Đề tài Khảo sát mức độ hài lòng của người bệnh tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương II

1
TNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CU  
1. Lý do hình thành đề tài:  
Sc kholà mt vn đề rt quan trng trong vic nâng cao cht lượng dân s,  
nó là mt trong chiến lược phát trin con người mi quc gia trên Thế gii. Theo  
Tchc Y tế Thế Gii “Sc khokhông chlà trng thái không bnh không tt mà  
còn là trng thái hoàn toàn thoi mái vcác mt cơ th, tâm thn và xã hi”. Sc  
khogiúp con người làm vic tt và chủ động tham gia vào các hot động đời sng  
kinh tế xã hi, cng đồng. Vì vy, mun phát trin đất nước, trước hết phi quan  
tâm ti yếu tsc khe, ly con người làm trung tâm.  
Cùng vi sphát trin vượt bc ca khoa hc kĩ thut đã kéo theo nhng  
biến đổi vmt văn hóa xã hi làm nh hưởng đến các mi quan htinh thn gia  
người và người. Do vy, sc khe tâm thn đang ngày càng trthành vn đề quan  
trng hơn trong xã hi hin đại.  
Theo kết quả điu tra dch thc năm 2001 ca các chuyên gia vtâm thn  
Vit Nam, chtính riêng 10 bnh tâm thn thường gp là: tâm thn phân lit, trm  
cm, động kinh, ri lon lo âu, sa sút trí tuệ ở người già, lon thn sau chn thương  
snão, chm phát trin tâm thn, ri lon tâm thn do rượu, ri lon hành vi thanh  
thiếu niên, ri lon tâm thn do ma túy đã có 14.9% dân smc bnh này.[7]  
Trong nhng năm qua, được squan tâm ca Đảng và Nhà nước ngành y tế  
đã đạt được nhng thành tu to ln trong snghip chăm sóc sc khonói chung  
và chăm sóc sc khotâm thn nói riêng cho nhân dân. NghQuyết 46-NQ-TW  
ngày 23-02-2005 ca BChính Trị đã nhn mnh cn đổi mi và hoàn thin hệ  
thng y tế theo hướng công bng, hiu quvà phát trin. Cng cvà hoàn thin hệ  
thng y tế cơ scvcơ svt cht, trang thiết bvà cán bnhm to điu kin  
thun li cho mi người dân được bo vvà nâng cao sc khe vi cht lượng ngày  
càng cao, phù hp vi sphát trin kinh tế - xã hi ca đất nước.[4]  
Vi phương châm “Phòng bnh hơn cha bnh” đã và đang đi sâu vào nhn  
thc ca mi người. Người dân ngày càng quan tâm đến sc khe tâm thn ca  
2
mình nhiu hơn, không chdng li vic khám cha bnh mà đã nâng lên mt bc  
đó là phòng bnh. Bnh Vin Tâm Thn Trung Ương II là đơn vị đầu tiên ca  
ngành y tế Đồng Nai thc hin nghị định 43/CP ca Chính Ph, được giao quyn tự  
chvtài chính đối vi đơn vsnghip có thu. Bnh vin đã quán trit nm rõ 2  
mc tiêu và 3 gii pháp ca Nghị định để thay đổi tư duy: Thình thc phc vụ  
chuyn sang hình thc cung cp dch v.[3]  
Sngười tìm đến Bnh Vin Tâm Thn Trung Ương II vi mc đích kim  
tra sc khe định kì hay tm soát mt sbnh ngày mt tăng, các hot động nhm  
nâng cao hiu biết ca người dân vcác vn đề sc khe tâm thn cũng được thc  
hin nhiu hơn.  
Trong khi nhu cu ca người dân và xã hi ngày càng tăng lên thì ngành y tế  
nước ta vn chưa theo kp đà phát trin ca xã hi, đặc bit là vic nâng cao cht  
lượng khám cha bnh trong lĩnh vc chăm sóc sc khe tâm thn:  
- Ngun nhân lc chăm sóc sc khe tâm thn thiếu trm trng do nhng  
mc cm xã hi, nhân viên y tế không thoi mái trong qun lý người bnh tâm thn.  
- Nhiu người dân được tiếp cn vi dch vchăm sóc sc khe tâm thn  
nhưng li không thtrả được mc chi phí y tế cơ bn.  
- Vic lng ghép dch vchăm sóc sc khe tâm thn vào chăm sóc sc khe  
tâm thn chưa được trin khai mnh.  
Vic tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến cht lượng dch vkhám cha bnh và  
tác động đến shài lòng ca người bnh khi đến vi bnh vin sgiúp ban lãnh đạo  
bnh vin có nhng gii pháp đúng đắn để nâng cao: hiu quvkinh tế, hiu quả  
vxã hi và hiu qucht lượng điu tr. Đây cũng là lý do tác gimnh dn chn  
đề tài “Kho sát mc độ hài lòng ca người bnh ti Bnh Vin Tâm Thn  
Trung Ương II” để nghiên cu.  
