Luận văn Phân tích thực trạng sử dụng thuốc điều trị ung thư tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An

1
BY TẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NI  
LTHANH HUYN  
PHÂN TÍCH THC TRNG SDNG  
THUC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TẠI  
BNH VIỆN UNG BƯU NGHAN  
LUN VĂN TT NGHIP DƯỢC SĨ CK1  
HÀ NỘI - 2016  
1
BY TẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NI  
LTHANH HUYN  
PHÂN TÍCH THỰC TRNG SDNG  
THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TẠI  
BNH VIỆN UNG BƯU NGHAN  
LUẬN VĂN TT NGHIP DƯỢC SĨ CK1  
Người hướng dn: GS.TS. Nguyễn Thanh Bình  
Nơi thực hin: 1. Bộ môn Quản lý & Kinh tế dược  
2. Bnh viện Ung bướu NghAn  
Thi gian thc hin: 02/2016 08/2016  
HÀ NỘI - 2016  
1
LI CẢM ƠN  
Trước tiên, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình tới  
GS.TS. Nguyễn Thanh Bình - Bộ môn quản lý và kinh tế dược, người  
đã dành thời gian và tâm huyết hướng dẫn và truyền đạt cho tôi nhiều  
kiến thức quý báu trong suốt quá trình thực hiện đề tài.  
Tôi cũng xin cảm ơn các cán bộ, công nhân viên tại Bnh vin  
Ung bướu Nghệ An đã giúp đỡ tôi trong thời gian thu thp sliu ti  
bnh vin.  
Tôi xin gửi li cảm ơn tới các thầy cô trong Bộ môn Quản lý và  
Kinh tế dược đã giảng dạy và tạo mọi điều kin thun lợi cho tôi  
trong quá trình học tập và hoàn thành khóa luận.  
Tôi vô cùng biết ơn tt cả các thầy giáo, cô giáo trường Đại hc  
Dược Hà Nội đã truyền đạt cho tôi kiến thức và kinh nghiệm quý báu  
trong thi gian hc tp tại trường.  
Và cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ti gia đình,  
bạn bè và những người thân đã luôn sát cánh động viên, giúp đỡ tôi  
trong cuc sống và hc tp!  
Hà Nội, ngày tháng năm 2016  
Hc viên  
LThanh Huyn  
1
MC LC  
ĐẶT VẤN Đ............................................................................................................................1  
Chương 1. TỔNG QUAN...........................................................................................................3  
1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ BỆNH UNG THƯ..............................................................................3  
1.1.1.Khái niệm và đặc đim bnh ung thư........................................................................3  
