Luận văn Phân tích thực trạng tồn trữ vắc-xin tại Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2015

BY TẾ  
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI  
THÁI LÝ NHT THANH  
PHÂN TÍCH THC TRNG TN TRVC-XIN  
TI TRUNG TÂM Y TDPHÒNG  
TNH BÀ RA - VŨNG TÀU NĂM 2015  
LUẬN VĂN DƢỢC SỸ CHUYÊN KHOA CẤP I  
HÀ NỘI 2017  
BỘ Y TẾ  
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI  
THÁI LÝ NHT THANH  
PHÂN TÍCH THC TRNG TN TRVC-XIN  
TI TRUNG TÂM Y TDPHÒNG  
TNH BÀ RA – VŨNG TÀU NĂM 2015  
LUẬN VĂN DƢỢC SỸ CHUYÊN KHOA CẤP I  
CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC  
MÃ SỐ: CK 60 72 04 12  
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thị Thanh Hƣơng  
Thời gian thực hiện: Từ tháng 06/2016 đến tháng 11/2016  
HÀ NỘI 2017  
LỜI CẢM ƠN  
Trong quá trình học tập tại trường Đại học Dược Hà Nội, được là thành  
viên trong lớp Dược sĩ Chuyên khoa 1 chuyên ngành Tổ Chức Quản Dược  
cơ hội cho tôi được học tập nghiên cứu.  
Với lòng biết ơn sâu sắc em xin gửi lời cảm ơn và tri ân đến cô TS.  
Nguyễn Thị Thanh Hương – Phó Trưởng Bộ môn Quản lý và kinh tế dược –  
Trường Đại học dược Hà Nội đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em  
trong quá trình thực hiện luận văn.  
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Phòng Sau đại học - Trường  
Đại học Dược Hà Nội đã giúp em trong quá trình học tập.  
Em xin tỏ lòng biết ơn quý thầy bộ môn Quản lý và kinh tế dược  
cùng các thầy cô giảng dạy lớp chuyên khoa 1 đã cho em những kiến thức quý  
báu trong khoa học và cuộc sống.  
Xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc, các khoa phòng của TTYT Dự  
Phòng Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đã cung cấp số liệu và đóng góp ý kiến quý báu  
để em hoàn thành luận văn.  
Cuối cùng xin giành những lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và  
đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ, khích lệ và tạo điều kiện cho tôi trong  
suốt thời gian học chuyên khoa 1 và trong thời gian làm luận văn.  
Xin trân trọng cảm ơn tất cả những giúp đỡ quý báu đó.  
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 27 tháng 02 năm 2017  
Thái Lý Nhựt Thanh  
MỤC LỤC  
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT  
Chữ viết tắt  
KSDB  
Giải nghĩa  
Kim soát dch bnh  
Tiêm chng mrng  
Trung Tâm Y tế  
TCMR  
TTYT  
TTYTDP  
TYT  
Trung Tâm Y tế DPhòng  
Trm Y Tế  
VVM  
WHO  
Chthnhiệt độ đông băng  
Tchc y tế Thế gii  
DANH MỤC BẢNG  
DANH MỤC HÌNH  
ĐẶT VẤN ĐỀ  
Trên thế gii, thế kXIX và những năm đầu thế kXX hàng triu  
người đã chết vì các bnh truyn nhim.Sự ra đời ca vc-xin là thành tựu vĩ  
đại ca lch sy hc mà các nhà khoa học đã nghiên cứu thành công và đưa  
vào sdụng đạt hiu qucao trong công tác phòng bệnh. Chính vì điều đó đã  
thúc đẩy nn y hc thế gii ngày càng phát trin mnh, nhiu loi vc-xin ln  
lượt được phát minh đã làm thay đổi tình hình sc khe của con người.  
