Khóa luận Khảo sát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Imidacloprid và Azoxystrobin trong lá và rễ cây đinh lăng – Polyscias fruticosa (L.) Harms ở Cần Thơ, An Giang và Đồng Tháp

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ  
KHOA DƢỢC – ĐIỀU DƢỠNG  
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC  
CHUYÊN NGÀNH: DƢỢC SĨ ĐẠI HỌC  
MÃ SỐ: 52720401  
KHẢO SÁT DƢ LƢỢNG THUỐC BẢO VỆ  
THỰC VẬT IMIDACLOPRID VÀ  
AZOXYSTROBIN TRONG LÁ VÀ RỄ CÂY  
ĐINH LĂNG – Polyscias fruticosa (L.) Harms  
Ở CẦN THƠ, AN GIANG VÀ ĐỒNG THÁP  
Sinh viên thc hin  
Cán bộ hƣớng dn  
VÕ THTUYT TRÂM  
MSSV: 12D720401171  
LỚP: ĐẠI HỌC DƢỢC 7B  
Ths. NGUYỄN PHƢỚC ĐỊNH  
Cần Thơ, năm 2017  
LỜI CẢM ƠN  
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ và  
giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của ngƣời khác. Để hoàn thành khóa  
luận này, lời đầu tiên em xin chân thành cám ơn và tri ân sâu sắc đối với Ban Giám  
hiệu nhà trƣờng, lãnh đạo Khoa Dƣợc – Điều dƣỡng Thầy Cô bộ môn Phân tích –  
Kiểm nghiệm trƣờng Đại học Tây Đô đã giúp đỡ và cho em những lời khuyên hữu ích  
trong suốt thời gian làm khóa luận. đặc biệt em xin chân thành cám ơn Thầy Ths.  
Nguyễn Phƣớc Định đã quan tâm giúp đỡ, nhiệt tình hƣớng dẫn em hoàn thành tốt  
khóa luận này.  
Trong quá trình làm khóa luận cũng nhƣ quá trình làm báo cáo khó tránh khỏi những  
sai sót, rất mong các Thầy Cô bỏ qua. Do trình độ lý luận, kinh nghiệm thực tiễn và  
thời gian còn hạn chế nên bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong  
nhận đƣợc ý kiến đóng góp của Thầy Cô để em học thêm đƣợc nhiều kinh nghiệm  
hoàn thành tốt báo cáo và đạt đƣợc những kết quả tốt nhất.  
Ngoài ra, không thkhông kể đến những ngƣời bn của em, cám ơn các bạn đã ở bên  
cạnh em, cùng em vƣợt qua các khó khăn và làm cho khoảng thi gian làm khóa lun  
ca em trở nên ý nghĩa và khó quên.  
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc Quý Thầy/Cô đƣợc nhiều sức  
khỏe và đạt nhiều thành công trong sự nghiệp cao quý. Kính chúc Quý nhà trƣờng đạt  
đƣợc nhiều thành công trong công tác giáo dục.  
Khóa lun tt nghiệp dƣc sĩ đại hc Khóa hc: 2012 2017  
KHẢO SÁT DƢ LƢỢNG THUC BO VTHC VT IMIDACLOPRID VÀ  
AZOXYSTROBIN TRONG LÁ VÀ RỄ CÂY ĐINH LĂNG – Polyscias fruticosa  
(L.) Harms CẦN THƠ, AN GIANG VÀ ĐỒNG THÁP  
TÓM TT  
Mc tiêu: kho sát dƣ lƣợng thuc BVTV vi hai hot cht imidacloprid và  
azoxystrobin trong dƣợc liu lá và rcủa cây Đinh lăng lá nhỏ - Polyscias fruticosa  
(L.) Harms, HNhân Sâm. Nhằm đảm bo an toàn vsc khỏe cho ngƣời tiêu dùng  
đồng thi kim soát chất lƣợng nguồn dƣc liệu trong nƣớc và xut khu.  
