Luận văn Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y Tế Nghệ An năm 2015

BỘ Y TẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI  
HOÀNG THỊ PHƯƠNG  
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA  
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC & VẬT TƯ Y TẾ  
NGHỆ AN NĂM 2015  
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I  
HÀ NỘI 2016  
BỘ Y TẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI  
HOÀNG THỊ PHƯƠNG  
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA  
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC & VẬT TƯ Y TẾ  
NGHỆ AN NĂM 2015  
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I  
CHUYÊN NGÀNH: Tổ chức quản lý Dược  
MÃ SỐ: CK 60 72 04 12  
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Ngọc Phan  
Thời gian thực hiện: 18/07/2016 – 18/11/2016  
HÀ NỘI 2016  
LỜI CẢM ƠN  
Để hoàn thành chương trình CK1 và viết luận văn này, tôi đã nhận  
được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị và các bạn  
đồng nghiệp.  
Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo,  
các Bộ môn và các thầy cô giáo đã tận tình truyền đạt kiến thức và tạo điều  
kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Với  
vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học tập không chỉ là nền tảng cho  
quá trình viết luận văn mà còn là hành trang quý báu sẽ đi suốt cuộc đời và  
hỗ trợ rất nhiều cho công việc của tôi.  
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc và lời cảm ơn chân thành đến TS. Lê  
Ngọc Phan, Ths Trần Thị Lan Anh đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết  
hướng dẫn nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Nhân đây, tôi xin  
chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, phòng Sau đại học, các thầy cô trong bộ  
môn Quản lý và Kinh tế Dược đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn  
thành luận văn tốt nghiệp.  
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc công ty cổ phần Dược &  
vật tư y tế Nghệ An cùng với tập thể nhân viên đã hết sức tạo điều kiện và tận  
tâm, nhiệt tình cung cấp các số liệu thông tin quý giá để giúp tôi hoàn thành  
luận văn.  
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể gia đình, bạn bè,  
những người đã luôn bên cạnh tôi, tạo động lực để tôi phấn đấu trong học tập  
và trong cuộc sống.  
TP. Vinh, tháng 11 năm 2016  
Học viên  
Hoàng Thị Phương  
MỤC LỤC  
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT  
DANH MỤC BẢNG  
DANH MỤC HÌNH VẼ  
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................... 1  
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN............................................................................... 3  
1.1 Ngành dược Việt Nam và hoạt động sản xuất kinh doanh dược............. 3  
1.1.1 Một số điểm chính về ngành dược Việt Nam.................................... 3  
1.1.2 Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh dược............................... 6  
1.1.3 Các quy định quản lý nhà nước liên quan đến doanh nghiệp dược......... 7  
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dược. .......... 8  
1.2.1. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh................................. 8  
1.2.2 Chỉ tiêu đánh giá, phân tích về vốn................................................. 11  
1.3 Khái quát về công ty Cổ phần Dược Vật tư y tế Nghệ An.................. 14  
1.3.1 Thông tin về Công ty. ...................................................................... 14  
1.3.2 Quá trình hình thành và phát triển................................................... 14  
1.3.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức........................................................................ 16  
1.3.4 Hệ thống phân phối.......................................................................... 18  
1.3.5 Tình hình sản xuất .......................................................................... 20  
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............... 21  
2.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 21  
2.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu:....................................................... 21  
2.2.1 Thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài: ....................................... 21  
2.2.2 Địa điểm nghiên cứu:...................................................................... 21  
2.3 Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................... 21  
