Khóa luận Đánh giá hiệu quả kinh tế nuôi trồng thủy sản của các hộ nông dân ở xã Hương Phong, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế

Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS.Lê Anh Quý  
TÓM TT NI DUNG NGHIÊN CU  
Hoạt động NTTS đóng một vai trò rất quan trọng với đời sống của người  
dân trên địa bàn xã Hương Phong. Đây là nơi có điều kiện thuận lợi để phát  
triển nuôi trồng thủy sản, tuy nhiên địa phương cũng tồn tại nhiều khó khăn,  
như thiếu vốn đầu tư, một số hộ nuôi trồng chưa nắm bắt được kỹ thuật, môi  
trường thủy vực ngày càng ô nhiễm… nên hoạt động này của xã chưa phát  
triển tương xứng với tiềm năng. Trong thời gian gần đây hoạt độnnuôi trồng  
thủy sản đã có những bước khởi sắc rõ rệt, đặc biệt là khi người dân thực hiện  
sự chỉ đạo của xã về chuyển đổi cơ cấu đối tượng nuôi, mô hình nuôi. Nhằm  
đánh giá hiệu quả kinh tế hoạt động nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã Hương  
Phong, trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp, kiến ngị nhằm phát triển hơn nữa  
hoạt động nuôi trồng ở đây tôi đã đề xuất đề tài “Đánh giá hiệu quả kinh tế  
nuôi trồng thủy sản của các hộ nông dân ở xã Hương Phong, thị xã Hương  
Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế”.  
Mục đích nghiên cứu đầu tiên của đề tài là tìm hiểu hoạt động nuôi trồng  
thủy sản của hộ nông dân trên địa bàn của xã Hương Phong. Thứ hai, đánh giá  
hiệu quả kinh tế hoạt động nuôi trồng thủy sản tại địa phương, so sánh hiệu quả  
giữa các mô hình nuôy mô diện tích, mức độ đầu tư chi phí trung gian. Thứ  
ba, tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả nuôi trồng thủy  
sản. Cuối cùng đề xuất một số giải pháp thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả  
kinh tế hođộng nuôi trồng thủy sản.  
ới một số phương pháp nghiên cứu được sử dụng như phương pháp  
thu thập số liệu, phương pháp phân tổ thống kê, phương pháp chuyên gia,  
chuyên khảo và một sô phương pháp khác. Kết quả nghiên cứu từ đề tài cho  
thấy rằng, hoạt động nuôi trồng thủy sản của nộng hộ trên địa bàn xã Hương  
Phong đã thu được những kết quả rất khả quan. Đặc biệt, đối với những mô  
hình nuôi, diện tích, mức độ đầu tư chi phí trung gian khác nhau thì kết quả và  
hiệu quả mang lại cũng khác nhau. Cụ thể đối với những hộ nuôi theo mô hình  
nuôi tôm sú thì mang lại kết quả cao hơn cả.  
SVTH: Nguyễn Văn Vương  
ii  
Lời Cảm Ơn  
Khóa luận được hoàn thành là kết  
quả thu được trong suốt thời gian học  
tập tại trường Đại Học Kinh Tế Huế và  
13 tuần thực tập tại UBND xã Hương  
Phong thị xã Hương Trà.  
Trong quá trình thực hiện đề tài,  
tôi đã nhận được rất nhiều sự quan  
tâm, giúp đỡ quý báu của các tập thể,  
cá nhân trong và ngoài trường.  
Trước hết, tôi xin chân thành bày  
tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Th.S Lê  
Anh Qúy, thầy là người luôn quan tâm,  
hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo tận tình  
trong suốt thời gian tôi thực hiện đề  
tài.  
Bên cạnh đó, tôi cũng nhận được sự  
giúp đỡ, qun tâm của các thầy cô giáo  
trong khoa Kinh Tế và Phát Triển,  
trường Đại Học Kinh Tế Huế.  
Ngài ra, tôi xin bày tỏ lòng biết  
ơến UBND xã Hương Phong đã giúp đỡ  
và tạo mọi điều kiện thuận lợi trong  
suốt quá trình thực tập.  
