhay môn v, tá tràng thm chí  
còn ở xa hơn, ở ruột đầu. Loét ddày chyếu nm phía bcong (90 %) nht là góc  
bcong nh.  
- Kích thước: nh0,5 cm, ln 2 - 3 cm, trung bình 1cm.  
- Số lượng: thường là mt loét, mt sít có ti hai hoc ba hoc nhiều hơn, những ổ  
loét có thnm ddày hoc tá tràng, hoc chai.  
1.1.6.3. Xét nghim tìm vi khun Helicobacter pylori (Nguyn ThÚt, 2016):  
Nhng xét nghiệm đáng tin cậy để tìm Helicobacter pylori.  
- Xét nghim xâm ln cn có ni soi:  
Sinh thiết và mô hc.  
Test Urea nhanh (Clo test).  
Cy vi trùng.  
PCR tìm DNA vi trùng.  
- Xét nghim không xâm ln:  
Tìm kháng nguyên trong phân.  
Test Urea hơi thở.  
Độ nhạy và độ đặc hiu của các phương pháp xét nghiệm H.P được trình bày như bảng  
dưới (Poddar Ujjal, Yachha Surender Kumar, 2007):  
4
         
Bng 1.1 Độ nhạy và độ đặc hiu của các phương pháp xét nghiệm Helicobacter pylori.  
Độ nhy (%)  
Độ đặc hiu (%)  
Xét nghim  
Xét nghim xâm ln qua ni soi  
Mô hc  
98  
98  
Test Urea nhanh  
90 - 95  
90 - 95  
95  
98  
Cy vi trùng  
100  
95  
PCR  
Xét nghim không xâm ln  
Tìm kháng nguyên trong phân  
Test Urea hơi thở C13  
85 - 88  
95 - 98  
95 - 98  
95 - 98  
Xét nghiệm H.P được chỉ định khi (Nguyn ThÚt, 2016):  
Bệnh lý loét được xác định qua X Quang hoc ni soi.  
Biu hin mô hc ca Lymphoma (Malt).  
Đánh giá sau điu trnhim Helicobacter pylori :  
- Loét ddày có biến chng ( xut huyết, thng hoc tc), lymphoma.  
- Còn triu chứng sau điều tr, nên làm ni soi và sinh thiết để đánh giá bệnh loét ddày  
kèm vi nhim Helicobacter pylori kéo dài.  
1.2. ĐIỀU TRVIÊM LOÉT DDÀY - TÁ TRÀNG.  
1.2.1. Mục đích điều tr(Phm ThThu H, 2009), (Fauci Anthony S, 2008): gim  
đau, liền so, ổ loét, ngăn ngừa tái phát, ngăn ngừa biến chng.  
- Làm gim yếu tgây loét acid clohydric (yếu ttn công):  
Dùng thuc c chế bài tiết HCl và pepsin .  
Dùng thuốc trung hòa HCl đã được bài tiết.  
- Bo vvà tái to niêm mc (yếu tbo v) :  
Dùng các thuc bao phniêm mạc và băng bó ổ loét.  
Dùng thuc kích thích sn xut cht nhy và bicarbonat.  
Dit trHelicobacter pylori bng kháng sinh và thuc dit khun khi xét nghim H.P  
(+)  
5
   
1.2.2. Chế độ dinh dưỡng (Đặng Phương Kiệt, 1994), (Nhà xut bn Y hc 2002),  
(Chey WD, Wong B.C. Practice Parameters Committee of the American College of  
Gastroenterology, 2007).  
Bệnh nhân nên ăn bình thường cần đảm bo nhu cầu dinh dưỡng nhiều vitamin, ăn các  
loi thức ăn dễ tiêu, ăn nhiu ba không dùng chè, cà phê hay các gia vị như ớt, ht tiêu  
vì các cht này kích thích bài tiết acid.  
Tránh nhng thức ăn gây khó chịu.  
