Bài thuyết trình Khảo sát ảnh hưởng của mỹ phẩm có Corticoid trên những bệnh nhân bị mụn trứng cá tại thành phố Cần Thơ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ  
KHOA DƯỢC – ĐIỀU DƯỠNG  
KHOÁ LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC  
CHUYÊN NGÀNH DƯỢC HC  
MÃ S: 52720401  
KHO SÁT ẢNH HƯỞNG CA MPHM  
CÓ CORTICOID  
TRÊN NHNG BNH NHÂN BMN  
TRNG CÁ TI THÀNH PHCẦN THƠ  
CÁN BỘ HƯỚNG DN  
Ths. DƯƠNG THBÍCH  
SINH VIÊN THC HIN  
NGUYN DƯƠNG NHỰT TÂN  
MSSV: 12D720401157  
LỚP: ĐẠI HỌC DƯỢC 7B  
Cần Thơ, năm 2017  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ  
KHOA DƯỢC – ĐIỀU DƯỠNG  
KHOÁ LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC  
CHUYÊN NGÀNH DƯỢC HC  
MÃ S: 52720401  
KHO SÁT ẢNH HƯỞNG CA MPHM  
CÓ CORTICOID  
TRÊN NHNG BNH NHÂN BMN  
TRNG CÁ TI THÀNH PHCẦN THƠ  
CÁN BỘ HƯỚNG DN  
Ths. DƯƠNG THỊ BÍCH  
SINH VIÊN THC HIN  
NGUYỄN DƯƠNG NHỰT TÂN  
MSSV: 12D720401157  
LP: ĐẠI HỌC DƯỢC 7B  
Cần Thơ, năm 2017  
LI CẢM ƠN  
Sau thi gian nghiên cu và hc tp tại khoa Dược – Điều dưỡng trường Đại  
học Tây Đô và được sự giúp đỡ quý báu ca thy, cô, cán bphòng xét nghim ti  
Bnh vin Da liu Cần Thơ, PGS.TS Huỳnh Văn Bá, cán bộ ging viên ti Phòng thí  
nghim Kim nghiệm trường Đại học Tây Đô và đặc bit là sự hướng dn nhit tình  
của Cô Dương Thị Bích với đóng góp của bn bè và thầy cô, tôi đã hoàn thành luận  
văn tốt nghip với đề tài “Khảo sát ảnh hưởng ca mphm có corticoid trên nhng  
bnh nhân bmn trng cá ti thành phCần Thơ”.  
Hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này, cho phép tôi được gi lời cám ơn sâu  
sắc đến các thầy,cô trong khoa Dược – Điều dưỡng đã giúp đỡ tôi hoàn thành bài lun  
văn tốt nghiệp đại hc. Tôi xin gi lời cám ơn chân thành đến cô Dương Thị Bích đã  
ra sức hướng dn, tn tình chbảo, đem đến nhng kiến thc từ cơ bản đến nâng cao  
khi tôi thc hiện đề tài tt nghip, và cô luôn ra sc tháo gnhững khó khăn từ nhng  
bước đầu tiên đến lúc hoàn thành đề tài tt nghip này. Mt ln na xin gi lời cám ơn  
đến các thầy cô trong khoa Dược – Điều dưỡng, cán bging viên ti Phòng thí  
nghim Kim nghiệm trường Đại học Tây Đô đã hỗ trtôi kiến thc quý báu và to  
mọi điều kin thun li tnhững bước đầu tiên khi tôi bắt đầu thc hiện đề tài tt  
nghip.  
Tiếp đó là sự giúp đỡ nhit tình ca PGS.TS Huỳnh Văn Bá cùng với cán bộ  
nhân viên ti phòng xét nghim ti Bnh vin Da liu Cần Thơ đã hỗ trcho tôi thu  
thp mu và sliu ti bnh vin và phòng khám.  
Xin chân thành cám ơn ban Hội đồng gm: PGS.TS Trn Công Lun, PGS.TS  
Nguyễn Văn Bá, Ths Đỗ Văn Mãi đã góp ý và giúp tôi hoàn thiện bài báo cáo luận văn  
tt nghip này, nhng góp ý nhn xét ca ban Hội đồng slà hành trang và kinh  
nghiệm quý báu cho tôi trên con đường lp nghip mai sau.  
Li cảm ơn cuối cùng xin được gửi đến gia đình và bạn bè đã truyền thêm  
năng lượng để giúp tôi thêm ý chí hoàn thành tht tốt đề tài tt nghiệp đại hc.  
Tuy vy, do thi gian có hn và trong khả năng cho phép về nhng kiến thc  
chuyên môn ca mt sinh viên nên luận văn tốt nghip ca tôi không thkhông có  
nhng thiếu sót cũng như những hn chế nhất định. Vì vy, tôi rất mong được sự đóng  
góp, chbo ca các thầy, cô để tôi có được snâng cao kiến thc và phc vtt cho  
công vic sau này.  