Đối tƣợng nghiên cu: dƣợc liệu tƣơi, khô của lá và rễ Đinh lăng lá nhỏ - Polyscias  
fruticosa (L.) Harms, HNhân Sâm Cần Thơ, An Giang và Đồng Tháp.  
Phƣơng pháp nghiên cứu: kho sát dung môi chiết có khả năng chiết tối đa dƣ lƣợng  
hai thuc BVTV, đồng thi ti thiu tp cht và sdụng phƣơng pháp loại tạp sơ bộ.  
Sau đó tiến hành phân tích bng phƣơng pháp sắc ký lng hiệu năng cao với đầu dò  
UV/Vis để xác định đồng thi hai hot cht trong dƣợc liệu tƣơi, khô của lá và rễ Đinh  
lăng lá nhỏ - Polyscias fruticosa (L.) Harms, HNhân Sâm.  
Kết qu: qua quá trình phân tích sơ bộ có mt smu ba tnh Cần Thơ, An Giang và  
Đồng Tháp có phát hin hai thuc BVTV với hàm lƣợng khác nhau nhƣng đều nm  
dƣới mức dƣ lƣng tối đa cho phép ca rau ăn hằng ngày.  
Kết lun: qua kết qucó ththy hiện nay dƣợc liu sch rt hiếm. Đa phần các nơi  
trồng đều sdng thuc BVTV để hn chế sâu bệnh giúp tăng năng suất cho cây  
trồng. Nhƣng lại ảnh hƣởng nghiêm trng đến sc khỏe ngƣời tiêu dùng, cn phi có  
bin pháp thích hợp để hn chế dƣ lƣợng thuc BVTV còn tn tại trên cây nhƣ là kéo  
dài thi gian thu hoch, sdng thuốc đúng nồng độ, đúng cách, áp dụng các phƣơng  
pháp truyn thống để phòng trsâu bệnh nhƣ các loài thiên địch…Tất csn phm  
đến tay ngƣời tiêu dùng cn phải đƣợc kim soát cht chvề dƣ lƣợng thuc BVTV  
đối vi cây trồng nói chung và dƣợc liu nói riêng.  
MỤC LỤC  
DANH MỤC HÌNH……………………………………………………………...i  
DANH MỤC BẢNG………………………………………………………….ii  
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT.…………………………...…….iii  
DANH MC HÌNH  
Hình 2.1. Đinh lăng lá nhỏ........................................................................................... 4  
Hình 2.2. Đinh lăng lá tròn .......................................................................................... 4  
Hình 2.3. Đinh lăng đuôi phƣợng ................................................................................ 5  
Hình 2.4. Đinh lăng lá xoan xẻ .................................................................................... 5  
Hình 2.5. Đinh lăng lá trổ ............................................................................................ 6  
Hình 2.6. Đinh lăng lá đĩa............................................................................................ 6  
Hình 2.7. Sơ đồ chiết thuốc BVTV theo QuEChERS ................................................20  
Hình 2.8. Cu to HPLC.............................................................................................22  
Hình 3.1. Sơ đồ chuẩn bị mẫu dƣợc liệu tƣơi.............................................................26  
Hình 3.2. Sơ đồ chuẩn bị mẫu dƣợc liệu khô .............................................................27  
Hình 4.1. Kết quả khảo sát dung môi chiết.................................................................34  
Hình 4.2. Kết quả khảo sát loại tạp bằng chiết lỏng – lỏng........................................36  
Hình 4.3. Kết quả khảo sát loại tạp bằng than hoạt ....................................................37  
Hình 4.4. Kết quả khảo sát loại tạp bằng silicagel......................................................37  