Nên tránh nhng thuc: aspirin, rượu đưa đến loét và xut huyết.  
Thuc lá làm chm lành vết thương.  
1.2.3. Điều trnguyên nhân gây bnh.  
1.2.3.1. Điều trviêm loét ddày tá tràng do nhim Helicobacter pylori.  
Dit Helicobacter pylori sgiảm được nguy cơ tái phát viêm loét dạ đày, tá tràng và  
xut huyết tiêu hóa. Phác đồ bba, bao gm hai loại kháng sinh (như amoxicillin,  
metronidazole, tetracycline, levofloxacin, và clarithromycin) phi hp vi thuc c chế  
bơm proton (proton pump inhibitor - PPI) đã và đang được sdng rộng rãi trong điều  
trtit trH.P. Năm 2012, Hội khoa hc Tiêu hóa Việt Nam đã có khuyến cáo vchn  
đoán và điều trH.P. Gần đây có thêm đồng thun Maastricht IV và Florence giúp các  
bác sĩ lựa chn thuc phù hp theo tình hình kháng kháng sinh ti khu vc ca mình.  
Nhìn chung, để tit trH.P có 3 nhóm thuốc để chn lựa, đó là: kháng sinh, PPI và  
bismuth vi thời gian điều trt1 - 2 tuần. Phác đồ được la chn rng rãi nht trên thế  
giới cũng như ở Vit Nam trong sut mt thp kqua là sphi hp gia 3 thuc PPI,  
clarithromycin và amoxicillin (còn được gọi là phác đồ chuẩn) đã đạt hiu qutit trừ  
t80 - 90 %. Nghiên cứu năm 2006 tại bnh vin Bch Mai với phác đồ chun, tlệ  
thành công là 88,6 % (Nguyn Thế Phương, Đào Văn Long, Phạm ThThu H, 2006).  
Tuy nhiên gần đây hiệu qucủa phác đồ này đã, bị gim xuống dưới 70 % do sxut  
hiện kháng clarithromycin ngày càng gia tăng, vì vậy khuyến cáo cho rng không nên  
dùng những nơi mà H.P kháng clarithromycin trên 20 %. Đã có công thức điều trmi  
hơn được ng dụng và đạt kết quả vượt tri.  
Đồng thun Maastricht IV vH.P liên quan đến vấn đề đề kháng kháng sinh  
clarithromycin có khuyến cáo vvic la chn thuốc điều trtheo các nghiên cứu cũng  
cho thy nếu kéo dài thời gian điều trlên 14 ngày, tldit H.P sẽ cao hơn thời gian  
điều tr7 ngày và 10 ngày khong 5 %. Còn nếu dùng PPI cao gấp đôi thì tỷ lthành  
công sẽ tăng từ 6 - 10 %. Vi những người phi dung aspirin và non - steroid kéo dài  
6
     
vic tit trH.P slàm giảm được tltổn thương ở dạ dày tá tràng và người có tin sử  
bnh lý ddày tá tràng nếu phi dùng aspirin và non - steroid thì nên dit H.P trước.  
Chỉ định điu trtit trH.P (Nhà xut bn Y hc Thành phHChí Minh).  
1. Loét ddày hay loét tá tràng và cy Helicobacter pylori dương tính.  
2. Viêm teo ddày kèm chuyn sn rut trên mô hc và cy H.P dương tính.  
3. Thiếu máu thiếu st dai dng kháng tr(sau khi loi trbnh lý thc thkhác) và cy  
Helicobacter pylori dương tính.  
4. Người thân thế hth1 bị ung thư dạ dày và cy Helicobacter pylori.  
Các trường hp viêm khác không loét: theo khuyến cáo có thcân nhắc điều trda vào  
độ nng ca triu chng lâm sàng, tin sử gia đình có người bloét ddày tá tràng  
(nhim H.P độc lực cao), độ nng của sang thương dạ dày trên nội soi, độ nng ca viêm  
ddày trên mô hc, mức độ nhim H.P trên gii phu bnh. Loét ddày hay loét tá tràng  
do H.P:  
- Thời gian điu tr: 6 - 8 tun.  