Cn Thơ, Ngày 14 tháng 6 năm 2017  
i
CAM KT KT QUẢ  
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu ca bn thân tôi và Cán bộ  
hướng dn. Các sliu, kết qutrình bày trong luận văn là trung thực và chưa được ai  
công btrong bt kluận văn nào trước đây.  
Ngày 14 tháng 6 năm 2017  
Cán bộ hướng dn  
Dương Thị Bích  
Tác giluận văn  
Nguyễn Dương Nhựt Tân  
ii  
TÓM TT  
Bnh trứng cá đang là vấn đề ni bật trong lĩnh vực thm m. Đề tài nghiên cu  
được thc hin nhm mc tiêu kho sát nhng ảnh hưởng ca mphm cha corticoid  
qua nhng biu hin lâm sàng trên bnh nhân trng cá. Phương pháp nghiên cứu:  
phương pháp mô tả ct ngang phân tích. Kết quả thu được như sau: có 67 % bnh nhân  
đang sử dng các loi mphm có cha thành phn corticoid. Nhóm tui t15-25 có  
tl69 %, ngii chiếm 59 %. Nhng tình trng bmn trứng cá đỏ và mn trng cá  
thông thường 65 %, mn m-sẩn viêm 17 %, đỏ da 4 %, viêm da 7 %, giãn mao mch  
7 %. Đa scác bệnh nhân được schdn ca bn bè 37 % và người thân là 24 %,  
bnh nhân sdụng được dưới 6 tháng là 44 % và t6 tháng tới 1 năm là 38 %. Có  
49 % nghsdng tuyệt đối sau mt thi gian dùng và có 36 % sdng li vì sau khi  
nghdùng thì mn xut hiện nên đã mua dùng lại mphm cũ đã từng sdng. Kho  
sát 100 đối tượng đa số chưa có biểu hin nhiu vnhng tác dng phca corticoid  
như đỏ da, viêm da và giãn mao mch. Qua nhng kết quả thu được như trên, đề nghị  
nên mrộng thêm qui mô để thhin rõ tình hình sdng mphm ca nhng bnh  
nhân trng cá. Tiếp đến là xây dựng quy trình định lượng thành phn corticoid có  
trong mphẩm để đánh giá một cách chính xác hơn. Cuối cùng là hoàn thin nhng  
tác dng phca corticoid theo từng điểm thi gian sdng.  
Tkhóa: ảnh hưởng ca mphm, bnh nhân trng cá, corticoid trong mphm.  
iii  
MC LC  
Trang  
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i  
CAM KẾT KẾT QUẢ.....................................................................................................ii  
TÓM TẮT...................................................................................................................... iii  
MỤC LỤC......................................................................................................................iv  
DANH SÁCH BẢNG ...................................................................................................vii  
DANH SÁCH HÌNH .................................................................................................. viii  
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU .................................................................................................1  
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................3  
2.1. TỔNG QUAN VỀ DA ............................................................................................3  
2.2 TỔNG QUAN VỀ BỆNH TRỨNG CÁ...................................................................5  
2.2.1 Phân loi mn trng cá...........................................................................................5  
2.2.2 Cơ chế gây mn trng cá........................................................................................5  
2.3 TNG QUAN VCORTICOID ..............................................................................8  
2.3.1 Tác dng sinh lí ca corticoid ................................................................................8  
2.3.2 Dược lí hc ca cortico-steroid (corticoid) ..........................................................10  
2.3.3 Tác dng phca corticoid ..................................................................................12  
2.3.4 Nhng tác dng phcần lưu ý..............................................................................14  
2.4 SƠ LƯC VỀ PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LP MNG.........................................15  
2.5 SƠ LƯC VỀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CU ............................................................16  
2.5.1 Thành phCần Thơ..............................................................................................16  
2.5.2 Bnh vin Da liu thành phCần Thơ .................................................................16  
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................17  
3.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.................................................................................17  
3.2 TIÊU CHUẨN CHỌN MẪU ..................................................................................17  
3.3 TIÊU CHUẨN LOẠI TR.....................................................................................17  
iv  
3.4 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ........................................................17  
3.5 PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU ..............................................................................17  
3.6 PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU ............................................................................17  
3.7 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................17  
3.7.1 Thiết kế nghiên cu..............................................................................................17  
3.7.2 Kho sát tình hình sdng mphm trên bnh nhân trng cá............................18  
3.7.3 Nội dung nghiên cứu ............................................................................................18  
3.7.4 Phương pháp thu thập sliu ...............................................................................21  
3.7.5 Phương pháp xử sliu ............................................................................. 21  
3.7.6 Bin pháp khc phc sai s..................................................................................21  
3.7.7 Sơ đồ nghiên cu..................................................................................................22  
3.8 VẤN ĐỀ Y ĐỨC.....................................................................................................22  
CHƯƠNG 4: KẾT QUVÀ THO LUN ................................................................23  
4.1 KT QUNGHIÊN CU......................................................................................23  
4.1.1 Đặc điểm bnh nhân .............................................................................................23  
4.1.1.1 Gii tính ca bnh nhân.....................................................................................23  
4.1.1.2 Nhóm tui ca bnh nhân..................................................................................23  
4.1.1.3 Đặc điểm da mt................................................................................................24  
4.1.1.4 Tình trng hin ti .............................................................................................24  
4.1.1.5 Thi gian sdng mphm..............................................................................27  
4.1.1.6 Tình trng da trước khi sdng mphm ........................................................27  
4.1.2 Tình hình sdng mphm.................................................................................28  
4.1.2.1 Tên mphm nghi ngcó corticoid do bnh nhân cung cp............................28  
4.1.2.2 Mục đích sử dng mphm ..............................................................................32  
4.1.2.3 Thói quen sdng mphm.............................................................................32  
4.1.2.4 Cách thc tiếp nhn mphm ca bnh nhân...................................................33  
4.1.3 Tng kết quá trình sdng mphm ca bnh nhân.. ........................................33  
4.1.3.1 Vấn đtiếp tc và ngng sdng mphm.....................................................33  
4.1.3.2 Lý do ngng sdng mphm.........................................................................34  
v
4.1.3.3 Tình hình bnh nhân khi sdng li mphm sau thi gian ngng không sử  
dng ...............................................................................................................................35  