2. Tng quan đề tài nghiên cu:  
Định nghĩa vdch vtrong kinh tế hc được hiu là nhng thtương tnhư  
hàng hoá nhưng phi vt cht. Theo quan đim kinh tế hc, bn cht ca dch vlà  
scung ng để đáp ng nhu cu như: dch vdu lch, thi trang, chăm sóc sc  
kho...và mang li li nhun.  
3
Philip Kotler định nghĩa dch v: Dch vlà mt hot động hay li ích cung  
ng nhm để trao đổi, chyếu là vô hình và không dn đến vic chuyn quyn sở  
hu. Vic thc hin dch vcó thgn lin hoc không gn lin vi sn phm vt  
cht.  
Còn các nhà khoa hc vnhu cu ti thiu trong cuc sng li có nhng quan  
đim như sau:  
Theo quan nim ca Mác: “Nhu cu là đòi hi khách quan ca mi con  
người trong nhng điu kin nht định, đảm bo cho ssng và phát trin ca  
mình”.  
Theo quan đim A.Maslow nhu cu được chia thành 5 loi xếp heo thang  
bc tthp đến cao.[15]  
+ Nhu cu vt cht (sinh lý): thc ăn, không khí, nước ung...  
+ Nhu cu an toàn (bo v): nhà , vic làm, sc kho...  
+ Nhu cu giao tiếp xã hi: tình thương yêu, được hoà nhp….  
+ Nhu cu được tôn trng: Được chp nhn có mt vtrí trong mt nhóm  
người...  
+ Nhu cu tkhng định mình: Nhu cu hoàn thin, được thhin khnăng  
và tim lc ca mình.  
Dch vxã hi là các hot động có chủ đích ca con người nhm phòng nga  
- hn chế và khc phc ri ro, đảm bo đáp ng được nhu cu cơ bn và thúc đẩy  
khnăng hoà nhp cng đồng, xã hi. Đối vi lĩnh vc y tế dch vbao gm các  
hình thc khám cha bnh, điu dưỡng phc hi chc năng vthcht cũng như  
tinh thn cho các đối tượng người bnh. Để đáp ng shài lòng ca người bnh  
cn phi luôn quan tâm đến các nhu cu ca người bnh trong tng giai đon từ  
khâu phòng bnh, khám bnh cho đến chn đoán, điu trvà phc hi chc năng.  
[16]  
3. Mc tiêu nghiên cu:  
- Xác định các mong mun ca người bnh khi khám và cha bnh ti Bnh  
Vin Tâm Thn Trung Ương II.  
4
- Xây dng mô hình nghiên cu đo lường shài lòng ca người bnh da  
trên vic tìm hiu các nhân ttác động đến shài lòng ca người bnh.  
- Đánh giá thc trng mc độ hài lòng ca người bnh khi khám và cha  
bnh ti Bnh Vin Tâm Thn Trung Ương II.  
- Đề xut các gii pháp nhm ci thin và nâng cao shài lòng ca người  
bnh khi khám cha bnh ti Bnh Vin Tâm Thn Trung Ương II.  
4. Ý nghĩa thc tin ca đề tài:  
Đề tài giúp đánh giá mc độ hài lòng ca người bnh khi khám và cha bnh  
ti Bnh Vin Tâm Thn Trung Ương II. Kết quca vic kho sát này sgiúp cho  
bnh vin có cái nhìn toàn din hơn vcác yếu tố ảnh hưởng đến mc độ hài lòng  
người bnh, nhng gì người bnh đã hài lòng hoc chưa hài lòng, từ đó ban qun lí  
bnh vin stp trung tt hơn trong vic hoch định, ci thin cht lượng phc vụ  
để tng bước to dng được san tâm, tin tưởng nơi người bnh. Đồng thi cũng  
đáp ng được 3 mc tiêu mà NĐ 43/CP đã đề ra đó là mang li li ích cho Nhà  
nước, li ích cá nhân và li ích cho người bnh.  
5. Đối tượng và phm vi nghiên cu ca đề tài:  
- Đối tượng nghiên cu ca đề tài là mc độ hài lòng ca người bnh vi  
dch vkhám cha bnh ca bnh vin.  
- Phm vi nghiên cu:  
+ Vkhông gian: Bnh Vin Tâm Thn Trung Ương II.  
+ Vthi gian: Tiến hành kho sát t1/7/ 2010 đến 31/10/2010.  
6. Phương pháp nghiên cu:  
Trong phm vi đề tài nghiên cu này, tác giả đã sdng các phương pháp:  
- Thu thp sliu để có căn ctrong vic nghiên cu, đánh giá rút ra nhng  
kết lun và đề xut các gii pháp nhm nâng cao mc độ hài lòng ca người bnh  
ti Bnh Vin Tâm Thn Trung Ương II.  
- Phương pháp thng kê: Xlí các sliu thu thp được theo thut toán  
thng kê (phn mm SPSS 15), kim định thang đo bng hstin cy Cronbach  
Alpha, phân tích EFA, phân tích hi quy tuyến tính.  