Sdng vc-xin là bin pháp phòng bnh truyn nhim hiu qunht  
và ít tn kém nht, hiện nay đã có khoảng 30 loi bnh truyn nhim có thể  
phòng bnh bng vc-xin. Ti Vit Nam sdng vc-xin bng hình thc tự  
nguyện hay được nhà nước bao cấp thông qua chương trình tiêm chng mở  
rng, tiêm chng bng vc-xin, tlmc nhiu bnh truyn nhim có vc-xin  
dự phòng đã giảm đi hàng chục đến hàng trăm lần. Nhiu bnh không có ca tử  
vong từ sau năm 2005. Việt Nam đã đạt được các mc tiêu cam kết quc tế là  
thanh toán bnh bi liệt vào năm 2000, loại truốn ván sơ sinh năm 2005. Tỷ  
lmc các bệnh trong chương trình tiêm chủng như Ho gà, Bạch hu, Si  
gim rõ rt. So sánh giữa năm 1985 (năm bắt đầu triển khai chương trình tiêm  
chng mrng) và năm 2009, tỷ lmc Ho gà gim 543 ln, Bch hu gim  
433 ln, uốn ván sơ sinh giảm 69 lần…Các vắc-xin dùng trong tiêm chng  
được phép lưu hành tại Việt Nam đều đạt yêu cu vtính an toàn và hiu qu.  
Tuy nhiên trong quá trình sdng vc-xin có thxảy ra các trường hp phn  
ng sau tiêm. Vic giám sát phn ứng sau tiêm để phát hin sm và xtrí các  
tai biến xy ra sgóp phn làm gim din biến nặng các trường hp phn ng  
sau tiêm chủng, giúp cho người dân yên tâm và tin tưởng vào công tác tiêm  
chng phòng bnh [14].  
Bên cnh sự thành công đó cũng gặp không ít khó khăn và sự cvề  
vc-xin, nhưng với squyết tâm của Đảng và Nhà nước ta đã vượt qua thử  
1
 
thách và được Cộng đồng Quc tế chp nhn là mt Quc gia thành công  
trong công tác tiêm chng mrng.  
Ngày nay kinh tế càng phát trin, nhu cu tiêm nga không chdng ở  
nhng vc-xin trong chương trình tiêm chủng mrng mà nhu cu vc-xin  
dch vụ cũng tăng theo. Đặc bit sau hàng lot các sclàm hàng chc trem  
tvong khi tiêm vc-xin trong chương trình tiêm chủng quc gia kéo theo  
nhu cu vc-xin dch vụ tăng mạnh dẫn đến các cơ sở tiêm dch vquá ti về  
năng lực tiêm chủng, điều kin vt cht, nhân lực và đặc bit là số lượng,  
chng loi vc-xin không đáp ứng được nhu cu của người dân.  
Vn còn mt sbnh nguy hiểm, trong chương trình tiêm chng mở  
rng Quốc gia chưa có vc-xin như Não mô cầu A-C, Thủy đậu… nên các  
đơn vị y tế cn tiếp tc làm tt công tác truyn thông giáo dc phbiến kiến  
thc phòng bnh bng các bin pháp khác và các vc-xin khác hin có ti các  
điểm tiêm chng dch v, góp phn vào sthành công trong công tác phòng  
bnh hiu qu.  
Xut phát tthc tế đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:  
Phân tích thc trng tn trvc-xin ti Trung tâm y tế dphòng  
tnh Bà Ra – Vũng Tàu năm 2015.  
Mc tiêu của đề tài:  
1. Mô thoạt động bo qun vc-xin ti Trung tâm y tế dphòng tnh Bà  
Ra – Vũng Tàu năm 2015.  
2. Phân tích thc trng dtrvc-xin ti Trung tâm y tế dphòng tnh Bà  
Ra – Vũng Tàu năm 2015.  
Từ đó đưa ra một skiến nghị và đề xut nhm nâng cao chất lượng  
trong hoạt động tn trvà qun lý sdng vc-xin trong ti Trung tâm y tế  
dphòng tnh Bà Ra – Vũng Tàu.  
2
Chƣơng 1. TỔNG QUAN  
1.1. Vc-xin và quy định bo qun vc-xin  
1.1.1 Vc-xin  
Vc-xin là chế phm cha kháng nguyên tạo cho cơ thể khả năng đáp  
ng min dịch, được dùng vi mục đích phòng bệnh [14].  
Vc-xin là nhng chế phẩm đưc làm tchính vi sinh vt (hoc tmt  
phn cu trúc) đã bị chết hoặc đã bị yếu đi. Vì vậy vc-xin không có khả năng  
gây bệnh cho cơ thể [14]. Nguyên liu sinh học chính được dùng để điều chế  
vc-xin:  
+ Vi sinh sng: Vi rút si, vi rút bi lit sng giảm độc lc, vi khun lao  
làm gim hot lc, vi rút di bt hot...  