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm  
ơn gia đình, bạn bè đã luôn ủng hộ,  
động viên, giúp đỡ tạo điều kiện tốt  
nhất trong suốt thời gian nghiên cứu  
để tôi có thể hoàn thành khóa luận  
này.  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS.Lê Anh Quý  
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm  
ơn!  
Huế, ngày 04 tháng 5 năm 2015  
Sinh viên thực hiện  
Nguyễn Văn Vương  
iii  
SVTH: Nguyễn Văn Vương  
iv  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS.Lê Anh Quý  
MỤC LỤC  
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................1  
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI................................................................1  
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.................................................3  
1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU......................................................................3  
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...........................................................................3  
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................3  
1.5.1. Thu thập số liệu .........................................................................................3  
1.5.2. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................4  
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................5  
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CU.............5  
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN........................................................................................5  
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của hiệu quả kinh tế ...............................................5  
1.1.2. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế ....................................................6  
1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu kinh tế.....................................................................6  
1.1.4. Bản chất và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh tế NTTS ở các hộ  
nông dân ..............................................................................................................8  
1.1.5. Đặc điểm kinh tếkỹ thuật của nghề nuôi trồng thủy sản.........................9  
1.1.6. Vai trò của ngành nuôi trồng thủy sản ....................................................13  
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ..................................................................................14  
1.2nh hình nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam..............................................14  
1.2.2. ình hình nuôi trồng thủy sản ở tỉnh Thừa Thiên Huế............................15  
CHƯƠNG II: HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG NTTS CỦA CÁC HỘ  
NÔNG DÂN TẠI XÃ HƯƠNG PHONG ......................................................18  
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA XÃ  
HƯƠNG PHONG, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HU.......18  
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................18  
2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội .........................................................................19  
SVTH: Nguyễn Văn Vương  
v
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS.Lê Anh Quý  
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội...........................24  
2.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA XÃ...................25  
2.3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN CỦA XÃ  
HƯƠNG PHONG..............................................................................................26  
2.3.1. Tình hình nuôi trồng thủy sản của xã Hương Phong...............................26  
2.3.2. Hạ tầng vùng nuôi ...................................................................................29  
2.3.3. Kỹ thuật nuôi ...........................................................................................30  
2.3.4. Phương thức và thực trạng sản xuất ........................................................33  
2.4. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA HOẠT ĐỘNG Ở CÁC HỘ  
NÔNG DÂN XÃ HƯƠNG PHONG.................................................................34  
2.4.1. Tình hình chung của các hộ điều tra......................................................34  
2.4.2. Kết quả và hiệu quả kinh tế của hoạt động nuôi trồng thủy sản ở các hộ  
nông dân xã Hương Phong theo mô hình nuôi..................................................36  
2.4.3. Đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế ở các hộ nông dân xã Hương Phong  