Hình 4.5. Kết quả độ thu hồi của hai thuốc BVTV trên rễ Đinh lăng ........................39  
Hình 4.6. Kết quả độ thu hồi của hai thuốc BVTV trên lá Đinh lăng ........................39  
Hình 4.7. Kết quả sắc ký đồ khảo sát tính phù hợp hệ thống .....................................40  
i
DANH MC BẢNG  
Bng 2.1. Tóm tt nhng tác dụng dƣợc lý quan trng của Đinh lăng tƣơng tSâm  
Vit Nam....................................................................................................................... 11  
Bảng 2.2. Nghiên cứu về độc tính cấp của imidaclorid............................................... 14  
Bảng 2.3. Giới hạn tối đa dƣ lƣợng imidacloprid trong một số thực phẩm................. 14  
Bảng 2.4. Nghiên cứu về độc tính cấp của azoxystrobin............................................. 15  
Bảng 2.5. Giới hạn tối đa dƣ lƣợng azoxystrobin trong một số thực phẩm................. 16  
Bảng 3.1.Thông tin về chất chuẩn sử dụng trong nghiên cứu ..................................... 28  
Bảng 4.1. Kết quả độ thu hồi của phƣơng pháp chiết và làm sạch.............................. 38  
Bảng 4.2. Kết quả khảo sát tính phù hợp hệ thống với chất chuẩn imidacloprid ........ 41  
Bảng 4.3. Kết quả khảo sát tính phù hợp hệ thống với chất chuẩn azoxystrobin........ 41  
Bảng 4.4. Kết quả giới hạn định lƣợng....................................................................... 42  
Bảng 4.5. Kết quả khảo sát thuốc BVTV..................................................................... 43  
ii  
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT  
Kí hiệu, chữ  
viết tắt  
ACN  
Giải thích  
Acetonitril  
ADI  
Acceptable Daily Intake (mức dung nạp hằng ngày đƣợc chấp nhận của  
hóa chất)  
As  
Hệ số đối xứng  
AOAC  
Association of analytical communities (Hiệp hội các cộng đồng phân  
tích)  
FAO  
Food and agriculture organization (Tổ chức Nông nghiệp và Lƣơng thực  
của Liên hiệp quốc)  
FDA  
BVTV  
HPLC  
LD50  
LC50  
LLE  
LOD  
LOQ  
MRL  
ppm  
Food and drug administration (Cục dƣợc phẩm và thực phẩm Hoa Kỳ)  
Bảo vệ thực vật  
High Performance Liquid Chromatography (Sắc ký lỏng hiệu năng cao)  
Lethal Dose (Liều chết trung bình)  
Lethal Concentration (Liều chết trung bình khi hít phải)  
Liquid liquid extraction (Chiết lỏng – lỏng)  
Limit of detection (Giới hạn phát hiện)  
Limit of quantification (Giới hạn định lƣợng)  
Maximum residue limit (Giới hạn dƣ lƣợng tối đa)  
Part per million (Phần triệu)  
Rs  
Resolution (Độ phân giải)  
RSD  
PE  
Relative Standard Deviation (Độ lệch chuẩn tƣơng đối)  
Petrolium ether  
SKC  
SKLM  
SPE  
Sắc ký cột  
Sắc ký lớp mỏng  
Solid phase extraction (Chiết pha rắn)  
Retention time (Thời gian lƣu)  
tR  
UV-Vis  
WHO  
Ultraviolet-Visible (Tử ngoại – khả kiến)  
Tổ chức Y tế thế giới  
iii  
CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU  
Vit Nam là một nƣớc mà ngành nông nghip chiếm phn ln. Vì thế mà vic sdng  
hóa cht bo vthc vt (BVTV) để phòng trsâu, bnh hi, chut, mi mt … là  
điều tt yếu. Nó mang li hiu qulớn đến việc tăng năng suất và chất lƣợng nông sn.  
