Khóa luận Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Xuân Hồng, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh

ĐẠI HỌC HUẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ  
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN  
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC  
ÂAÏNH GIAÏ THÆÛC TRAÛNG SÆÍ DUÛNG  
ÂÁÚT  
NÄNG NGHIÃÛP TRÃN ÂËABAÌN XAÎ  
XUÁN HÄÖNG, HUYÃÛN NGHI XUÁN, TÈNH  
HAÌ TÉNH  
Sinh viên thực hiện:  
guyễn Thị Huyền  
Lớp K42 TNMT  
Giáo viên hướng dẫn:  
Th.S Tôn Nữ Hải Âu  
Niên khóa: 2008 - 2012  
Huế, Khóa học 2008 - 2012  
Lời Cảm Ơn  
ơ
Để hoàn thành khóa luận tốt nghip này, trong quá trình nghiên  
cứu, ngoài sự cố gắng nỗ lc của bản thân, em còn nhận được sự giúp  
đỡ từ nhiu cá nhân và tổ chức.  
Với tình cm và lòng kính trọng sâu sắc em xin chân thành cảm  
ơn các thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế và Phát trin đã truyền đạt cho  
em những kiến thức bổ ích trong quá trình học tập và nghiên cứu tại  
trường.  
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Cô giáo Th.S Tôn Nữ Hi  
Âu đã nhit tình hưg dn, giúp đỡ em trong quá trình thực hin đề i.  
Em xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng toàn thể các  
anh chị Phòng ài nguyên và Môi trường, Phòng Thống kê, Phòng Nông  
nghip và Phát trin nông thôn huyện Nghi Xuân và UBND xã Xuân  
Hồng đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điu kin cho em trong quá trình thực  
tp.  
Cuối cùng em xin gửi lời cm ơn chân thành nhất đến gia đình,  
bạn bè đã động viên, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại trường.  
Mc dù đã có nhiu cố gắng nhưng do thời gian thực tập chưa  
nhiu, năng lc của bản thân còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi  
những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy  
cô, bạn bè để đề tài được hoàn thin hơn.  
Hà Tĩnh, tháng 5 năm 2012  
Sinh viên thực hin  
Nguyễn Thị Huyền  
MỤC LỤC  
Trang  
Trang phụ bìa  
Lời cảm ơn  
Mục lục  
Danh mục các bảng  
Danh mục viết tắt  
ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................................... 1  
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................. 1  
2. Mục tiêu của đề tài........................................................................................................... 2  
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3  
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 3  
5. Hạn chế của đề tài............................................................................................................ 4  
6. Cấu trúc của đề tài ........................................................................................................... 4  
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 5  
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CVẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................... 5  
1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN.......................................................................................................... 5  
1.1.1. Các khái niệm đất đai, đất nông nghiệp, độ phì nhiêu của đất ........................ 5  
1.1.1.1. Đất đa..................................................................................................... 5  
1.1.1.2. Đất nônghiệp ............................................................................................. 6  
1.1.1.3. Đphì nhiêu của đất...................................................................................... 7  
1.1.2. Đặc điểcủa đất đai............................................................................................. 8  
1.1Đặc điểm của đất đai trong nông nghiệp.......................................................... 10  
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghip...................... 11  
1.1.4.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên............................................................ 11  
1.1.4.2. Nhóm các yếu tố kinh tế, kỹ thuật canh tác.............................................. 11  
1.1.4.3. Nhóm các yếu tố kinh tế tổ chức................................................................ 12  
1.1.4.4. Nhóm các yếu tố xã hội............................................................................... 12  
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN.................................................................................................. 13  
1.2.1. Những nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất và phát triển sản xuất  
nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam ........................................................... 13  
1.2.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới....................................................................... 13  
1.2.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam........................................................................ 14  
1.2.2. Hiện trạng đất Việt Nam năm 2006 .................................................................. 16  
1.2.3. Đặc điểm, phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.......... 1
1.2.3.1. Đặc điểm đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp............................ 16  
1.2.3.2. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp......................... 17  
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA XÃ  
XUÂN HỒNG, HUYỆN NGHI XUÂN, TỈNH HÀ TĨNH.......................... 20  
2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CU....................................................... 20  
2.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................... 20  
2.1.1.1. Vị trí địa lý.................................................................................................... 20  
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình ........................................................................................ 20  
2.1.1.3. Đặc điểm khí hậu ......................................................................................... 21  
2.1.1.4. Đặc điểm thủy văn ....................................................................................... 21  
2.1.1.5. Đặc điểm tài nguyên thihiên................................................................ 21  