theo quy mô diện tích ........................................................................................43  
2.4.4. Kết quả và hiệu quả kinh tế ở các hộ nông dân xã Hương Phong theo  
mức đầu tư chi phí trung gian............................................................................46  
2.5. CÁC NHÂN TH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ KINH  
TẾ CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN Ở XÃ HƯƠNG PHONG .............................47  
2.5.1. Trình độ kiến thức của hộ........................................................................47  
2.5.2. Kinh ghiệm NTTS cuả h.....................................................................51  
2.5ức ăn....................................................................................................54  
2.5.4. Quy mô diện tích ni.............................................................................56  
2.5.5. Vốn ..........................................................................................................58  
2.6. THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM THỦY SẢN CỦA XÃ HƯƠNG  
PHONG .............................................................................................................58  
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ NUÔI  
TRỒNG THỦY SẢN Ở CÁC HỘ NÔNG DÂN Ở XÃ HƯƠNG PHONG 62  
3.1. Giải pháp về tập huấn và chuyển giao kỹ thuật..........................................62  
SVTH: Nguyễn Văn Vương  
vi  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS.Lê Anh Quý  
3.2. Giải pháp về quản lý dịch bệnh và tổ chức sản xuất ..................................63  
3.3. Giải pháp về giống......................................................................................63  
3.4. Giải pháp về quy hoạch vùng nuôi tập trung và chuyên môn hóa .............64  
3.5. Giải pháp về môi trường ao........................................................................65  
3.6. Giải pháp về vốn.........................................................................................66  
3.7. Giải pháp tiêu thụ sản phm.......................................................................66  
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................68  
3.1. KẾT LUẬN ................................................................................................68  
3.2. KIẾN NGHỊ................................................................................................69  
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................71  
PHỤ LỤC .......................................................................................................72  
SVTH: Nguyễn Văn Vương  
vii  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS.Lê Anh Quý  
DANH MỤC BẢNG BIỂU  
Bảng 1.1: Diện tích và sản lượng nuôi trồng thủy sản của Việt Nam...............14  
giai đoạn 2009-2013..........................................................................................14  
Bảng 1.2: Tình hình nuôi trồng thủy sản ở tỉnh Thừa Thiên Huế qua 4 năm  
2010 - 2013........................................................................................................16  
Bảng 2.1: Tình hình chăn nuôi của xã Hương Phong năm 2014 .....................21  
Bảng 2.2: Sản lượng thủy sản thu hoạch năm 2014 của xã Hương Phong ......22  
Bảng 2.3: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Hương Phong năm 2014....25  
Bảng 2.4: Thống kê diện tích, sản lượng thu hoạch của các đối tượng nuôi thủy  
sản của xã Hương Phong qua các năm từ 2005 – 2012.....................................28  
Bảng 2.5: Thống kê đối tượng và ging thả của xã Hương Phong qua các năm  
từ 2009 – 2012...................................................................................................32  
Bảng 2.6: Tình hình chung của hộ điều tra .......................................................35  
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp chi phí đầu tư cho 1 ha nuôi tôm sú của các hộ nông  
dân ở xã Hương Phong năm 2014 .....................................................................37  
Bảng 2.8: Kết quả và hiệu quả kinh tế của 1 ha nuôi tôm sú của các hộ nông  
dân ở xã Hương Phong năm 2014 .....................................................................38  
Bảng 2.9: Tổng hợp chphí đầu tư của 1 ha nuôi cua thương phẩm của các hộ  
nông dân ở xã Hương Phong năm 2014............................................................39  
Bảng 2.10: Kết quả và hiệu quả kinh tế của 1 ha nuôi cua thương phẩm của các  
hdân ở xã Hương Phong năm 2014.......................................................40  
Bảng .11: Tổng hợp chi phí đầu tư của 1 ha nuôi xen ghép của các hộ nông  