+ Vi sinh chết: Ví dụ như vi khuẩn ho gà trong vc-xin DPT  
+ Giải độc tố: Các độc tbbt hoạt như giải độc tun ván, bch hu.  
1.1.2 Tiêm chng  
Tiêm chng là việc đưa vc-xin vào cơ thể con người vi mục đích tạo  
cho cơ thể khả năng đáp ứng min dịch để dphòng bnh tt [16].  
Hin nay nhu cu vc-xin phòng bệnh ngày càng được người dân quan  
tâm và thc hin tốt hơn. Đảng và Nhà nước đưa công tác phòng bệnh cho  
người dân lên hàng đầu. Chính vì vậy song song các chương trình phục vụ  
theo nhu cu của người dân, nhà nước có chương trình tiêm chủng min phí  
cho Trem và Bà mmang thai gọi là chương trình TCMR.  
1.1.3 Quy định bo qun vc-xin  
1.1.3.1 Các yếu tlàm ảnh hưởng đến chất lượng vc-xin  
Ảnh hƣởng của nhiệt độ cao tới vắc-xin  
Tt ccác vc-xin đều chu ảnh hưởng bi nhiệt độ cao.  
Tt cvc-xin đông khô đều trnên rt nhy cm vi nhiệt độ cao sau  
3
         
khi pha hi chnh.  
nhiệt độ cao, vc-xin bhng hoc bgim hiu lc không bao giờ  
hi phục được. M i lần tiếp xúc với nhiệt độ cao thì hiệu lực của vc-xin lại  
giảm dần và dần dần hiệu lực sẽ giảm hoàn toàn. Khi đó vc-xin không còn  
giá trị sử dụng nữa.  
Ảnh hƣởng của đông băng tới vắc-xin  
Khi bị đông băng hoặc khi ở dưới 00C vc-xin smt hiu lc. Nhng  
vc-xin này cn phải được bo vkhông cho tiếp xúc vi nhiệt độ cao và  
nhiệt độ đông băng. Nguyên nhân thông thường nht vc-xin gây phơi nhiễm  
vi nhiệt độ đông băng là vc-xin tiếp xúc trc tiếp vi các bình tích lnh  
đông đá hoặc tiếp xúc trc tiếp vi đá.  
Ảnh hƣởng của ánh sáng tới vắc-xin  
BCG, si rt dbị ảnh hưởng bi ánh sáng mnh. Khi tiếp xúc vi tia tử  
ngoi, vc-xin sgim hiu lực, nên chúng được bo qun tránh tiếp xúc vi  
ánh sáng mt tri hoặc ánh đèn huỳnh quang. Nhng vc-xin này được đựng  
trong lthy tinh có màu nâu sm.  
1.1.3.2 Nhiệt độ bo qun vc-xin  
Vc-xin nhy cm vi nhiệt độ và đông băng, vì vậy phi bo qun vc-xin  
nhiệt độ cho phép từ nơi sản xuất đến khi sdng. Hthng bo qun, vn  
chuyn và phân phi vc-xin gi là dây chuyn lnh. Vc-xin khi đã bị hng thì  
hiu lc bo vgim hoc mt, ngoài ra còn sinh ra chất độc hại cho cơ thể con  
người. Vì vy, vic bo qun vc-xin nhiệt độ thích hợp là điều kin ti cn thiết  
để đảm bo an toàn và hiu qucho công tác tiêm chng [16].  
