Khóa luận Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ  
KHOA DƯỢC – ĐIỀU DƯỠNG  
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC  
CHUYÊN NGÀNH DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC  
MÃ SỐ: 52720401  
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG  
THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP  
Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2  
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA  
THÀNH PHỐ CẦN THƠ  
Sinh viên thực hiện  
Cán bộ hướng dẫn  
LỮ THỤY HỒNG ÂN  
MSSV: 12D720401001  
LỚP: ĐH Dược 7A  
PGS.TS BÙI TÙNG HIỆP  
DS. VÕ HUỲNH NHƯ  
Cần Thơ, năm 2017  
LI CM TẠ  
Lòng biết ơn là nền tảng của mọi thành công và là chìa khóa cho sự trưởng  
thành với ý nghĩa đó, trong kết quả nghiên cứu của mình em xin được dành những dòng  
đầu tiên để gởi lời tri ân chân thành nhất đến những ân nhân và thân nhân của mình.  
Trong 5 năm học tập, đặc biệt là khoảng thời gian làm luận văn này, em đã nhận  
được sự giúp đỡ tận tình về mọi mặt của các cơ quan, đơn vị, bệnh viện Đa Khoa  
Thành Phố Cần Thơ, các thầy cô giảng viên, các nhà khoa học, gia đình và bạn bè.  
Em xin trân trọng cám ơn ban giám hiệu trường Đại Học Tây Đô, đặc biệt là  
PGS.TS Trần Công Luận, thầy tuy là hiệu trưởng, nhưng đã quan tâm một cách đặc  
biệt tới tất cả sinh viên làm luận văn, những buổi nói chuyện của thầy đã cho chúng  
em cái nhìn tổng quan về việc làm một nghiên cứu, điều này có ý nghĩa lớn lao đối với  
những sinh viên lần đầu làm đề tài như chúng em. Kế đến người mà đã bao ngày thao  
thức cùng với chúng em là thầy PGS.TS Bùi Tùng Hiệp, trong suốt quảng thời gian dài  
dạy dỗ và nhất là trong thời gian làm luận văn thầy đã tạo mọi điều kiện tốt nhất  
những quan tâm, hướng dẫn, động viên một cách đặc biệt của thầy dành cho chúng em  
không chỉ dừng lại ở cương vị là một người thầy mà còn là một người cha thân thiện.  
Cùng với thầy, là những thầy cô trong khoa Dược, thầy Chánh, cô Thanh là những  
người đã giúp chúng em hoàn thành các thủ tục cần thiết, BS Trần Dạ Thảo đã tạo  
điều kiện thuận lợi để em có được những dữ liệu quí báu, cô Phan Ngọc Thủy, thầy Đỗ  
Văn Mãi và thầy Nguyễn Phú Quý đã tận tình hướng dẫn về chuyên môn cũng như  
hình thức trình bày đúng báo cáo về bài nghiên cứu này. Tấm lòng tận tụy của thầy cô  
không chỉ là trong khoảng thời gian làm luận văn mà còn trong cả 5 năm học đã qua,  
những điều kiện thuận lợi mà thầy cô dành cho chúng em là cơ hội để chúng em học  
tập tốt nhất, những khó khăn trong suốt khóa học như là một thử thách để chúng em  
vững vàng hơn trong bài luận văn này,…tất cả chính là món quà vô giá đối với chúng  
em, những con người đã lớn nhưng chưa đủ trưởng thành, em xin được gói trọn làm  
hành trang vào đời cùng với lòng tri ân của em.  
Con xin được cám ơn Ba, Mẹ, các thành viên khác trong đại gia đình và những  
người bạn thân. Nếu không có những quan tâm đặc biệt của mọi người dành cho con,  
con chắc chắn không thể hoàn thành tốt nghiên cứu này.  
Sau cùng em xin kính chúc quý thầy cô, cha mẹ, và những người thân của em có  
thật nhiều sức khỏe, thành công trong lĩnh vực của mình. Đặc biệt là các thầy cô luôn  
đam mê, yêu nghề để mang tới nhiều hơn nữa những điều tốt đẹp cho xã hội !  
Lữ Thụy Hồng Ân  
i
CAM KT KT QUẢ  
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lp ca riêng tôi.  
Các sliu sdng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo  
đúng quy định. Các kết qunghiên cu trong lun án do tôi ttìm hiu, phân tích mt  
cách trung thc, khách quan và phù hp vi thc tin ca Vit Nam. Các kết qunày  
chưa từng đưc công btrong bt knghiên cu nào khác.  