2.3.1 Thiết kế nghiên cứu ......................................................................... 21  
2.3.2 Các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 23  
2.4 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu................................................... 27  
2.4.1 Nguồn thu thập: ............................................................................... 27  
2.4.2 Phương pháp thu thập: ..................................................................... 27  
2.4.3 Phương pháp xử lý số liệu.............................................................. 27  
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................... 29  
3.1 Phân tích kết quả kinh doanh của công ty ............................................. 29  
3.1.1 Phân tích cơ cấu danh mục sản phẩm.............................................. 29  
3.1.2 Phân tích kết quả doanh thu ............................................................. 32  
3.1.3 Phân tích tình hình sử dụng phí ....................................................... 36  
3.1.4 Phân tích lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận........................................... 38  
3.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn, tài sản. ................................................ 39  
3.2.1 Phân tích biến động và cơ cấu tài sản.............................................. 39  
3.2.2 Phân tích biến động và cơ cấu nguồn vốn ....................................... 42  
3.2.3 Phân tích khả năng thanh toán......................................................... 45  
3.2.4 Phân tích chỉ số luân chuyển hàng tồn kho....................................... 46  
3.2.5 Phân tích chỉ số luân chuyển vốn lưu động...................................... 46  
CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN............................................................................... 48  
4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh:.............................................................. 48  
4.1.1 Cơ cấu danh mục sản phẩm ............................................................. 48  
4.1.2 Kết quả doanh thu. .......................................................................... 48  
4.1.3 Phân tích chi phí.............................................................................. 50  
4.1.4 Phân tích các chỉ tiêu lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận. .................... 51  
4.2 Hiệu quả sử dụng vốn và tài sản............................................................ 52  
4.2.1 Biến động và cơ cấu tài sản:............................................................ 52  
4.2.2 Biến động và cơ cấu nguồn vốn: ..................................................... 53  
4.2.3 Khả năng thanh toán: ...................................................................... 54  
4.2.4 Chỉ số luân chuyển hàng tồn kho:.................................................... 55  
4.2.5 Chỉ số luân chuyển vốn lưu động..................................................... 55  
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 57  
KẾT LUẬN.................................................................................................. 57  
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 59  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT  
BHTN  
: Bảo hiểm thất nghiệp  
BHXH  
BHYT  
: Bảo hiểm xã hội  
: Bảo hiểm y tế  
CBCNV  
CPBH  
CPQLDN  
CTCP  
DTT  
: Cán bộ công nhân viên  
: Chi phí bán hàng  
: Chi phí quản lý doanh nghiệp  
: Công ty cổ phần  
: Doanh thu thuần  
EU GMP  
GDP  
: Thực hành tốt sản xuất thuốc theo tiêu chuẩn châu Âu  
: Thực hành tốt phân phối thuốc  
: Thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc  
: Thực hành tốt bảo quản thuốc  
: Giá vốn hàng bán  
GLP  
GSP  
GVHB  
KD  
: Kinh doanh  
LN  
: Lợi nhuận  
NSNN  
: Ngân sách nhà nước  
PICS GMP  
: Chương trình Hợp tác Thanh tra trong lĩnh vực Thực hành Tốt  
Sản xuất Thuốc (GMP)  
ROA  
ROE  
: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (Return on total assets)  
: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (Return on common equity)  
: Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần (Return on net sales)  
: Trách nhiệm hữu hạn  
ROS  
TNHH  
USD  
: Đô la Mỹ  
VTYT  
WTO  
WHO  
: Vật tư y tế  
: Tổ chức thương mại Thế giới  
: Tổ chức y tế thế giới  
DANH MỤC BẢNG  
Bảng 1.1: Các quy định quản lý liên quan đến doanh nghiệp dược....................... 7  
Bảng 3.1 Cơ cấu hàng theo tính chất kinh doanh ........................................... 29  