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của xã Xuân Hồng ................................................ 23  
2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động...................................................................... 23  
2.1.2.2. Tình hình pháriển kinh tế xã hội của xã ................................................ 27  
2.1.2.3.Tình hhát triển văn hóa - xã hội.......................................................... 30  
2.1.3. Đánh giá về tiềm năng đất đai của xã Xuân Hồng.......................................... 32  
2.2. THỰC TRẠG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA XÃ XUÂN  
HỒNG, HUYỆN NGHI XUÂN, TỈNH HÀ TĨNH................................................ 33  
2.2.1. Quy mô, cơ cấu, diện tích các loại đất của xã ................................................. 33  
2.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp xã Xuân Hồng........................................ 35  
2.2.3. Quy mô, cơ cấu diện tích gieo trồng các loại cây trồng chính của xã.......... 38  
2.3. KẾT QUẢ SẢN XUẤT MỘT SỐ CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP Ở XÃ....... 40  
2.3.1. Các loại hình sử dụng đất và kiểu sử dụng đất nông nghiệp ở xã................. 40  
2.3.2. Năng suất và sản lượng một số cây trồng chính của xã ................................. 45  
2.3.2.1. Diện tích năng suất và sản lượng cây lương thực của xã........................ 46  
2.3.2.2. Diện tích năng suất và sản lượng cây lấy củ, quả và rau màu của xã ... 47  
2.3.2.3. Một số thuận lợi và khó khăn trong việc nâng cao năng suất cây  
trồng của địa phương................................................................................. 49  
2.3.3. Kết quả và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở xã Xuân Hồng.................. 55  
2.3.3.1. Giá trị sản xuất nông nghiệp của xã Xuân Hồng .................................... 5
2.3.3.2 Hiệu quả sử dụng đất .................................................................................... 56  
2.3.3.4. Hiệu quả môi trường.................................................................................... 58  
2.3.4. Xác định các loại hình sử dụng đất có hiệu quả và có triển vọng nhằm  
nâng cao năng suất cây trồng........................................................................... 61  
2.3.4.1. Những căn cứ lựa chọn các loại hình sử dụng đất ................................... 62  
2.3.4.2. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất .......................................................... 62  
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA XÃ...... 64  
3.1. Quan điểm khai thác sử dụng đất ............................................................................. 64  
3.2. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp của xã.......................................................... 64  
3.3. Một số giải pháp thực tế nâng cao hiệu quả sử dụng đất và cây trồng ở xã........ 65  
3.4. Mục tiêu đề ra trong việc quy hosử dụng đất của xã trong tương lai ........... 67  
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................... 69  
3.1. Kết luận........................................................................................................................ 69  
3.1.1. Những thuận lợi............................................................................................... 69  
3.1.2. Khó khăn .................................................................................................... 70  
3.2. Kiến nghị ..................................................................................................................... 70  
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................. 72  
DANH MỤC CÁC BẢNG  
Trang  
Bảng 1: Hiện trạng phân bố dân cư, lao động của các xã năm 2010 .......................... 24  
Bảng 2: Cơ cấu lao động theo ngành năm 2011 của xã................................................. 25  
Bảng 3: Cơ cấu thu nhập kinh tế của xã năm 2011........................................................ 26  
Bảng 4: Quy mô, cơ cấu giá trị sản xuất của xã Xuân Hồng giai đoạn 208 - 2011.......... 29  
Bảng 5: Hiện trạng sử dụng đất đai xã Xuân Hồng năm 2010..................................... 34  
Bảng 6: Quy mô, cơ cấu, diện tích đất nông nghiệp xã Xuân Hồng qua 3 năm  
2009-2011 ............................................................................................................... 36  
Bảng 7: Biến động diện tích gieo trồng một số cây trồng chủ yếu của xã Xuân  
Hồng 2009-2011 .................................................................................................... 39  
Bảng 10: Loại hình và các kiểu sử dụng đất của xã....................................................... 41  
Bảng 8: Diện tích; sản lượng lúa Đông n và Hè Thu của xã từ năm 2008 - 2011 . 46  
Bảng 9: Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính của xã.................... 48  
Bảng 12: Giá trị sản xuất nông nghiệp đạt được của xã................................................ 55  
Bảng 15: Hệ số sử dđất anh tác của xã Xuân Hồng 2009-2011......................... 56  
Bảng 13: Thực trạng sống của nhân dân trong xã năm 2011 ................................ 58  
Bảng 14: Tình nh đầu tư phân bón đối với một số cây trồng chính......................... 59  
Bảng 16 : Bảng cđối sử dụng đất trước và sau khi quy hoach đến năm ............... 68  
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  
WTO ( WORLD TRADE ORGANIZATION) : Tổ chức thương mại thế giới.  
LUT ( LAND USE TYPE)  
: Loại hình sử dụng đất  
: Vi sinh vật  
VSV  
BVTV  
TLSX  
NSRĐ  
HTX  
BHYT  
DTGT  
DTCT  
NS  
: Bảo vệ thực vật  
: Tư liệu sản xuất  
: Năng suất ruộng đất  
: Hợp tác xã  
: Bảo hiểm y tế  
: Diện tích gieo trồng  
: Diện tích canh tác  
: Năng suất  
SL  
: Sản lượng  
DT  
: Diện tích  
FAO  
Tæ chøc N«ng nghiÖp vµ L-¬ng thùc  
Liªn hiÖp quèc  
(Food and Agriculture Organization)  
: Kinh tế xã hội  
KT-XH  
Khóa luận tốt nghiệp  
ĐẶT VẤN ĐỀ  
1. Lý do chọn đề tài  
Tất cả các nước trên thế giới dù ở trình độ phát triển không giống nhau đều phải  
quan tâm tới việc xây dựng "một nền nông nghiệp theo quan điểm sinh thái và phát  
triển lâu bền" với mục tiêu quản lý và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, định hướng sự  
thay đổi công nghệ thoả mãn liên tục các nhu cầu của thế hệ hôm nay và mai sau.  