- Phác đồ điều tr: khuyến cáo điều trkhởi đầu 1 - 2 tuần PPI để ức chế toan tốt, điều  
trị sang thương dạ dày và chkết qucy H.P. Sau đó phối hp b3 PPI và 2 loi kháng  
sinh trong 14 ngày, tránh dùng đơn trị liu kháng sinh vì không có tác dụng và làm tăng  
nguy cơ kháng thuốc. Sau khi điều trị đủ 14 ngày kháng sinh, cn tiếp tục điều trPPI  
cho đủ 6 - 8 tuần để làm lành loét.  
La chọn phác đồ tit trừ đầu tiên: trong tình hình đkháng kháng sinh và tltht bi  
tit trừ gia tăng, cần đợi kết qucy và kháng sinh. Khi cy không mc, da vào tin sử  
dùng kháng sinh và mức độ đề kháng clarithromycin tiên phát trong khu vc. Nếu trước  
đã từng sdng nhiu loi macrolid để điều trbnh hô hp hoc tlệ đề kháng  
clarithromycin tiên phát lớn hơn 20 %, không nên chn clarithromycin. La chn phác  
đồ đầu tiên theo khuyến cáo nếu nuôi cy H.P không mc:  
- Amoxicillin + clarithromycin + PPI.  
- Amoxicillin + metronidazol + PPI.  
- Bismuth + amoxicillin+ metronidazol.  
- Amoxicillin + PPI trong 5 ngày, sau đó amoxicillin + metronidazol + PPI trong 5 ngày.  
Liu các thuc:  
- Amoxicillin: 50 mg/kg/ngày chia 2 ln, tối đa 2 g/ngày.  
- Metronidazol: 20 mg/kg/ngày chia 2 ln, tối đa 1 g/ngày.  
7
- Clarithromycin: 20 mg/kg/ngày chia 2 ln, tối đa 1 g/ngày.  
- Bismuth: 8 mg/kg/ngày chia 2 ln.  
- PPI: 1.5 - 2 mg/kg/ngày chia 2 ln (omeprazol, esomeprazol, rabeprazol,  
lansoprazol).  
Thời gian điều trkháng sinh: 14 ngày.  
Trong thời gian điều trị phác đồ tit trH.P, hn chế cho thêm các thuc không cn thiết  
để tăng khả năng tuân thủ điều trca bnh nhân.Tt ccác thuốc nên được dùng hai  
ln/ngày. PPI uống trước ăn ít nhất 30 phút, thuc phải được uống nguyên viên để tránh  
sphá huca acid ddày. Nếu phi sdng liu nh, cn chn nhng chế phm PPI  
có thchia nhliu (thuc có công nghMUPS). Kháng sinh uống sau ăn. Trong phác  
đồ có bismuth, bismuth uống sau ăn 1 gi.  
Điều trthay thế sau tht bi tit trlần đầu: có chỉ định tit trH.P nhưng các xét  
nghim H.P còn dương tính sau phác đtit trlần đầu nên được nội soi đánh giá lại sự  
tiến triển sang thương dạ dày, cy H.P và làm kháng sinh đồ, la chn kháng sinh theo  
kết quả kháng sinh đồ. Trường hp không thni soi li hoc cy H.P không mc, chn  
lựa phác đồ thay thế theo khuyến cáo:  
- PPI + metronidazol + amoxicillin + bismuth.  
- PPI + levofloxacin (moxifloxacin) + amoxicillin.  
1.2.3.2. Điều trviêm loét ddày - tá tràng nguyên nhân không do nhim Helicobacter  
pylori.  