4.1.3.4 Tình hình bnh nhân ngng hn vì mn và dị ứng từ lúc đầu sdng mphm.  
.......................................................................................................................................35  
4.1.4 Tình hình điu trca bnh nhân..........................................................................36  
4.1.4 4.1.5 Mối tương quan giữa mphm cha corticoid và mức độ bnh ca bnh  
nhân ...............................................................................................................................37  
4.2.THO LUN..........................................................................................................38  
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .................................................................43  
5.1 KẾT LUẬN .............................................................................................................43  
5.2 ĐỀ XUẤT................................................................................................................43  
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................ 44  
PHLC ......................................................................................................................46  
vi  
DANH SÁCH BNG  
Trang  
Bảng 3.1 Sơ đồ nghiên cứu……………………………………………..…….………22  
Bng 4.1 Đặc đim vgii tính ca bnh nhân trong nghiên cu ……..…….………23  
Bảng 4.2 Đặc đim vtui ca bnh nhân trong nghiên cu……………….….….….23  
Bảng 4.3 Đặc đim vda mt ca bnh nhân……………...……………………….…24  
Bng 4.4 Tình trng da mt hin ti ca bnh nhân ………….……………...…..…...25  
Bng 4.5 Bng thhin thi gian sdng kem (mphm) ca bnh nhân ..….....…..27  
Bng 4.6 Tình trng da mt bệnh nhân trưc khi sdng mphm……………...….27  
Bng 4.7 Bng thhin tên các loi kem (mphm) và thành phn corticoid nghi ngờ  
có trong mu kem (mphm)…………………………………….…………..………29  
Bng 4.8 Bng thhin mục đích sử dng kem (mphm) ca bnh nhân..…...……32  
Bng 4.9 Bng thhin thói quen sdng kem (mphm) ca bnh nhân……...…..32  
Bng 4.10 Bng thhin cách thc tiếp nhn các loi mphm ca bnh nhân…..…33  
Bng 4.11 Bng thhin vic tiếp tc và ngng sdng mphm ca bnh nhân.....34  
Bng 4.12 Bng nêu rõ lý do không sdng mphẩm………………………...…….34  
Bng 4.13 Bng thhin tình hình bnh nhân sdng li mphm sau thi gian  
ngng không sdng……............……………………………………………………35  
Bng 4.14 Bng thhin tình hình ca bnh nhân khi ngng hn mphm vì xut hin  
dị ứng và mn ngay lần đu sdng………………………………………………….35  
Bng 4.15 Bng thhin tình hình điều trmn ca các bnh nhân ………...……….36  
Bng 4.16 Bng thhin tình trng mn trên da mt ca bệnh nhân đang điều trbng  
các cách khác nhau……………………………………………………………………37  
Bng 4.16 Bng 4.17 Bng thhin sự tương quan giữa mphm cha corticoid và  
mức độ bệnh……..……………………………………………………………………38  
vii  
DANH SÁCH HÌNH  
Trang  
Hình 2.1 Cu to của da……..…………………………………………………………3  
Hình 2.2 Cu trúc của corticoid……...………………………………………………..10  
Hình 2.3 Tình trng da ca bnh nhân ti thời điểm kho sát…………...…..…….25-26  
Hình 2.4 Bn sc kí lp mng ca nhng mphm cha corticoid……….……...30-31  
viii  
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU  
Trong thời đại ngày nay, mọi người đang hướng đến vic làm cho bn thân hoàn  
mỹ hơn, nhu cầu làm đẹp đang rất được quan tâm kéo theo đó là hàng loạt các loi mỹ  
phẩm ra đi nhằm đáp ứng nhu cu chung ca khách hàng. Theo quan nim từ xưa đến  
nay “nhất dáng, nhì da”, nên ai cũng mong mình sở hu làn da trng sáng và vbề  
ngoài bt mt, nắm được tm quan trọng đó nên hàng lot các loi mphm trmn,  
trng da liên tục ra đời, nhưng chiếm đa số là nhng loi mphm không có ngun  
gc rõ ràng.  