Tác giả  
LThy Hng Ân  
ii  
TÓM TT  
Đặt vấn đề: Tăng huyết áp và đái tháo đường (ĐTĐ) là những thách thc lớn đối  
vi ngành y tế. Theo thng kê số người ĐTĐ trên thế gii là 366 triệu người, chiếm  
6.6% dân sthế gii (David R. Whiting et al, 2011). Thng kê năm 2000 có 26,4% dân  
sthế gii bbnh cao huyết áp (David R. Whiting et al, 2011). Việt Nam, tỷ lệ mắc  
bệnh ĐTĐ có tăng huyết áp 42,7% cao h n so với nhóm  hông tăng huyết áp là 4,5%  
(Trần Đạo Phong và ctv, 2013). Việc điều trbnh cách hiu quvô cùng cn thiết.  
Mc tiêu:  
- Khảo sát đặc điểm bệnh nhân tăng huyết áp được điều trti bênh viện Đa  hoa  
thành phCần Th .  
- Kho sát tình hình sdng thuốc trong điều trị ổn định huyết áp ở người mc  
bệnh đái tháo đường ti bênh viện Đa  hoa thành phố Cần Th .  
Đối tượng và phư ng pháp nghiên cứu: 251 bệnh nhân được chẩn đoán THA và  
ĐTĐ typ 2, đang được điều trti bnh vin đa  hoa thành phố Cần th  từ tháng  
01/2016 đến tháng 12/2016. P ng pháp: Mô tả ct ngang hi cu.  
Kết qu: Trong 251 bnh nhân nghiên cu có 199 n(79,30%) và 52 nam  
(20,70%). Độ tui trên 50 chếm 90%, tui trên 60 tui chiếm 75%, tui trên 80 chiếm  
tl14,7%. Sbnh nhân tiền tăng huyết áp và THA độ I chiếm 69,30%, THA độ II  
chiếm 11,60%, THA độ 3 chiếm 19,10%. Tình trng suy thn nng có 25 bnh nhân  
suy thận đ3,4 chiếm 22,70%.  
Điều trTHA sdng 5 nhóm thuc bao gm 14 hot cht, sdng nhiu nht là  
chn kênh Calci 47%, c chế men chuyn và c chế ththể đều chiếm 43%, thuc sử  
dng ít nht là chn Beta chiếm 2%. Đ n trị liu chiếm 45,40%, nhóm c chế men  
chuyn sdng cao nht là 37%, nhóm c chế thth35% và Chn Calci 16,6%. Phi  
hp thuc chiếm 54,60%, trong đó phối hp 2 thuc chiếm tlcao nht là 67%, ít  
nht là phi hp 4 thuc chiếm 2%, đa số là phác đồ c chế men chuyn /c chế thụ  
th+ chn kênh calci chiếm 27,89%.  
Kết lun: điu trTHA có nhóm chn kênh canxi và c chế men chuyn, c chế  
ththể được sdng nhiu nht, nhóm li tiu sdng ít nht.  
La chn thuốc điều trị THA cho người ĐTĐ chưa phù hợp theo Hướng dn  
chiếm tl32,70%.  
La chn thuc và liu dùng trên bnh nhân suy gim chức năng thận chưa hợp  
lý (chỉ định metformin trên bnh nhân có Clcr < 60ml/ph).  
Phát hiện 2 tư ng tác thuốc mức độ nghiêm trọng, có ý nghĩa lâm sàng, đó là  
 ng tác giữa losartan + enaplapril và clopidogel + omeprazol/ esomeprazol.  