VLDDTT do stress:  
Có thsdng kháng H2, c chế bơm proton, antacid và bảo vniêm mc ddày. Nhóm  
kháng H2 cũng khá an toàn và hiệu qu, tuy nhiên khi bệnh nhân không có đáp ứng điều  
trcó ththay thbng thuc c chế bơm proton. Thuốc bo vniêm mc dạ dày được  
sdng khi thy có tổn thương niêm mạc (Bittencourt p. F, Pediatr J, 2006), (Gisela  
Chelimsky and Steven Czinn, 2001).  
VLDDTT do sdng NSAID:  
Bnh nhân nên dng sdng NSAID.Nếu đã xuất hin loét, thuốc điều trị hàng đầu  
c chế bơm proton, và có thể dùng kết hp vi các thuc kháng H2. Trong trường hp  
không thngng sdng NSAID nên dùng kèm thuc c chế bơm proton (British  
Medical Association, Royal Pharmaceutical Society, 2009).  
8
 
1.3. CÁC THUỐC ĐIỀU TR(BY tế, 2007), (BY tế, 2002), (Nhà xut bn Y  
hc, 2002).  
1.3.1. Thuc c chế bơm proton (PPI), (Nguyn Hu Sn, 2014).  
Các thuc c chế bơm proton được dùng hin nay gm: omeprazol, lansoprazol,  
pantoprazol, raberprazol và esomeprazol. Là dn xut ca benzimidazol, dng tin  
cht nên ddàng thâm nhập qua màng và bào tương của các tế bào tiết (tế bào vin) ca  
thành ddày.  
* Tác dụng và cơ chế:  
Thuc c chế tiết HCl bng liên kết không thun nghch với bơm proton. Nên ngăn cản  
bài tiết acid dch vdo mi nguyên nhân. Tác dng chng tiết mnh và kéo dài.  
Tt cả các PPI đều c chế tiết acid bi nhiu kích thích khác nhau trên thành tế bào dạ  
dày. Sự ức chế tiết acid không đạt mc tối đa sau liều điều trị đầu tiên vì chcó 755 tế  
bào thành hoạt động bị ức chế vì thế các PPI thhin tác dng tối đa sau 3 - 4 ngày điều  
tr. Hu hết các PPI đều làm tăng pH dạ dày lớn hơn 4 trong khong 80% thi gian 24  
gi. Sau 5 ngày điều trliên tiếp, ngày th5, thi gian duy trì pH lớn hơn 4 là 24 gi.  
Lâu nht là esomeprazol, tiếp theo là raberprazol, omeprazol, lansoprazol và cui cùng  
là pantoprazol. Tác dng c chế vi khuẩn H.P đang được nhiu nhà nghiên cu tranh  
lun. Thnghiệm in vitro, người ta thấy các PPI cũng có hiệu quả ức chế sự sinh trưởng  
ca H.P.  
* Dược động hc:  
Bbiến đổi bi pH acid nên phải được bào chế dưới dng viên bao tan rut (nếu dùng  
đường ung). Nồng độ tối đa đạt sau 1 - 4 h.  
Thuc gn mnh vào protein huyết tương (>95 %) và phân bố vào các mô, đặc bit tế  
bào thành ddày.  
Thuc chuyn hóa nhanh qua gan.Thi gian tác dng không liên quan đến T1/2 vì thuc  
tích lũy trong tế bào vin, vì vy thi gian bán thi thc tế ti 48 h. Do đó thuốc chcn  
dùng 1 ln/ngày, trừ trường hp sdng vi mục đích phối hp vi kháng sinh dit H.P.  
- Các PPI thi trchyếu qua nước tiu.  
- Chỉ định và liu dùng:  
9
     
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 58 trang yennguyen 05/04/2022 8100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Khảo sát tình hình sử dụng và đánh giá hiệu quả của thuốc ức chế bơm proton trong bệnh lý loét dạ dày - tá tràng điều trị ngoại trú tại khoa Tiêu hóa Bệnh viện Trung Ương thành phố Cần Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_khao_sat_tinh_hinh_su_dung_va_danh_gia_hieu_qua_cu.pdf