Hiện nay, ƣớc tính trên thế gii có trên 5000 loi thuc BVTV khác nhau. Trong đó có  
khong 200 loi thuc BVTV gây ảnh hƣởng ln đến sc khỏe con ngƣời và độc hi  
cho môi trƣờng. Tuy cơ quan chức năng đã có hƣớng dn cthể cho ngƣời dân vvn  
đề sdng thuc BVTV an toàn, hiu qutrên cây nông nghiệp và cây ăn quả nhƣng  
lại chƣa có hƣớng dn cthtrên cây thuốc. Nhƣng việc sdụng đúng cách còn tùy  
thuộc vào trình độ hiu biết của ngƣời dân tng vùng min. Vì thế mà cn phi kim  
soát cht chvic sdng thuc BVTV an toàn và hiu qunhm gim tối đa các tác  
động nguy hại đến sc khỏe con ngƣời và môi trƣờng sinh thái. Đây là vấn đề đang  
đƣợc quan tâm.  
Kim soát mức dƣ lƣợng thuc BVTV trong thc phẩm nói chung và dƣợc liu nói  
riêng là vic làm cn thiết và cp bách. Đối với dƣợc liu là mt sn phm nông  
nghiệp đặc bit nên cn phi sdng thuc BVTV để bo vchất lƣợng và giúp tăng  
năng suất. Dƣ lƣợng thuc BVTV trong cây trng là không cn thiết và nó là ngun  
gây ô nhim nghiêm trng. Vic sdng này cần đƣợc kim soát vmức dƣ lƣợng  
thuc BVTV trong sn phẩm, điều này cũng có ý nghĩa sàng lọc loi bỏ đi những sn  
phẩm không an toàn cho ngƣời sdng. Đồng thi giúp kim soát đƣợc chất lƣợng  
nguồn dƣợc liệu trong nƣớc hoc xut khu.  
Từ lâu, dân gian đã biết dùng Đinh lăng để bi bsc khe, chữa đau nhức xƣơng  
khp, tăng sức đề kháng cho cơ thể nên danh y Hải Thƣợng Lãn Ông đã gọi cây Đinh  
lăng lá nhỏ là “cây sâm của ngƣời nghèo”. Chính vì có nhiu hot tính sinh học nhƣ  
vy nên hiện nay Đinh lăng đang ngày càng đƣợc sdng phbiến. Nhƣng đi kèm là  
vấn đề vsinh an toàn thc phẩm đang ở mức báo động nói chung và dƣợc liu nói  
riêng. Hin nay trên Thế giới đã có rất nhiu phƣơng pháp nghiên cứu xác định thuc  
BVTV trên rau quvà hu hết tt cả đều hƣớng đến một phƣơng pháp xác định đồng  
thi nhiu HCBVTV trong cùng mt ln phân tích. Ở các nƣớc phát triển nhƣ Anh,  
M, Nht Bản trong các dƣợc điển đã có những qui định vmức dƣ lƣợng ca thuc  
BVTV trong thc phẩm và dƣợc liu. Còn Vit Nam vẫn chƣa có qui đnh cthnày  
nhƣng cũng đã có một stác ginghiên cu phân tích thuc BVTV trên dƣợc liu mà  
chƣa cụ thể trên dƣợc liệu Đinh lăng.  
1
 
Nhằm để nâng cao chất lƣợng dƣợc liệu và đảm bảo an toàn cho ngƣời sdng nên  
chúng tôi đã thực hiện đề tài: Kho sát dƣ lƣợng thuc bo vthc vt  
Azoxystrobin và Imidacloprid trong lá và rễ cây Đinh lăng – Polyscias fruticosa  
(L.) Harms Cần Thơ, An Giang và Đồng Tháp” vi mc tiêu:  
1.  
imidacloprid trong cây Đinh lăng.  
2. Định tính, định lƣợng đồng thi hai thuc BVTV mt cách nhanh chóng, chính  
xác bng HPLC với đu dò UV-Vis.  
Xây dng qui trình chiết xuất đồng thi hai thuc bo vthc vt azoxystrobin  
2
Chƣơng 2. TNG QUAN TÀI LIU  
2.1. GII THIU VỀ ĐINH LĂNG  
2.1.1. Tng quan thc vt  
Cây Đinh lăng có nguồn gc từ Thái Bình Dƣơng, thuộc hAraliaceae, chi Polyscias.  
