Luận văn Phân tích thực trạng kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú tại Trung tâm y tế huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2015

BY TẾ  
TRƢNG ĐẠI HC DƢỢC HÀ NI  
PHM DUY KHANH  
PHÂN TÍCH THC TRNG KÊ ĐƠN THUC  
TRONG ĐIỀU TRNGOI TRÚ  
TI TRUNG TÂM Y THUYỆN CHÂU ĐỨC,  
TNH BÀ RỊA VŨNG TÀU NĂM 2015  
LUN VĂN DƢỢC CHUYÊN KHOA CP I  
HÀ NI 2017  
BY TẾ  
TRƢNG ĐẠI HC DƢỢC HÀ NI  
PHM DUY KHANH  
PHÂN TÍCH THC TRNG KÊ ĐƠN THUC  
TRONG ĐIỀU TRNGOI TRÚ  
TI TRUNG TÂM Y THUYỆN CHÂU ĐỨC,  
TNH BÀ RỊA VŨNG TÀU NĂM 2015  
LUN VĂN DƢỢC CHUYÊN KHOA CP I  
CHUYÊN NGÀNH: TCHC QUẢN LÝ DƢC  
S: CK 60720412  
Ngƣời hƣớng dn khoa hc: PGS.TS. Nguyn Thị Thanh Hƣơng  
Thi gian thc hin: T18/7/2016 18/11/2016  
HÀ NI 2017  
LI CẢM ƠN  
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp dƣợc sĩ chuyên khoa I tôi đã đƣợc  
Ban giám hiệu nhà trƣờng và các thy, cô giáo trƣờng Đại học Dƣợc Hà Ni  
đã tận tình ging dạy và giúp đỡ trong sut quá trình hc tp.  
Trƣớc hết, vi lòng kính trng và biết ơn sâu sắc tôi xin trân trng gi li  
cảm ơn tới cô PGS.TS. Nguyn Thị Thanh Hƣơng, Phó Trƣởng Bmôn Qun  
lý và kinh tế dƣợc Trƣờng đại học Dƣợc Hà Nội đã hƣng dn, chbo và truyn  
đạt kinh nghim nghiên cu cho tôi trong quá trình thc hin luận văn.  
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, khoa Dƣợc, Phòng kế hoch  
tng hp, Phòng tài chính kế toán, Phòng tchc hành Trung tâm y tế huyn  
Châu Đức đã tạo điều kin cho tôi tham gia khóa hc, cung cp sliu và  
đóng góp ý kiến quý báu trong quá trình thc hin và hoàn thành luận văn.  
Cui cùng xin chân thành cảm ơn những ngƣời bạn thân, đồng nghip,  
gia đình luôn luôn động viên khích ltôi trong sut quá trình hc tp và hoàn  
thành luận văn này.  
Ngãi Giao, ngày 28 tháng 3 năm 2017  
Hc viên  
Phm Duy Khanh  
MC LC  
LI CẢM ƠN  
DANH MC CHVIT TT  
DANH MC BNG  
DANH MC HÌNH  
TÀI LIU THAM KHO  
PHLC  
DANH MC CHVIT TT  
Chviết tt  
ADR  
Gii nghĩa  
Phn ng có hi ca thuc (Adverse Drug Reaction )  
Bo him y tế  
BHYT  
BN  
Bnh nhân  
BS  
Bác sĩ  
BV  
Bnh vin  
BVĐK  
CT  
Bnh viện đa khoa  
Công thc  
DLS  
Dƣợc lâm sàng  
DMTBV  
DMTCY  
DMTTY  
HĐT & ĐT  
KS  
Danh mc thuc bnh vin  
Danh mc thuc chyếu  
Danh mc thuc thiết yếu  
Hội đồng thuốc và điều trị  
Kháng sinh  
TL  
Tlệ  
TTT  
Thông tin thuc  
TTYT  
TW  
Trung tâm y tế  
Trung ƣơng  
VN  
Vit Nam  
WHO  
Tchc y tế thế gii  
DANH MC BNG  
Bng 1.1: Các chsố kê đơn của WHO ............................................................ 6  
Bng 1.2: Cơ cấu nhân lc bnh vin ............................................................. 14  
Bng 2.1: Các biến scn thu thp................................................................. 19  
Bng 2.2: Đặc điểm phân bnhóm bnh ca mu kho sát........................... 24  
Bng 3.1: Thc hiện quy định vthtc hành chính ..................................... 25  
Bng 3.2: Tlệ đơn thuc cho trẻ em dƣới 72 tháng tui ghi stháng tui .. 26  
Bng 3.3: Tlệ đơn đánh skhon................................................................. 26  
Bng 3.4: Tlệ đơn có/không gch chéo chcòn trng................................. 26  
Bng 3.5: Thc hiện quy định vthông tin thuốc kê đơn và hƣớng dn sử  
dng thuc....................................................................................................... 27  