1.1.2. Tình hình bệnh ung thư trên thế gii........................................................................4  
1.1.3. Các phương pháp điều trị ung thư ............................................................................5  
1.2. TÌNH HÌNH SỬ DNG THUỐC UNG THƯ ..............................................................15  
1.2.1. Tình hình tiêu thụ thuốc điều trị ung thư trên thế gii ...........................................15  
1.2.2. Tình hình tiêu thụ thuốc điều trị ung thư ti Vit Nam ..........................................16  
1.2.3. Nguy cơ mất an toàn trong cấp phát thuốc điều trị ung thư ...................................17  
1.2.4. Tình hình cấp phát thuốc điều trị ung thư ..............................................................18  
1.3. SCN THIT PHẢI PHÂN LIỀU TP TRUNG ....................................................20  
1.4. VÀI NÉT VỀ BNH VIỆN UNG BƯỚU NGHAN..................................................21  
1.4.1. Bệnh nhân ung thư điều trị hóa chất ti Bnh vin từ 01/06/2015 đến 31/05/2016.  
..........................................................................................................................................22  
1.4.3. Tình hình thực hiện phân liều thuốc điều trị ung thư tại bnh vin .......................23  
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................25  
2.1. ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ............................................25  
2.1. 1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................25  
2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ..........................................................................25  
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................25  
2.2.1. Biến số nghiên cứu .................................................................................................25  
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................29  
2.2.3. Phương pháp thu thp sliu .................................................................................29  
2.2.5. Mẫu nghiên cứu:.....................................................................................................30  
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CU.....................................................................................31  
3.1. CƠ CU THUỐC ĐƯC NG BƯỚU NGHAN...................31  
3.1.1. Cơ cấu thuốc theo phân n........................................................31  
1
3.1.2. Cơ cấu Nhóm thuốc hóa chất điều trị ung thư............................................................31  
3.1.2.1. Cơ cấu Nhóm thuốc hóa chất điều trị ung thư theo cơ chế tác dụng ..................31  
3.1.2.2. Cơ cấu thuốc Hóa chất điều trị ung thư theo đường dùng..................................32  
3.1.2.3. Cơ cấu thuốc Hóa chất điều trị ung thư đường tiêm...........................................33  
3.1.2.4. Cơ cấu thuốc Hóa chất điều trị ung thư theo nguồn gc xut x.......................33  
3.1.3. Cơ cấu nhóm thuốc điều hòa miễn dch......................................................................34  
3.1.4. Cơ cấu Nhóm các thuốc khác .....................................................................................34  
3.1.4.1. Cơ cấu Nhóm các thuốc khác theo PL thuốc phi kiểm soát đặc bit ................34  
3.1.4.2. Cơ cấu Nhóm các thuốc khác theo phân loại tác dụng dược lý..........................35  
3.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ PHÂN LIỀU THUC TP TRUNG....................................36  
3.2.1. Cơ cấu thuốc điều trị ung thư được phân liều ........................................................36  
3.2.2. Chi phí thuốc trung bình của bệnh nhân điu trị hóa chất......................................47  
3.2.3. Gía trị thuốc điều trị ung thư được phân liều đã tiết kiệm được ............................47  
3.2.1.1. Cơ cấu giá trị thuc tiết kiệm theo nhóm tác dụng dược lý ................................48  
3.2.4. Gía trị thuốc điều trị ung thư được phân liu bị lãng phí .......................................48  
Chương IV. BÀN LUẬN .........................................................................................................50  
KT LUẬN VÀ KIẾN NGH..................................................................................................69  
KIN NGH..............................................................................................................................71  
1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHVIT TT  
Tchc y tế thế gii  
1 WHO  
2 IARC  
3 BV  
Bphận nghiên cứu ung thư của Tchc y tế thế gii  
Bnh vin  
4 FDA  
5 IMS  
6 L01  
Cc quản lý thực phẩm và dược phm Hoa Kỳ  
Công ty nghiên cứu thị trường ca Mỹ  
Tác nhân chống ung thư  
7 L01X  
8 BMI  
Nhóm các tác nhân chống ung thư khác  
Hãng nghiên cứu thị trường Business Monitor International  
9 OSHA Cơ quan quản lý Sức khỏe và An toàn nghề nghip  
10 BYT BY tế  
11 TƯQĐ Trung ương quân đội  
12 USD  
13 STT  
14 BCG  
15 LH1  
Đơn vị tin tệ chính thức ca Hoa Kỳ  
Sthtự  
Vaccin chng nga lao  
Kích thích miễn dch  
16 DSĐH Dược sĩ đại hc  
17 DSTH  
18 ATC  
Dược sĩ trung học  
Mã thuốc đặt theo tên chung quốc tế  
1
DANH MỤC HÌNH  
Hình 1.1. Slượt khám chữa bệnh tại bệnh viện các năm gần đây..........................................22  
Hình 1.2. Cơ cấu các bệnh ung thư chyếu ti bnh vin .......................................................22  
Hình 1.3. Quy trình phân liều thuốc điều trung thư ...............................................................24  
1
DANH MC BNG  
Bng 1.1. Thuốc ung thư nhóm Alkyl hóa .................................................................................9  
Bng 1.2. Thuốc ung thư nhóm chống chuyển hóa..................................................................10  
Bng 1.3. Thuốc ung thư nhóm Alkaloid và Taxan .................................................................10  
Bng 1.4. Thuốc ung thư nhóm kháng sinh chống u................................................................11  