Chi này có gn 100 loài trên thế giới đƣợc phân brải rác nhƣng nhiều nht là vùng  
Thái Bình Dƣơng. Đa số cây cnh thông dng đƣợc trng đều mang tên Đinh lăng nên  
rt dnhm ln, chcó mt sloài đƣợc dùng làm cây thuc. Loài Đinh lăng đƣợc sử  
dng phbiến nht không chlàm cây cảnh, rau ăn mà còn là một vthuc nam đƣợc  
biết đến hin nay là Polyscias fruticosa (L.) Harms hay còn gọi là Đinh lăng lá nhỏ,  
cây gi cá hoc nam dƣơng lâm.(Đỗ Huy Bích và cs.,2004)  
Đinh lăng đã đƣợc đƣa vào Dƣợc điển Việt Nam nhƣ một vthuc bổ, tăng lực, sinh  
thích nghi… Ngoài ra còn đƣợc nhiều nƣớc trên thế gii sdụng nhƣ: Trung Quốc,  
Liên Xô, Ấn Độ và nhiu nƣớc trên thế gii sdng vi chức năng giải độc, kháng  
khuẩn, kháng viêm…  
Theo điều tra ca Trung tâm Sâm Vit Nam các tnh phía Nam, Đinh lăng có 6 loài:  
(Nguyễn Thượng Dong và cs, 2007)  
Polyscias fruticosa (L.) Harms (Đinh lăng hƣơng, Đinh lăng lá xẻ, cây gi cá)  
Polyscias balfouriana Bailey (Đinh lăng lá tròn, Đinh lăng lá xà cừ)  
Polyscias filicifolia (Merr. et Fourn) Bailey (Đinh lăng đuôi phƣợng, Đinh lăng  
lá rách)  
Polyscias guilfeylei var. licinita Bailey (Đinh lăng lá xoan xẻ, Đinh lăng lá xà  
cnh)  
Polyscias guilfeylei (Cogh et March) Baylei (Đinh lăng lá trổ)  
Polyscias scutellarie (N.L.Burn) Fosberg (Đinh lăng đĩa)  
3
     
Mt shình nh về các loài Đinh lăng:  
Hình 2.1. Đinh lăng lá nhỏ  
Hình 2.2. Đinh lăng lá tròn  
4
Hình 2.3. Đinh lăng đuôi phƣợng  
Hình 2.4. Đinh lăng lá xoan xẻ  
5
Hình 2.5. Đinh lăng lá trổ  
Hình 2.6. Đinh lăng đĩa  
Ngoài ra còn có Aralia chinensis L. Araliacea – Đinh lăng Trung Quốc có rừng Đà  
Lt.  
6
2.1.2. Thành phn hóa hc  
Theo Ngô ng Long và cng sthuc Vin Y hc Quân s: rvà lá ca Đinh lăng có  
cha saponin, alkaloid, glucosid, flavonoid, tanin, vitamin B1, B2, B6, C, phytosterol,  
acid hữu cơ, tinh dầu, nhiu nguyên tố vi lƣợng, các acid amin nhƣ lysin, cystein,  
methionin là nhng acid amin không ththay thế đƣợc và 21,1 % đƣng. (Đỗ Tt Li,  
2004)  
Võ Duy Huấn đã phân lập đƣợc mt ssaponin mi trễ và lá Đinh lăng.  
Ngoài ra, Trn Công Lun và cng scòn phân lập đƣợc 5 hp cht polyacetylen  
trong lá nhƣ: panaxydol, panaxynol, (8Z)-heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3-ol-10-on,  
(8E)-heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3-ol-10-on, (8E)-heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3,10-  
diol. Hai hp cht sau chthấy trong lá Đinh lăng mà chƣa thấy trong cây khác thuc  
chi Panax và hAraliaceae. Trong lá, còn có saponin triterpen (1,65 %) là mt genin  
dng oleanolic.  