Đất là "cơ sở của sản xuất nông nghiệp" là "tư liệu sản xuất đặc biệt" là "đối  
tượng lao động độc đáo" đồng thời cũng là môi trường sản xuất ra lương thực, thực  
phẩm với giá thành thấp nhất, là một nhân tố quan trọng hợp thành môi trường, do đó  
chiến lược sử dụng đất hợp lý, tất yếu phải là một phần hợp thành của chiến lược nông  
nghiệp sinh thái và phát triển lâu bền của tất cả các nước trên thế giới cũng như ở nước  
ta hiện nay.  
Đất đai, đặc biệt là đất nông nghiệp có giới hạn về diện tích, có nguy cơ bị suy  
thoái dưới tác động của thiên nhiên và sự thiếu ý thức của con người trong quá trình  
hoạt động sản xuất. Trong khi đó, xã hội ngày càng phát triển, dân số tăng nhanh kéo  
theo những đòi hỏi ngày càng tăng về lương thực, thực phẩm, các sản phẩm công  
nghiệp, các nhu cầu văn hoá, xã hội, nhu cầu về đất cho xây dựng v.v... Tất cả những  
cái đó đã tạo nên áp gày càng lớn lên đất đai, làm cho quỹ đất nông nghiệp luôn  
có nguy cơ bị giảm diệtích, trong khi khả năng khai hoang đất mới lại rất hạn chế.  
Do vậy cần phảó những giải pháp sử dụng đất trên quan điểm thích hợp và phát triển  
bền vững.  
ớc ta, công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn là quá trình  
chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý  
kinh tế, xã hội trong nông nghiệp và ở nông thôn từ lao động thủ công là chính sang sử  
dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện sản xuất và  
phương pháp tiên tiến, hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa  
học công nghệ, tạo ra năng suất lao động trong nông nghiệp ngày càng cao, làm thay  
đổi diện mạo của nông thôn, nâng cao đời sống của nông dân. Tuy nhiên, nó kéo theo  
SVTH: Nguyễn Thị Huyền  
1
Khóa luận tốt nghiệp  
nhu cầu sử dụng đất cho các hoạt động phi nông nghiệp tăng theo. Hiện nay nhà nước  
có chủ trương và đã thực hiện đề án xây dựng nông thôn mới đã góp phần nâng cao  
chất lượng đất, nâng cao năng suất, chất lượng nông sản, từng bước nâng cao thu nhập  
và cải thiện đời sống cho người dân, bảo vệ môi trường sống và giải quyết các vấn đề xã  
hội, đảm bảo một nền nông nghiệp bền vững theo mục tiêu đảm bảo an ninh lương thực
Trong bối cảnh mở rộng hợp tác và giao lưu trao đổi hàng hóa với các nền kinh  
tế trên thế giới hiện nay, việc gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) đem lại cho  
nền nông nghiệp nước ta những cơ hội hòa nhập nhưng bên cạnh đó cũng đặt ra nhiều  
khó khăn và thách thức. Việc cạnh tranh càng trở nên khốc liệt hơ, yêu cầu về sản  
phẩm và chất lượng ngày càng cao hơn, các chỉ tiêu về an toàn vệ sinh thực phẩm càng  
được chú trọng. Do đó, việc tiến hành hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn để đáp ứng  
được nhu cầu con người như hiện nay là rất cần thiết. Vì vậy, việc sử dụng quỹ đất hợp  
lý, đặc biệt là đất nông nghiệp sẽ góp phần thực hiện mục tiêu đó.  
Xuân Hồng là một xã nằm cách trung tâm huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh về  
phía nam 10 Km. Có quốc lộ 1A chạy dọc theo hướng Bắc nam với chiều dài 5Km.  
Đây là địa phương chịu ảnh hưởng của hế mở rộng đô thị. Thực trạng này tác động  
tới quá trình sử dụng đất khi đại bộ phận dân số địa phương có sinh kế phụ thuộc vào  
nông nghiệp.  
Nhận thức được vai trò à tầm quan trọng của vấn đề, tôi chọn đề tài: “ Đánh giá  
thực trạng sdụng ng nghiệp trên địa bàn xã Xuân Hồng, huyện Nghi Xuân,  
tỉnh Hà Tĩnh” làm đề tài thực tập khóa luận của mình.  
2. Mục tiêu của đài  
* Mục tiêu chung: Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp trên vùng  
nghiên cứu.  