Theo Quyết định số 1730/QĐ-BYT ngày 16 tháng 5 năm 2014 của Bộ  
trưởng BY tế vviệc ban hành “Hướng dn bo qun vc-xin”  
4
 
Bảng 1.1. Quy định nhiệt độ bảo quản vc-xin trong dây chuyền lạnh ở  
các tuyến  
Kho tại các tuyến  
Vc-xin  
Tỉnh  
Qu n  
Cơ sở y  
tế  
Quốc gia Khu vực  
Thành phố Huyện  
Bảo quản ở nhiệt độ -150C đến -  
250C  
OPV  
Bảo quản ở nhiệt độ  20C đến  80C  
nhưng cũng có thể bảo quản ở nhiệt  
độ từ -150C đến -250C nếu không  
đủ ch  
BCG  
Sởi  
Bảo quản ở nhiệt độ  
từ  20C đến  80C  
MR  
Hib đông khô  
Hib dung dịch  
Viêm gan B  
DPT  
Bảo quản ở nhiệt độ  20C đến  80C, không được để đông  
DT/TT/Td  
DTP-VGB-Hib  
DTP-VGB-IPV-  
Hib  
băng  
Phƣơng tiện bảo quản vắc-xin  
Tùy theo tuyến mà nhu cu các loi dng cbo quản cũng khác nhau  
để vn chuyn và bo qun vc-xin và dung môi nhiệt độ thích hp.  
a) Tuyến Trung ƣơng: bo qun vc-xin trong bung lnh, tlnh  
chuyên dùng. Tại đây hòm lạnh, xe lạnh được sdụng để vn chuyn vc-xin.  
b) Kho tnh, huyn: bo qun vc-xin trong tlnh chuyên dùng hòm  
lnh khi có sc.  
c) Ti trm y tế có thsdng tlnh, hòm lnh và phích vc-xin.  
5
* Lƣu ý:  
- Tt ctlnh, hòm lnh, phích vc-xin đều phi có nhit kế đã được  
kiểm định để theo dõi nhiệt độ.  
- Thiết blnh phải được bảo dưỡng, vsinh sch s, xả băng thường  
xuyên đối vi bung lnh, tlnh. Phích vc-xin và hòm lnh phải được vệ  
sinh trước và sau khi sdng.  
- Các thiết bphải được kiểm tra, theo dõi định kvà có kế hoch bo  
trì sa cha bảo đảm vc-xin được lưu giữ an toàn trong quá trình bo qun,  
vn chuyển cũng như sử dng.  
- Phân công cán bh  tr, giám sát vic bo qun vc-xin.  
- Xây dng kế hoch dphòng khn cấp (hư hỏng, cháy nổ, lũ lụt, mt  
điện), ghi rõ các phương án thực hin, tên và số điện thoi cán bcó trách  
nhim. Bn kế hoch này phải được lãnh đạo phê duyt, phbiến và được dán  
ở nơi dễ thy, dễ đọc.  
Cách sắp xếp  bảo quản vắc-xin trong kho lƣu trữ  
+ 05 nguyên tắc bảo quản vắc-xin trong tủ lạnh (dùng làm tiêu chí  
đánh giá)  
- Tiêu chí 1: Tt cvc-xin và dung môi phi bo qun khoang chính.  
Nếu không đủ ch  dung môi có thbo qun nhiệt độ thường, chú ý trước  
khi sdng dung môi phải được để lnh.  
- Tiêu chí 2: Sp xếp hp vc-xin đúng vị trí để tránh làm đông băng  
vc-xin và có khoảng cách để khí lạnh lưu thông giữa các hp.  
- Tiêu chí 3: Vc-xin sdng theo nguyên tc hn ngn phải được sử  
dụng trước, tiếp nhận trước phải được dùng trước và/hoc theo tình trng ca  
chthnhiệt độ lvc-xin (VVM).  
- Tiêu chí 4: Chginhng vc-xin còn sdụng được trong tlnh,  
không được để thc phm hoặc đồ ung trong tlnh, không mtlnh  
6
thưng xuyên.  
- Tiêu chí 5: Bảo quản vắc-xin ở đúng vị trí trong tủ lạnh tùy thuộc vào loại  
tủ lạnh đang sử dụng. Đảm bảo các khuyến cáo của m i loại tủ lạnh [7], [11]  
+ Quy định chung  
- Không được để vc-xin dbhng bởi đông băng ở sát vách tlnh  
hoc gn giàn lạnh nơi phát ra luồng khí lạnh trong buồn lạnh.  
- Kim tra mức độ an toàn ca khu vc bo qun bng chthị đông băng  
điện t(Freeze Tag) hoc máy ghi nhiệt độ tự động đã được kích hot.  