dân ở xã Hương Phong năm 2014 .....................................................................42  
Bảng 2.12: Kết quả và hiệu quả kinh tế của 1 ha nuôi xen ghép của các hộ nông  
dân ở xã Hương Phong năm 2014 .....................................................................43  
Bảng 2.13: Tổng hợp kết quả và hiệu quả của hoạt động NTTS của các hộ nông  
dân ở xã Hương Phong năm 2014 theo quy mô diện tích .................................44  
SVTH: Nguyễn Văn Vương  
viii  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS.Lê Anh Quý  
Bảng 2.14: Tổng hợp kết quả và hiệu quả kinh tế bình quân 1 ha nuôi trồng  
thủy sn của các hộ nông dân ở xã Hương Phong năm 2014 theo mức độ đầu tư  
chi phí trung gian...............................................................................................46  
Bảng 2.15: Ảnh hưởng của trình độ văn hóa đến kết quả và hiệu quả nuôi trồng  
thủy sản của các hộ dân ở xã Hương Phong năm 2014.....................................49  
Bảng 2.16: Ảnh hưởng của tập huấn đến kết quả và hiệu quả nuôi trồng thủy  
của các hộ nông dân ở xã Hương Phong năm 2014 ..........................................50  
Bảng 2.17: Ảnh hưởng của kinh nghiệm đến hiệu quả và kết quả nuôi trồng  
thủy sản của các hộ nông dân ở xã Hương Phong năm 2014............................53  
Bảng 2.18: Ảnh hưởng của chất lượng thức ăn đến lợi nhuận của các hộ nông  
dân ở xã Hương Phong năm 2014 ...................................................................55  
Bảng 2.19: Ảnh hưởng của quy mô diện tích nuôi đến kết quả và hiệu quả nuôi  
trồng thủy sản của các hộ nông dân xã Hương Phong năm 2014 .....................57  
SVTH: Nguyễn Văn Vương  
ix  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS.Lê Anh Quý  
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ  
Sơ đồ 2.1: Chuỗi giá trị thủy sản thủy sản ở xã Hương Phong năm 2014 ........59  
SVTH: Nguyễn Văn Vương  
x
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS.Lê Anh Quý  
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC  
PHIẾU ĐIỀU TRA MẪU HỘ GIA ĐÌNH .......................................................72  
PHIẾU ĐIỀU TRA NGƯỜI THU MUA..........................................................80  
SVTH: Nguyễn Văn Vương  
xi  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS.Lê Anh Quý  
BẢNG CHÚ GIẢI NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT  
BQT  
: Ban quản trị  
BVTV  
DS-KHHGĐ  
GĐ  
: Bảo vệ thực vật  
: Dân s- Kế hoạch hóa gia đình  
: Gia đình  
HĐND  
HQKT  
HTX  
: Hội đồng nhân dân  
: Hiệu quả kinh tế  
: Hợp tác xã  
HTX NN  
NQ  
: Hợp tác xã nông nghiệp  
: Nghị quyết  
NN&PTNT  
NTTS  
: Nông nghiệp và phát triển nông thôn  
: Nuôi trồng thủy sản  
: Số thứ tự  
STT  
TBA  
: Trạm biến áp  
TN&MT  
THCS  
TSCĐ  
UBND  
: Tài nguyên và môi trường  
: THPT  
: Tài sản cố định  
: Ủy ban nhân dân  
SVTH: Nguyễn Văn Vương  
xii  
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS.Lê Anh Quý  
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ  
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI  
Việt Nam là một trong những quốc gia trên thế giới có nghề nuôi trồng  
thủy sản phát triển và cũng là nước có lịch sử phát triển lâu đời. Trải qua hàng  
ngàn năm lịch sử đến nay nuôi trồng thủy sản đã thành một bộ phận quan trọng  
đóng góp không nhỏ cho nền kinh tế quốc dân. Nuôi trồng thủy sản đã trở  
thành một hoạt động sản xuất chủ yếu đối với rất nhiều ngư dân Việt Nam.  
Nuôi trồng thủy sản không những là nhân tố quan trọng trong sự phát triển  
nông nghiệp nông thôn mà còn đóng một số vai trò nhất định trong nền kinh tế  
quốc dân, cung cấp thực phẩm hàng ngày cho nhân dân, cung cấp nguyên liệu  
cho các ngành công nghiệp chế biến, y tế, góp pần tăng tích lũy vốn, xuất  
khẩu thu về ngoại tệ cho nước nhà, tạo việc làm cho người lao động, góp phần  
vào công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.  
Hàng năm, cùng với xu thế phát triển chung của các ngành, lĩnh vực  
trong cả nước, ngành nuôi trồng thủy sản đã đạt được những thành tựu đáng ghi  
nhận. Cụ thể, tốc độ tăng trưởng của Việt Nam về xuất khẩu thủy sản là cao  
nhất thế giới, đạt 18% năm giai đoạn 1998 - 2008. Năm 2014, xuất khẩu thủy  
sản của Việt Nam lần tiên đạt 8 tỷ USD, tăng 4,4% so với năm 2013. Tuy  
nhiên, có thể nói đây là một năm đầy sóng gió đối với xuất khẩu thủy sản của  
Việt Nam, khi phải đối mặt với hàng loạt khó khăn từ nội tại cho đến thị trường  
xuất khẩu. heo dự kiến năm 2015, xuất khẩu thủy sản Việt Nam của năm sẽ  
đạt 8,5 tỷ USD, tăng 5,5% so với năm 2014. Theo đó chúng ta càng có cơ  
sở để nhìn thấy một tương lai tốt đẹp cho việc mở rộng và phát triển ngành,  
nghề nuôi trồng thủy sản trong cả nước [11].  