7. Kết cu ca đề tài:  
5
Ngoài các phn tng quan đề tài nghiên cu, danh mc, kết lun, tài liu  
tham kho, phlc, bài nghiên cu khoa hc này được chia thành 3 chương vi ni  
dung như sau:  
Chương 1: Cslý lun.  
Chương 2: Thc trng mc độ hài lòng ca người bnh ti Bnh vin  
Tâm Thn Trung Ương II.  
Chương 3: Mt sgii pháp nâng cao mc độ hài lòng ca người bnh  
ti Bnh Vin Tâm Thn Trung Ương II.  
6
CHƯƠNG 1  
CƠ SLÝ LUN VMC ĐỘ HÀI LÒNG  
CA KHÁCH HÀNG  
Trong chương 1 tác gida vào nhng cơ slí thuyết cơ bn đã được nghiên  
cu sn để làm nn tng cho vic phân tích thc trng chương 2, giúp đề tài có  
tính khoa hc và cht ch. Để phc vcho quá trình nghiên cu, trong chương này  
tác gistrình bày nhng lý thuyết liên quan như khái nim vdch v, cht lượng  
dch v, mi liên hgia cht lượng dch vvà stha mãn ca khách hàng, shài  
lòng ca khách hàng trong dch vvà phương pháp thc hin kho sát.  
1.1. Dch v:  
1.1.1. Mt skhái nim vdch v:  
Trong xu thế toàn cu hóa hin nay, không chcác nước có nn kinh tế phát  
trin trên thế gii mi quan tâm đến vic phát trin loi hình dch vmà các nước  
đang phát trin cũng đang ngày càng chú trng và đẩy mnh vic phát trin các loi  
hình dch vvì nó đem li ngun li không nhcho nn kinh tế ca quc gia đó.  
Dch vlà mt hot động nh hưởng đến các mt trong đời sng ca chúng  
ta. [8] Các loi dch vphbiến hin nay là:  
+ Dch vxã hi, con người: nhà hàng, chăm sóc sc khe.  
+ Dch vhành chính: giáo dc, chính quyn.  
+ Dch vbán hàng: bán l, sa cha.  
+ Dch vcông trình cơ s: thông tin liên lc, giao thông vn ti.  
+ Dch vkinh doanh: tư vn, tài chính ngân hàng.  
1.1.2. Định nghĩa dch v: Dch vlà mt khái nim phbiến có rt nhiu cách  
định nghĩa vdch v:  
Dch vtheo nghĩa hp là nhng hot động không sn xut ra ca ci vt  
cht, do nhng người bsc lao động cung cp hiu quvô hình mà không có sn  
phm hu hình…Theo nghĩa rng, đó là nhng hot động đưa lao động sng vào  
sn phm vt cht để tha mãn nhu cu nào đó ca người khác.  
7
- Theo Zeithaml & Britner (2000), dch vlà nhng hành vi, quá trình, cách  
thc thc hin mt công vic nào đó nhm to giá trsdng cho khách hàng làm  
tha mãn nhu cu và mong đợi ca khách hàng.  
- Theo Kotler & Armstrong (2004), dch vlà nhng hot động hay li ích  
mà doanh nghip hay tchc có thcng hiến cho khách hàng nhm thiết lp, cng  
cvà mrng nhng quan hvà hp tác lâu dài vi khách hàng.  
1.1.3. Đặc đim ca dch v:  
Da theo các khái nim vdch v, người ta rút ra 4 đặc đim chính ca dch  
vbao gm: tính vô hình; tính không đồng nht; tính không thtách ri; tính không  
thtn tr.  
+ Dch vmang tính vô hình (Intangibility): bi vì chúng ta không thsmó  
hay nm bt dch vụ ở trong tay, dch vkhông có hình dng cthnhư mt sn  
phm nên rt khó đo lường mt cách chun xác.  
+ Dch vkhông đồng nht (Heterogeneity): bi vì chúng hoàn toàn không  
mang tính cht ging nhau. Mi dch vụ đều có mt mc độ thc hin khác nhau, có  
nghĩa là mt dch vcó thxếp hng trt kém đến hoàn ho. Nhng vn đề thiết  
yếu và cht lượng dch vcó ththay đổi tùy người phc v, khách hàng và thi  
gian. Tính không đồng nht ca dch vụ đặc bit nh hưởng ti ngành dch vsử  
dng nhân công cao.  
+ Dch vkhông tách ri (Inspeparability): sn xut và tiêu thdch vlà  
đồng thi (Gronroos,1978). Mt dch vkhông thtách thành hai giai đon riêng  
bit: giai đon to thành và giai đon tiêu th. Cht lượng dch vthì luôn được  
quan tâm trong sut quy trình tkhi bt đầu cho đến khi kết thúc stương tác gia  
khách hàng và người đại din cung cp dch v.  
+ Dch vkhông thtn tr(Unstored): ta không thct gidch vvà sau  
đó li mang ra sdng, mt dch vsbiến mt nếu ta không sdng nó. Sau khi  
thc hin xong thì không thphc hi bt kthành phn nào ca dch v.  
Như vy, vic đảm bo cht lượng ca mt dch vđiu không đơn gin.  