* Mục tiêu cụ thể:  
Để thực hiện được mục tiêu trên, đề tài có các mục tiêu cụ thể sau:  
- Mục tiêu 1: Hệ thống hóa các vấn đề lí luận và thực tiễn liên quan đến vấn đề  
sử dụng đất và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.  
- Mục tiêu 2: Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Xuân Hồng qua 3  
năm 2009 – 2011.  
SVTH: Nguyễn Thị Huyền  
2
Khóa luận tốt nghiệp  
- Mục tiêu 3: Lựa chọn loại hình sử dụng đất nông nghiệp có triển vọng trong  
thời gian tới của xã.  
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  
* Đối tượng nghiên cứu : Là thực trạng sử dụng đất nông trên địa bàn nghiên cứu.  
* Phạm vi nghiên cứu  
- Không gian : xã Xuân Hồng, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.  
- Thời gian: nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất giai đoạn 2009- 2011.  
4. Phương pháp nghiên cứu  
Để nghiên cứu vấn đề trên và đạt được mục tiêu nghiên cứu đề a, đề tài sử dụng  
một số phương pháp sau:  
* Phương pháp luận: Phương pháp duy vật biện chứng: phương pháp này nhằm  
xây dựng tiền đề lý luận của đề tài.  
* Phương pháp thu thập thông tin, số liệu:  
- Phương pháp điều tra thu thập các số liệu thứ cấp: Thu thập và kế thừa chọn  
lọc các cơ sở dữ liệu có liên quan đến đề tài từ các nguồn tài liệu ( sách vở, giáo trình,  
internet...), từ báo cáo của các cơ quan n lí địa phương, các nghiên cứu trước đây.  
Hầu hết các số liệu phân tích trong bài này tập trung chủ yếu các số liệu thứ cấp. Chủ  
yếu tập trung vào các dữ liệu sau:  
+ Số liệu khí tưrunbình về nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm, lượng bốc hơi, chế  
độ gió, bão… tại trạm tượng trung tâm của tỉnh Hà Tĩnh.  
+ Điều tra hảo sát thực địa nhằm thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh  
tế - xã hội và môi ờng trên địa bàn xã Xuân Hồng.  
+ ọn lọc tài liệu, số liệu chính xác, tiêu biểu, khoa học.  
+ Các nguồn số liệu về tình hình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất nông  
nghiệp thu tại phòng thống kê, phòng nông nghiệp, phòng tài nguyên và môi trường  
huyện, xã.  
- Thu thập số liệu sơ cấp: Thông qua phỏng vấn 30 hộ gia đình để đưa ra một số  
nhận xét về mức đầu tư phân bón cho cây trồng và vấn đề bảo về đất sau khi canh tác  
của người dân để làm rõ các thông tin từ các số liệu thứ cấp.  
SVTH: Nguyễn Thị Huyền  
3
Khóa luận tốt nghiệp  
* Phương pháp phân tích thông tin:  
- Phương pháp thống kê: Dựa vào sự tổng hợp các số liệu thống kê để so sánh,  
phân tích, làm cơ sở cho những vấn đề có tính quy luật.  
- Phương pháp so sánh: Dựa vào con số thống kê để so sánh các nhóm đối tượng  
khác nhau, các loại đất khác nhau để tìm ra quy luật và xu hướng biến động của chúng.  
- Phương pháp chuyên gia: Quá trình phân tích sẽ được tham khảo hay tham vấn  
với các cán bộ địa phương và các chuyên gia trong lĩnh vực này.  
* Phương pháp dùng hàm excel:  
Dùng các hàm tính toán cơ bản trong excel để xử lí các thôntin thu được từ  
phỏng vấn.  
* Khảo sát thực địa, thu thập hình ảnh liên quan tới đề tài.  
5. Hạn chế của đề tài  
Trong khuôn khổ nghiên cứu đề tài này, đề tài chỉ tập trung phân tích thực trạng  
sử dụng đất trên cơ sở sử dụng phần nhiều các số liệu thứ cấp đã được tổng hợp. Vì  
vậy đề tài chỉ phân tích hiệu quả sử dụng đất thông qua các chỉ tiêu năng suất đạt được  
của các loại cây trồng khác nhau, các đất khác nhau và hệ số sử dụng đất. Đề tài  
không đi sâu phân tích các nhân tố vốn, lao động, và một số đặc điểm khác ảnh hưởng  
như thế nào đến hiệu quả sử dụng đất. Nếu có được những phân tích kết hợp và đầy đủ  
như thế thì đề tài sẽ sâu sắc vthuyết phục hơn.  
Do thời gian và lực hạn chế, đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy  
mong nhận được sự đóng góp của thầy cô, bạn bè cùng những người nghiên cứu để đề  
tài được hoàn thiện ơn.  
6. Cấu trúc của đề tài  
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài gồm có 3 chương:  
Chương I: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu  
Chương II: Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Xuân Hồng, huyện Nghi  
Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.  
Chương III: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của xã  
Xuân Hồng.  