Bảng 3.2 Cơ cấu thuốc đông dược tân dược và TPCN năm 2015.................. 30  
Bảng 3.3 Phân nhóm thuốc tân dược .............................................................. 30  
Bảng 3.4 Phân nhóm thuốc đông dược........................................................... 31  
Bảng 3.5 Phân tích kết quả doanh thu............................................................... 32  
Bảng 3.6 Cơ cấu doanh thu theo nhóm đối tượng năm 2015 ......................... 33  
Bảng 3.8 Doanh thu theo tính chất kinh doanh............................................... 34  
Bảng 3.9 Doanh thu hàng sản xuất theo nhóm điều trị................................... 35  
Bảng 3.10 Phân tích tình hình sử dụng phí..................................................... 36  
Bảng 3.11 Chi phí bán hàng theo nhóm.......................................................... 37  
Bảng 3.12 Phân tích các chỉ tiêu lợi nhuận..................................................... 38  
Bảng 3.13 Phân tích tỉ suất sinh lợi................................................................. 39  
Bảng 3.14 Phân tích cơ cấu tài sản. ................................................................ 40  
Bảng 3.15 Phân tích vòng quay tài sản........................................................... 40  
Bảng 3.16 Phân tích biến động tài sản dài hạn ............................................... 41  
Bảng 3.17 Phân tích biến động tài sản ngắn hạn. ........................................... 41  
Bảng 3.18 Phân tích biến động nguồn vốn. .................................................... 42  
Bảng 3.19 Phân tích biến động nợ phải tr..................................................... 44  
Bảng 3.20 Phân tích biến động nguồn vốn chủ sở hữu................................... 44  
Bảng 3.21 Phân tích khả năng thanh toán....................................................... 45  
Bảng 3.22 Phân tích chỉ số luân chuyển hàng tồn kho. .................................. 46  
Bảng 3.23 Phân tích chỉ số luân chuyển vốn lưu động................................... 47  
DANH MỤC HÌNH VẼ  
Hình 1.1: Tăng trưởng tổng giá trị tiêu thụ thuốc và chi tiêu bình quân đầu  
người cho dược phẩm. ...................................................................................... 3  
Hình 1.2 Cơ cấu thị trường thuốc ở Việt Nam ................................................. 4  
Hình 1.3 Cơ cấu doanh thu thuốc theo bệnh ở Việt Nam, 2013. ..................... 4  
Hình 1.4 Tình hình nhập khẩu thuốc của Việt Nam ......................................... 5  
Hình 1.5 Thị trường nhập khẩu thuốc của Việt Nam, năm 2013...................... 6  
Hình 1.6 Sơ đồ cơ cấu tổ chức........................................................................ 17  
Hình 1.7 Sơ đồ hệ thống phân phối................................................................. 19  
Hình 1.8 Sơ đồ bảng thiết kế nghiên cứu........................................................ 22  
Hình 3.1 Cơ cấu doanh thu theo nhóm đối tượng........................................... 32  
Hình 3.2 Doanh thu theo tính chất kinh doanh ............................................... 35  
Hình 3.3 Biểu đồ biến động vốn của công ty năm 2015................................. 43  
ĐẶT VẤN ĐỀ  
Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp  
hóa, hiện đại hóa; trong đó phát triển ngành công nghiệp Dược Việt Nam trở  
thành ngành kinh tế - kỹ thuật mũi nhọn, bên cạnh sự phát triển nội lực, ngành  
Dược Việt Nam đã chủ động hội nhập khu vực và thế giới nhằm đảm bảo cung  
ứng đủ thuốc thường xuyên và có chất lượng phục vụ sự nghiệp bảo vệ, chăm  
sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân. Trong bối cảnh của nền kinh tế hiện nay,  
các doanh nghiệp Dược hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường,  
môi trường cạnh tranh gay gắt, không chỉ cạnh tranh với các doanh nghiệp trong  
nước mà phải cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài, doanh nghiệp có  
vốn đầu tư từ nước ngoài. Chính vì vậy phải tự đưa ra các quyết định kinh  
doanh của mình, tự hạch toán lãi lỗ và luôn bảo toàn vốn cho hoạt động sản  
xuất kinh doanh. Lúc này mục tiêu lợi nhuận trở thành một trong những mục tiêu  
quan trọng nhất, mang tính chất sống còn, và là cơ sở đảm bảo hiệu quả hoạt  
động của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, làm thế nào để duy trì được sản xuất, tạo  
công ăn việc làm cho người lao động và từng bước nâng cao hiệu quả sản xuất  
kinh doanh luôn là những vẫn đề cấp thiết của doanh nghiệp.  