Cht lượng sphthuc vào người cung cp: trình độ, năng lc, cm xúc, thái độ..  
1.2. Đo lường shài lòng ca khách hàng trong dch v:  
8
Ngày nay khi nhu cu đời sng không ngng tăng lên thì con người ngày  
càng đòi hi và có nhiu cơ hi để la chn nhưng sn phm hay dch vtt nht  
cho mình. Đứng trước tình hình đó các bnh vin cũng đang dn có xu hướng xem  
người bnh là khách hàng nhm đáp ng và đem li cho hnhiu li ích hơn. Xu  
hướng đo lường stha mãn ca khách hàng ngày càng phbiến ti các nước phát  
trin để nó xác định đặc trưng cũng như li thế cnh tranh ca hnhưng ti Vit  
Nam vic đo lường này thc schưa phbiến.  
1.2.1. Khái nim vshài lòng ca khách hàng:  
Theo Philip Kotler, stha mãn - hài lòng ca khách hàng (customer  
satisfaction) là mc độ ca trng thái cm giác ca mt người bt ngun tvic so  
sánh kết quthu được tvic tiêu dùng sn phm/dch vvi nhng kvng ca  
anh ta.[10]  
Khách hàng chyếu hình thành mong đợi ca hthông qua nhng kinh  
nghim trong quá kh, thông tin tming tgia đình, bn bè và đồng nghip và  
thông tin được chuyn giao thông qua các hot động marketing, như qung cáo hoc  
quan hcông chúng. Nếu smong đợi ca khách hàng không được đáp ng, hsẽ  
không hài lòng và rt có thhsknhng người khác nghe về điu đó. Trung bình  
khách hàng gp scskcho 9 người khác nghe vscnày và ch4% khách  
hàng không hài lòng sphàn nàn. [15]  
1.2.2. Đo lường cht lượng dch v:  
Theo tchc quc tế vtiêu chun hóa ISO, trong dtho DIS 9000: 2000  
đã đưa ra định nghĩa “Cht lượng là khnăng ca tp hp các đặc tính ca mt sn  
phm, hthng hay quá trình để đáp ng các yêu cu ca khách hàng và các bên có  
liên quan”.  
Parasuraman (1991) gii thích rng để biết được sdự đoán ca khách hàng  
tt nht là nhn dng và thu hiu nhng mong đợi ca h. Vic phát trin mt hệ  
thng xác định được nhng mong đợi ca khách hàng là cn thiết. Và ngay sau đó  
ta mi có mt chiến lược cht lượng dch vcó hiu qu.[15]  
1.2.3. Đo lường stha mãn ca khách hàng:  
9
Theo mt cun sách giáo khoa dành cho thco ca thp niên 50 đã viết:  
Đừng bao gidùng con dao cùn để co cho khách hàng ngay ckhi bn cho rng  
khách hàng đó chgây phin toái cho công vic ca bn”.[15]  
Đo lường stha mãn khách hàng là đo lường mc độ trng thái cm giác  
ca mt người bt ngun tvic so sánh kết quthu được tsn phm hay dch vụ  
vi nhng kì vng ca người đó.  
Đo lường stha mãn ca khách hàng là quá trình đo lường các “giá tr”  
cm nhn ca khách hàng vmc độ đáp ng các yêu cu ca khách hàng.  
1.2.4. Đo lường shài lòng ca khách hàng trong dch v:  
Stha mãn ca khách hàng đối vi dch vlà cm xúc đối vi công ty kinh  
doanh dch vda trên tng tiếp xúc hay giao dch vi công ty đó. (Bitner &  
Hubbert, 1994)  
Stha mãn = Scm nhn - Smong đợi  
( S (satisfaction) = P (perception) - E (expectation) )  
Mi quan hgia ba yếu tS, P, E có tính cht quyết định trong tt ccác  
công vic ca dch v. Nhng người cung cp dch vthường mc phi sai lm khi  
điu khin các mong đợi ca khách hàng không xut phát tkhách hàng, mà thường  
tý mun chquan ca h. Khnăng đặt bn thân vào vtrí người khác gi là sự  
đồng cm, là knăng có tính cht quyết định trong vic cung ng stuyt ho ca  
dch v. Trong quá trình dch vkhách hàng thì khách hàng snhn được các mc  
độ thomãn: hoàn toàn không hài lòng, không hài lòng, bình thường, hài lòng, rt  
hài lòng.  
Shài lòng ca khách hàng có nghĩa là bn cam kết đáp ng tt ccác mong  
đợi ca khách hàng trong mi thi đim…chkhông phi tùy lúc, tùy tâm trng ca  
bn là vui v.  
Như vy, mc độ thomãn là bao hàm ca skhác bit gia kết qunhn  
được và kì vng. Nghiên cu vvic đo lường cht lượng dch vtp trung chyếu  
vào cách thc để tha mãn hay đáp ng vượt mc smong đợi ca khách hàng bên  
ngoài và xem cht lượng dch vnhư sự đo lường mc độ dch vụ đáp ng phù hp  
vi mong đợi ca khách hàng như thế nào.  