iii  
MC LC  
LI CM T................................................................................................................. i  
CAM KT KT QU.................................................................................................. ii  
TÓM TT .................................................................................................................... iii  
MC LC .................................................................................................................... iv  
DANH MC HÌNH ..................................................................................................... vi  
DANH MC BNG ................................................................................................... vii  
DANH MC TVIT TT.................................................................................... viii  
CHƢƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .........................................................................................1  
CHƢƠNG 2. TNG QUAN .........................................................................................3  
2.1. TĂNG HUYẾT ÁP MẮC KÈM ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ..................................3  
2.2. DỊCH TỄ HỌC TĂNG HUYẾT ÁP VÀ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG .........4  
2.2.1. Dịch tễ học THA........................................................................................4  
2.2.2. Dịch tể học ĐTĐ........................................................................................5  
2.3. TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN THA VÀ ĐTĐ......................................6  
2.3.1. Triệu chứng và chẩn đoán THA.................................................................6  
2.3.2. Triệu chứng và chẩn đoán ĐTĐ.................................................................7  
2.4. ĐIỀU TRỊ THA Ở NGƯỜI BỆNH ĐTĐ........................................................8  
2.4.1. Nguyên tắc điều tr.....................................................................................8  
2.4.2. Mục tiêu điều tr.........................................................................................8  
2.4.3. Phư ng pháp điều tr hông dùng thuốc....................................................9  
2.5.4.Điều trị dùng thuốc ...................................................................................11  
2.4.5. Một số phác đồ từ các nghiên cứu và  huyến cáo trên thế giới...............12  
2.5. ĐIỀU TRỊ ĐTĐ Ở BÊNH NHÂN THA ........................................................14  
2.5.1. Điều trị  hông dùng thuốc .......................................................................15  
2.5.2. Điều trị dùng thuốc ..................................................................................15  
2.6. MỘT SÔ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN..................................................17  
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CU .......................26  
3.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU........................................................................26  
3.2. TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN..........................................................................26  
3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................26  
3.4. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ ..................................................................................27  
iv  
3.5. CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ..................................................................27  
3.6. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU .................................32  
CHƢƠNG 4. KT QUNGHIÊN CU ..................................................................33  
4.1. KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC TĂNG HUYẾT ÁP............33  
4.1.1. Đặc điểm bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu ............................................33  
4.1.2. Khảo sát tình hình sử dụng thuốc THA ...................................................36  
4.1.3. Phân Tích Lựa Chọn Thuốc Và Phác Đồ Điều Trị THA.........................40  
4.2. KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC ĐTĐ ...................................41  
4.3. TƯƠNG TÁC THUỐC GẶP TRONG MẪU NGHIÊN CỨU......................44  
CHƢƠNG 5. BÀN LUẬN...........................................................................................47  
5.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA BỆNH NHÂN TRONG MẪU NGHIÊN CỨU ...............47  
5.1.1. Đặc điểm lâm sàng...................................................................................47  