Bng 3.6: Tlthuc theo ngun gc ............................................................ 27  
Bng 3.7: Sthuc trung bình trong một đơn thuốc theo nhóm bnh lý........ 28  
Bng 3.8: Tlthuc kê nm trong danh mc thuc bnh vin .................... 30  
Bng 3.9: Tlệ đơn thuốc đƣợc kê theo tên Generic ..................................... 30  
Bng 3.10: Tlệ đơn thuc có kê vitamin, khoáng cht, corticoid và kháng sinh 31  
Bng 3.11: Tlệ % đơn thuốc có kê kháng sinh theo nhóm bnh lý ............. 32  
Bng 3.12: Tlcác nhóm kháng sinh........................................................... 33  
Bng 3.13: Sdng kháng sinh theo nhóm bnh lý ....................................... 34  
Bng 3.14: Tlệ % đơn thuốc có phi hp kháng sinh.................................. 35  
Bng 3.15: Tlgiá trtin thuc trung bình trong một đơn......................... 36  
Bng 3.16: Chi phí trung bình một đơn thuốc theo nhóm bnh lý ................. 36  
DANH MC HÌNH  
Hình 1.1: Sơ đồ tchc bnh vin.................................................................. 16  
Hình 1.2: Sơ đồ tchức Khoa Dƣợc trung tâm y tế huyện Châu Đức........... 18  
Hình 1.3: Tlkhon mc và giá trthuốc đƣợc kê theo ngun gc............. 28  
Hình 1.4: Sthuốc TB/đơn theo nhóm bnh lý .............................................. 29  
Hình 1.5: Tlệ đơn có kê vitamin,corticoid và kháng sinh............................ 31  
Hình 1.6: Tlệ đơn có kê kháng sinh theo nhóm bệnh lý.............................. 32  
Hình 1.7: Các nhóm kháng sinh đƣợc kê........................................................ 34  
Hình 1.8: Chi phí trung bình 1 đơn thuốc theo bnh lý .................................. 37  
ĐẶT VẤN ĐỀ  
Thuc là mt loại hàng hoá đặc bit, ảnh hƣởng trc tiếp đến sc khoẻ  
con ngƣời. Vic quyết định la chn thuốc, đƣờng dùng, cách dùng, liu  
dùng, thời điểm dùng phthuộc vào ngƣời thy thuốc ngƣời trc tiếp thăm  
khám và chẩn đoán bệnh; bệnh nhân là ngƣời thc hiện đầy đủ và đúng theo  
phác đồ điều trca thy thuc.  
Để chỉ định sdùng thuc cho bnh nhân an toàn, hp lý và có hiu  
qu, vai trò của ngƣời thy thuc là hết sc quan trọng. Nó đòi hỏi ngƣời thy  
thuc phải có trình độ chuyên môn gii, vng vàng và phải có đạo đức nghề  
nghiệp. Tuy nhiên trƣớc tác động của cơ chế thị trƣờng vic sdng thuc  
chƣa hiệu quvà không hợp lý đang là vấn đề cần báo động, cùng vi sxut  
hin ca hàng lot các loi thuc mi và sphát trin mnh mca hthng  
y - dƣợc tƣ nhân đã làm cho việc quản lý kê đơn và sử dng thuc ngày càng  
trở nên khó khăn hơn.  
Vic sdng thuc trong bnh vin hin nay vn còn nhiu bt cp, do  
có nhiu ngun cung ng thuc (doanh nghiệp tƣ nhân, doanh nghiệp cổ  
phn, doanh nghiệp nƣớc ngoài... ) vi nhiu hình thc, cách tiếp thị và ƣu đãi  
khác nhau. Chất lƣợng thuốc đôi khi không đƣợc đảm bo dẫn đến vic xut  
hin phn ng bt li ca thuc din ra liên tục thƣờng xuyên. Việc kê đơn  
thuốc không đúng chỉ định, liu dùng, thi gian dùng, kê quá nhiu thuc  
trong một đơn, kê tên thuốc vi tên biệt dƣợc đã gây ra tình trạng kháng  
kháng sinh, lm dng thuc và gây lãng phí không cn thiết. Trƣớc thc trng  
đó, Bộ trƣởng BYT đã ra thông tƣ 05/2016/TT-BYT ngày 29/2/2016,quy  
định vkê đơn trong điều trngoi trú, thông tƣ 23/2011/TT-BYT về hƣớng  
dn sdng thuốc trong cơ sở y tế có giƣờng bnh.  