10  
1.3. Các phương pháp đánh giá cht lượng dch v:  
1.3.1. Phương pháp 7P: Cht lượng toàn din ca dch vcũng có thể được định  
nghĩa như là nhn thc ca khách hàng v7P bao gm:  
- Sn phm, giá và khuyến mãi (Product, Price & Promotion): nhng đặc tính  
dch vụ được cung cp.  
- Quy trình phc v(Procedure): nhng quy trình trong quá trình phc vụ  
khách hàng như quy trình khám cha bnh, tư vn, tiếp nhn người bnh.  
- Người phc v(Provider): phm cht ca người trc tiếp thc hin nhim  
v, người phc vụ ở đây bao gm nhân viên y tế và nhân viên thuc bphn khác.  
- Cách gii quyết tình hung (Problems): khnăng ng phó, xlý các tình  
hung bt ngtrong quá trình thc hin dch v.  
- Chng cvt lý (Physics): đó là cách btrí không gian, phòng c và các  
thiết bkhác.  
1.3.2. Phương pháp SERVQUAL:  
Phương pháp Servqual đã được đo lường để phát trin cht lượng dch vụ  
theo các môi trường khác nhau. Mô hình này da trên stính toán khác nhau gia  
kvng và nhn được trên mt stiêu chun đặc trưng.  
Bng 1.1: Các yếu ttrong phương pháp Servqual ca Parasuraman  
Mô tả  
Các yếu tố  
Khnăng thc hin dch vụ đã ha hn mt cách  
chính xác và đáng tin tưởng.  
Stin cy (Reliability)  
Sphn hi  
(Responsiveness)  
Sn sang giúp đỡ khách hàng và cung cp dch vụ  
nhanh chóng nht  
Shiu biết và tính nhã nhn ca nhân viên, khả  
năng to nim tin đối vi khách hàng.  
Sự đảm bo (Assurance)  
Thái độ phc vnhân viên chu đáo, nhit tình, to  
cm giác yên tâm.  
Nhân viên, cơ svt cht, trang thiết b, các tài  
liu liên quan  
Scm thông (Empathy)  
Shu hình (Tangibles)  
(Ngun: Phm Văn Minh (2009), nghiên cu khoa hc) [9]  
1.4. Các mô hình đo lường stha mãn khách hàng trong dch v:  
11  
1.4.1. Mô hình Gronroos [14]:  
Nhn thc ca khách hàng vmt dch vda trên 2 yếu t:  
- Cht lượng kthut: liên quan đến nhng gì khách hàng được phc v.  
- Cht lượng chc năng: dch vụ được cung cp như thế nào.  
1.4.2. Mô hình khong cách ca cht lượng dch v:  
Stha mãn khách hàng là mc độ trng thái cm xúc ca mt người xut  
phát tvic so sánh kết quthu được tsn phm dch vvi các kvng ca  
người đó. Do đó, mc độ tha mãn là hàm sca skhác bit gia kết qunhn  
được và các kvng. Các nhà nghiên cu đã đưa ra mô hình 5 loi sai lch (Gap)  
chi phi cht lượng dch vcung cp cho khách hàng:  
Thông tin truyn ming  
Kinh nghim quá khứ  
Nhu cu cá nhân  
Dch vmong đợi  
Sai lch loi 5  
Dch vnhn được  
Khách hàng  
Thông báo cho  
khách hàng  
Dch vtrước và sau  
khi cung cp  
Sai lch loi 4  
Sai lch loi 3  
Sai lch loi 2  
Din gii nhn thc  
Nhà cung cp  
dch vụ  
thành các đặc tính cht  
lượng dch vụ  
Sai lch loi 1  
Nhn thc ca nhà  
qun lý vmong đợi  
ca khách hàng  
Sơ đồ 1.1: Mô hình các loi sai lch trong cht lượng dch v.  
( Ngun: Parasuraman, Zeithaml, Berry, 1985) [11]  
12  
Gii thích mô hình:  
Gap 1: sai lch gia nhn thc ca nhà qun lý vi mong mun ca khách  
hàng. Đây là sai lch gây thit hi nhiu nht. Sai lch này do nhà qun lý không  
nm bt được nhu cu và mong mun tphía khách hàng.  
Gap 2: sai lch gia các đặc tính ca cht lượng dch vvi nhn thc ca  
nhà qun lý. Sai lch này vn tn ti khi các nhà qun lý hiu rõ mong mun ca  
khách hàng. Sai lch này bị ảnh hưởng bi mc độ cam kết vcht lượng dch vụ  
ca nhà qun lý, vic hình thành mc tiêu cht lượng dch v, vic chun hóa các  
nhim vvà tính khthi ca vic đáp ng các mong mun ca khách hàng.  