Bng 1.5. Doanh số bán thuốc điu trị ung thư trên thế gii từ năm 2004 đến năm 2010 [19]15  
Bảng 1.6. Cơ cấu thphần dược phẩm theo nhóm thuốc ca mt số nước trong khu vc (%)  
[22] ...........................................................................................................................................16  
Bảng 1.7. Phân loại thuốc điu trị ung thư theo IARC.............................................................17  
Bng 1.8. Tlbệnh nhân ung thư theo chẩn đoán được điều trị hóa chất phân liều...............22  
Bảng 2.9. Nhóm biến scủa phân tích cơ cấu thuc sdng..................................................25  
Bảng 1.10. Nhóm biến số phân tích kết quhoạt động phân liều ............................................26  
Bng 3.11. Tlệ các nhóm thuốc theo tác dụng dược lý .........................................................31  
Bng 3.12. Tlcác thuốc hóa chất điều trị ung thư theo cơ chế tác dụng.............................31  
Bảng 3.13. Mười hot chất điều trị ung thư có giá trị sdng cao nht ..................................32  
Bng 3.14. Tlệ các thuốc hóa chất điu trị ung thư theo đường dùng...................................32  
Bảng 3.15. Hóa chất điều trị ung thư đường tiêm được phân liều ...........................................33  
Bng 3.16. Tlthuốc Hóa chất điu trị ung thư theo ngun gc xut x..............................33  
Bng3. 17 . Thuốc nhóm điều hòa miễn dch.........................................................................34  
Bng 3.18. Tlthuc thuc danh mc phi kiểm soát đặc bit .............................................34  
Bng 3.19. Tlệ các nhóm thuốc thuc danh mc phi quản lý đặc bit ................................35  
Bng 3.20. Tlệ nhóm thuốc gây nghiện theo đường dùng.....................................................35  
Bng 3.21. Tlệ các thuốc theo phân loại tác dụng dược lý....................................................35  
1
Bảng 3.22. Cơ cấu chi phí các nhóm thuốc điều trị ung thư phân liều.....................................36  
Bng 3.23. Tlthuốc phân liều theo cơ chế tác dng............................................................37  
Bng 3.24. Tlệ các bệnh ung ............................................................38  
Bảng 3.25. Chi phí trung bình đnh........................................................38  
Bng 3.26. Tlệ các Phác đồ điều trị ung thư phổi .................................................................39  
Bng 3.27. Tlệ các Phác đồ điều trị ung thư đi trực tràng...................................................39  
Bng 3.28. Tlệ các Phác đồ điu trị ung thư dạ dày..............................................................40  
Bng 3.29. Tlệ các Phác đồ điều trị ung thư vú.....................................................................40  
Bng 3.30. Tlệ các Phác đồ điều trU lympho......................................................................41  
Bng 3.31. Tlệ các Phác đồ điều trị Ung thư thực qun........................................................41  
Bng 3.32. Tlệ các Phác đồ điều trị Ung thư vòm.................................................................42  
Bng 3.33. Mối liên quan bệnh ung thư và thuốc điều trị ung thư phân nhóm alkyl hóa ........42  
Bng 3.34. Mối liên quan bệnh ung thư và thuốc điều trị ung thư phân nhóm kháng sinh  
chng u .....................................................................................................................................43  
Bng 3.35. Mối liên quan bệnh ung thư và thuốc điều trị ung thư phân nhóm alkaloid/taxan 44  
Bng 3.36. Mối liên quan bệnh ung thư và thuốc điều trị ung thư phân nhóm chống chuyn  
hóa ............................................................................................................................................45  
Bng 3.37. Mối liên quan bệnh ung thư và thuốc điều trị ung thư phân nhóm Platin..............45  
Bng 3.38. Mối liên quan bệnh ung thư và thuốc các thuốc điều trị ung thư khác.................46  
Bảng 3.39. Chi phí thuốc trung bình của bệnh nhân điều trị hóa chất .....................................47  
Bảng 3.40. Giá trtiết kim ca thuốc điều trị ung thư được phân liu ...................................47  
Bảng 3.41. Gía trthuc tiết kiệm theo nhóm tác dụng dược lý...............................................48  
Bảng 3.42. Cơ cấu thuc ung thư phân liều bị lãng phí ...........................................................48  
1
Đ8ng 3.42.  
Năm 2012, theo ước tính của Tchc y tế thế giới WHO trên thế giới có  
khong 14 triu ca mc mới và có đến 8,2 triu ca tử vong do ung thư và con số  
này theo ước tính đến năm 2030 sẽ có khoảng 22 triu ca mc mới và13,2 triệu  
ca tvong. Trong đó, số trường hp tvong tại các nước đang phát triển chiếm  
khong 70%. Theo thống kê của BY tế, mỗi năm, nước ta có khoảng 150.000  
ngưi mi mc bệnh ung thư và trên 75.000 trường hp tử vong do ung thư. Số  
liu từ điều tra toàn quốc về gánh nặng bnh tt Vit Nam cho thy, 74,3%  
gánh nặng bnh tật là do các bệnh không lây nhiễm, trong đó ung thư là một  
trong 10 nguyên nhân gây gánh nặng bnh tt hàng đầu. Hin nay, ti Vit Nam,  
10 bệnh ung thư phổ biến nam giới là phổi, dạ dày, gan, đại trực tràng, thực  
quản, vòm, hạch, máu, tuyến tin liệt và ung thư bàng quang; 10 bệnh ung thư  
phbiến ngiới là ung thư vú, đại trực tràng, phổi, ctcung, dạ dày, tuyến  
giáp, gan, buồng trng, hạch và ung thư máu.  
Số lượng bệnh nhân ung thư tăng nhanh đồng nghĩa với việc gánh nặng về  
chi phí thuốc ung thư ngày càng lớn. Ước tính trong năm 2010, gánh nặng do  
bệnh ung thư gây ra trên toàn thế giới lên đến 1,16 nghìn tỷ USD. Trong năm  
2012, chi phí cho bệnh nhân bảo him y tế điu trbệnh ung thư mà Bảo hiểm xã  
hi Vit Nam chi trả là 2.762 tỉ đồng thì năm 2013 đã lên đến 3.374 tỉ đồng. có  
nhng bệnh nhân ung thư điều trvới chi phí 1,4 tỉ đồng trong một năm. Trong  
chi phí mà Bảo hiểm xã hội chi trcho bệnh nhân ung thư thì thuốc chiếm 80%  
tổng chi phí điều tr. [12]vy, vic sdng thuốc điều trị ung thư một cách  
hiu qu, hợp lý là một vấn đề đáng được quan tâm.  