Để góp phn nâng cao hiu quả hơn nữa trong vic sdng thuc khám và  
điều trị cho ngƣời bnh ti bnh viện, đề tài: Phân tích thc trng kê đơn  
thuc trong điều trngoi trú ti Trung tâm y tế huyện Châu Đức, tnh  
1
 
Bà Ra – Vũng Tàu năm 2015” đƣợc thc hin vi hai mc tiêu sau:  
1. Mô tthc trng thc hiện quy định hành chính trong kê đơn điều trị  
ngoi trú ti trung tâm y tế huyn Châu Đức, tnh Bà Ra Vũng Tàu năm 2015.  
2. Phân tích mt schsố kê đơn thuốc trong điều trngoi trú ti trung  
tâm y tế huyn Châu Đức, tnh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2015.  
Từ đó đề xut mt sgii pháp nhm nâng cao chất lƣợng kê đơn thuc ti  
trung tâm y tế.  
2
Chƣơng 1. TNG QUAN  
1.1. Đơn thuốc và quy định kê đơn điu trngoi trú  
1.1.1. Khái niệm đơn thuốc  
Là tài liu chỉ định dùng thuc của bác sĩ cho ngƣời bnh  
Là căn cứ hợp pháp để bán thuc, cp phát thuc, pha chế thuốc theo đơn và  
sdng thuc.  
1.1.2. Quy định kê đơn thuốc trong điu trngoi trú  
Ngày 29/2/2016 Bộ trƣởng BYT đã ra thông tƣ 05/2016/TT-BYT quy định về  
kê đơn trong điều trngoại trú, trong đó có yêu cầu kê đơn thuốc gm:  
- Chỉ đƣợc kê đơn thuốc sau khi đã có kết qukhám bnh, chẩn đoán bnh.  
- Kê đơn thuốc phù hp vi chẩn đoán bệnh và mức độ bnh.  
- Số lƣợng thuốc đƣợc kê đơn thực hiện theo Hƣớng dn chẩn đoán và Điều  
trca BY tế hoặc đủ sdng tối đa 30 (ba mƣơi) ngày, trừ trƣờng hp quy  
định tại các Điều 7, 8 và 9 Thông tƣ này.  
- Y sỹ không đƣợc kê đơn thuốc thành phm dng phi hp có cha hot cht  
gây nghin, thuc thành phm dng phi hp có cha hot chất hƣớng tâm  
thn và thuc thành phm dng phi hp có cha tin cht không thuc danh  
mc thuốc không kê đơn do Bộ trƣởng BY tế ban hành.  
- Không đƣợc kê vào đơn thuốc:  
+ Các thuc, cht không nhm Mục đích phòng bệnh, cha bnh;  
+ Các thuốc chƣa đƣợc phép lƣu hành hợp pháp ti Vit Nam;  
+ Thc phm chức năng;  
+ Mphm.  
Yêu cu vhình thức kê đơn thuốc  
- Ngƣời kê đơn thuốc thc hiện kê đơn thuốc cho ngƣời bệnh vào Đơn thuốc  
hoc Skhám bnh theo mẫu quy định và ghi tên thuốc, hàm lƣợng, số lƣợng,  
3
       
sngày sdng vào Skhám bnh của cơ sở khám bnh, cha bnh.  
- Ngƣời kê đơn thuốc ra chỉ định Điều trbng thuc vào bệnh án Điều trị  
ngoi trú của ngƣời bệnh đồng thời kê đơn (sao chỉ định Điều tr) vào  
Skhám bnh của ngƣời bnh theo mẫu quy định hoc Sổ Điều trbnh cn  
cha trdài ngày của ngƣời bnh.  
- Kê đơn thuốc đối với ngƣời bnh tiếp tc phải Điều trngoi trú ngay sau  
khi kết thúc việc Điều trni trú:  
+ Trƣng hợp ngƣời kê đơn thuốc tiên lƣợng ngƣời bnh chcn tiếp tc sử  
dng thuc t01 (một) đến 07 (bảy) ngày thì kê đơn thuốc (chỉ định Điều tr)  
tiếp vào Bnh án Điều trnội trú đồng thời kê đơn (sao chỉ định Điều tr) vào  
Skhám bnh hoc Sổ Điều trbnh cn cha trdài ngày của ngƣời bnh.  
+ Trƣng hợp ngƣời kê đơn thuốc tiên lƣợng ngƣời bnh cn tiếp tục Điều trị  
trên 07 (by) ngày thì phi chuyển sang Điều trngoi trú (làm bệnh án Điều  
trngoi trú) ngay sau ngày kết thúc Điều trni trú, việc kê đơn thuốc thc  
hiện theo quy định ti Khoản 2 Điều này.  