Gap 3: sai lch gia vic cung cp dch vvi các đặc tính cht lượng dch  
v. Khi kết qucung cp dch vthp dưới mc tiêu chun thì sai lch loi 3 xut  
hin. Sai lch loi này là do kết quphc vkém, không đạt tiêu chun phc vụ  
Gap 4: sai lch gia nhng thông báo cho khách hàng vi vic cung cp dch  
v. Sai lch loi này ny sinh khi các công ty không giữ đúng cam kết, khách hàng  
cm nhn dch vkhông tt khi các cam kết vdch vkhông được thc hin. Vic  
này thường là do cung cp cho khách hàng các thong tin không chính xác.  
Gap 5: Sai lch gia dch vmong mun và dch vnhn được. Sai lch loi  
này là do schênh lch mà khách hàng cm thy gia mc cht lượng mà hchờ  
đợi so vi cht lượng mà hcm nhn sau khi sdng dch v.  
Tuy nhiên nhiu khi dch vụ được cung cp tha mãn các tiêu chun cthvà cm  
nhn khách quan ca khách hàng vcht lượng dch vlà chp nhn được nhưng  
khách hàng vn cm thy không tha mãn.  
Cht lượng dch vụ được khách hàng cm nhn như là mt hàm sca sai  
lch loi 5 (Parasuraman & Ctg, 1985). Sai lch loi 5 phthuc vào các sai lch  
trước đó, nghĩa là sai lch 1,2,3,4. Vì thế để rút ngn sai lch loi 5 cho dhiu thì  
nhà qun lý thường rút ngn các sai lch này:  
Cht lượng dch v= F (Gap 5)= F ( Gap1, Gap2, Gap 3, Gap 4)  
13  
Thông tin tcác  
ngun khác nhau  
Tri nghim quá  
khứ  
Các nhu cu cá nhân  
Dch vmong  
đợi (E)  
Cht lượng dch  
vnhn được  
Q= P-E  
Các thành phn:  
- Độ tin cy  
- Độ phn hi  
- Sbo đảm  
- Scm thông  
- S
hu hình  
Dch vnhn  
được (P)  
E>P: Cht lượng không  
tha mãn  
E=P: Cht lượng tha  
mãn  
E<P: Cht lượng vượt  
quá tha mãn  
Sơ đồ 1.2: Mô hình nhng thành phn nhn thc ca cht lượng dch v.  
( Ngun: Nguyn Thuý Qunh Loan & Nguyn ThThanh Thon, nghiên cu khoa  
hc (2006))[5]  
1.4.3. Mi quan hgia cht lượng dch vvà shài lòng ca khách hàng:  
Thông thường các nhà kinh doanh dch vcho rng cht lượng ca dch vụ  
đồng nghĩa vi stha mãn ca khách hàng, cho nên hai khái nim này có ththay  
thế cho nhau. Nhưng nhiu nghiên cu mi đây cho thy cht lượng dch vvà sự  
tha mãn khách hàng là hai khái nim phân bit, Zeithalm & Bitner (2000), cho  
rng stha mãn ca khách hàng là mt khái nim tng quát nói lên shài lòng ca  
hkhi tiêu dùng mt dch v, trong khi cht lượng dch vchtp trung vào các  
thành phn cthca dch v. Da vào nhng kết qunghiên cu này, Zeithalm &  
Bitner đã đưa ra mô hình nhn thc ca khách hàng vcht lượng và stha mãn.  
14  
Các nhân tbên ngoài  
Độ tin cy  
Độ phn hi  
Sbo đm  
Scm thông  
Shu hình  
Cht lượng dch vụ  
Stha mãn ca  
Cht lượng sn phm  
khách hàng  
Giá  
Các nhân tcá nhân  
Sơ đồ 1.3: Mô hình nhn thc ca khách hàng vcht lượng và sự  
tha mãn ca khách hàng.  
( Ngun: Valarie A Zeithaml and Mary Jo Briner 2000) [12]  
Mô hình cho thy cht lượng dch vchtp trung phn ánh nhn thc ca  
khách hàng vcác thành phn cthca cht lượng dch v. Stha mãn ca  
khách hàng bao gm nhiu hơn, nó bị ảnh hưởng bi nhn thc ca khách hàng về  
cht lượng dch v, cht lượng sn phm, giá c, nhng nhân tbên ngoài, và  
nhng nhân tcá nhân.Vy cht lượng là nguyên nhân chính tác động đến stha  
mãn ca khách hàng. Các nhà khoa hc đều cho rng có sự đồng biến gia cht  
lượng dch vvi stha mãn ca khách hàng.  
TÓM TT CHƯƠNG 1  
Tóm li, trong chương 1 này tác gitrình bày nhng cơ slí thuyết vdch  
v, cht lượng dch v, đo lường cht lượng dch v, sthomãn khách hàng, mi  
liên hgia cht lượng dch vvà sthomãn khách hàng. Các thang đo đã qua  
kim định tcác nghiên cu và được tham kho thêm trong sut quá trình xây dng  
thang đo cho đề tài.  