5.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng ............................................................................48  
5.2. ĐẶC ĐIỂM LỰA CHỌN THUỐC THA.......................................................50  
5.2.1. Thống  ê từng nhóm thuốc ......................................................................50  
5.2.2. Kết quả  hảo phối hợp thuốc THA..........................................................51  
5.3. LỰA CHỌN THUỐC VÀ PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG .....53  
5.4. KT LUN - ĐỀ XUT ..............................................................................57  
v
DANH MC HÌNH  
Hình 2.1. Tvong toàn cầu 2000: Tác động của Tăng Huyết Áp ........................... 4  
Hình 2.2.Tình hình Tăng Huyết Áp toàn cầu năm 2000 và dự đoán 2025 .............. 5  
Hình 2.3. Xu Hướng mc bnh THA ti Vit Nam.................................................. 5  
Hình 2.4. Phác đồ chẩn đoán THA........................................................................... 7  
Hình 2.5. Bc thang dphòng bnh tim mch....................................................... 11  
Hình 2.6. Khuyến cáo điều trTHA ca bY Tế .................................................. 12  
Hình 2.7. Các yếu tố ảnh hưởng ti skiểm soát đường huyết áp ........................ 14  
Hình 2.8. Hướng dn la chn, phi hp thuốc ĐTĐ ca IDF 2012..................... 15  
Hình 2.9. Phi hợp điu trị Tăng Huyết Áp ........................................................... 17  
Hình 2.10. Kết qunghiên cu GISSI-3 Tltvong sau 42 ngày. ................ 19  
Hình 2.11. Kết qunghiên cu GISSI-3 Tltvong 2 nhóm nghiên cu...... 19  
Hình 2.12. Kết quNghiên cu BRILLIANT....................................................... 20  
Hình 2.13. Kết quNghiên cứu BRILLIANT thay đổi bài xuất Albumin trong nước  
tiu .......................................................................................................................... 20  
Hình 4.1. Phân btheo tui và gii tính................................................................. 34  
Hình 4.2. Phân bbnh nhân theo phân loi huyết áp ........................................... 35  
Hình 4.3. Đặc đim chức năng thận ca bnh nhân ............................................... 36  
Hình 4.4. Các nhóm thuốc được sdụng trong phác đồ đ n trị liu ..................... 38  
vi  
DANH MC BNG  
Bng 2.1. Khuyến cáo gim THA và các yếu tố nguy c  tim mạch ......................... 9  
Bng 2.2. Thuốc điu trTHA ở người ĐTĐ.......................................................... 21  
Bảng 2.3. Đặc tính dược lý và lâm sàng ca mt snhóm thuc hạ đường huyết ..23  
Bảng 3.1. Định Nghĩa và Phân độ THA theo mức HA tại Ph ng Khám (mmHg) . 28  
Bng 3.2. Mc tiêu điều trị ĐTĐ typ 2 theo HD điều trca BYT 2011............... 30  
Bng 3.3. Phân loi mức độ suy thn theo Hi thn hc Hoa K........................... 31  
Bng 4.1. Phân btheo tui và gii tính ................................................................. 33  
Bng 4.2. Phân bbnh nhân theo phân loi huyết áp ........................................... 35  
Bảng 4.3. Đặc đim chức năng thận ca bnh nhân................................................ 35  
Bng 4.4. Các thuốc dùng trong điều trTHA ........................................................ 37  
Bng 4.5. Sdụng phác đồ điều trTHA................................................................ 38  
Bng 4.6. Các nhóm thuốc được sdụng trong phác đồ đ n trị liu...................... 38  
Bng 4.7. Các kiu phi hp thuc hhuyết áp...................................................... 39  
Bng 4.8. Tlla chn thuc huyết áp cho bệnh nhân ĐTĐ căn cứ theo Hướng dn  
điều trca BY tế.................................................................................................. 40  
Bng 4.9. Các thuc sdụng điều trị ĐTĐ ............................................................. 41  
Bng 4.10. Các phác đồ điều tr.............................................................................. 42  
Bng 4.11. La chn thuốc điều trị ĐTĐ trong một số trường hợp đặc bit .......... 42  
Bng 4.12. Sdng thuc trên bnh nhân suy thn................................................ 43  
Bng 4.13. Tư ng tác trong phối hp thuốc điu trị THA và ĐTĐ........................ 44  
Bng 4.14. Tư ng tác có ý nghĩa lâm sàng và thường gp gia thuốc điều trTHA,  
ĐTĐ......................................................................................................................... 45  
vii  
DANH MC TVIT TT  
TING ANH  
CHVIT  
TT  
TING VIT  
ACCORD  
Action to Control Cardiovascular Risk in Tác động kim soát  
Diabetes  
nguy c  tim mạch ở  
bnh tiểu đưng  
ADA  
American Diabetes Association  
Hip Hội Đái tháo  
đường Hoa Kỳ  
ADVANCE  
Action in Diabetes and Vascular Disease:  
Preterax and Diamicron Modified Release  
Controlled Evaluation  