- Vc-xin phải luôn được xếp lên giá, ktrong bung lạnh, đảm bo cho  
không khí được lưu thông đều và gicho vc-xin tránh tiếp xúc trc tiếp vi  
nn bung lnh.  
- Tt ccác vc-xin phải được bo qun trong dây chuyn lnh nhit  
độ t 2°C đến +8°C.  
- Theo dõi và ghi nhiệt độ vắc-xin 02 lần/ngày, 07 ngày/tuần, đánh dấu  
trên biểu đồ theo dõi nhiệt độ. M i tủ lạnh có 01 biểu đồ theo dõi nhiệt độ  
hàng ngày 2 lần sáng, chiều. M i biểu đồ sử dụng trong 01 tháng [7].  
+ Sắp xếp vắc-xin trong tủ lạnh theo đúng tr t tự sau  
- Khoang làm đá dùng đông băng và bảo qun bình tích lnh.  
- Khoang lnh: Tt ccác vc-xin và dung môi còn sdụng được bo qun  
khoang lnh. Sp xếp để khí lnh có thể lưu thông giữa các dãy vc-xin.  
- Để các bình tích lạnh đầy nước xung quanh vc-xin. Chúng giúp giữ  
nhiệt độ lạnh trong trường hp bmất điện.  
- Không để thực phẩm và đồ uống trong tủ lạnh bảo quản vắc-xin, không  
mở tủ lạnh thường xuyên vì sẽ làm tăng nhiệt độ trong tủ lạnh.  
+ Sắp xếp vắc-xin trong hòm lạnh và phích vắc-xin  
- Để các bình tích lạnh đã đông băng ở nhiệt độ phòng cho đến khi đá bắt  
đầu tan và nước bắt đầu chy ra.  
7
- Xếp bình tích lnh vào 4 thành xung quanh ca phích vc-xin, hòm  
lạnh và dưới đáy của hòm lnh. Xếp vc-xin, chthnhiệt độ đông băng và  
dung môi vào gia hòm lnh hoc phích vc-xin.  
- Trong phích vc-xin để miếng xp trên cùng. Trong hòm lạnh để  
bình tích lnh lên trên.  
- Nếu sdụng đá: Để đá trong túi ni lông ở đáy của phích vc-xin, để lọ  
vc-xin và chthnhiệt độ đông băng trong túi nilông. Để miếng bìa ngăn  
cách vc-xin và đá, không để đá lên trên vc-xin.  
- Đóng hòm lạnh hoặc phích vắc-xin thật chặt  
+ Bảo quản vắc-xin tại điểm tiêm chủng  
- Chun bphích vc-xin: Nếu vc-xin được bo qun trong tlnh, hòm  
lnh thì trong bui tiêm chng cn chuyn vc-xin sang phích vc-xin.  
- Sp xếp vc-xin trong phích vc-xin: theo hướng dn trên.  
- Bo qun vc-xin trong bui tiêm chng  
- Đặt phích vc-xin ch  mát.  
- Đóng chặt np phích vc-xin, chmở khi có người đến tiêm chng.  
- Miếng xp trong phích vc-xin có những đường rch nhỏ để cài lvc-  
xin. Nhng lvc-xin nhiu liều đã mở phải được cài vào đường rch nhỏ  
trên miếng xp trong phích vc-xin trong sut bui tiêm chng.  
- Kim tra bình tích lạnh đã được làm tan đá bên trong, kiểm tra nhit kế  
để đảm bo nhiệt độ ở +20C đến +80C.  
Trưng hp bình tích lạnh đã tan hết đá bên trong (hoặc đá trong phích  
vc-xin đã tan hết) cn phi thay bình tích lnh hoc bổ sung thêm đá.  
Khi kết thúc bui tiêm chủng, để nhng lvc-xin chưa mở vào tlnh  
và đt trong hộp “ưu tiên sử dụng trước” và cần được sdng sm trong bui  
tiêm chng tiếp theo [7], [8], [15].  
Vì vy, phi tính toán hp lý bao nhiêu liu vc-xin cn thiết mà bn sẽ  
8
phi dùng trong bui tiêm chng.  