SVTH: Nguyễn Thị Huyền  
4
Khóa luận tốt nghiệp  
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU  
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU  
1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN  
1.1.1. Các khái niệm đất đai, đất nông nghiệp, độ phì nhiêu của đất  
1.1.1.1. Đất đai  
Trong phạm vi nghiên cứu về sử dụng đất, "đất đai'' được nhìn nhận là một nhân  
tố sinh thái. Đất đai bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhin của bề mặt trái  
đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất. Những thuộc tính  
của đất đai bao gồm: khí hậu, thnhưỡng và lớp địa chất bên dưới, thủy văn, giới động  
vật, thực vật và những tác động của quá khứ cũng như hiện tại của con người.  
Có thể định nghĩa theo cách khác: Một vạt đất được xác định về mặt địa lý là một  
diện tích bề mặt của trái đất với những thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi có  
tính chu kỳ có thể dự đoán được của các điều kiện sinh thái bên trên và những thay đổi  
bên trong nó như: không khí, đất (soil), u kiện địa chất, thủy văn, thực vật và những  
hoạt động hiện trạng của con người có ảnh hưởng tới việc sử dụng đất trong hiện tại và  
tương lai.[12]  
Như vậy đất phợc em xét trên phạm vi rất rộng bao gồm cả không gian, thời  
gian với các thuộc tính ng hợp của các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường.  
Đặc điểm của đrong nghiên cứu đánh giá đất là những thuộc tính của đất mà chúng ta  
có thể đo lường hoc ước lượng được.  
Đai là nguồn tài nguyên cơ bản cho nhiều kiểu sử dụng:  
- Sử dụng trên cơ sở sản xuất trực tiếp (cây trồng, đồng cỏ và trồng rừng).  
- Sử dụng cơ ssản xuất thứ yếu/gián tiếp (chăn nuôi).  
- Sử dụng vì mục đích bảo vệ (chống suy thoái đất, bảo tồn đa dạng hóa loài sinh  
vật, bảo vệ các loài quý hiếm).  
- Sử dụng đất theo các chức năng đặc biệt như đường sá, dân cư, công nghiệp, an  
dưỡng…  
SVTH: Nguyễn Thị Huyền  
5
Khóa luận tốt nghiệp  
Loại hình sử dụng đất là bức tranh mô tả thực trạng sử dụng đất của một vùng đất  
với những phương thức quản lý sản xuất trong các điều kiện kinh tế - xã hội và kỹ  
thuật được xác định.  
Những loại hình sử dụng đất này có thể hiểu nghĩa rộng là các loại hình sử dụng  
đất chính (Major type of land use), hoặc có thể được mô tả chi tiết hơn với khái niệm  
là các loại hình sử dụng đất (Land use type - LUT) và các kiểu sử dụng đất.  
- Hệ thống nông nghiệp: là sự biểu hiện không gian của sự phối hợp các ngành  
sản xuất và kỹ thuật để thực hiện thoả mãn các nhu cầu cho một xã hội. Nó biểu hiện  
sự tác động qua lại giữa các hệ thống sinh học - sinh thái và môi trườg tự nhiên, là đại  
diện của hệ thống văn hoá - xã hội, qua các hành động xuất phát từ những thành quả  
kỹ thuật.[15]  
- Hệ thống canh tác: là một tổ hợp cây trồng được bố trí trong không gian và thời  
gian của một vùng khí hậu, thổ nhưỡng đặc thù trong một điều kiện kinh tế - xã hội  
nhất định.[11]  
- Hệ thống cây trồng (cơ cấu cây trồng): là thành phần các giống cây trồng và  
loài cây được bố trí theo không gian ời gian trong một hệ thống sinh thái nông  
nghiệp, nhằm tận dụng hợp lý nguồn lợi tự nhiên - kinh tế - xã hội sẵn có.[4]  
- Loại hình sử dụng đất (LUT): là bức tranh mô tả hiện trạng sử dụng đất của một  
vùng đất với những phương ức quản lý sản xuất trong các điều kiện kinh tế - xã hội  
và kỹ thuật xác định.
- Loại hình sử dụng đất chính: là sự phân nhỏ của sử dụng đất trong khu vực  
hoặc vùng nông - m nghiệp, các loại hình sử dụng đất chính được xác định chủ yếu  
dựac trên cơ sở sản xuất các cây trồng hàng năm, lâu năm, lúa, đồng cỏ, rừng, khu giải  
trí nghỉ ngơi, động vật hoang dã… [3]  
- Đánh giá đất: đánh giá đất đai là quá trình so sánh, đối chiếu những tính chất vốn  
có của vạt/khoanh đất cần đánh giá với những tính chất đất đai mà loại yêu cầu sử dụng  
đất cần phải có.[4]  
1.1.1.2. Đất nông nghiệp  
Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về  
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển  
SVTH: Nguyễn Thị Huyền  
6
Khóa luận tốt nghiệp  
rừng. Bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất  
làm muối và đất sản xuất nông nghiệp khác.  