BMI  
Body Mass Index  
Chskhổi c  thể  
Đái tháo đường  
DPP-4  
ĐTĐ  
eGFR  
Dipeptidyl peptidase-4  
Estimated Glomerular Filtration rate  
Ước tính độ lc cu  
thn  
ESC/ESH  
The European Soceity of Cardiology/ The Hi Tim mch/Hi  
European Soceity of Hypertension  
Tăng huyết áp Châu  
Âu  
ESC-EASD  
The European Society of Cardiology/ The Hi Tim mch Châu  
European Association for the Study of Âu - Hi nghiên cu  
Diabetes  
Đái tháo đường Châu  
Âu  
HATT  
Huyết áp tâm thu  
HATTr Huyết áp tâm  
trư ng  
HATTr  
Huyết áp tâm t ng  
viii  
IDF  
International Diabetes Federation  
Liên đoàn Đái tháo  
đường quc tế  
ISH  
International Society of Hypertension  
United States, Joint National Committee  
Hội Tăng huyết áp  
quc tế  
JNC VII  
Báo cáo ln thVII  
ca Liên y ban quc  
gia vphòng nga,  
phát hiện, đánh gía và  
điều trcao huyết áp  
JNC VIII  
United States, Joint National Committee  
Báo cáo ln thVIII  
ca Liên y ban quc  
gia vphòng nga,  
phát hiện, đánh gía và  
điều trcao huyết áp  
NESH  
Điều tra toàn quc về  
dch thc ca THA  
và các yếu tố nguy c  
ti Vit Nam  
THA  
Tăng huyêt áp  
TZD  
Thiazolidinedione  
UKPDS  
United Kingdom Prospective Diabetes  
Study  
VADT  
WHO  
Veterans Affairs Diabetes Trial  
World Health Organization  
Thnghiệm Đái tháo  
đường trên cu chiến  
binh  
Tchc sc khe thế  
gii  
ix  
CHƢƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ  
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ  
Tăng huyết áp (THA) và đái tháo đường (ĐTĐ) là nhng thách thc lớn đối vi  
ngành y tế thế gii nói chung và ca Vit Nam nói riêng. Theo thng kê cho thy số  
người ĐTĐ trên thế gii là 366 triệu người, chiếm 6,6% dân sthế gii, dkiến vào  
năm 2030, số người mc bnh sẽ tăng lên 552 triệu người, chiếm 9,9% dân stoàn  
cu. Trong đó có 50%  hông được chuẩn đoán (183 triệu), đây là nguyên nhân gây 4,5  
triu tử vong/ năm và tiêu tốn 376 tỷ USD năm 2010, 465 tỷ USD cho việc chăm sóc  
bnh nhân ĐTĐ (David R. Whiting et al, 2011). Đây là một bnh lý ni tiết chuyn  
hóa song hành vi các bnh lý tim mch, là mt vấn đề toàn cu trthành nguyên  
nhân gây tvong th4 ở các nước đang phát triển và được xếp vào nhóm bnh không  
lây phát trin nhanh nht thế gii (Tạ Văn Bình,2006). Bên cnh ĐTĐ , tăng huyết áp  
là mt thách thc y tế cộng đồng trên toàn thế gii, không nhng vì tn sut cao mà  
còn nhng ảnh hưởng lên nguy c  tim mạch và bnh thn. Thng kê cho thy năm  
2000 có 26,4% dân sthế gii mc bênh cao huyết áp, dự đoán năm 2025 con số sẽ  
lên ti 29,2% dân stoàn cu (Kearney PM et al, 2005).  
Vit Nam, THA và ĐTĐ là hai căn bệnh ngày càng phbiến, tiến triển độc  
lp hay song hành vi nhau. Tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ và tiền ĐTĐ ở nhóm có tăng huyết  
áp lần lượt là 14,7% và 42,7% cao h n rất nhiều so với nhóm  hông tăng huyết áp lần  
lượt là 4,5% và 12,9% (Trần Đạo Phong và ctv, 2013). Chúng có cùng yếu tnguy  
c  như: thừa cân hay béo phì, chế độ ăn uống không hợp lí và lười vận động,… THA  
làm tăng tốc độ phát trin ca bnh võng mc mt, bnh thn, và bnh mch máu  
ngoi biên và nhng bnh lý thn kinh khác bnh nhân ĐTĐ. Việc đưa các chỉ số  
huyết áp vmc mong mun và giảm đường huyết slàm giảm các nguy c  trên nên  
đây là một mc tiêu quan trng ở người bbnh ĐTĐ kèm theo cao huyết áp.  
Do đó, để góp phn nâng cao chất lượng điều trcho các bnh nhân bị tăng  
huyết áp có  èm đái tháo đường, tôi tiến hành đề tài: “Kho sát tình hình sdng  
thuốc điều trị tăng huyết áp bnh nhân đái tháo đƣờng typ 2 ti bnh viện đa  
khoa thành phCần Thơ.”  
1
Vi hai mc tiêu:  
- Khảo sát đặc điểm bnh nhân tăng huyết áp được điều trti bênh viện Đa  
khoa thành phCần Thơ.  
- Kho sát tình hình sdng thuốc trong điều trị ổn định huyết áp ở người  
mc bệnh đái tháo đường ti bênh viện Đa khoa thành phCần Thơ.  
2
CHƢƠNG 2. TNG QUAN  
2.1. TĂNG HUYẾT ÁP MẮC KÈM ĐÁI THÁO ĐƢỜNG  
Định nghĩa tăng huyết áp  
Tăng huyết áp là mt tình trng tăng huyết áp tâm thu và/hoc huyết áp tâm  
trư ng có hoc không có nguyên nhân.  
Theo hướng dn chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp kèm theo Quyết định số  
3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 ca Bộ trưởng BY tế, Tăng huyết áp là khi huyết áp  
tâm thu ≥ 140 mmHg và/hoc huyết áp tâm t ng ≥ 90 mmHg (BY tế, 2010).  
Định nghĩa đái tháo đường  
Năm 1550 trước Công nguyên, Georg Ebers đã phát hiện ra tình trng tiu  
nhiu ti Ai Cp. Thế kthứ 2 sau Công nguyên, Aretateus là người đầu tiên dùng từ  
“diabetes” (đái tháo) để gọi căn bệnh này. Bệnh cũng được ghi nhn Trung Quc,  
Nht Bn, Ấn Độ tthế kthứ 3 đến th6 sau công nguyên với nước tiu ngt. Ti  
Châu Âu, bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) đã  hông được biết đến, cho đến khi Thomas  
Willis (1621 1675) sdng từ (Diabetes) để gọi căn bệnh này. Năm 1674, AD.  