Công ty cổ phần Dược vật tư Y Tế Nghệ An là một doanh nghiệp nhà  
nước thực hiện cổ phần hóa, hạch toán độc lập, hoạt động theo cơ chế của thị  
trường, cũng như các doanh nghiệp ở mọi loại hình kinh tế, Công ty cũng phải  
luôn vận động không ngừng để tồn tại và phát triển. Năm 2001 thực hiện cổ  
phần hóa, doanh nghiệp đã có sự phát triển nhanh chóng, củng cố thương hiệu  
DNApharma. Tuy nhiên Công ty cũng gặp không ít khó khăn về sự cạnh tranh  
gay gắt của các doanh nghiệp cùng ngành. Đặc biệt với sự cạnh tranh gay gắt  
với hàng nhập khẩu từ các nước như Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ,v.v…về  
chất lượng và giá cả cạnh tranh.  
Thực tế cho thấy các doanh nghiệp nói chung và Công ty cổ phần Dược  
1
Vật tư Y Tế Nghệ An nói riêng muốn đứng vững trên thị trường và đạt được sự  
tăng trưởng kinh tế cao, một mặt phải huy động các nguồn lực mới, mặt khác  
phải sử dụng chúng hết sức tiết kiệm theo một quy hoạch mang tính dài hạn  
tổng thể và có chiến lược. Công việc kinh doanh ngày nay không chỉ giới hạn  
trong nước mà càng ngày có quan hệ mật thiết với khu vực và quốc tế. Do vậy  
câu hỏi đặt ra với các doanh nghiệp là làm thế nào để nâng cao sức cạnh tranh  
của doanh nghiệp mình cả trên thị trường nội địa và thị trường quốc tế. Vấn đề  
nâng cao hiệu quả kinh doanh trở thành mối quan tâm hàng đầu của các doanh  
nghiệp. Làm thế nào để có đủ vốn, để sử dụng vốn và các nguồn lực khác có  
hiệu quả giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu tăng trưởng và phát triển bền  
vững? Đây đang là một bài toán khó đối với tất cả các doanh nghiệp.  
Với mong muốn tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty  
trong năm 2015, xác định những nguyên nhân tác động đến quá trình và kết quả  
hoạt động kinh doanh để từ đó đề xuất những chiến lược, chính sách kinh doanh  
nhằm khai thác hết được khả năng tiềm tàng của Công ty giúp Công ty ngày  
càng đứng vững và lớn mạnh, tôi đã thực hiện đề tài: “Phân tích kết quả kinh  
doanh của Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y Tế Nghệ An năm 2015với  
mục tiêu:  
1. Phân tích kết quả doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Công ty cổ phần  
Dược Vật tư y tế Nghệ An trong năm 2015.  
2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn, tài sản của Công ty Cổ phần Dược  
Vật tư Y Tế Nghệ An trong năm 2015.  
Từ đó, đề xuất một số ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh  
của Công ty.  
2
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN  
1.1 Ngành dược Việt Nam và hoạt động sản xuất kinh doanh dược  
1.1.1 Một số điểm chính về ngành dược Việt Nam.  
Theo IMS Health, Việt Nam thuộc 17 nước có ngành công nghiệp dược  
đang phát triển. Phân loại này dựa trên tiêu chí chủ yếu là tổng giá trị thuốc tiêu  
thụ hàng năm, ngoài ra còn có các tiêu chí khác như mức độ năng động, tiềm  
năng phát triển thị trường và khả năng thay đổi để thích nghi với các biến đổi  
chính sách về quản lý ngành Dược tại các quốc gia này. Thị trường Dược phẩm  
Việt Nam có mức tăng trưởng cao nhất Đông Nam Á, khoảng 16% hàng năm.  