Trong rễ, cũng tìm thấy 5 hp cht polyacetylen nhƣng chỉ có panaxydol, panaxynol,  
(8E)-heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3,10-diol là 3 cht có tác dng kháng khun mnh  
và chng mt sdạng ung thƣ.  
Cu trúc hóa hc ca mt shp cht polyacetylen:  
OH  
HO  
6
4
8
3
10  
17  
1
(8E)-heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3,10-diol  
HO  
6
4
8
3
O
1
10  
17  
(8Z)-heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3-ol-10-on  
7
 
HO  
6
4
8
3
1
10  
O
17  
(8E)-heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3-ol-10-on  
HO  
6
4
17  
3
1
10  
panaxynol  
HO  
6
4
8
3
10  
1
O
17  
panaxydol  
8
2.1.3. Tác dụng dƣc lý (Nguyn ThÁnh Tuyết, 2009; Trần Cao Sơn, 2015)  
Việt Nam, các loài Đinh lăng đƣợc trng rt nhiu và đa phần đều có thsdng  
làm thuốc. Nhƣng có rất ít tài liu nghiên cu vtác dụng dƣợc lý ca tng loài. Chỉ  
có cây Đinh lăng Polyscias fruticosa (L.) Harms là đƣợc nghiên cu nhiu nht về  
thành phn hóa học cũng nhƣ tác dụng dƣợc lý.  
Đinh lăng đã đƣợc các nhà nghiên cu Liên Xô thnghim tác dụng tăng lực và  
chống stress trên các phi công, nhà du hành vũ trụ và công nhân làm việc dƣới môi  
trƣờng có bc xsiêu tần, tác nhân độc hi.  
Qua các nghiên cu và thnghim Vit Nam, Vin Y hc quân sự cũng đã tìm đƣợc  
rễ Đinh lăng làm tăng sức do dai và sức đề kháng của cơ thể, chng mt mi.  
Năm 1985, Ngô Ứng Long và cng sự đã nghiên cứu độc tính của Đinh lăng cho thấy  
liu gây chết LD50 theo đƣờng tiêm phúc mc là 32,9 g/kg chut. Kết qucho thy vi  
liu ung hng ngày 60 g/kg, sau 3 ngày có hiện tƣợng chut chết. Nhƣ vậy, Đinh lăng  
rất ít độc. Nếu so sánh vi Nhân sâm vLD50 cùng tiêm phúc mc là 16,5 g/kg thì  
Đinh lăng ít độc kém 2 ln. liều độc gây xung huyết gan, tim, phi, ddày, rut.  
Saponin trong đinh lăng có thể gây huyết tán (vhng cu). Ở ngƣời, ung quá nhiu  
Đinh lăng sẽ bsay, mt mi, tiêu chy. Đồng thời Đinh lăng không gây tăng huyết áp  
nhƣ Nhân sâm.  
Các thí nghim trên chut cho thấy, Đinh lăng có khả năng gây tăng tiết niệu trên năm  
ln so với ngƣời bình thƣờng. Làm tăng sức đề kháng ca chuột đối vi các bc xcao  
tng, kéo dài thi gian sng ca chut khi bnhim kí sinh trùng st rét Plasmodium  
berghei và làm tăng tác dụng ca thuc chng st rét cloroquin.  
Thc nghiệm trên ngƣời cho thấy, Đinh lăng làm tăng khả năng chịu đựng ca bộ đội  
và vận động viên ththao. Tác dụng tăng cân, tăng lực và bổ cũng đã đƣợc thc  
nghiệm trên ngƣi và chut.  
Ngoài ra Đinh lăng giúp cơ thể ngƣời bsuy mòn, mi khi m nhanh chóng hi  
phục, ăn ngon, ngủ tt. Dùng Đinh lăng nấu nƣớc ung hằng ngày nhƣ thuốc b. Các  
hp chất polyacetylen nhƣ: (8E)-heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3,10-diol trích tcây  
Panax vietnamensis Polyscias fruticosa cho thy có hot tính kháng chun khun  
Gram dƣơng, kháng nấm Candida albican nhƣng không kháng đƣợc chng khun  
Gram âm.  