Thomas Willis là người đầu tiên so sánh vngt của đường trong nước tiu giống như  
mt. Từ đó thuật ngdiabetes mellitus (tiếng latinh, với nghĩa tiếng anh là ngọt như  
mật ong) được sdng phbiến cho đến ngày nay.  
Quyết định số 3280/QĐ-BYT ngày 9/9/2011 ca Bộ trưởng BY tế vvic ban  
hành tài liệu chuyên môn hướng dn chẩn đoán và điều trbệnh đái tháo đường typ 2  
Định nghĩa: đái tháo đường là một rối loạn mạn tính, có những thuộc tính sau:  
Tăng glucose máu;  
Kết hợp với những bất thường về chuyển hóa carbonhydrat, lipid và protein;  
Bệnh luôn gắn liền với xu hướng phát triển các bệnh lý về thận, đáy mắt, thần  
 inh và các bệnh tim mạch  hác (Bộ Y tế, 2011).  
Định nghĩa tăng huyết áp bnh nhân đái tháo đưng  
Hin nay vẫn chưa có một tài liệu nào đưa ra định nghĩa về tăng huyết áp bnh  
nhân mc bệnh đái tháo đường.  
Tăng huyết áp bệnh nhân đái tháo đường được hiểu là trên người bnh nhân có  
cùng hai bệnh lý là tăng huyết áp và đái tháo đường. Có thlà bnh nhân bị tăng huyết  
3
áp trước, sau đó bị đái tháo đường hay bcùng lúc hai bnh này.  
2.2. DCH THỌC TĂNG HUYẾT ÁP VÀ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƢỜNG  
2.2.1. Dch thc THA  
Trên toàn thế giới, THA được ước tính gây ra 7,5 triu ca tvong, khong 12,8%  
trong tng scác ca tvong này chiếm 57 triệu người khuyết tật điều chỉnh năm  
sng. Trên khu vc ca WHO, tlTHA cao nht là châu Phi, chiếm 46% cho cả  
hai gii cng li. TlTHA thp nht trong khu vc ca WHO là châu M, chiếm  
35% cho chai gii. Trong tt ccác khu vc ca WHO, những người đàn ông có tỷ  
lệ THA cao h n một chút so vi phn. Skhác bit này chỉ có ý nghĩa thống kê ở  
châu Mvà châu Âu. Nghiên cu ti Hoa Kcho thy, hầu như hai phần ba nam gii  
ln tui THA, tn sut này ngii ln tuổi c n cao h n. Người da đen  hông  
phi gc Tây Ban Nha có tlệ THA (80%) cao h n người da trng (64%) trong giai  
đoạn 2003-2006. Hin nay, bnh THA ảnh hưởng nghiêm trọng đến sc khe ca 65  
triệu người ln M.  
Hình 2.1. Tvong toàn cầu 2000: Tác động của tăng huyết áp  
4
Hình 2.2.Tình hình tăng huyết áp toàn cầu năm 2000 và dự đoán 2025  
Hình 2.3. Xu Hướng mc bnh THA ti Vit Nam  
Ti Vit Nam, theo nghiên cu NESH - Điều tra toàn quc vdch thc ca  
THA và các yếu tố nguy c  tại Việt Nam, điều tra 9,832 người ti 8 tnh từ năm 2001-  
2008 cho thy tlTHA ở người ln ti Việt Nam năm 2009 là 25,1%, và đang có xu  
hướng tăng nhanh (Hội Tim Mch Vit Nam, 2015).  
2.2.2. Dch thọc ĐTĐ  
Dch thc ca bệnh ĐTĐ trên toàn thế giới ước tính là 2,8% dân số năm 2000 và  
4,4% trong năm 2030, tức sẽ tăng 171 triệu lên 366 triệu người trong v ng 30 năm.  
Phnbị ĐTĐ cao h n nam giới (David R. Whiting et al, 2011).  
5
Còn Vit Nam, sliệu điều tra mi nhất được Bnh vin Ni tiết trung ư ng  
tiến hành năm 2012,  ết qucho thy tlệ người mc bệnh ĐTĐ ở nước ta chiếm  
5,7% dân số; trong đó, Tây Nam Bộ có tlcao nht với 7,2%. Trong đó tỷ lệ người  
bệnh ĐTĐ trong cộng đồng  hông được phát hiện là 63,6%, trong đó Tây Nam Bộ có  
tlcao nht chiếm 72,1% (Bnh vin Ni tiết trung ư ng, 2012).  