Năm 2013 tổng giá trị tiêu thụ thuốc là 3,3 tỷ USD, dự báo sẽ tăng lên khoảng 10  
tỷ USD vào năm 2020.(Hình 1.1) [13].  
Hình 1.1: Tăng trưởng tổng giá trị tiêu thụ thuốc và chi tiêu bình quân đầu  
người cho dược phẩm.[13]  
Cơ cấu thị trường thuốc chủ yếu là thuốc generic chiếm 51,2% trong năm  
2012 và biệt dược là 22,3%. Kênh phân phối chính là hệ thống các bệnh viện  
dưới hình thức thuốc được kê đơn (ETC) chiếm trên 70%, còn lại được bán lẻ ở  
hệ thống các cơ sở bán lẻ (OTC) (Hình 1.2) [14].  
3
Hình 1.2 Cơ cấu thị trường thuốc ở Việt Nam [14]  
Tiêu thụ các loại thuốc tại Việt Nam hiện nay cũng đang trong xu hướng  
chung của các nước đang phát triển, đó là điều trị các bệnh liên quan đến chuyển  
hóa và dinh dưỡng chiếm tỷ trọng nhiều nhất (20%).(Hình 1.3) [16].  
Hình 1.3: Cơ cấu doanh thu thuốc theo bệnh ở Việt Nam, 2013. [16]  
Mức chi tiêu cho sử dụng thuốc của người dân Việt Nam còn thấp, năm  
2012 là 36 USD/người/năm (so với Thái Lan: 64 USD, Malaysia: 54 USD,  
Singapore:138 USD), cùng với mối quan tâm đến sức khỏe ngày càng nhiều của  
4
90 triệu dân sẽ là những yếu tố thúc đẩy phát triển ngành Dược Việt Nam. Tuy  
nhiên công nghiệp Dược Việt Nam chỉ mới đáp ứng được khoảng 50% nhu cầu  
sử dụng thuốc tân dược của người dân và 50% còn lại phải nhập khẩu, chưa kể  
nhập khẩu nguyên liệu đầu vào và các hoạt chất để sản xuất thuốc. Tổng giá trị  
nhập khẩu thuốc năm 2013 trên 1,8 tỷ USD, trong khi năm 2008 con số này chỉ  
mới 864 triệu USD, tăng hàng năm trong giai đoạn 2008 - 2013 là 18%. (Hình  
1.4) [13].  
trăm  
Hình 1.4 Tình hình nhập khẩu thuốc của Việt Nam [24]  
Năm 2013, thuốc nhập vào Việt Nam chủ yếu từ các thị trường Pháp,  
Ấn Độ và Hàn Quốc….(Hình 1.5) [13].  
5
Hình 1.5 Thị trường nhập khẩu thuốc của Việt Nam, năm 2013. [24]  
1.1.2 Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh dược.  
Việt Nam vẫn chưa có một nền công nghiệp Dược hiện đại, chưa đáp ứng  
đủ nhu cầu thị trường và chưa có công nghiệp sản xuất nguyên liệu Dược. Các  
doanh nghiệp Dược Việt Nam đa số sản xuất thành phẩm từ nguyên liệu nhập,  
nguyên liệu để sản xuất thuốc đa số nhập khẩu từ Trung Quốc và Ấn Độ, lần lượt  
là 52% và 16% tổng giá trị nhập khẩu. Về nguyên liệu đông dược, 90% nhập từ  
Trung Quốc, còn lại là thảo dược trồng ở Việt Nam, phổ biến như Atisô, Đinh  
lăng, Cam thảo, Cao ích mẫu, Diệp hạ châu,…và hầu hết đều sản xuất các dòng  
thuốc phổ biến có giá rẻ nên doanh nghiệp nội địa cạnh tranh quyết liệt trong phân  
khúc thị trường hạn hẹp, trong khi biệt dược có giá trị cao đều do doanh nghiệp  
nước ngoài chiếm lĩnh.  