- Kê đơn thuốc gây nghin, thuốc hƣớng tâm thn và tin chất theo quy định.  
Yêu cu chung vi nội dung kê đơn thuốc  
- Ghi đủ, rõ ràng và chính xác các Mục in trong Đơn thuốc hoc trong  
Skhám bnh hoc Sổ Điều trbnh cn cha trdài ngày của ngƣời bnh.  
- Ghi chính xác địa chỉ nơi ngƣời bệnh đang thƣờng trú hoc tm trú: snhà,  
đƣờng ph, tdân phhoc thôn, p, bản, xã, phƣờng, thtrn.  
- Đối vi trẻ dƣới 72 tháng tui thì phi ghi stháng tui và ghi tên bhoc  
mca tr.  
- Viết tên thuc theo tên chung quc tế (INN, generic) trừ trƣờng hp thuc  
có nhiu hot chất. Trƣờng hp ghi thêm tên thuốc theo tên thƣơng mại phi  
ghi tên thƣơng mại trong ngoặc đơn sau tên chung quc tế.  
Ví dụ: đối vi thuc Paracetamol  
- Viết tên thuc theo tên chung quc tế: Paracetamol 500mg.  
4
- Trƣng hp ghi tên thuốc theo tên thƣơng mại: Paracetamol 500mg  
(Hapacol hoc Biragan hoc Efferalgan hoc Panadol,...)  
- Ghi tên thuc, nồng độ/hàm lƣợng, số lƣợng, liều dùng, đƣờng dùng, thi  
đim dùng ca mi loi thuc.  
-. Số lƣợng thuc gây nghin phi viết bng ch, chữ đầu viết hoa.  
- Số lƣợng thuc: viết thêm số 0 phía trƣớc nếu số lƣợng chcó mt chsố  
(nhỏ hơn 10).  
- Trƣng hp sa chữa đơn thì ngƣời kê đơn phải ký tên ngay bên cnh ni  
dung sa.  
- Gch chéo phn giy còn trng từ phía dƣới nội dung kê đơn đến phía trên  
chký của ngƣời kê đơn; ký, ghi (hoặc đóng dấu) họ tên ngƣời kê đơn.  
Kê đơn thuốc của cơ sở khám bnh, cha bnh có ng dng công nghthông  
tin trong kê đơn thuốc  
- Đơn thuốc kê trên máy tính 01 lần, sau đó in ra và ngƣời kê đơn ký tên,  
trả cho ngƣời bnh 01 bản để lƣu trong Skhám bnh hoc trong Sổ Điều trị  
bnh cn cha trdài ngày của ngƣời bnh.  
- Đơn thuốc “N”, Đơn thuốc “H” thực hiện theo quy định và đƣợc in ra 03  
bản tƣơng ứng để lƣu đơn.  
- Đơn thuốc “N” theo quy định và đƣợc in ra 06 bản tƣơng ứng cho 03 đợt  
Điều trcho mt ln khám bệnh, trong đó: 03 bản tƣơng ứng 03 đợt Điều trị  
lƣu ti Bệnh án Điều trngoi trú của ngƣời bnh; 03 bản tƣơng ứng 03 đợt  
Điều trị giao cho ngƣời bnh hoặc ngƣời nhà ngƣời bnh.  
- Cơ sở khám bnh, cha bnh có ng dng công nghthông tin phi bảo đảm  
việc lƣu đơn để triết xut dliu khi cn thiết.  
Thi hạn đơn thuốc có giá trmua, lĩnh thuốc  
- Đơn thuốc có giá trị mua, lĩnh thuốc trong thi hn tối đa 05 ngày, kể từ  
ngày kê đơn thuốc.  
- Đơn thuốc đƣợc mua tại các cơ sở bán lthuc hp pháp trên toàn quc.  
5
- Thi gian mua hoặc lĩnh thuốc của đơn thuc gây nghin phù hp vi ngày  
của đợt Điều trị ghi trong đơn. Mua hoặc lĩnh thuốc gây nghiện đợt 2 hoặc đợt  
3 cho ngƣời bệnh ung thƣ và ngƣời bệnh AIDS trƣớc 01 (một) đến 03 (ba)  
ngày ca mỗi đợt Điều tr(nếu vào ngày nghL, Tết, thby, chnht thì  
mua hoặc lĩnh vào ngày liền ktrƣớc hoc sau ngày ngh).  