Hướng dẫn điều trvà chẩn đoán bệnh ni tiết chuyn hóa ca BY tế Vit  
Nam đề cp có khong 20 60% bnh nhân THA bbệnh ĐTĐ, thay đổi t50 70%  
(BY tế, 2014). Bên cạnh đó, nghiên cu ca cô Phan Thị Kim Lan “Liên quan giữa  
Đái tháo đường và tưng huyết áp” đã  ết luận người ĐTĐ có nguy c  THA gấp 3.15  
lần người không mc bnh này (Phan ThKim Lan, 2005).  
2.3. TRIU CHNG VÀ CHẨN ĐOÁN THA VÀ ĐTĐ  
2.3.1. Triu chng và chẩn đoán THA  
Người bnh có thkhông có triu chng hoc có khi cm thy nhức đầu, đau  
ngc, khó th.  
Khám thc thcó thể nghe được âm thi ở động mch cnh, thy du hiu dày  
tht trái. Cn bt mch ngoại vi và so sánh hai bên,  hám đáy mắt để tìm du hiu co  
tht tiểu đng mch, mch lu, xut tiết, xut huyết…  
Siêu âm tim tìm du hiu dày tht trái, ri lon chức năng tâm thu, tâm trư ng.  
Các du hiu gi ý THA thphát:  
- Mạch đùi yếu so vi mch chi trên (huyết áp chi dưới thấp h n huyết áp chi  
trên) gi ý hẹp eo động mch ch;  
- Âm thi tâm thu bng gi ý hẹp đng mch thn;  
- Khi gim kali huyết không  ng xứng vi liu thuc li tiu cn loi trừ  
cường aldosteron;  
- C n tăng huyết áp kèm chóng mặt, đổ mhôi gi ý u tủy thượng thn;  
- Rm lông, mt tròn, da mt ửng đỏ, du rn nứt da… gợi ý hi chng  
Cushing;  
- Mch nhanh kéo dài, gim cân nhanh, THA chyếu tâm thu gợi ý cường  
giáp;  
- Ngngáy hay bun ngban ngày gi ý tình trng ngng thkhi ng.  
6
Chẩn đoán (BY tế, 2010).  
Hình 2.4. Phác đồ chẩn đoán THA  
2.3.2. Triu chng và chẩn đoán ĐTĐ  
Do hai bnh này có khả năng ảnh hưởng qua li nên vic chẩn đoán THA hay  
ĐTĐ  hi bệnh nhân có chai bệnh lý này đến nay còn nhiu tranh cãi. Tiêu chun  
chẩn đoán ĐTĐ theo WHO; IDF – 2012:  
Mc glucose huyết tư ng lúc đói ≥7,0 mmol/l (≥126 mg/dl). Hoc:  
Mc glucose huyết tư ng ≥ 11,1 mmol/l (200 mg/dl) thời điểm 2 gisau  
nghim pháp dung np glucose bằng đường ung. Hoc:  
HbA1c ≥ 6,5% (48 mmol/mol theo liên đoàn sinh hóa lâm sàng Quc tế- IFCC).  
Hoc:  
Có các triu chng của đái tháo đường lâm sàng); mc glucose huyết tư ng ở  
thời đim bt kỳ ≥ 11,1 mmol/l (200 mg/dl).  
7
Cn lưu ý:  
Nếu chẩn đoán dựa vào glucose huyết tư ng lúc đói và/hoặc nghim pháp dung  
np glucose bằng đường ung, thì phi làm hai ln vào hai ngày khác nhau.  
Chẩn đoán THA ở ngưi bệnh ĐTĐ  
Theo “ Hướng dẫn điều trvà chẩn đoán bệnh ni tiết chuyển hóa” của BY tế  
năm 2014:  
Huyết áp tâm thu ≥ 130 mmHg và/ hoc huyết áp tâm trư ng ≥ 80 mmHg sau hai  
ln do ở hai ngày  hác nhau, ngưi bnh ở tư thế ngi (BY tế, 2014).  
2.4. ĐIỀU TRTHA Ở NGƢI BNH ĐTĐ  
2.4.1. Nguyên tắc điều trị  
THA và ĐTĐ được là những nguy c  tim mạch cao nên nguyên tắc điều trbao  
gm (BY tế, 2014):  
Mục đích :  
Kết hp sdng thuc vi chế độ ăn uống, luyn tp hp lý.  
Điều trị đúng, đ, lâu dài.  
Gim cân nng (với người tha cân, béo phì) hoc duy trì cân nng hp lý.  
Phi hợp điều trhạ glucose máu, điu chnh các ri lon lipid.  