Riêng các tnh min Nam Vit Nam thì vic sdng mphm cha corticoid  
hiện đang rất phbiến, chcn sau khi sdng và trong thi gian ngắn đã có tác dụng  
rõ rệt thì xem như loại mphẩm đó được tin dùng và truyn tai nhau rt nhanh chóng.  
Các sn phẩm đó không còn xa lạ và được mọi người nói gn li là kem trn, kem trn  
chính là hn hp nhiu loi mphẩm và đặc bit là cha thêm thành phần được ví như  
thần dược làm đẹp đó chính là corticoid.  
Vấn đề sdng mphm có cha corticoid phc vcho vấn đề làm đẹp không  
chxy ra ở nước ta mà còn xy ra ở các nước trên thế gii. Việc làm đẹp là nhu cu  
cn thiết ca mỗi người dù là ở các nước phát triển và đang phát triển. Cththeo  
Cunliffe W J (1999): Có gn 1/3 phnMỹ trong đtui 20-50, đặc bit gia tui 20-  
30 có xut hin mn mủ và có liên quan đến vic sdng mphm. Cho thấy được  
rng trên thế gii vic lm dng corticoid nhm mục đích làm đẹp cũng thường xuyên  
được đề cp và nghiên cu.  
Thc tế ti Vit Nam corticoid vẫn được sdụng trong các cơ sở y tế và phi sử  
dng theo schdn của bác sĩ chuyên khoa hoặc những người có chuyên môn. Đa số  
những trường hp tìm đến các cơ sở điều trda liu thì da mt ca bệnh nhân đã có tổn  
thương trong đó có những tổn thương có thể hi phục được và có nhng tổn thương  
không còn khả năng hồi phc. Vic sdng tràn lan mphm cha corticoid chyếu  
do mt phần người sdng hiu biết ít vcorticoid hoặc được bạn bè, người thân gii  
thiu. Sau khi sdng thy có tác dng rõ rt trong thi gian ngn thì li tiếp tc  
truyn tai cho những người khác. Mặc khác ít người biết rng trong vài lần đầu sử  
dng mphm cha corticoid scó công hiu tm thời nhưng sau đó là sự xut hin  
và hàng lot nhng biu hin bt lợi (Theo Đỗ Đình Dịch,1983 và Thomas  
P.Habif,1985). Khi sdng mphm có cha corticoid trong thi gian lâu scó hin  
tượng teo da, rn da, nhiễm trùng da, Và thường gp nht là xut hin hiện tượng phát  
ban dng trứng cá đỏ (Theo Bert-Jones J,2010).  
Do vy chúng ta nên kho sát tình hình thc tế trên các bnh nhân trng cá ti  
thành phCần Thơ qua đó tiến hành thu thp nhng hình nh vtình trng ca các  
1
bnh nhân sau khi bị ảnh hưởng ca tác dng phca corticoid, kế đó là thu thập  
nhng loi mphm do bnh nhân bmn trng cá cung cp, cuối cùng là định tính  
mphẩm để xác định có bao nhiêu loi mphm do bnh nhân cung cp có cha  
corticoid bằng phương pháp sắc kí lp mỏng. Để cảnh báo và làm tăng sự hiu biết  
cho mọi ngưi vtác dng 2 mt ca mphm cha corticoid bng hình nh thc tế.  
Với lý do trên đề tài “Khảo sát ảnh hưởng mphm có corticoid trên nhng bnh  
nhân bmn trng cá ti thành phCần Thơ” được thc hin vi mc tiêu cthể  
như sau:  
Kho sát nhng ảnh hưởng ca mphm cha corticoid qua nhng biu hin lâm sàng  
trên bnh nhân trng cá.  
2
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU  
2.1. TỔNG QUAN VỀ DA  
Da là cơ quan của hbài tiết, có nhim vbao bọc cơ th, che chở cơ thể khi sự  
tác động, sự ảnh hưởng không có li của môi trường bên ngoài đối với cơ thể. Ngoài  
ra, chức năng chính của da còn để điều hòa, cm nhn nhiệt độ, tng hp vitamin B và  
D. Da là một cơ quan lớn nht của cơ thể. Da người lớn có độ dày t1,5 - 4 mm; din  
tích 1,5 m2 2 m2. Một người trưng thành nng 60kg thì trọng lượng ca da khong 4  
kg. Nếu tính chbì và mô mtrọng lượng da khong 15 kg. (Phạm Văn Hiển, 2009)  
Da người có cu to gm ba lp: Lớp thượng bì, lp trung bì và lp hbì.  