15  
CHƯƠNG 2  
THC TRNG MC ĐỘ HÀI LÒNG CA NGƯỜI BNH  
TI BNH VIN TÂM THN TRUNG ƯƠNG II  
2.1. Gii thiu chung vBnh vin Tâm thn Trung ương II:  
2.1.1. Lch shình thành và phát trin:  
Bnh Vin Tâm Thn Trung Ương II nm trên Quc l1, cách trung tâm  
Thành phBiên Hòa, tnh Đồng Nai khong 4 cây svhướng Đông Bc. Khuôn  
viên ca toàn Bnh vin có din tích khong 22 hecta, nm trên vùng đất cao hơn 3  
mét so vi khu trung tâm Thành PhBiên Hòa.[13]  
Trsở đặt ti : Quc l1 Phường Tân Phong Tp. Biên Hoà  
Đin thoi: 0613.822965  
Fax:  
0613. 819187  
Email:  
Website:  
Hình 2.1: Bnh vin Tâm thn Trung ương II  
( Ngun: Tác gichp hình thc tế ti bnh vin)  
16  
Ngày 17/3/1915 Bnh vin chính thc được thành lp. Bnh vin trc thuc  
Trung Ương, có tư cách pháp nhân và hch toán độc lp. Bnh Vin Tâm Thn  
Trung Ương II đến nay đã tri qua 95 năm vi nhiu chế độ, nhiu biến clch s.  
Bnh vin đã không ngng phát trin, tmt nơi giam gi“người điên” lúc  
ban đầu đã trthành cơ sở điu trngười bnh tâm thn theo hướng nhân đạo và  
khoa hc. Đặc bit tsau ngày gii phóng hoàn toàn min nam Vit Nam và thng  
nht đất nước, đến nay Bnh vin đã trthành mt trung tâm điu trvà nghiên cu  
khoa hc, chỉ đạo mng lưới chăm sóc sc khotâm thn ca mt na đất nước từ  
Đà Nng đến Mũi Cà Mau.  
Bnh vin hot động bng ngun kinh phí do ngân sách cp và ngun kinh  
phí tcác ngun như: thu vin phí, thu dch vtheo yêu cu, thu tngun dán xã  
hi hóa y tế và ngun thu snghip khác.  
2.1.2. Chc năng và nhim vca bnh vin:  
Bnh Vin Tâm Thn Trung Ương II là Bnh vin chuyên khoa hng I trc  
thuc BY tế; làm nhim vkhám, cha bnh chỉ đạo mng lưới Tâm thn cho các  
tnh phía Nam từ Đà Năng trvào.[13]  
2.1.2.1. Chc năng:  
Khám, cha bnh, phòng bnh và phc hi chc năng cho người bnh tâm  
thn khu vc phía Nam tuyến cao nht.  
Là cơ stham gia đào to cán bchuyên ngành Tâm thn, chỉ đạo tuyến.  
Nghiên cu khoa hc, trin khai ng dng khoa hc, công ngh, kthut  
hin đại ngang tm các nước trong khu vc và trên thế gii để phc vsc khe  
nhân dân.  
2.1.2.2. Nhim v:  
a. Cp cu - Khám bnh - Cha bnh:  
Tiếp nhn tt ccác trường hp người bnh thuc phm vi chuyên khoa ca  
Bnh vin để khám bnh, cha bnh ni trú và ngoi trú.  
Gii quyết các bnh thuc chuyên khoa bng các phương tin hin có.  
Tham gia khám giám định sc khovà khám giám định pháp y khi hi đồng  
giám định y khoa trung ương hoc cơ quan bo vpháp lut trưng cu.  
17  
b. Đào to cán b:  
Bnh vin là cơ sthc hành để đào to cán by tế chuyên khoa cp Đại  
hc và trên Đại hc, đồng thi có trách nhim tham gia ging dy chuyên khoa ở  
bc Đại hc và trên đại hc.  
Tchc đào to liên tc cho các thành viên trong Bnh vin và tuyến dưới  
để nâng cp trình độ chuyên khoa.  
c. Nghiên cu khoa hc vy hc:  
Tchc thc hin đề tài nghiên cu và ng dng nhng tiến bkhoa hc về  
chuyên khoa cp Nhà nước, cp Bvà cp Cơ s.  
Nghiên cu vdch thc cng đồng thuc lĩnh vc chuyên khoa để phc vụ  
công tác chăm sóc sc khoban đầu.  
d. Chỉ đạo tuyến dưới vchuyên môn, kthut:  
Lp kế hoch và tchc thc hin vic chỉ đạo tuyến dưới phát trin kỹ  
thut chuyên khoa để nâng cao cht lượng cp cu-chn đoán và điu trchuyên  
khoa trong địa phương.  
Kết hp vi các cơ sy tế tuyến dưới thc hin chương trình và kế hoch  
chăm sóc sc khoban đầu trong địa phương.  
e. Phòng bnh:  
Phi hp vi các cơ sy tế dphòng thường xuyên công tác phòng bnh và  
phòng dch.  
f. Hp tác quc tế:  
Hp tác vi các tchc hoc cá nhân ngoài nước theo quy định ca Nhà  
nước.  
h. Qun lý kinh tế:  
Có kế hoch sdng hiu qucao ngân sách Nhà nước cp.  