Duy trì số đo huyết áp, phòng, chng các ri loạn đông máu.  
Phi dùng insulin trong các đợt cp ca bnh mn tính, bnh nhim trùng, nhi  
máu c  tim, ung thư, phẫu thut.  
2.4.2. Mc tiêu điều tr.  
Dựa theo Hướng dẫn điều trvà chẩn đoán bệnh ni tiết chuyn hóa ca BY tế  
năm 2014:  
HA tâm thu < 140 mmHg, HA tâm trư ng < 90 mmHg.  
Đích đường huyết lúc đói là 4,4 – 6,1 mmol/L.  
Đích HbA1c ≤ 6,5%.  
Ngoài ra cn kim soát các chslipid máu và BMI (BY tế, 2014).  
8
2.4.3. Phương pháp điều trkhông dùng thuc.  
Khi huyết áp tâm thu trong khong 130-139 mmHg và hyết áp tâm trư ng trong  
khong 80-89 mmHg, có thkhông dùng thuc trong vòng tối đa 3 tháng, chỉ dn chế  
độ dinh dưỡng và luyn tp phù hp với người bnh, nếu sau đó huyết áp còn cao sẽ  
dùng thuc (BY tế, 2014).  
Bnh nhân cần được kim tra huyết áp mi ln khám bnh và nếu có thể được,  
đo huyết áp thường xuyên ti nhà.  
Khuyến cáo chuẩn đoán – điều trị THA năm 2015 của Hi Tim mch Vit Nam  
đã  huyến cáo (Hi Tim Mch Vit Nam, 2015)  
Bng 2.1. Khuyến cáo gim THA và các yếu tố nguy c  tim mạch  
KHUYẾN CÁO ĐỂ GIM THA và CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH  
Hạn chế 5-6 g/ngày  
Lƣợng muối ăn v o  
Giới hạn 20-30 g/ngày nam, 10-20 g/ngày  
nữ  
Dùng rƣợu  ia chất a coho  va  
phi  
H ng ng y tăng cƣờng rau củ   trái c y   t chất   o  
23 kg/m2  
Đ ch chỉ sthtrng BMI  
Đ ch v ng eo  
Nam: <90 cm  
N: <88 cm  
30 phút/ngày, 5-7 ngày /tuần  
Luyện tập gắng  c  
Không thuc  á  tránh  a  h i thuc  
Dinh dưỡng (Hi Tim Mch Vit Nam, 2015; By tế, 2010)  
Đích chỉ sthtrng BMI 23 kg/m2.  
Chế độ ăn hợp lý, đảm bảo đủ kali và các yếu tố vi lượng:  
- Ăn muối hạn chế: 5-6 g/ngày.  
9
- Dùng rượu bia chất alcohol vừa phi, giới hạn 20-30 g/ngày nam, 10-20  
g/ngày nữ.  
- Tăng cường rau xanh, hoa quả tư i;  
- Hn chế thức ăn có nhiều cholesterol và axít béo no, lượng cht béo bão  
hòa nên < 7% tổng lượng calo hàng ngày.  
- Không khuyến cáo sdng các chế phm bsung các cht chng oxi hóa  
như vitamin E và C.  
- Ngng hoàn toàn vic hút thuc lá hoc thuc lào.  
- Tăng cường hoạt động thlc mc thích hp: tp thdục, đi bộ hoc vn  
động mức độ va phải, đều đặn khong 30-60 phút mi ngày.  
- Tránh lo âu, căng thng thn kinh; cần chú ý đến việc thư giãn, nghỉ ng i  
- Đích v ng eo Nam: < 90 cm, n< 88 cm.  
- Đích chỉ sthtrng BMI 23 kg/m2.  
- Tránh blạnh đt ngt.  
Ngoài ra cũng cần lưu ý, nếu ung quá nhiều nước trái cây sẽ tăng triglycerid  
máu.  
Luyn tp  
Luyn tp gng sức ≥ 30 phút/ngày, 5-7 ngày /tuần (Hi Tim Mch Vit Nam,  
2015).  
Thay đổi li sng.  
Giảm ăn mui.  
Gim cân nng.  
Ăn trái cây và rau xanh; gim cht béo.  
Gim uống rượu.  
Tăng hoạt đng thlc.  
Ngưng hút thuốc.  
National Kidney Foundation đã đưa ra bậc thang dphòng bnh tim mch  
(IDF, 2012)  
10  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 80 trang yennguyen 05/04/2022 5440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_khao_sat_tinh_hinh_su_dung_thuoc_dieu_tri_tang_huy.pdf