Hình 2.1 Cu to ca da (Nguyễn Như Hiền và Chu Văn Mẫn, 2002)  
2.1.1 Lớp thưng bì (epidermis)  
Vùng biu bì: chỉ dày vài milimeter. Được chia làm 4 lp nh:  
Lớp corneum: là nơi các tế bào hoá sng. Lp sng này mất đi hóc môn và chết  
đi. Tác dng ca nó là bo vệ cơ thể và ngăn thoát hơi nước. Mc dù có tác dng là lp  
bo vệ bên ngoài, nhưng nó cũng chính là nguyên nhân cản trở quá trình trao đổi cht  
và hp thchất dinh dưỡng. Chúng ta thường dùng kem tẩy để lấy đi lớp sng này.  
Nói chung, một chu kì trao đổi cht ca lp sừng kéo dài 28 ngày. Nhưng càng già,  
quá trình trao đi cht này càng chm li, vào thời gian trao đi chất lên đến 40 ngày.  
Lớp Granular: độ ẩm của da được tích tụ ở đây, có protein chặn các tia tngoi.  
Tế bào thuc lp này, sbị hoá nước dn trong khi lp sng giữ nước li làm cho da  
đàn hồi và sống lâu hơn.  
3
Spinous: nhiu mô liên kết vi bch cầu để truyn chất dinh dưng.  
Basale: gn lp hbì, là nn ca lp biểu bì, đây là lớp làm cho lp biu bì này  
chuyn động. Chúng hút nước tlp hbì và to lp sng, và mcho lp Corneum.  
Quá trình này càng ngày càng tăng, làm cho việc hóa sng ngày càng nhiu.  
2.1.2 Lp trung bì  
Lớp trung bì: là nơi tích dinh dưỡng cho biu bì, sự sáng và đàn hồi ca da là do  
lp tế bào này. Và đặc điểm ni bt là càng nhiều collagen thì độ co gin ca da càng  
cao. Gm nhng si collagen, sợi elastin đan với nhau thành mt mạng lưới. Gia  
nhng mạng lưới có nhng tế bào si, nhng si chân tóc lông, các tuyến mhôi,  
tuyến bã, mch máu, mch bch huyết, si thn kinh. Si collagen và si elastin có  
nhim vgiữ cho da được đàn hồi và căng. Tế bào si tng hp si collagen và si  
elastin.  
Tuyến mồ hôi: dưới da và dưi lchân lông.  
Tuyến tiết ra cht nhn gi là bì chi tuyến . Bì chi tuyến ca mỗi người hoạt động  
khác nhau da vào các yếu tdi truyền ăn uống, nghỉ ngơi, khí hu và tâm sinh lý.  
Hoạt động mnh: da nhn.  
Hoạt động yếu: da khô.  
Hoạt động điều hòa: da thường.  
Hoạt động mnh ở trán, mũi, cằm: da hn hp.  
2.1.3 Lp hbì  
Lp hbì: cu to là các lp mvà axit béo, nhng tế bào mnày sẽ được hình  
thành, tích trvà bị đốt nóng tạo ra năng lượng cung cp cho hoạt động ca các mô và  
các cơ quan khác. Lớp mnày có tác dng ginhiệt. Khi cơ thể tương tác với thế gii  
bên ngoài thì nhnó mà nhiệt độ trong cơ thể được giữ ổn định.  
Mô m: Bo vda khi những tác động cơ học, cách nhit, dtrữ năng lượng.  
Dây thn kinh: Giúp da nhn biết nhng kích thích từ môi trường.  
Mạch máu: Giúp da trao đổi cht. (Nguyễn Như Hiền, 2002)  
2.2. TNG QUAN VBNH TRNG CÁ  
2.2.1 Khái nim bnh trng cá  
Bnh trứng cá được mô tsm nht trong các bài viết Hy Lp cổ đại của Bác sĩ  
Byzantine Aetius Amidenus. Từ “acne” xuất phát tacme trong tiếng Hy Lạp có nghĩa  
là “điểm” hoặc “ti chỗ”, acme viết sai thành acne và được sdụng đến ngày nay.  
Bnh trng cá là bnh vda phbiến nhất đặc bit la tui thanh thiếu niên.  
Bnh trng cá không thể định nghĩa là bệnh truyn nhim vì vi khun gây mn không  
4
chhin diện trên da người bmn trng cá mà còn trên da người khomnh. Mn  
trứng cá được hình thành do sự tăng tiết cht nhn, tế bào phu bsng hoá làm tc  
nghn cnang lông, sự gia tăng mật độ vi khun bên trong nang lông và sdng tế  
bào chết cùng vi cht nhn phát trin to thành nhân mn nh(microcomedone)  
không thphát hin bng mắt thường (Plewig và Kligman, 2000).  
2.2.2 Phân loi mn trng cá  
Theo Phm Hoàng Khâm (2011) bnh trứng cá được chia thành 2 dng là tn  
thương không viêm như mụn đầu trng (whitehead) và mụn đầu đen (blackhead) và  
dng viêm bao gm sn, mn m, mn bc, mn nang.  