Cùng với số lượng bệnh nhân ung thư tăng nhanh như hiện nay, nhu cu  
vviệc điều trị cũng tăng mạnh. Bnh viện Ung bướu Nghệ An là bệnh vin  
chuyên khoa ung bướu ca tnh Nghệ An và khu vực Bc Trung Bvi chc  
năng tiếp nhận khám, chẩn đoán, điều trị có hiệu qumi bệnh lý ung thư. Để  
thc hin tt chức năng đó, vấn đề sdng thuốc là một trong nhng vấn đề  
được quan tâm hàng đầu, đặc biệt là sự lãng phí của thuốc điều trị ung thư. Có  
nhiều nguyên nhân gây lãng phí thuốc điều trị ung thư như: bệnh nhân không sử  
1
dng hết thuc trong lọ đã đóng sẵn liu do mi bệnh nhân đã được tính liều  
riêng dựa vào diện tích bề mặt cơ thể; hay như không đủ bệnh nhân để dùng  
chung mt lthuốc đa liều. Do đó, việc áp dụng phân liều thuốc điều trung  
thư(pha chế tập trung) đem lại lợi ích về mt kinh tế không những cho các bệnh  
nhân viện phí mà còn cho ngân sách quốc gia, đại diện là bảo hiểm xã hội Vit  
Nam.  
Vi mong muốn đánh giá thực tế sdng thuốc ung thư tại bnh vin, từ  
đó có biện pháp nhằm quản lý và nâng cao hiệu qusdng thuc, tiết kim chi  
phí thuốc ung thư, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Phân tích thc trng sử  
dng thuc điều trị ung thư tại Bnh viện Ung bướu NghAnvi 2 mc  
tiêu:  
1. Mô tả cơ cấu các thuốc được sdng ti Bnh viện Ung bướu NghAn  
trong thi gian từ 01/06/2015 đến 31/05/2016.  
2. Phân tích kết quhoạt động phân liều thuc Ung thư tp trung ti Khoa  
Dược trong thi gian từ 01/06/2015 đến 31/05/2016.  
Chương 1. TỔNG QUAN  
1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ BỆNH UNG THƯ  
1
1.1.1.Khái niệm và đặc điểm bệnh ung thư  
Ung thư là một thuật ngữ được sử dụng để chỉ các bệnh trong đó  
các tế bào tăng sinh một cách bất thường, không có kiểm soát và có thể  
xâm lấn vào các tổ chức xung quanh. Tế bào ung thư có khả năng di căn  
tới các hạnh bạch huyết hoặc các tạng ở xa, hình thành khối u mới và  
cuối cùng dẫn tới tử vong. Cùng với di căn xa, tính chất bệnh ung thư  
hay tái phát đã làm cho điều trị bệnh khó khăn và ảnh hưởng xấu đến  
tiên lượng bệnh [15].  
Đa số ung thư là bệnh có biểu hiện mạn tính, có quá trình phát  
sinh và phát triển lâu dài qua từng giai đoạn. Hiện nay có hơn 200 loại  
ung thư khác nhau, hầu hết được đặt tên theo cơ quan hoặc loại tế bào  
mà tại đó nó bị ảnh hưởng đầu tiên. Nhìn chung những loại ung thư  
này có những đặc điểm giống nhau về bản chất tuy nhiên có nhiều  
điểm khác nhau về nguyên nhân, tiến triển, phương pháp điều trị và  
tiên lượng bệnh [15].  
Mỗi loại ung thư đều có sự tiến triển khác nhau, tuy nhiên nếu  
ung thư không được điều trị thì sẽ diễn biến qua các giai đoạn sau:  
Giai đoạn khởi đầu:  
Bước khởi đầu:  
Thường xẩy ra rất nhanh, sau khi các tế bào tiếp xúc với các tác  
nhân gây ung thư: tác nhân vật lý, tác nhân hóa học, tác nhân virus. Các  
tác nhân này gây tổn thương tế bào không hồi phục.  
Giai đoạn thúc đẩy:  
Do tiếp xúc liên tục, kéo dài với các chất gây ung thư làm ổn định  
và duy trì thương tổn đầu tiên.  
Giai đoạn tiến triển:  
Các tế bào nhân lên không kiểm soát được, phát triển độc lập,  
mất khả năng biệt hóa, xâm lấn cục bộ và cho di căn.  