M i loi vc-xin đòi hỏi điều kin bo qun phù hp vi yêu cu ca  
tng loại để tránh làm ảnh hưởng đến chất lượng vc-xin. Kho phi cao ráo,  
thoáng mát, có các tlnh chuyên dùng, kho được trang bị máy điều hoà nhit  
độ, phương tiện phòng chng cháy n. Kho phải được xây dựng theo đúng  
chuyên môn, an toàn và đảm bo 5 chng:  
- m, nóng  
- Nm mc, mi mt, chut b, côn trùng  
- Cháy nổ  
- Để quá hn dùng  
- Nhm lẫn, đổ v, mt mát  
Vắc-xin nhập kho phải được bảo quản theo yêu cầu của nhà sản xuất và  
cần theo dõi về nhiệt độ và hạn dùng một cách chặt chẽ và theo đúng nguyên  
tắc “Quy trình thực hành chuẩn trong quản lý kho và bảo quản vắc-xin theo  
dây chuyền lạnh”, có bảng theo dõi nhiệt độ hàng ngày: sáng từ 07h15 –  
12h00; chiều từ 13g30 - 17g00 kể cả ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ. Có  
máy phát điện dự trữ cho các tủ phải đảm bảo tuyệt đối nhiệt độ bảo quản của  
vắc-xin trong trường hợp mất điện đột xuất, có tủ chuyên dùng trong việc bảo  
quản [8], [1].  
1.1.4 Kim soát tn trbng phân tích ABC  
Phân tích ABC là mt công cquản lí phân tích cơ bản. Nó còn được  
biết đến là "Always Better Control." Nó được da trên giá trsdng ca mt  
hàng m i năm.  
A - (sdụng hàng năm cao nhất) khong 10 - 20% ca các loi thuc sẽ  
có chi phí khong 70 - 80% ca các ngun tin.  
B - (sdụng hàng năm mức trung bình) 10 - 20% ca các loi thuc  
thông thường tiêu th15-20% ngun tin.  
9
 
C - (sdụng hàng năm thấp) còn li 60-80% các loi thuc stiêu thụ  
chkhong 5-10% ngun tin.  
Các bƣớc thc hin phân tích ABC:  
1. Danh sách tt ccác mặt hàng được mua hoc sdng và nhp các  
chi phí đơn vị.  
2. Nhp số lượng sdng (trên mt thời gian xác định ví dụ như trong  
một năm).  
3. Tính giá trsdng.  
4. Tính phần trăm tổng giá trị đại din ca m i thuc.  
5. Sp xếp li danh sách các mc theo thtgim dn vi giá trbt  
đầu là giá trị cao hơn.  
6. Tính phần trăm tích lũy của tng scho m i mc bắt đầu vi mc  
đầu tiên ở đầu.  
7. Chọn điểm ct hoc ranh gii cho thuc nhóm A, B, C.  
1.1.5 Kim soát tn trbng phân tích VED  
Nhng mt hàng có thể được phân thành ba loi: Vital, Essential,  
Desirable.  
Nhóm Vital: Có mt ssn phm thiết yếu trong tn trca mt bnh  
vin mà có thto ra skhác bit gia ssng và cái chết. Có thcó sxáo trn  
chức năng nghiêm trọng khi chăm sóc bệnh nhân khi thuốc đó ko có thậm chí  
trong 1 thi gian ngn ảnh hưởng xấu đến hình nh ca bnh vin. Các sn phm  
như vậy luôn luôn phải được dtrvi số lượng đủ để đảm bo tính sn có liên  
tc. Nhóm sn phm này cần được kim soát quản lí hàng đầu.  
Nhóm Essential: Sthiếu ht các sn phm nhóm này có thể được chp  
nhn trong mt thi gian ngn. Nếu các sn phm này không có sn trong vài  
ngày hoc mt tun, hoạt động ca bnh vin có thbị ảnh hưởng xu. Nhng  
mt hàng tốt nên được kim soát bi qun lí cp cao hay cp trung.  
10  
 
Nhóm Desirable (mong mun): Sthiếu ht ca các sn phm này sẽ  
không ảnh hưởng xấu đến việc chăm sóc bệnh nhân hoc hoạt động bnh vin  
ngay ckhi sthiếu hụt kéo dài, như vitamin. Nhóm này nên được kim soát  
bi qun lí cp trung hoc thấp hơn.  