- Mụn đầu đen hình thành do chất bã bài tiết và tế bào chết làm tc lnang lông  
nhưng bề mt da hnên nhân mn bkhông khí oxy hoá tạo màu đen. Nhìn vào nang  
lông thấy màu đen nên gọi là mụn đầu đen hay mn có cu trúc m.  
- Mụn đu trng hình thành khi có quá nhiu cht du và tế bào chết gây bít tc lỗ  
nang lông và không hra da, nên gọi là “nhân đóng”.  
Theo Hayashi và cng s, 2008 sdng hình thái và số lượng tổn thương phân  
chia mn thành 3 mức độ: nh, trung bình và nng.  
- Mn trng cá nh: t0-5 nốt viêm, thương tổn là mt vài mụn đầu trng, mn  
đầu đen.  
- Mn trng cá trung bình: t6-20 nốt viêm, thương tổn gm nhiu mụn đầu  
trng, mụn đầu đen đồng thi có thêm sn, mn m.  
- Mn trng cá nng: t21-50 nốt viêm, thương tổn gm nhiu mn m, nang,  
nt so.  
Theo Tutakne (2003) phân loi mn theo bn cấp độ:  
- Cp 1: mn trng cá (comedones, mụn đu trng, mụn đầu đen), sẩn (papules).  
- Cp 2: mn trng cá, vài mn m(pustule).  
- Cp 3: mn m, nt sn (nodules), áp xe (abscess).  
- Cp 4: các u nang (cyst), áp xe, so (scar).  
2.2.3 Cơ chế gây bnh trng cá  
Nhng yếu tchính gây bnh trng cá là ni tiết tkích thích tiết bã nhn, sự  
sng hoá (Keratin hoá) bất thường ca phu nang lông, tăng số lượng vi sinh vt trên  
da, và phn ng viêm ca tế bào chủ. Trong đó sự tăng tiết bã nhờn được coi là điều  
kin cn, phn ứng viêm được xem là yếu tthen cht, còn vi khuẩn P. acnes đóng vai  
trò quan trng gây ra bnh trng cá (Loveckova el al., 2002). Ngoài ra còn các yếu tố  
khác như yếu tdi truyn, chế độ dinh dưỡng, môi trường làm vic, khí hu, lm dng  
5
mphẩm... cũng có liên qua đến tình trng bnh trng cá (Nguyn Thanh Hùng và  
Nguyn Tt Thng, 2013).  
6
2.2.3.1 Sự tăng sinh tiết bã nhn  
Bã nhờn được sn xut bi tuyến nhn, chúng có mọi nơi trên cơ thể đặc bit ở  
trán cằm và lưng, có rất ít tay hoc chân, không có lòng bàn tay và lòng bàn chân.  
Có hai quá trình liên quan đến stng hp cht béo ca bã nhn: quá trình tng hp  
triglycerides, acid béo tdo, wax ester, sterol esters và quá trình tng hp squalene và  
cholesterols (Downie et al., 2004). Hu hết các tuyến bã nhờn đổ vào nang lông trên  
bmặt da để giữ ẩm cho làn da. Những người bbnh trứng cá thường có tuyến bã  
nhn tiết nhiu cht nhn trên mc cn thiết. Cht nhn stích ttrong lchân lông  
dẫn đến tc lchân lông hình thành nhân trng cá. Thành phn cht nhn trên da bnh  
nhân bnh trứng cá thường có squalene và wax ester cao hơn bình thường và các acid  
béo tdo (như linoleic) thấp hơn bình thường. Sthiếu ht acid linileic là yếu tquan  
trng gây mn trng cá (Downie et al., 2004). Acid linoleic điều khin quá trình tiết  
ca interleukin (IL-8), gây ra phn ng viêm (Zouboulis, 2001).  
2.2.3.2 Ri lon bong sng (ssng hoá bất thường lchân lông)  
Ri lon bong sng là hiện tượng lp tế bào chết ngoài cùng khu vc gn ming  
lchân lông kết cht vi nhau và không bong ra, dn dn to thành nhiu lp tế bào  
chết xếp chng lên nhau. Lp tế bào chết này sgây hp lchân lông dẫn đến bít tc  
lchân lông tạo nên môi trường kkhí vi nhiu cht nhn thun li cho vi khun  
phát trin gây ra mn (Thiboutot et al., 2009).  
2.2.3.3 Vi khun gây mn trng cá  
Các chng vi khun Staphylococcus epidermidis, Propionibacterium granulosum,  
Propionibacterium avidum, Propionibacterium acnes đã được chng minh hvi sinh  
vt tham gia vào sphát trin ca bnh trứng cá, trong đó P. acnes được xem là tác  
nhân gây bnh trng cá chính (Hamnerius, 1996).  