1
Để dự phòng giai đoạn khởi đầu sinh ung thư, tránh tiếp xúc với  
các tác nhân gây ung thư như: thuốc lá, benzol, hóa chất, tia phóng xạ,  
virus…  
Ung thư tiến triển:  
Sự tiến triển của bệnh ung thư: khối u phát triển cục bộ tại chỗ,  
xâm lấn tại vùng và cho di căn toàn thân. Khi tiến triển ung thư đã xảy  
ra, có nhiều biện pháp để chống lại sự tiến triển đó:  
Sàng lọc và điều trị các thương tổn tiền ung thư  
Sàng lọc và điều trị những ung thư kích thước còn nhỏ (chủ yếu  
bằng phẫu thuật hoặc tia xạ).  
Điều trị tích cực các ung thư đang còn tại chỗ (thường kết hợp  
với điều trị hỗ trợ hóa trị liệu hoặc nội tiết trị liệu).  
Ung thư di căn  
Là tình trạng các tế bào ung thư tách rời khỏi u nguyên phát để  
đến cư trú và phát triển thành khối u ở cơ quan khác qua các đường  
khác nhau: đường bạch huyết, đường máu, đường kế cận.v.v.  
Di căn theo đường bạch huyết:  
Loại ung thư biểu mô thường di căn đến các trạm hạch bạch huyết khu  
vực. Khi các tế bào ung thư đi đến hạch người ta nhận thấy phản ứng  
đặc hiệu gọi là viêm bạch mạch mạn tính đặc hiệu (specific chronic  
lymphadenitis).  
Di căn theo đường máu:  
Các loại ung thư của tổ chức liên kết (ung thư xương, ung thư  
phần mềm) thường di căn theo đường máu đến các tạng ở xa như gan,  
phổi, não.  
Di căn theo đường kế cận:  
Di căn hay đi dọc theo mạch máu và thần kinh, điển hình là ung  
thư dạ dày lan qua lớp thanh mạc vào ổ bụng gây di căn buồng trứng.  
1
Dao mổ, dụng cụ phẫu thuật có thể gây gieo rắc tế bào ung thư ra  
nơi khác trong phẫu thuật nếu mổ trực tiếp vào khối u.  
1.1.2. Tình hình bệnh ung thư trên thế giới  
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã dự báo về mô hình bệnh tật  
trong thế kỉ 21, các bệnh không lây nhiễm trong đó có ung thư sẽ trở  
thành nhóm bệnh chủ yếu đe dọa đến sức khỏe con người, chiếm 54%  
nguyên nhân gây tử vong, nhóm bệnh nhiễm trùng sẽ bị đẩy xuống  
hàng thứ yếu chỉ chiếm 16% nguyên nhân gây tử vong [44]. Theo ước  
tính của WHO, năm 2008 trên thế giới có khoảng 12,4 triệu người mắc  
bệnh ung thư và 7,6 triệu người chết do căn bệnh này, trong đó trên  
70% là ở các nước đang phát triển. Dự báo đến năm 2030, mỗi năm  
thế giới sẽ có 26,4 triệu người mới mắc bệnh ung thư và 17,0 triệu  
người chết do ung thư. Trong đó, có tới 53% bệnh nhân ung thư mới  
mắc và 60% số bệnh nhân tử vong là cư dân của các nước đang phát  
triển [35].  
Trong một công bố mới đây hồi tháng 4/2014 của Tổ chức Y tế  
thế giới (WHO) về tỷ lệ chết do bệnh ung thư, 50 nước đứng đầu về tỷ  
lệ người chết vì ung thư và mắc bệnh ung thư được xếp vào top 1. 50  
nước đứng sau được tính thuộc nhóm top 2. Như vậy, Việt Nam đứng  
thứ 78 trong 172 quốc gia vùng lãnh thổ được xếp hạng, nên nước ta  
đứng top 2 thế giới. Theo đó, trong số 172 quốc gia và vùng lãnh thổ  
được xếp hạng, Việt Nam đứng ở vị trí 78 với tỷ lệ chết vì ung thư là  
110 ca/100.000 người. Các quốc gia có tỷ lệ chết vì ung thư tương tự  
như Việt Nam gồm có Somalia, Phần Lan và Turmenistan.  
Trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam chỉ đứng sau các nước Lào  
(129/100.000) và Myanmar (118/100.000) về tỉ lệ tử vong do căn  
bệnh này. Các nước cùng khu vực có tỷ lệ chết vì ung thư thấp hơn Việt  
Nam gồm Thái Lan (105/100.000), Campuchia (98/100.000), Malaysia  
(96/100.000), Philippines (94/100.000), Brunei (84/100.000),  
1
Singapore (108/100.000), và Indonesia (106/100.000). Cũng theo  
WHO, 5 nước dẫn đầu thế giới về tỷ lệ chết vì ung thư theo xếp hạng  
của WHO là Armenia (230 ca/100.000 dân), Zimbabwe (210  
ca/100.000 dân), và Hungary (195 ca/100.000 dân), Mông Cổ (181  
ca/100.000 dân), và Serbia (180 ca/100.000 dân).  