1.2. Các tiêu chí đánh giá kê đơn thuốc  
Tchc Y tế thế gii – WHO 1993 đã đƣa ra các chỉ số kê đơn sau  
Bng 1.1. Các chsố kê đơn của WHO  
Chsố  
Ý nghĩa  
Để đo lƣờng mức độ tng thca vic sử  
dngloi thuc quan trọng, nhƣng thƣờng bị  
lm dng và tốn kém trong chi phí điều trị  
bng thuc  
Tlphần trăm đơn kê có kháng  
sinh  
Để đo lƣờng mức độ tng thca vic sử  
dng loi thuc quan trọng, nhƣng thƣờng bị  
lm dng và tốn kém trong chi phí điều trị  
bng thuc  
Tlphần trăm đơn kê có TPCN  
Sthuc trung bình trong mt  
Để đo mức độ đơn kê nhiều thuc  
đơn  
Tlphần trăm của các thuc Để đo lƣờng xu hƣớng kê đơn theo tên  
đƣợc kê theo tên generic generic  
Tlphần trăm của các thuc Để đo mức độ thc hành phù hp vi chính  
đƣợc kê thuc danh mc thuc sách thuc quc gia, bng vic chra vic  
thiết yếu hoc danh mc thuc thc hiện kê đơn từ danh sách thuc chyếu  
chyếu  
đối vi tng loại hình cơ sở kho sát.  
Ngoài ra theo thông tƣ 21/2013/ TT-BYT quy định vtchc và hoạt động  
6
 
ca hội đồng thuốc và điều trtrong bnh viện cũng đƣa ra các chỉ ssdng  
thuốc WHO/INRUD cho các cơ sở y tế ban đầu, bao gm:  
- Sthuc kê trung bình trong một đơn  
- Ty lphần trăm thuốc đƣợc kê tên generic  
- Tlphần trăm đơn kê có kháng sinh  
- Tlphần trăm đơn kê có thuốc tiêm  
- Tlphần trăm đơn kê có vitamin  
- Tlphần trăm thuốc đƣợc kê đơn có trong danh mục thuc thiết yếu  
do BY Tế ban hành  
Các chssdng thuc toàn din:  
- Tlphần trăm ngƣời bệnh đƣợc điều trkhông dùng thuc  
- Chi phí thuc trung bình ca mỗi đơn  
- Tlphần trăm chi phí thuốc dành cho kháng sinh  
- Tlphần trăm chi phí cho thuốc tiêm  
- Tlphần trăm chi phí thuốc dành cho Vitamin  
- Tlphần trăm đơn kê phù hợp với phác đồ điều trị  
- Tlphần trăm ngƣời bnh hài lòng vi dch vụ chăm sóc sức khe  
- Tlphần trăm cơ sở y tế tiếp cn vi các thuc khách quan  
1.3. Tình hình kê đơn và sử dng thuc ti Vit Nam  
1.3.1. Thc trng sdng ti mt sbnh vin  
Theo đánh giá của tchc y tế thế gii vmức độ đáp ứng ca hệ  
thng y tế, Việt Nam là 1 trong 33 nƣớc có dƣới 1 giƣờng bệnh/ 1000 ngƣời  
và các bnh vin công lập đang trong tình trạng quá ti. Mc dù hthng  
bnh viện tƣ nhân tăng trƣởng đáng kể, tuy nhiên còn chƣa đủ mnh, mt  
khác do lƣợng bnh nhân phn ln tp trung khi bnh vin công lp nên tỷ  
lệ ngƣời dân trên 1 giƣờng bnh vẫn chƣa đƣợc ci thin. vic cung ng thuc  
phc vnhu cầu điều trị đƣợc các công ty dƣợc chyếu tp trung vào thị  
7
   
trƣờng bnh viện công thông qua đấu thầu. Năm 2010, tỷ ltin thuc kháng  
sinh trong tng stin thuốc đã sử dng chiếm 37,7% gim nhso với năm  
2009 ( 38,4% ). Tlsdng vitamin, dch truyền và corticoid trong cơ cấu  
sdng thuc gim so vi cùng kỳ năm 2009. Vitamin gim từ 6,5% ( năm  
2009) xuống còn 4,7% ( năm 2010). Đây là tín hiệu đáng mừng trong công  
tác sdng thuc hp lý tuy nhiên vn còn mt số đơn vị đặc bit tuyến tnh,  
huyện chƣa thực hin tt sdng thuc hợp lý, gây tăng chi phí không cần  
thiết cho ngƣời bệnh, tăng tình trạng kháng kháng sinh.  