Song, các doanh nghiệp Dược trong nước đang có xu hướng nâng cấp nhà  
6
máy sản xuất đạt các tiêu chuẩn quốc tế như Pic/s - GMP, EU- GMP để sản xuất  
thuốc generic chất lượng cao nhằm tăng khả năng thâm nhập kênh phân phối ETC  
và xuất khẩu; đồng thời gia công và sản xuất thuốc nhượng quyền là con đường  
ngắn và hiệu quả để theo kịp trình độ của ngành Dược Thế giới và tăng năng lực  
cạnh tranh [2]. Tính đến tháng 11 năm 2014 đã có 133 doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn  
thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP) (trong đó sản xuất thuốc tân dược 104, sản  
xuất thuốc từ dược liệu 25, sản xuất Vắc xin 4); 141 đơn vị đạt chuẩn GLP; 177  
đơn vị đạt GSP; với khoảng 2.000 doanh nghiệp áp dụng GDP; khoảng 10.000 nhà  
thuốc đạt GPP; hệ thống bán lẻ đạt trên 39.000 điểm, tương ứng mỗi 2.300 dân thì  
có một điểm cung ứng thuốc, góp phần bảo đảm cung ứng thường xuyên thuốc  
phòng chữa bệnh cho người dân [3].  
1.1.3 Các quy định quản lý nhà nước liên quan đến doanh nghiệp dược.  
Các doanh nghiệp Dược hoạt động dưới sự quản lý và điều chỉnh của các  
quy định sau:  
Bảng 1.1 Các quy định quản lý liên quan đến doanh nghiệp dược.  
Ngày ban  
STT  
Số  
Tên văn bản  
hành  
34/2005/QH11  
68/2014/QH13  
43/2013/QH13  
58/2014/QH13  
14/6/2005  
Luật Dược  
1.  
2.  
3.  
23/11/2009 Luật Doanh nghiệp  
26/11/2013 Luật Đấu thầu  
20/11/2014 Luật bảo hiểm y tế  
Nghị định của chính phủ về quy định  
chi tiết thi hành một số điều của Luật  
Dược  
4.  
5.  
79/2006/NĐ-CP 09/8/2006  
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều  
89/2012/NĐ-CP 24/10/2012 của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày  
09/8/2006.  
Nghị định quy định chi tiết thi hành  
63/2014/NĐ-CP 26/6/2014 một số điều của luật đấu thầu về lựa  
chọn nhà thầu.  
6.  
7.  
87/2011/NĐ-CP 27/9/2011  
Nghị định của chính phủ về quy định  
7
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số  
điều của Luật khám chữa bệnh  
Thông tư của Bộ Y tế về việc quản lý  
chất lượng thuốc  
09/2010/TT-  
BYT  
8.  
28/4/2010  
Thông tư của Bộ Y tế về quản lý thuốc  
9. 9/2014/TT-BYT  
02/06/2014 gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và  
tiền chất dùng làm thuốc  
Thông tư của Bộ Y tế ban hành nguyên  
21/12/2011 tắc, tiêu chuẩn "thực hành tốt nhà  
thuốc"  
46/2011/TT-  
BYT  
10.  
Thông tư của Bộ Y tế về quy định về tổ  
chức và hoạt động của cơ sở bán lẻ  
thuốc trong bệnh viện  
15/2011/TT-  
BYT  
11.  
19/4/2011  
48/2011/TT-  
BYT  
Ban hành nguyên tắc “ Thực hành tốt  
phân phối thuốc “  
12.  
21/12/2011  
01/9/2009  
13/2009/TT-  
BYT  
13.  
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dược.  
1.2.1. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh  
1.2.1.1Chỉ tiêu phân tích doanhthu  
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được  
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông  
thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu [1][4]. Gồm các  
loại sau:  
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị sản phẩm,  
hàng hoá, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ [5].  