1.1.3. Các phương pháp điều trị ung thư  
Việc điều trị ung thư rất quan trọng trong chương trình phòng  
chống ung thư ở mọi quốc gia. Muốn nâng cao chất lượng điều trị,  
không chỉ hoàn chỉnh về kỹ thuật của mỗi phương pháp, thiết bị, mà  
còn phải có kinh nghiệm, kiến thức; chẩn đoán thật chính xác, xây  
dựng phác đồ điều trị cho mỗi bệnh nhân một cách hợp lý nhất, thông  
thường phải phối hợp làm việc trong một tập thể các thầy thuốc  
chuyên khoa.  
Ung thư không chỉ đa dạng về bệnh học mà còn đa dạng về mặt  
điều trị. Nhược điểm của phương pháp này lại chính là ưu điểm, chỉ  
định của phương pháp khác. Các phương pháp sẽ bổ sung, thể hiện  
điểm mạnh của mình để điều trị từng giai đoạn của bệnh. Các phương  
pháp thường dùng để điều trị ung thư hiện nay là [15]:  
Các phương pháp điều trị tại chỗ:  
Phẫu thuật và tia xạ: có khả năng điều trị triệt để khi bệnh còn ở  
giai đoạn sớm, tổn thương ung thư chỉ khu trú ở tại chỗ hoặc tại vùng.  
Nếu ung thư đã di căn xa có thể vẫn phải dùng phẫu thuật hay tia xạ để  
điều trị tạm thời hoặc giải quyết các triệu chứng.  
Điều trị phẫu thuật  
Phẫu thuật triệt để: cắt rộng, lấy toàn bộ khối ung thư và một  
phần tổ chức lành bao quanh u, cần vét toàn bộ hạch vùng với mục  
đích không còn để sót lại tế bào ung thư. Phẫu thuật triệt để có khả  
năng chữa khỏi nhiều loại ung thư khi còn ở giai đoạn sớm (ước  
1
lượng khoảng 1/3 tổng số ung thư) như: vú, cổ tử cung, khoang  
miệng, da, giáp trạng, ống tiêu hóa. . .  
Phẫu thuật tạm thời: chỉ định trong một số trường hợp ung thư  
đã lan rộng, nhằm mục đích tạm thời làm giảm nhẹ u, làm sạch sẽ, mở  
thông đường thở, đường tiêu hoá, tiết niệu, cầm máu, chống đau…  
Phẫu thuật với mục đích khác: nhằm kết hợp trong điều trị nội  
tiết để hạn chế ung thư phát triển: cắt buồng trứng để điều trị ung thư  
vú, cắt tinh hoàn để điều trị ung thư tuyến tiền liệt hoặc phẫu thuật tạo  
hình. . .  
Điều trị tia xạ  
Điều trị tia xạ là dùng tia phóng xạ để tiêu diệt các tế bào ung  
thư. Cùng với phẫu thuật, tia xạ là một trong hai phương pháp điều trị  
ung thư phổ biến nhất và hiệu quả nhất.  
Điều trị tia xạ đơn thuần  
Điều trị tia xạ phối hợp với phẫu thuật thường được áp dụng  
trong nhiều trường hợp khi ung thư đã phát triển tương đối lớn hơn.  
Có khi tia xạ trước mổ nhằm giảm bớt thể tích u, hạn chế di căn xa  
trong lúc mổ, có khi tia sau mổ nhằm diệt nốt những tế bào ung thư  
còn sót lại sau mổ. Có khi tia xạ cả trước mổ cả sau mổ hoặc tia xạ phối  
hợp với hoá chất để tăng khả năng diệt tế bào ung thư tại một khu vực  
mà điều trị hoá chất không đủ khả năng diệt hết.  
Việc lập kế hoạch điều trị tia xạ cẩn thận, chi tiết làm cho việc  
tiêu diệt tổ chức ung thư tối đa mà ít ảnh hưởng đến tổ chức lành  
xung quanh. Tuy vậy, tia phóng xạ không chỉ diệt tế bào ung thư mà có  
thể diệt luôn tế bào lành ở vùng bị chiếu gây ra các biến chứng (nếu sử  
dụng liều lượng không thích hợp hoặc kỹ thuật chiếu không đúng…).  
Có 3 phương pháp điều trị bằng tia xạ:  
Tia xạ từ ngoài vào (máy Cobalt, quang tuyến X, máy gia tốc), đây  
là phương pháp áp dụng rộng rãi nhất.  