Trong thi gian ti, cần tăng cƣờng chỉ đạo, kim tra, giám sát hot  
động ca hội đồng thuốc và điều tr, công tác bình bnh án, phân tích sdng  
thuc trong các ca lâm sàng nhm hn chế vic lm dng kháng sinh và  
vitamin, nâng cao chất lƣợng điều tr. Tltin thuc kháng sinh trong tng  
stin sdng thuc cao, mt phn cho thy mô hình bnh tt ti Vit Nam  
có tlcác bnh nhim khun cao, mt khác có thể đánh giá tình trạng lm  
dng kháng sinh còn khá phbiến. Theo báo cáo ca BMI (Business Monitor  
International) năm 2008 Việt nam đã chi khoảng 1,1 tỷ USD cho dƣợc phm.  
Trong năm 2009, con số này tăng lên khoảng 1,2 tUSD do chi phí mua  
thuốc để phòng chng các dch bệnh tăng lên. Vào năm 2013, chi phí này sẽ  
tăng lên khoảng 1,7 tUSD. Giá trthị trƣờng thuốc kê đơn ƣớc đạt 1,45 tỷ  
USD vào năm 2013, chiếm khong 73,2% thị trƣờng dƣợc phm. Thuc  
không kê đơn sẽ đạt khong 529 triu USD, chiếm khong 26,8% .Theo báo  
cáo chung tng quan ngành y tế năm 2012, nhìn chung hthng sn xut,  
cung ng thuốc đã đảm bo cung ứng đủ thuc thiết yếu đáp ứng đủ nhu cu  
chăm sóc sức khe ca nhân dân, sn xut thuốc trong nƣớc hiện đáp ứng  
47% nhu cu vthuc của ngƣời dân vgiá trsdng. Mạng lƣới bán lẻ  
rng khp vi dân số bình quân trên 1 cơ sở bán lthuốc là 2000 ngƣời. By  
tế tăng cƣờng trin khai thc hin các tiêu chun thc hành tt trong tt ccác  
khâu sn xut, cung ứng, lƣu thông thuốc. Đến cuối năm 2011 đạt mc tiêu  
8
100% doanh nghip sn xut thuốc trong nƣớc đạt tiêu chun GMP. Thông tƣ  
08/2010/TT - BYT “Hƣớng dn báo cáo sliu nghiên cu sinh khdng/  
tƣơng đƣơng sinh học trong đăng ký thuốc” là nỗ lc của cơ quan quản lý nhà  
nƣớc nhm nâng cao chất lƣợng hiu quả điều trca thuốc lƣu hành trên thị  
trƣờng [2].  
Kết qukho sát ti bnh viện E năm 2009 [21] cho thy, kinh phí mua  
thuc chiếm gn 50% tổng chi tiêu thƣờng xuyên ca bnh vin. Ti bnh  
vin Hu Nghtừ năm 2004 đến năm 2010, tng tin thuc sdng chiếm tỷ  
ltừ 29,4% (năm 2010) đến 41,2% (năm 2007) trong tổng kinh phí bnh vin.  
Các báo cáo ca By tế qua các năm cho thấy tin mua thuc ca các bnh  
viện tăng cả vsố lƣợng và ttrng so vi tng kinh phí các bnh vin  
[6],[14]. Theo báo cáo kết qucông tác khám cha bệnh năm 2009, 2010 của  
Cc qun lý khám cha bnh - BY tế, tng giá trtin thuc sdng trong  
bnh vin chiếm ttrọng 47,9% (năm 2009) và 58,7% (năm 2010) tổng giá trị  
tin viện phí hàng năm trong bệnh vin [7].  