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là khoản doanh  
thu sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ như các khoản giảm giá hàng bán,  
chiết khấu, hàng bán bị trả lại, các khoản thuế…  
- Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ  
tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh  
nghiệp.  
8
Ý nghĩa:  
- Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh quá  
trình hoạt động kinh doanh của đơn vị ở một thời điểm cần phân tích.  
Thông qua nó ta có thể đánh giá được hiện trạng của doanh  
nghiệp có hiệu quả hoạt động hay không [4] [22].  
Doanh thu của doanh nghiệp được tạo ra từ các hoạt động[22]:  
- Doanh thu từ các hoạt động sản xuất kinh doanh chính.  
- Doanh thu từ hoạt động tài chính.  
- Doanh thu từ hoạt động bất thường.  
1.2.1.2 Chỉ tiêu phân tích biến động chi phí.  
Hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp luôn gắn liền với thị trường và  
cách ứng xử các yếu tố chi phí đầu vào, đầu ra nhằm đạt được mức tối đa lợi  
tức trong kinh doanh. Phân tích tình hình sử dụng phí giúp cho doanh nghiệp  
nhận diện các hoạt động sinh ra chi phí và khai triển các khoản chi phí dựa trên  
hoạt động. Nó có ý nghĩa quan trọng trong việc kiểm soát chi phí để lập kế  
hoạch và ra các quyết định kinh doanh cho tương lai.[4]  
Các loại chi phí có liên quan đến đề tài phân tích [4] [5] [22]:  
- Giá vốn hàng bán: Hay còn gọi là chi phí hàng bán là biểu hiện  
bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để hoàn thành việc sản xuất, mua  
sản phẩm về tới kho hàng của công ty, tiêu thụ một loại sản phẩm nhất  
định.  
- Chi phí bán hàng: Là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu  
thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bao gồm các loại như tiền lương, khấu hao  
tài sản cố định, đóng gói, bảo quản sản phẩm, tiếp thị, quảng cáo…  
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí có liên quan đến  
-
việc tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh  
Chi phí hoạt động tài chính: Bao gồm các khoản chi phí hoặc các  
-
khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay  
9
vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn  
hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…, dự phòng giảm giá đầu tư chứng  
khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…  
Dựa vào biến động của từng loại chi phí về số tiền và mức độ tăng giảm  
theo tỷ lệ để đánh giá biến động của từng loại chi phí và tổng chi phí. Đồng thời  
so sánh với biến động của doanh thu để phân tích đánh giá về biến động của  
chi phí là hợp lý hay không.  
1.2.1.3 Chỉ tiêu phân tích lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận  
Bất kỳ một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới, mục tiêu sẽ khác  
nhau giữa các tố chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi lợi  
nhuận là công tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo, không mang tính  
chất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói đến  
cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay quanh mục tiêu lợi  
nhuận, hướng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận.  
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là bộ phận lợi nhuận chính và chủ yếu  
tạo nên toàn bộ lợi nhuận của công ty. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh  
thường được xem xét thông qua 2 chỉ tiêu: Lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần  
từ hoạt động kinh doanh.  
- Lợi nhuận gộp: phản ánh chênh lệch giữa tổng doanh thu thuần về tiêu thụ  
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với tổng giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã  
tiêu thụ. Chỉ tiêu này được tính bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ  
đi các khoản giảm trừ doanh thu và giá vốn hàng bán.  
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt  
động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt  
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này được tính  
toán dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  
trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa,  
dịch vụ đã cung cấp trong kì báo cáo, cộng doanh thu hoạt động tài chính và  
10  
trừ đi chi phí hoạt động tài chính.  
- Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính  
trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra.  
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động  
kinh doanh và lợi nhuận khác.  
- Lợi nhuận kế toán sau thuế: là lợi nhuận của doanh nghiệp sau khi trừ đi  
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.  