Các bƣớc thc hin Phân tích VED:  
1. Phân loi tt ccác loi thuc trong danh sách vào các nhóm V, E, và D.  
2. Phân tích các thuc nhóm D, nếu có th, gim số lượng được mua  
hoc loi bhoàn toàn.  
3. Xác định và hn chế trùng lặp điều tr.  
4. Xem xét li số lượng mua đề xut.  
5. Tìm qubsung nếu cn thiết.  
ng dng ca phân tích VED:  
1. Phân loại VED nên được thc hin ở cơ sở thường xuyên như danh  
sách được cp nhật thường xuyên và ưu tiên y tế công cộng cũng thay đổi.  
2. Thuốc đặt hàng và theo dõi tn trcần được hướng vào các loi  
thuc thiết yếu và cn thiết.  
3. Tn trữ an toàn nên cao hơn cho các loại thuc thiết yếu và cn thiết.  
4. Các loi thuc thiết yếu và cn thiết phải được mua đầu tiên với đủ  
số lượng.  
5. Mua sm và tn trthuốc VED đảm bo tt cthời gian đều sn có  
thuc cn thiết trong cơ sở y tế.  
Sau khi phân tích VED được thc hin, mt sự so sánh nên được thc  
hin gia phân tích ABC và VED để xác định liu có mi liên quan chi phí  
cao đối vi thuốc ưu tiên thấp. Đặc bit, n  lc cần được thc hiện để xóa  
nhóm thuc "D" có trong danh mc chi phí cao ca phân tích ABC.  
11  
 
1.2 Thc trng sdng vc-xin ti Vit Nam  
Tchc y tế thế gii (WHO) công bthanh toán bệnh Đậu mùa, bnh  
Bi liệt và đang trên đường loi trUốn ván sơ sinh, Sởi…Tần sut mc các  
bnh truyn nhiễm trong chương trình tiêm chủng từng bước được ci thin  
đã làm giảm mnh tlmc và chết trên phm vi toàn cu. Thc hin tiêm  
chng thì có thể ước tính m i năm cứu sng 3 triu trem và 750.000 trẻ  
không btàn tt do di chng bnh truyn nhim.  
Thng kê cho thấy, đến nay tlmc bnh Si gim 23 ln, bnh Bch  
hu gim 428 ln, bnh Si dkiến sẽ được thanh toán vào năm 2015. Để  
đảm bo hu cn vng chắc cho chương trình TCMR, Việt Nam đã thành  
công vi chiến lược ttúc vc-xin tnhững cơ sở sn xut vc- xin ti Vit  
Nam, đáp ứng hơn 70% nhu cầu sdng vc-xin trong chương trình TCMR  
là: Lao, Bi lit, Bch hu, Ho gà, Un ván, Si, Viêm gan B, Viêm não Nht  
Bn, Tả và Thương hàn. Hiện ti Việt Nam đang tiến hành thnghim mt số  
vc-xin mới như: Quai bị, Hib, Rubella, Di tế bào, Cúm A (H5N1), Cúm  
mùa (H1N1).  
Trong những năm gần đây vấn đề tai biến do vc-xin là mt ththách  
lớn đối với chương trình TCMR của ngành y tế. Theo báo cáo ca Ban chủ  
nhiệm chương trình TCMR quốc gia thì trong s11 loi vc-xin đang tiêm  
chng cho trem Vit Nam những năm gần đây ghi nhận 2 loi vc-xin có  
liên quan nhiều đến tai biến tvong là vc-xin Quinvaxem và vc-xin VGB.  
Còn 9 loi vc-xin khác hầu như không có tai biến nng.  
Cn tìm dliu có thchứng minh được nguyên nhân tvong sau tiêm  
chủng, đây là chìa khóa mở rộng hướng đi tốt cho công tác tiêm chng, các  
nhà khoa hc cũng đã tập trung phân tích sâu các nguyên nhân: Mt là cht  
lượng vc-xin, hai là quy trình tiêm chng, ba là do phn ứng cơ thể ca m i  
tr(sc phn v).  
12  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 68 trang yennguyen 05/04/2022 6600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Phân tích thực trạng tồn trữ vắc-xin tại Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_van_phan_tich_thuc_trang_ton_tru_vac_xin_tai_trung_tam.pdf