1
Tia xạ trong: ống, kim radium, máy Afterloading nguồn  
Cobalt60, Cesium, Yridium, sợi Yridium… đặt vào các hốc tự nhiên của  
cơ thể tử cung, âm đạo, các xoang… hoặc cắm vào các tổ chức mang ung  
thư. Thuốc có gắn đồng vị phóng xạ: Uống hoặc tiêm các thuốc có đồng  
vị phóng xạ (I131) hoặc kháng thể đặc hiệu có gắn đồng vị phóng xạ để  
diệt tế bào ung thư .  
Các phương pháp điều trị toàn thân  
Điều trị hoá chất (dùng thuốc chống ung thư), điều trị nội tiết  
(dùng nội tiết tố hoặc dùng kháng nội tiết tố), điều trị miễn dịch (làm  
tăng sức đề kháng của cơ thể để diệt tế bào ung thư). Các phương pháp  
này có tác dụng trên phạm vi toàn cơ thể, vì vậy điều trị hoá chất chỉ  
thường được áp dụng điều trị cho những ung thư có tính chất toàn  
thân hoặc đã lan rộng.  
Điều trị hóa chất  
Là phương pháp dùng thuốc (các hoá chất chống ung thư) để  
chữa bệnh, thường được áp dụng để chữa các ung thư của hệ thống  
tạo huyết (bệnh bạch cầu, U lymphô ác tính…) hoặc ung thư đã lan tràn  
toàn thân mà phẫu thuật và tia xạ không có khả năng điều trị được.  
Hoá chất hỗ trợ cho phẫu thuật và tia xạ: Trong một số trường  
hợp ung thư đã lan rộng (ung thư vú, ung thư buồng trứng, ung thư  
phần mềm…).  
Hoá chất điều trị tạm thời (ít dùng): Áp dụng cho ung thư đã lan  
tràn toàn thân nhưng ít nhiều có nhạy cảm với hoá chất, điều trị nhằm  
mục đích kéo dài cuộc sống hoặc tạm thời có cảm giác dễ chịu.  
Điều trị hoá chất với giá thành cao mà thông thường thuốc có  
nhiều tác dụng độc hại. Người thầy thuốc chuyên khoa hoá chất phải  
biết mức độ nhạy cảm thuốc của tế bào ung thư, từng vị trí và giai đoạn  
bệnh, sức chịu đựng của từng bệnh nhân để chọn thuốc thích hợp hoặc  
1
phối hợp nhiều loại thuốc để có tác dụng tối đa trên ung thư và giảm  
độc hại tối thiểu đối với cơ thể.  
Điều trị nội tiết  
Dùng các nội tiết tố: Các dẫn chất Corticoid, hay dùng trong phác  
đồ điều trị ung thư máu, ung thư hạch bạch huyết, testosteron trong  
điều trị ung thư vú, nội tiết tố nữ oestradiol, progesteron trong ung  
thư tuyến tiền liệt…  
Cắt bỏ tuyến nội tiết: cắt buồng trứng trong ung thư vú, cắt tinh  
hoàn trong ung thư tuyến tiền liệt.  
Dùng thuốc ức chế sản xuất nội tiết tố hoặc ức chế, cạnh tranh tác  
dụng của nội tiết tố trên tế bào ung thư (tamoxiphen kháng oestrogen  
trong điều trị ung thư vú), các antiaromatase (arimidex, femara… ức  
chế sản xuất oestrogen).  
Điều trị miễn dịch  
Trong khoảng 20 năm gần đây, những hiểu biết về hệ thống miễn  
dịch ngày càng tiến bộ, nhiều người đã sử dụng các cytokin và kháng  
thể đơn dòng có khả năng điều hòa hoạt động của hệ miễn dịch trong  
điều trị ung thư và một số bệnh lý khác. Các chất miễn dịch không đặc  
hiệu có nguồn gốc sinh học như: BCG và Carynebacterium barvum đã  
được sử dụng trên thực nghiệm và trên người. Các chất kích thích  
miễn dịch không đặc hiệu có nguồn gốc hoá học như LH1… cũng đang  
được nghiên cứu.  
Trong đó, điều trị hóa chất là một phương pháp quan trọng. Hóa  
chất không chỉ dùng để điều trị ung thư mà còn làm giảm đau đớn và  
kéo dài thời gian sống cho bệnh nhân. Theo thống kê tại bệnh viện K  
trung ương thì tỷ lệ sử dụng phương pháp hóa trị liệu tại bệnh viện  
ngày càng tăng. Trong 5 năm từ 2000- 2004, có 29.008 bệnh nhân ung  
thư đến điều trị tại bệnh viện và 39% tổng số bệnh nhân được điều trị  
hóa chất. So với giai đoạn 1997-1998, điều trị hoá chất đơn thuần đã  
1
tăng từ 6% đến 16%. Phối hợp giữa hóa trị liệu và các phương pháp  
khác cũng tăng rõ rệt so với năm 1997-1998, phẫu thuật+ xạ trị+ hóa  
chất từ 2% tăng lên chiếm 6% [1].  