Propionibacterium acnes thuc chng vi khun kkhí bt buc, khun lc màu  
vàng nht hoặc vàng đậm (do khả năng sinh acid propionic) trên môi trường TYEG  
agar ( có bsung bromocresol purple), tế bào hình que, dương tính với catalase. Trong  
dòng vi khun thuc ging Propionibacterium thì P. granulosum và P. avidum không  
có khả năng sinh tryptophan, trong khi P. acnes cho kết quả dương tính. Đây là một  
trong những đặc điểm quan trng giúp phân lập được các dòng P. acnes (Kishishita et  
al., 1980).  
2.2.3.4 Phn ng viêm  
Ti các tuyến bã nhn P. acnes tiết ra lipase phân gii triglycerides thành các acid  
béo tdo và glycerol. Các acid béo tdo khuyếch tán qua thành nang lông, thu hút  
bch cầu trung tính đa nhân, chúng có khả năng phá vỡ các nang lông bi các enzyme  
7
thuphân lysosome, gây ra phn ng viêm lp hbì (Weeks et al., 1977; Pawin et  
al., 1998).  
2.2.3.5 Các yếu tkhác liên quan hình thành bnh trng cá  
Các yếu tố như di truyền, chế độ dinh dưỡng, môi trường làm vic, khí hậu cũng  
có liên quan đến khả năng bệnh trng cá (Nguyn Thanh Hùng và Nguyn Tt Thng ,  
2013).  
Tui: bnh trứng cá thường gp la tui thanh thiếu niên. Theo nghiên cu  
Nguyn ThThanh Nhàn (1999) nghiên cu trên 265 bnh nhân mn trng cá thy tỉ  
lmn trng cá cao nht la tui 20-24 chiếm 42,64 %, la tui 15-24 chiếm 80 %.  
Tui khi phát bnh trng cá t15-19 tui chiếm tlệ 63,77 %. Điều này phù hợp cơ  
chế sinh bnh ca mn trứng cá. Vào giai đoạn sm ca tui dy thì, có sự gia tăng  
androgen ca tuyến thượng thn và androgen sinh dc, nhng androgen này kích thích  
sự tăng tiết ca tuyến bã nhn.  
Gii tính: Bnh gp nnhiều hơn nam. Theo nghiên cứu Phùng ThYến Thanh  
(2015) tlnlà 55 %, nam là 45 %. Tlnbbnh trng cá nhiều hơn nam là do  
thái độ quan tâm đến bnh và mong mun ci thin làn da nữ cao hơn nam.  
Yếu tố gia đình: Có ảnh hưởng đến mn trng cá, trong 100 bnh nhân bmn  
trng cá có 50 % có tin sử gia đình.  
Yếu tthi tiết, chng tc: Khí hu nóng ẩm, hanh khô liên quan đến mn trng  
cá; người da trng và da vàng bmn trng cá nhiều hơn người da đen.  
Yếu tnghnghip: Khi tiếp xúc vi du m, vi ánh nng bi bn nhiu.. làm  
tăng khả năng bị bnh.  
Chế độ ăn: một sthức ăn có thể làm tăng bệnh trứng cá như chocolate, đường,  
bơ…  
Thuc: mt sthuốc làm tăng tình trng mn trứng cá trong đó thường gp là  
corticoid, isoniazid, androgen, lithium..Theo kết qunghiên cu Huỳnh Văn Bá (2009)  
tn svà tlbnh trng cá có bôi corticoid là 457 bnh nhân chiếm tl(88,9 %).  
Yếu tstress: có thgây nên bnh hoc làm bnh trng cá nặng hơn. Theo  
nghiên cu Phm Thu Hin (2011) , 36 % bnh nhân có bnh nặng lên khi căng thẳng  
tinh thn và 32 % bnh nh, 32 % bnh va.  
2.3 TỔNG QUAN VỀ CORTICOID  
Thuốc corticoid được gọi đầy đủ là glucocorticoid hay cortico-steroid. Trong cơ  
thể chúng ta có 2 corticoid thiên nhiên được tiết ra tvỏ thượng thn (là tuyến úp trên  
2 quthn), gm cortison và hydrocortison. Thuốc corticoid dùng trong điều trgm  
nhiu loại: dexamethason (thường gọi nôm na là “đề xa” hay “hột dưa” vì thuốc có  
8
dng viên hình hạt dưa), prednison, prednisolon, methylprednisolon,  
triamcinolon…(PGS.TS Nguyn Hữu Đức, 2013). Corticoid thường được sdng  
nhiu trong các loi kem trn vì công dng giúp trng nhanh, da mn màng sau mt  
thi gian ngn sdng.  
2.3.1 Tác dng sinh lí ca corticoid  
2.3.1.1 Hormon cortico-steroid  
Hormon cortico-steroid là yếu tcn thiết cho sphát triển bình thường của cơ  
thể, giúp cơ thể duy trì hằng định ca ni môi trong trạng thái bình thường cũng như  
trng thái stress. Các hormon này là sn phm ca trục đồi th-tuyến yên-tuyến thượng  
thn [Hypothalamic Pituitary- Adrenal (HPA)] đáp ứng vi các stress.  