Thc hin nghiêm chnh các quy định ca Nhà nước vthu, chi ngân sách  
ca Bnh vin; tng bước thc hin hch toán chi phí khám bnh, cha bnh.  
To thêm ngun kinh phí tcác dch vy tế: vin phí, bo him y tế, đầu tư  
ca nước ngoài và các tchc kinh tế khác.  
2.1.3. Cơ cu cán bviên chc:  
18  
Tng scán bviên chc hin ti:  
+ 700 người/Chtiêu 800 người.  
Trình độ nhân lc:  
+ Sau đại hc: 53 gm Tiến sĩ, Thc sĩ, Bác sĩ chuyên khoa II, Bác sĩ  
chuyên khoa I, Dược sĩ chuyên khoa I.  
+ Đại hc: 136 gm Bác sĩ, Dược sĩ, Cnhân tâm lý, Điu dưỡng, kĩ  
sư & đại hc khác.  
+ Cao đẳng: 20 người.  
+ Trung cp: 234 gm Điu dưỡng, Kthut viên…  
+ Lao động khác: 527 người.  
Phân bnhân lc:  
+ Khu vc lâm sàng: chiếm 68%  
+ Khu vc cn lâm sàng chiếm 15%  
+ Khu vc qun lý hành chính chiếm 17%  
19  
GIÁM ĐỐC  
HI ĐỒNG  
HI ĐỒNG  
KHOA HOC - KTHUT  
KHEN THƯỞNG-KLUT  
P. Gíam đốc  
Hi đồng Thuc điu trị  
P. Giám đốc  
Phtrách chuyên môn  
Phtrách kinh tế  
Phòng  
Kế hoch  
tng hp  
Phòng Hành  
chính qun trị  
Phòng  
Y tá điu  
dưỡng  
Phòng  
Chdo  
tuyến  
Phòng  
Vt tư – Trang  
thiết bị  
Phòng  
NCKH Đào  
to  
Phòng  
Tchc cán  
bộ  
Phòng  
Tài chính kế  
toán  
TBo  
vệ  
- Khoa Khám tâm thn  
- Khoa khám NTK  
- Khoa HSCC  
- Khoa Cán B- Quc Tế  
- Các khoa A  
- Các khoa B  
- Khoa Hot động liu pháp  
- Khoa Chng nhim khun  
- Khoa Tâm lý lâm sàng  
- Khoa Chn đoán hình nh  
- Khoa Xét nghim  
- TCp  
dưỡng  
- TSa cha  
- Tổ Đin  
nước  
- Các khoa C  
- Các khoa E  
- Các khoa H  
- Khoa Tâm thn nhi  
- Khoa YHDT  
- Khoa Dược  
Sơ đồ 2.1: Cơ cu, tchc Bnh vin Tâm thn Trung ương II. (Ngun: Phòng tchc cán b) [2]  
20  
2.1.4. Nhng thun li – khó khăn ca bnh vin hin nay:  
a. Thun li:  
- Được squan tâm chỉ đạo và đầu tư ca BY tế. BY tế đã phê duyt quy  
hoch phát trin Bnh vin Tâm thn Trung ương II theo phương án tch, tchu  
trách nhim vtchc bmáy, biên chế và tài chính Dán đầu tư xây dng nâng  
cp Bnh vin.  
- Được phong tng danh hiu “Tp thAnh hùng lao động thi kỳ đổi mi”  
năm 2005 là mt vinh dự đáng khích lệ đối vi toàn thnhân viên.  
b. Khó khăn:  
- Cơ svt cht còn thiếu thn, các khoa phòng xung cp nhanh, mng lưới  
chăm sóc sc khe tâm thn phía Nam còn mng.  
- Tình trng quá ti: Thc tế slượng người bnh luôn mc 1500 người  
bnh, điu này đưa đến nhiu hqubt li đó là tlnhân viên/người bnh thp  
0,5/1, nên gp rt nhiu khó khăn trong công tác chăm sóc toàn din người bnh  
tâm thn.  
- Mt cân đối gia kinh phí được cp vi thc tế chi tiêu: Kinh phí không  
bo đảm cho công tác chăm sóc và điu tr.  
2.2. Thc trng mc độ hài lòng ca người bnh ti Bnh Vin Tâm Thn  
Trung Ương II:  
2.2.1. Quy trình thc hin nghiên cu: Nhm thu thp thông tin và cung cp  
thông tin có ý nghĩa để to cơ scho kết qunghiên cu và có thể đưa ra nhng gii  
pháp phù hp thì mt quá trình nghiên cu cn thc hin đầy đủ các bước sau:  
- Xác định vn đề  
- Xác định ngun dliu  
- Xác định phương pháp chn mu điu tra  
- Xác định bng câu hi điu tra  
- Xlí thông tin thu thp được.  
- Phân tích dliu.  
- Kết qunghiên cu.  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 73 trang yennguyen 05/04/2022 4140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Khảo sát mức độ hài lòng của người bệnh tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương II", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfde_tai_khao_sat_muc_do_hai_long_cua_nguoi_benh_tai_benh_vien.pdf