Từ năm 2000, Nguyễn Thị Thu Hƣơng và cộng sự đã nghiên cu vcao phi hp gia  
rễ và lá Đinh lăng (hay còn gọi Cao Đinh lăng), nhƣng tập trung chyếu vào lá vì đây  
là ngun nguyên liu dthu hái. Dùng chut nht trắng để thnghim vtác dng  
chng stress và trm cm. Kết qucho thấy Cao Đinh lăng có tác dụng chng trm  
cm và phc hi thi gian ngbrút ngn bi stress mc liu 45 180 mg/kg thể  
trng. khong liều này cũng có các tác dụng khác nhƣ: tăng lực, kích thích hot  
9
 
động ca não bvà ni tiết, tăng sức đề kháng của cơ thể, chống viêm và xơ vữa động  
mch.  
Theo dân gian, Đinh lăng đƣợc dùng làm thuc bchữa suy nhƣợc cơ thể, mt mi,  
tiêu hóa kém, ho ra máu, đau tử cung, làm thuc li tiu và chống độc. Mt sbài  
thuc dân gian có sdụng Đinh lăng:  
Cha mt mi, biếng hoạt động: rễ Đinh lăng phơi khô thái mỏng 5 g. Thêm 100 ml  
nƣớc, đun sôi trong 15 phút, chia 2 - 3 ln ung trong ngày.  
Cha st lâu ngày, nhức đầu, háo khát, ho, đau, tức ngực, nƣớc tiu vàng: Đinh  
lăng tƣơi (rễ, cành) 30 g, lá vchanh 10 g, vquýt 10 g, sài h(r, lá, cành) 20 g, lá  
tre tƣơi 20 g. Các vct nhỏ, đổ ngập nƣớc, sắc đặc ly 250 ml, chia ung 3 ln trong  
ngày.  
Chữa sƣng vú: cành lá Đinh lăng 30 – 40 g. Thêm 300 ml, sc còn 200 ml, ung  
nóng. Ngày ung 1 - 2 ln.  
Thuc li sa: lá Đinh lăng tƣơi 50 – 100 g, bong bóng ln 1 cái, thái nh, trn vi  
go nếp, nấu cháo ăn.  
Chữa đau tử cung: cành và lá Đinh lăng rửa sch, sao vàng, sc ung thay chè.  
Cha mn nga do dị ứng: lá Đinh lăng 80 g, sao vàng, đổ 500 ml nƣớc sc còn 250  
ml ung trong ngày. Dùng liên tc trong 2 3 tháng.  
Cha thiếu máu: rễ Đinh lăng, hà thủ ô, thục địa, hoàng tinh, mi v100 g, tam tht  
20 g. Tán bt, sc ung ngày 100 g.  
Cha viêm gan mn tính: rễ Đinh lăng 12 g, nhân trn 20 g, ý dĩ 16 g, hoài sơn, biển  
đậu, rctranh, xa tin tử, ngũ gia bì, mỗi v12 g, ut kim, nghệ, ngƣu tất, mi v8 g.  
Sc ung ngày mt thang.  
Cha liệt dƣơng: rễ Đinh lăng, hoài sơn, ý dĩ, hoàng tinh, hà thủ ô, kt, long nhãn,  
cám nếp, mi v12 g. Trâu c, cao ban long, mi v8 g. Sa nhân 6 g. Sc ung, ngày  
mt thang.  
Cha st rét: rễ Đinh lăng, sài hồ, mi v20 g. Rau má 16 g. Lá tre, cam tho nam,  
mi v12 g. Bán hsao vàng 8 g, gng 6 g. Sc ung.  
Bi bổ cơ thể, nga dị ứng: lá Đinh lăng tƣơi (150 – 200 g) đun sôi trong 200 ml  
nƣớc. Sau khi đun sôi 5 – 7 phút, chắt ra để uống nƣớc đầu tiên, đổ tiếp thêm khong  
200 ml nƣớc, nu sôi li ln thhai.  