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản suất kinh  
doanh của doanh nghiệp. Phân tích, xem xét mức độ biến động của tổng số lợi  
nhuận, đánh giá bằng con số tương đối, thông qua việc so sánh giữa tổng lợi  
nhuận trong kỳ so với vốn sản xuất sử dụng để sinh ra lợi nhuận  
a) Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần (ROS):  
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi  
nhuận, chỉ tiêu này càng cao thì kết quả kinh doanh càng đạt hiệu quả.  
b) Tỷ suất sinh lợi nhuận trên tài sản (ROA):  
Chỉ tiêu này phản ánh đo lường khả năng sinh lợi trên tài sản của doanh  
nghiệp, cứ 1 đồng vốn đầu tư chi ra cho tài sản thì sẽ thu được bao nhiêu lợi  
nhuận, chỉ tiêu này càng cao thì kinh doanh có hiệu quả trên số tiền bỏ ra.  
c) Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE):  
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng sinh lợi từ nguồn vốn bỏ ra đầu tư vào  
doanh nghiệp, cứ một đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu lãi ròng (là  
khoản lợi sau khi đã trừ các khoản phát sinh trong kỳ). Chỉ tiêu này càng lớn  
chứng tỏ rằng doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả trên số vốn bỏ ra.  
1.2.2 Chỉ tiêu đánh giá, phân tích về vốn  
Để đạt được lợi nhuận tối đa doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao  
trình độ quản lý sản xuất kinh doanh, trong đó quản lý và sử dụng vốn là một bộ  
phận rất quan trọng, có ý nghĩa quyết định. Qua phân tích sử dụng vốn doanh  
nghiệp có thể khai thác tiềm năng sẵn có, biết mình đang ở cung đoạn nào trong  
quá trình phát triển (thịnh vượng, suy thoái) hay đang ở vị trí nào trong quá  
11  
trình cạnh tranh với đơn vị khác, nhằm có biện pháp tăng cường quản lý, ở  
đây phân tích các chỉ tiêu sau:  
1.2.2.1 Phân tích biến động và cơ cấu tài sản  
Phân tích biến động các khoản mục tài sản nhằm giúp người phân tích  
tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của tài sản qua các thời kỳ như thế  
nào, sự thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong  
quá trình sản xuất kinh doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực kinh tế  
để phục vụ cho chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp  
hay không. Phân tích biến động các mục tài sản doanh nghiệp cung cấp cho  
người phân tích nhìn về quá khứ sự biến động tài sản doanh nghiệp. Vì vậy,  
phân tích biến động về tài sản của doanh nghiệp thường được tiến hành bằng  
phương pháp so sánh theo chiều ngang và theo quy mô chung. Quá trình so  
sánh tiến hành quá nhiều thời kỳ thì sẽ giúp cho người phân tích có được sự  
đánh giá đúng đắn hơn về xu hướng, bản chất của sự biến động.  
1.2.2.2 Phân tích biến động và cơ cấu nguồn vốn  
Phân tích biến động các mục nguồn vốn nhằm giúp người phân tích  
tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của nguồn vốn qua các thời kỳ như thế  
nào, sự thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong  
quá trình sản xuất kinh doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực tài  
chính, tính tự chủ tài chính, khả năng tận dụng, khai thác nguồn vốn trên thị  
trường cho hoạt động sản xuất kinh doanh hay không và có phù hợp với chiến  
lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay không.  
1.2.2.3 Phân tích khả năng thanh toán  
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là năng lực về tài chính mà  
doanh nghiệp có được để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ cho các cá  
nhân, tổ chức có quan hệ cho doanh nghiệp vay hoặc nợ. Các chỉ tiêu phân  
tích khả năng thanh toán bao gồm:  
12  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 72 trang yennguyen 05/04/2022 6000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y Tế Nghệ An năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_van_phan_tich_ket_qua_kinh_doanh_cua_cong_ty_co_phan_du.pdf