1.1.1.3. Độ phì nhiêu của đất  
Độ phì nhiêu của đất là khả năng cung cấp đủ nước, oxy và chất dinh dưỡng cần  
thiết cho cây trồng bảo đảm năng suất cao, đồng thời không chứa các chất có hại cho  
cây. Độ phì nhiêu của đất là một trong những yếu tố quyết định năng suất cây trồng.  
Độ phì nhiêu của đất hay còn gọi là khả năng sản xuất của đất là tổng hợp các điều  
kiện, các yếu tố để đảm bảo cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt. Những điều  
kiện đó là: Đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết ở dạng dễ tiêu đối ới cây trồng. Độ  
ẩm thích hợp. Nhiệt độ thích hợp. Chế độ không khí thích hợp cho hô hấp của thực vật  
và hoạt động của vi sinh vật. Không có độc chất. Không có cỏ dại, đất tơi xốp đảm bảo  
cho hệ rễ phát triển.  
Do đó, muốn tăng độ phì nhiêu của đất và thu được năng suất cao, ổn định, cần  
phải tác động đồng thời các yếu tố đối với đời sống cây trồng. Có thể dùng các biện  
pháp như thủy lợi, kỹ thuật làm đất, phân bón, chế độ canh tác…để cải tạo đất. Ngoài  
luân canh cây trồng, các nhà khoa học đề xuất một số biện pháp kỹ thuật khác để cải  
thiện và phục hồi độ phì nhiêu của đất. Đó là cải thiện chất hữu cơ trong đất bằng cách  
bón phân hữu cơ hoặc phân rơm đã được ủ cho hoai. Sử dụng các loài nấm và vi khuẩn  
phân hủy rơm rạ trả lại dinh dưỡng cho đất. Tiến hành các biện pháp làm đất thích  
hợp: Đối với canh támàu nên làm ở độ ẩm thích hợp. Đối với canh tác lúa nên sử  
dụng các loại máy cày hỏ trong khâu chuẩn bị đất để hạn chế tác động nén dẽ trong  
điều kiện làm t ướt. Những biện pháp này cũng đã được thực hiện mô hình thí  
nghiệm và cho kết uả khả quan.  
Ttheo mục đích khác nhau, người ta chia độ phì nhiêu của đất đai ra thành các  
loại: Độ phì nhiêu tự nhiên, độ phì nhiêu nhân tạo, độ phì nhiêu tiềm tàng và độ phì  
nhiêu kinh tế.  
- Độ phì nhiêu tự nhiên là do kết quả của quá trình phong hóa tự nhiên. Nó gắn  
liền với thuộc tính hóa học, lý học và sinh vật của đất và môi trường xung quanh.  
- Độ phì nhiêu nhân tạo là do kết quả của sự tác động có ý thức của con người,  
bằng cách áp dụng hệ thống canh tác hợp lý( cày, bừa, bón phân, luân canh cây trồng  
và tưới tiêu), có căn cứ khoa học để thỏa mãn mục đích của con người.  
SVTH: Nguyễn Thị Huyền  
7
Khóa luận tốt nghiệp  
- Độ phì nhiêu tiềm tàng là hàm lượng các chất dinh dưỡng đất, tính ở thời điểm  
đó. Nó là kết quả của sự tác động tổng hợp của các tác nhân tự nhiên và con người.  
- Độ phì nhiêu kinh tế là độ phì nhiêu mà con người đã khai thác sử dụng cho  
mục đích kinh tế thông qua sự hấp thụ và chuyển hóa của cây trồng sau một quá trình  
sản xuất.  
Ngoài ra người ta còn chia độ phì nhiêu thành độ phì nhiêu tuyệt đối và độ phì  
nhiêu tương đối. Độ phì nhiêu của đất là một tiêu thức quan trọng để đánh giá kinh tế  
đất và phân hạng đất và bố trí hợp lí cây trồng, vật nuôi để vừa khai thác tốt đất đai  
vừa giữ gìn và bảo vệ đất.  
- Các chỉ tiêu đánh giá độ phì nhiêu của đất:  
+ Đất có độ xốp cao: >50% thể tích là kẽ hở, để chứa đủ nước và không khí cho  
nhu cầu của rễ cây và sinh vật đất phát triển.  
+ Giàu các nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng, bao gồm các nguyên tố đa  
lượng, trung lượng và vi lượng.  
+ Giàu chất hữu cơ (>5%) để: Cung cấp thức ăn cho cây và cho sinh vật đất.  
Tạo độ xốp cho đất. Tăng tính đệm của đất (tính đệm là khả năng giảm chua, giảm  
kiềm, giảm độ độc của đất). Tăng tính hấp thu của đất, để giảm rửa trôi, bay hơi mất  
dinh dưỡng. Khả năng trao đổi ion ( CEC) cao để giữu gìn dinh dưỡng và tiết dần  
cho cây hấp thu.  
+ Giàu vi sinh v(VSV) có ích, gồm VSV tạo dinh dưỡng và VSV đối kháng  
(với VSV gây bh cây).  