Sdng kháng sinh luôn là vn đề đƣợc quan tâm trong sdng thuc  
an toàn, hp lý. Theo kết qunghiên cu ti các bnh vin, kinh phí mua  
thuc kháng sinh luôn chiếm ttrng cao nht trong tng giá trtin thuc sử  
dng. Kết qukho sát ca BY tế ti mt sbnh vin cho thy, từ năm  
2007 đến năm 2009, kinh phí mua thuốc kháng sinh chiếm tlệ không đổi, từ  
32,3% đến 32,4% trong tng giá trtin thuc sdng. Nghiên cu của Vũ  
Thị Thu Hƣơng và cộng sự năm 2009 trên 38 bệnh viện đa khoa (7 bệnh vin  
đa khoa tuyến trung ƣơng, 14 bệnh vin tuyến tnh và 17 bnh vin huyn/  
quận) đại din cho 6 vùng trên cả nƣớc cũng cho kết quả tƣơng tự vi tlệ  
giá trtin thuc kháng sinh 3 tuyến bnh vin trung bình là 32,5%, trong  
đó cao nhất là các bnh vin tuyến huyn (43,1%) và thp nht ti các bnh  
vin tuyến trung ƣơng (25,7%) [15]. Cũng trong năm 2009, theo một thng kê  
ca BY tế tcác báo cáo vtình hình sdng thuc ca mt sbnh vin,  
9
tlgiá trtin thuc kháng sinh trung bình ti các bnh vin chuyên khoa  
trung ƣơng (21 bệnh vin) là 28%, ti các bnh vin chuyên khoa tuyến tnh  
(15 bnh vin) là 34% và ti các bnh viện đa khoa tuyến tnh (52 bnh vin)  
là 43%. Ti mt sbnh vin chuyên khoa tuyến trung ƣơng có đến hơn 50%  
giá trtin thuc sdng phân bcho nhóm kháng sinh. Ti bnh vin Da  
Liễu Trung Ƣơng, nhóm kháng sinh chiếm đến 52,2% tng giá trtin thuc  
sdụng năm 2009 và đặc bit, tlệ này lên đến 70,3% ti bnh vin Phi TW  
và 89% ti bnh vin Nhi thành phHChí Minh [9],[10]. Kết quphân tích  
kinh phí sdng mt snhóm thuc ti bnh viện trung ƣơng Quân đội 108  
trong năm 2008 và 2009 cho thấy nhóm thuc kháng sinh có kinh phí sdng  
ln nht trong các nhóm thuc, chiếm tltrung bình là 26,4% tng giá trị  
tin thuc sdng [17]. Tƣơng tự, ti bnh viện C Thái Nguyên năm 2013,  
kinh phí sdng nhóm kháng sinh cũng chiếm tlcao nht (33%) trong  
tng giá trtin thuc sdng [14]. Theo mt nghiên cu vthc trng thanh  
toán thuc BHYT trong cả nƣớc năm 2010, trong số 30 hot cht có giá trị  
thanh toán nhiu nht (chiếm 43,7% tin thuốc BHYT), có đến 10 hot cht  
thuc nhóm kháng sinh (chiếm tl21,91% tin thuc BHYT) [19].  
Thuc kháng sinh chiếm ttrng ln trong tng giá trtin thuc sử  
dng ti bnh vin, mt phn cho thy mô hình bnh tt ti Vit Nam có tlệ  
các bnh nhim khun cao, mt khác có thể đánh giá tình trạng lm dng  
kháng sinh vn còn phbiến.  
1.3.2. Thc trạng kê đơn thuốc ti mt sbnh vin  
Kết qukho sát ca Cc Qun lý khám cha bnh BYT ti mt số  
bnh vin trong những năm gần đây cho thấy: mi bnh nhân trong một đợt  
điều trị đã đƣợc sdng t0-10 thuc, trung bình là 3,63±1,45 thuc.  
Qua mt snghiên cu mt sbnh vin trên thế gii cho thy sai sót phổ  
biến là viết tt không phù hp, tiếp sau đó là tính sai liều, nguyên nhân  
10  
 
thƣng là do chữ khó đọc, với đơn viết tay, mt na sthuc có sai sót y  
khoa, 1/5 số đơn có thể gây hi , 82% có t1-2 sai sót, 77% không ghi cân  
nặng hay ghi sai, 6% không ghi ngày hay ghi sai ngày kê đơn, 38% sai sót  
dƣới liu, 18,8% là kê quá liu, sai sót do ghi thiếu hay sai khong thi gian  
sdng là 28,3% . Bác schyếu kê thuốc theo tên thƣơng mại, kê thuc  
theo tên gc, tên INN chchiếm 7,4% [13].  
Vitamin cũng là hot chất thƣờng đƣợc các bác sĩ kê đơn. Theo một kho  
sát BV Tim Hà Nội năm 2010, có 35% đơn thuốc có kê Vitamin, chyếu là  
vitamin nhóm B phi hp các khoáng chất nhƣ Mg, Fe…và hầu nhƣ không có  
tình trạng bác sĩ kê nhiều loi vitamin trong cùng một đơn [12]. Mt kho sát ti  
Bnh viện Nhân dân 115 cũng cho tỷ lệ tƣơng tự là 38 % [21]. Trong khi đó, tại  
bnh viện đa khoa Phƣớc Long có đến 46,3 đơn thuốc ngoi trú và 43,5 hồ sơ  
bnh án có kê vitamin [23]. Cũng theo mt khảo sát năm 2012 tại bnh vin TW  
Huế, có 15,5% số đơn có kê vitamin đối với các đơn BHYT [20] .  