Ngoài tác dng chng viêm nhanh và mnh, các cortico-steroid còn có vai trò  
điều hoà quá trình chuyn hoá các chất, và điều hoà chức năng của hthn kinh trung  
ương.  
Điều kiện sinh lí bình thường nồng độ cortico-steroid trong huyết tương thay đổi  
theo nhịp ngày đêm. Nồng độ đạt đỉnh cao t8-10 gisáng và gim dn, thp nht vào  
khong 21-23 giờ. Sau đó tăng trở li tkhong 4 gisáng hôm sau.  
Trong trng thái stress có biu hin tuyến thượng thận đáp ứng bằng tăng tổng  
hp và gii phóng các cortico-steroid vào máu: các kích thích gây viêm thường kèm  
vi vic giải phóng các cytokin như interleukin 1, 6 (IL1 và IL6), yếu thoi tu  
(tumor necrosis factor TNFα). Các cytokin kích thích trục đồi th-tuyến yên-tuyến  
thượng thận tăng tổng hp cortico-steroid kết qulà gây c chế ngược quá trình gii  
phóng cytokin do đó giảm quá trình viêm.  
Khi tng hợp không đủ cortico-steroid sdẫn đến không kiểm soát được phn  
ng viêm gây tổn thương tổ chc lan rng-tiếp tc gây gii phóng nhiu cht trung  
gian hoá hc có tác dng gây viêm. Mt khả năng thông tin ngược (Feed back) gia hệ  
thần kinh trung ương và các cơ chế gây viêm ngoi vi có thlà yếu tquan trng  
trong cơ chế bnh sinh ca mt sbnh khp.  
2.3.1.2 Mt stác dng sinh lí  
Cortico-steroid có nhiu tác dng sinh lý. Mt stác dng sinh lý chyếu gm:  
Làm tăng khả năng thức tnh và sng khoái.  
Làm tăng glucose máu và tăng glycogen gan.  
Làm tăng khả năng kháng insulin.  
c chế chức năng tuyến giáp.  
c chế chức năng tái tổng hp và bài tiết hormon.  
Làm tăng quá trình dị hoá ở cơ.  
9
Làm tăng hoạt tính các men giải đc.  
Làm chm lin vết thương.  
Kim chế phn ng viêm cp tính.  
Kim chế phn ng quá mn cm mun qua trung gian tế bào (phn ng type 4)  
và kim chế phn ng min dch dch th(type 2).  
Corticoid trong tây y là dược phm chng viêm mạnh, được dùng trcác mn  
viêm, mn m. Làm gim nhn da mnh do c chế nhanh mnh tm thi các tuyến bã  
nhn, mn cám nhvy giảm cho đến mt. Làm mất đi chứng dày sn sùi da, mang li  
làn căng-mng-trắng là điều ai cũng thích do tác dụng giữ nước. (Theo Đỗ Đình Dịch,  
1983).  
2.3.1.3 Tác dng trên tế bào  
Thay đổi hot tính ca tế bào thn kinh nhiu vùng của não do thay đổi các  
Neuropeptit, do tng hp và gii phóng nhiu cht dn truyn thần kinh (đặc bit  
là các cathecholamine , axit α aminobutyric và prostaglandine).  
c chế stng hp và c chế gii phóng các hormon kích thích bài tiết tuyến  
thượng thn và tuyến sinh dc (corticotropin, gonadotropin) từ vùng dưới đồi th.  
c chế stng hp và c chế bài tiết các hormon kích thích tuyến thượng thn,  
kích thích tuyến giáp và hormon tăng trưởng ca vùng tuyến yên.  
c chế stng hp và c chế bài tiết các hormon cortisol và androgen ca tuyến  
thượng thn.  
c chế sphát trin ca các to ct bào.  
Làm tăng loạn dưỡng cơ của khối cơ vân.  
Làm thay đổi hot tính ca tế bào mdo biến đổi phân bmtrong tchc m.  
Làm giảm quá trình tăng sinh các tế bào sợi xơ, giảm tng hp ADN, và gim  
tng hp các si collagen.  
c chế tế bào si non sn xut phospholipase A2, cyclooxygenase, prostaglandin  
và metalloproteinase.  
c chế chức năng tế bào ni mc mch máu.  
c chế quá trình hoá ứng động ca các tế bào bch cu.  
c chế strình din kháng nguyên của các đại thực bào (macrophage) đối vi tế  
bào lympho.  
c chế min dch, c chế hot hoá các tế bào viêm và các tế bào khác (đại thc  
bào, tế bào lympho T, lympho B, mastocyte).  
10  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 69 trang yennguyen 05/04/2022 7100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Khảo sát ảnh hưởng của mỹ phẩm có Corticoid trên những bệnh nhân bị mụn trứng cá tại thành phố Cần Thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_thuyet_trinh_khao_sat_anh_huong_cua_my_pham_co_corticoid.pdf