- Các biện pháp bảo vệ độ phì nhiêu cho đất:  
+ g cường bón phân hữu cơ cho đất, trong điều kiện Việt Nam hiện nay thì  
càng nhiều càng tốt. Bón phân hóa học vừa đủ, cân đối.  
+ Hạn chế tối đa việc sử dụng thuốc BVTV bằng các hóa chất độc hại và nếu có  
điều kiện thì sử dụng các chế phẩm sinh học, thảo mộc để thay thế.  
1.1.2. Đặc điểm của đất đai  
Đất đai có những đặc điểm độc đáo, khác biệt với các tư liệu sản xuất khác và có  
một số đặc điểm sau:  
SVTH: Nguyễn Thị Huyền  
8
Khóa luận tốt nghiệp  
Thứ nhất, Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tặng vật của thiên nhiên cho loài  
người, con người không thể làm ra đất mà chỉ có thể tác động lên nó tùy mục đích sử  
dụng. Đất đai được cố định bởi không gian và diện tích nhất định nó chỉ biến đổi từ  
dạng này sang dạng khác, từ mục đích sử dụng này sang mục đích sử dụng khác.  
Thứ hai, Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, bất cứ quốc gia  
nào cũng cần có đất, nhà nước nào cũng phải có đất và phải có đất để tồn tại và phát triển.  
Chính là tài nguyên quý giá của quốc gia cho nên phải biết quý trọng và bảo vệ giữ gìn để  
phục vụ cho sự phát triển của đất nước. Đất đai là sản phẩm của tự nhiên nhưng nó có  
chứa đựng những yếu tố lao động sống hoặc lao động vật hóa của con nười.  
Thứ ba, Đất đai là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống. Đất đai  
là môi trường sống của các loại sinh vật trong đó có cả con người. Trong đời sống xã  
hội đất đai là công cụ lao động chung là điều kiện cần thiết để thực hiện tất cả các quá  
trình sản xuất. Đưa đất vào sản xuất thì đất trở thành tư liệu sản xuất nhưng vai trò của  
đất đai trong các lĩnh vực không giống nhau. Đất đai gắn bó mật thiết với môi trường  
sống, mối trường sống lại ảnh hưởng trực tiếp tới đất đai. Tính chất của đất cũng phần  
nào ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sý của con người sống trên đất đó.  
Thứ tư, Đất đai là địa bàn phân bố dân cư, là nơi xây dựng của khu công nghiệp,  
an ninh quốc phòng. Con người và sinh vật cần có đất để trú ngụ. Thông qua lao động  
con người trồng trọt, chăn ni trên đất, từ đó cho sản phẩm để con người nuôi sống  
mình. Trong công ngchế biến và xây dựng thì đất đai là địa điểm, là chỗ đứng, là  
nền tảng không gian để thực hiện quá trình lao động và còn là kho tài nguyên thiên  
nhiên vật liệu. Đất i còn là nơi xây dựng khu văn hóa, du lịch, là địa bàn phân bố an  
ninh quphòng.  
Thứ năm, Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt đối với nông lâm nghiệp. Đất khác  
với tư liệu sản xuất khác ở chỗ đất đai là tư liệu sản xuất gắn chặt với sự cố định địa  
điểm. Trong nông nghiệp,lâm nghiệp đất đai hạn chế về diện tích và không gì thay thế  
được. Các tư liệu sản xuất khác theo mức độ phát triển của lực lượng sản xuất có thể  
thay đổi về số lượng, những cái chưa được hoặc kém hoàn thiện có thể thay thế những  
cái hoàn thiện hơn. Trong sản xuất nông lâm nghiệp đất đai có đặc tính tuyệt vời sử  
dụng đúng thì độ phì nhiêu tăng và từ đó tăng năng suất cây trổng.  
SVTH: Nguyễn Thị Huyền  
9
Khóa luận tốt nghiệp  
1.1.3. Đặc điểm của đất đai trong nông nghiệp  
- Đất đai vừa là sản phẩm của tự nhiên vừa là sản phẩm của lao động: đất đai vốn  
là sản phẩm của tự nhiên, đất đai là kết tinh lao động của con người và đồng thời trở  
thành sản phẩm của lao động, từ khi con người tiến hành khai phá đưa đất hoang hóa  
vào sử dụng để tạo ra sản phẩm cho con người. Đặc điểm này cần được lưu ý, trong  
qua trình sử dụng đất con người phải không ngừng cải tạo và bồi dưỡng ruộng đất. Bên  
cạnh đó, khi xây dựng các chính sách kinh tế có liên quan đến sử dụng đất nông  
nghiệp thì cũng cần quan tâm đến đặc điểm này.  