Vvic thc hin quy chế kê đơn trong điều trngoi trú, theo kết quả  
kho sát ti BV Phổi TW năm 2009, do chƣa ứng dng phn mm trong kê  
đơn trên máy tính nên tỷ lthc hin theo quy chế vghi các thông tin về  
bnh nhân và thông tin vthuốc là chƣa cao. Có 35% đơn khảo sát ghi rõ, đầy  
đủ các thông tin vbệnh nhân nhƣ số nhà, đƣờng phhoc thôn, xã; 100%  
ghi đầy đủ htên bnh nhân; chẩn đoán bệnh cho bệnh nhân nhƣng còn viết  
tt nhiu, 62% số đơn ghi tên thuốc theo tên hot cht, 83% số đơn ghi đầy  
đủ, hàm lƣợng, nồng độ, số lƣợng thuc, 99% số đơn ghi đầy đủ hƣớng dn  
sdụng trong đơn, 100% số đơn ghi đầy đủ liu dùng, 95% số đơn ghi thời  
điểm dùng thuc [11]. Mt nghiên cu khác bnh vin Tim Hà Nội năm  
2010 cũng cho kết quả khá tƣơng đồng vi 43,5 % số đơn ghi rõ ràng, đầy đủ  
địa chbệnh nhân chính xác đến số nhà, đƣờng phhoc thôn, xã; 100% số  
đơn ghi đầy đủ htên bnh nhân; 100% số đơn ghi đầy đủ chẩn đoán bệnh  
nhƣng viết tt khá nhiu, 95% số đơn ghi liều dùng, thời gian dùng nhƣng đa  
11  
số chƣa có hƣớng dn cth[12].  
Kê đơn thuốc Việt Nam cũng nằm trong xu hƣớng chung ca Thế  
Gii. Mc dù BY tế đã có nhiều văn bản qui định hết sc cthtnhng  
chi tiết nhỏ nhƣ qui trình kê đơn, tiêu chuẩn một đơn thuốc hp lý. Ví dụ nhƣ  
ghi tên thuốc theo đúng qui định phi là tên gốc, đi vi thuc có nhiu thành  
phn mi ghi tên biệt dƣợc thông dụng. Nhƣng các thầy thuốc thƣờng không  
nắm đƣợc qui định này hoc biết nhƣng vẫn bqua. Theo mt cuc kho sát  
thành phHuế, với 300 đơn thuốc đã đƣợc kê, chỉ có 120 đơn thuốc có mu  
đúng qui chế l37,3%, còn số đơn đƣợc kê trên các loi mu mã, kiu cách  
không đúng qui định mà phn ln là các tqung cáo của các hãng dƣợc  
phm [20]. Cn phi lên tiếng báo động vtình trng lm dng thuc bit  
dƣợc làm ảnh hƣởng đến kinh tế bệnh nhân và gia đình. Không những thế  
còn gây ra mt thhiếu dùng thuốc không đúng, dẫn đến tình trng lm dng  
thuc kháng sinh, thuc corticoid, thuc vitamin vn tiếp tc din ra. Trong  
s873 báo cáo, số lƣợng ADR nhiu nht vẫn là kháng sinh (449), đặc bit  
là kháng sinh nhóm batalactam (25), sau đến nhóm hst giảm đau chng  
viêm (110), thuc chng lao (99), thuc thn kinh tâm thn (42), dch truyn  
(33), thuc tê-mê (16), corticoid và vitamin (11), thuốc giãn cơ (10), vaccin  
(9), thuốc đông y (27) [15]. Trong mt nghiên cu vcung ng steroid ti  
các nhà thuc Hà Ni, 98% nhà thuc nghiên cứu đều bán hoc là  
prednisolon hoc là dexamethaxon và chcó duy nht mt ln khách hàng  
đƣợc hi về đơn thuc.  
Đơn thuốc là căn cứ để dƣợc sĩ cung cấp thuốc, theo đó bệnh nhân sử  
dụng điều trbnh. Những sai sót trong kê đơn sẽ gây ra nhiu hu quả đáng  
tiếc cho bnh nhân. Có ti 80 - 90% thy thuốc nghĩ rằng mi triu chng ở  
bnh nhân cn phải điều trbng mt loi thuc riêng biệt nên đã kê đơn  
nhiu loi thuốc. Đôi khi thầy thuốc kê đơn chịu áp lc ca cbnh nhân ln  
gia đình họ mun dùng nhiu thuốc để chóng khi bệnh. Ngoài ra, ngƣời thy  
12  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 59 trang yennguyen 05/04/2022 9880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Phân tích thực trạng kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú tại Trung tâm y tế huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_van_phan_tich_thuc_trang_ke_don_thuoc_trong_dieu_tri_ng.pdf