Để lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp, bác sĩ cần đánh giá kĩ  
lưỡng về loại bệnh ung thư, giai đoạn tiến triển của bệnh, phạm vi khu  
trú của khối u, tuổi tác, tình trạng sức khỏe, các tiền sử về y tế, phẫu  
thuật, và mong muốn của bệnh nhân. Đồng thời cân nhắc về tác dụng  
không mong muốn của các lựa chọn điều trị khác nhau, các y văn, kết  
quả của những công trình nghiên cứu, thử nghiệm điều trị liên quan  
đến bệnh ung thư mắc phải.  
1.1.4. Phân nhóm hóa chất điều trị ung thư  
1.1.4.1. Nhóm alkyl hóa ( tác dụng lên pha M, G1, G2, G0)  
Tác dụng làm thay đổi cấu trúc AND. Những tác nhân này không  
đặc hiệu cho pha nào cả (chúng có tác dụng tất cả các pha của chu kỳ tế  
bào).  
Bảng 1.1. Thuốc ung thư nhóm Alkyl hóa  
STT  
1
Nhóm Nitrogen mustard  
Mechlorethamin  
Chlorambucin  
STT  
1
Nhóm Nitrosoureas  
Dacarbazin  
2
2
Temozolomide  
Thiotepa (TEPA)  
Busulfan  
3
Melphalan  
3
4
Cyclophosphamide  
Isfosfamide  
4
5
5
BCNU (carmustin)  
CCNU (Lomustin)  
Busulfan  
6
7
Những tác nhân Alkyl hóa được sử dụng để điều trị nhiều loại  
ung thư khác nhau, bao gồm bệnh bạch cầu cấp và mạn tính,  
lymphoma, bệnh Hodgkin, đa u tủy, sarcoma, cũng như những ung thư  
của phổi, vú, và buồng trứng.  
1
Do những thuốc này làm tổn thương DNA nên chúng có thể gây  
ra những tổn thương dài hạn cho tủy xương. Trong một số ít trường  
hợp, chúng có thể gây ra bệnh bạch cầu cấp. Nguy cơ bị bệnh bạch cầu  
do các tác nhân alkyl hóa phụ thuộc vào liều, có nghĩa là nguy cơ nhỏ  
khi bệnh nhân được cho liều nhỏ nhưng nguy cơ sẽ gia tăng khi tổng  
liều dùng cao lên.  
1.1.4.2. Nhóm chống chuyển hoá: tấn công tế bào ở pha S ( sao chép tế  
bào)  
Là nhóm thuốc cản trở quá trình sao chép của ADN và ARN bằng  
cách thay thế những nhóm ADN và ARN bình thường. Những chất này  
tấn công tế bào ở pha S. Chúng thường được dùng để điều trị bệnh  
bạch cầu, ung thư vú, buồng trứng và ống tiêu hóa cũng như một số  
ung thư khác.  
Bảng 1.2. Thuốc ung thư nhóm chống chuyển hóa  
STT  
1
Tên thuốc  
Methotrexat  
STT  
5
Tên thuốc  
Fludarabine  
2
6MP ( Mercaptopurin)  
5FU ( Fluorouracil)  
Capecitabine  
6
Gemcitabin  
Cytarabin  
3
7
4
8
Pemetrexed  
1.1.4.3. Nhóm Alkaloid và Taxan  
Đây là các chất có thể làm ngừng sự phân bào hoặc ngăn các  
enzyme tạo ra protein cần thiết cho sự phân bào. Thuốc gây kết dính  
các vi quản, ngăn cản sự hình thành thoi nhiễm sắc, làm ngừng phát  
triển tế bào ở giai đoạn phân chia. Những hoạt động này diễn ra trong  
pha M nhưng có thể làm tổn hại đến tế bào ở tất cả các pha.  
Thuốc được dùng để điều trị nhiều loại ung thư bao gồm ung thư  
vú, phổi, tủy xương, lymphoma và bạch cầu. Những loại thuốc này  
được biết là có khả năng gây tổn thương các dây thần kinh ngoại biên  
nên có thể phải giới hạn liều để hạn chế tác dụng phụ.  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 94 trang yennguyen 05/04/2022 6020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Phân tích thực trạng sử dụng thuốc điều trị ung thư tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_van_phan_tich_thuc_trang_su_dung_thuoc_dieu_tri_ung_thu.pdf