Cha tc tia sa: rễ Đinh lăng 40 g, gừng tƣơi 3 lát, đổ 500 ml nƣớc sc còn 250 ml,  
chia làm hai ln ung trong ngày, ung khi thuc còn nóng.  
Ho suyễn lâu năm: rễ Đinh lăng, bách bộ, đậu sn, rcây dâu, nghvàng, rau tn dày  
lá, mi vị đều 8 g. Củ xƣơng bồ 6 g, gng khô 4 g, đổ 600 ml nƣớc, sc còn 250 ml,  
chia làm hai ln ung trong ngày, ung lúc còn nóng.  
10  
Phong thp, thp khp: rễ Đinh lăng 12 g, ci xay, hà thô, huyết rng, rcỏ xƣớc,  
thiên niên kin tt c8 g. Vquýt, quế chi 4 g (riêng vquế chi bvào sau cùng khi  
sp nhc xuống). Đổ 600 ml nƣớc vào sc còn 250 ml, chia làm 2 ln ung trong ngày.  
Ung khi còn nóng.  
Ngoài ra, lá Đinh lăng phơi khô đem lót gối hoc trải giƣờng cho trem nm giúp  
phòng bnh kinh git.  
Ở Ấn Độ, ngƣời ta cho là cây có tính săn nên dùng trong điều trst.  
Ở Campuchia, ngƣời ta dùng lá phi hp vi các cây thuc khác làm bt hnhit,  
thuc giảm đau. Lá dùng xông để ra mhôi, cha chng chóng mặt, dùng tƣơi hoặc  
giã nát đắp ngoài trviêm thn kinh khp và vết thƣơng. Lá nhai nuốt vi chút phèn trị  
hóc xƣơng cá.  
Bng 2.1. Tóm tt nhng tác dụng dƣợc lý quan trng của Đinh lăng tƣơng tSâm  
Vit Nam.  
Tác dụng dƣc lý  
Cha trị  
1.Tăng thể lc, chống nhƣợc sc  
Suy nhƣợc cơ thể  
Suy nhƣợc thn kinh  
Suy nhƣợc sinh dc  
Các bnh lý gây bi stress  
Xơ gan, giải đc gan  
Xơ vữa động mch  
Slão hóa  
2. Kích thích các hoạt động não bộ  
3.Tác dng kiu ni tiết tsinh dc  
4.Antistress, gii lo âu và chng trm cm  
5.Tác dụng tăng cƣờng chức năng gan và bo vtế bào  
6.Gim cholesterol huyết, gim lipid  
7.Chng oxy hóa (antioxidant)  
8.Gia tăng sức đề kháng không đặc hiu  
Smin dch  
2.2.  
GII THIU VTHUC BO VTHC VT  
2.2.1. Khái nim HCBVTV  
Tchc Nông nghiệp và Lƣơng thực ca Liên hip quốc (FAO) đã đƣa ra định nghĩa  
vthuc BVTV nhƣ sau: “Thuc BVTV là bt kì hp cht hay hn hợp đƣợc dùng vi  
mục đích ngăn ngừa, tiêu dit hoc kim soát các tác nhân gây hi bao gm vt chủ  
trung gian truyn bnh của con ngƣời hoặc động vt, các bphn không mong mun  
của động vt và thc vt gây hi hoc ảnh hƣởng đến quá trình sn xut, chế biến, bo  
qun, vn chuyn, mua bán thc phm, nông sn gvà sn phm tg, thức ăn chăn  
11  
   
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 64 trang yennguyen 05/04/2022 6280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Khảo sát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Imidacloprid và Azoxystrobin trong lá và rễ cây đinh lăng – Polyscias fruticosa (L.) Harms ở Cần Thơ, An Giang và Đồng Tháp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_khao_sat_du_luong_thuoc_bao_ve_thuc_vat_imidaclopr.pdf