- Đất đai bị giới hạn về mặt không gian, nhưng sức sản xuất củđất đai là không  
có giới hạn: cần phải quý trọng và sử dụng hợp lý đất đai, sử dụng một cách tiết kiệm,  
hạn chế việc chuyển dịch ruộng đất sang mục đích khác vì số lượng diện tích đất đai  
đưa vào canh tác bị giới hạn bởi không gian nhất định. Mặc dù bị giới hạn về mặt  
không gian, nhưng sức sản xuất của đất đai là không có giới hạn. Điều đó có nghĩa là  
mỗi đơn vị diện tích đất đai nhờ tăng cường đầu tư sức lao động, đầu tư vốn và đưa  
khoa học công nghệ mới vào trong sản xuất mà sản phẩm mang lại trên một đơn vị  
diện tích ngày càng nhiều.  
- Ruộng đất có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều: Các TLSX khác có  
thể di chuyển từ nơi này sang nơi khác khi cần thiết còn ruộng đất thì ngược lại.  
Ruộng đất là tư liệu sản xuấhủ yếu có vị trí cố định gắn liền với tự nhiên, điều kiện  
kinh tế và điều kiện i của mỗi vùng, ruộng đất không thể di chuyển theo ý luốn  
của con người. Do đó, khi sử dụng ruộng đất để sản xuất cần căn cứ vào điều kiện tự  
nhiên, xã hội và vhóa của từng vùng để bố trí sản xuất. Ruộng đất có chất lượng  
không đồng đều giữa các khu vực và ngay cả trên cánh đồng, đây là kết quả của một  
mặt là của quá trình hình thành đất, mặt khác quan trọng hơn là do quá trình canh tác  
của con người.  
- Đất đai không bị hao mòn và đào thải khỏi quá trình sản xuất, nếu sử dụng hợp  
lý thì chất lượng đất đai sẽ ngày càng tốt hơn. Các TLSX khác sau một thời gian sử  
dụng sẽ đều bị hao mòn hữu hình hoặc bị hao mòn vô hình, và cuối cùng sẽ bị đào thải  
khỏi quá trình sản xuất và sẽ được thay thế bằng những tư liệu sản xuất mới có chất  
lượng tốt hơn và giá cả rẻ hơn. Còn đối với TLSX là ruộng đất thì nếu được sử dụng  
SVTH: Nguyễn Thị Huyền  
10  
Khóa luận tốt nghiệp  
hợp lý thì chất lượng sẽ ngày càng tốt hơn, sức sản xuất sẽ tốt hơn và mang lại nhiều  
sản phẩm hơn trên một đơn vị diện tích đất canh tác. Đặc điểm này yêu cầu người sử  
dụng đất phải nắm được quy luật tự nhiên về đất, để có phương pháp sử dụng đất hợp  
lý. Đồng thời còn phụ thuộc vào chính sách ruộng đất của nhà nước, các chính sách  
kinh tế vĩ mô khác và tùy thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và các  
tiến bộ khoa học-công nghệ của từng giai đoạn phát triển nhất định.  
- Đất đai thường không đồng nhất về mặt chất lượng: Đặc điểm này là do cấu tạo  
vị trí, địa hình, thổ nhưỡng, độ màu mỡ của đất đai thường là khác nhau, bên cạnh đó  
còn do chế độ chăm sóc, tưới nước, bón phân, luân canh cây trồng tong quá trình sử  
dụng của con người.  
Từ những đặc điểm trên đã cho chúng ta thấy tầm quan trọng của đất đai. Để giữ  
gìn, bảo vệ và phát triển quỹ đất ngày càng hạn hẹp như hiện nay thì cần phải nắm  
chắc chất lượng đất, đầu tư thâm canh cải tạo đất, sử dụng đất hợp lý để tăng năng suât  
cây trồng.  
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp  
1.1.4.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nh
Điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, thời tiết, địa hình, thổ nhưỡng...) có ảnh  
hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp , vì các yếu tố  
của điều kiện tự nhiên là tài uyên để sinh vật tạo nên sinh khối. Vì vậy, cần đánh giá  
đúng điều kiện tự nhtrên cơ sở đó xác định cây trồng vật nuôi chủ lực phù hợp,  
định hướng đầu tư thâm canh đúng.  
Theo Mác, đu kiện tự nhiên là cơ sở hình thành địa tô chênh lệch I. Theo  
N.Borlang, người được giải Nobel về giải quyết lương thực cho các nước phát triển  
cho rằng: yếu tố duy nhất quan trọng hạn chế năng suất cây trồng ở tầm cỡ thế giới  
trong các nước đang phát triển, đặc biệt đối với nông dân thiếu vốn là độ phì đất .[14]  
1.1.4.2. Nhóm các yếu tố kinh tế, kỹ thuật canh tác  
Biện pháp kỹ thuật canh tác là các tác động của con người vào đất đai, cây trồng,  
vật nuôi nhằm tạo nên sự hài hoà giữa các yếu tố của các quá trình sản xuất để hình  
thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. Đây là những tác động thể hiện sự hiểu  
biết sâu sắc về đối tượng sản xuất, về thời tiết, về điều kiện môi trường và thể hiện  
SVTH: Nguyễn Thị Huyền  
11  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 86 trang yennguyen 04/04/2022 2980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Xuân Hồng, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_danh_gia_thuc_trang_su_dung_dat_nong_nghiep_tren_d.pdf