Thừa Thiên Huế là một tỉnh ven biển nằm ở Miền Trung Việt Nam, có  
đường bờ biển dài 126km có nhiều thế mạnh trong phát trển kinh tế nói chung  
và nuôi trồng thủy sản nói riêng. Hệ đầm phá Tam Giang – Cầu Hai, với diện  
tích hơn 22.000 ha mặt nước trải dài trên 5 huyện (Phong Điền, Quảng Điền,  
Hương Trà, Phú Vang, Phú Lộc), là hệ đầm phá lớn nhất Đông Nam Á, có hệ  
SVTH: Nguyễn Văn Vương  
1
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS.Lê Anh Quý  
sinh thái đa dạng, phong phú, là nơi sinh tồn của hàng nghìn loài thủy sinh có  
giá trị kinh tế cao và là nguồn sinh kế của hàng chục ngàn hộ dân sinh sống  
trên sông nước và ven bờ với các hoạt động đánh bắt, khai thác và nuôi trồng  
thủy hải sản,…  
Nuôi trồng thủy sản là một trong những thế mạnh của các huyện ven phá  
Tam Giang, các hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển rất nhanh và chuyển  
hóa mạnh từ nuôi tự nhiên, nuôi quảng canh, nuôi với mật độ thấp sang nuôi  
công nghiệp, nuôi thâm canh, nuôi với mật độ cao… diện tích nuôi trồng thủy  
sản tăng lên nhanh chóng từ các hoạt động khai hoang lấn phá, chuyển đổi đất  
nông nghiệp kém hiệu quả sang nuôi trồng thủy sản… do nuôi trồng thủy sản là  
một hoạt động đem lại hiệu quả kinh tế cao nên bà on tiến hành một cách ồ ạt,  
không theo quy hoạch.  
Hương Phong là một xã ven đầm phá thuộc thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa  
Thiên Huế với diện tích mặt nước lớn và lực lượng lao động dồi dào… là  
những lợi thế để phát triển nghề nuôi trồng thủy sản trên địa bàn. Thực tế trong  
những năm qua cho thấy hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển khá nhanh  
trên địa bàn thị xã Hương Trà nói chung và xã Hương Phong nói riêng. Bước  
đầu hoạt động này mlại những thành quả nhất định tuy nhiên qua đó cũng  
nảy sinh nhiều vấn đề trong quá trình phát triển nuôi trồng thủy sản nơi đây có  
thể kể đến như vấn đề ô nhiễm môi trường, tình hình dịch bệnh thường xuyên  
xảy ra làm hiệt hại không nhỏ tiền của của nhân dân. Thực hiện chỉ đạo của  
ChNTTS tỉnh Thừa Thiên Huế cùng với sự hướng dẫn của Trung tâm  
khuyến nông thị xã Hương trà về việc thay đổi cơ cấu, đối tượng nuôi. UBND  
mà cụ thể là cán bộ khuyến nông đã yêu cầu nông dân thực hiện thay nuôi  
chuyên tôm bằng việc áp dụng mô hình nuôi cua thương phẩm và mô hình nuôi  
xem ghép (với ba đối tượng nuôi chính là tôm, cua, cá). Xuất phát từ thực tiễn  
vấn đề tại địa phương tôi chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả kinh tế nuôi trồng  
thủy sản của các hộ nông dân ở xã Hương Phong, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa  
Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.  
SVTH: Nguyễn Văn Vương  
2
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS.Lê Anh Quý  
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI  
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế nuôi  
trồng thủy sản.  
- Đánh giá hiệu quả nuôi trồng thủy sản của các nông hộ của xã Hương  
Phong.  
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa  
bàn xã Hương Phong, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.  
1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU  
Hiệu quả kinh tế của hoạt động nuôi trồng thủy sản ở xã Hương Phong,  
thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa-Thiên-Huế  
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU  
- Về nội dung: đánh giá hiệu quả kinh tế nuôi trồng thủy sản ở các hộ  
nông dân theo các phương thức nuôi, quy mô diện tích nuôi và mức độ đầu tư.  
- Về không gian: đề tài tiến hành nghiên cứu trên địa bàn xã Hương  
Phong, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.  
- Về thời gian: nghiên cứu thực trạng phát triển nuôi trồng thủy sản tại  
xã Hương Phong qua các năm 2012-2014, trong đó tập trung chủ yếu vào năm  
2014.  
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
1.5.1. Thu thập số liệu  
1.5.1.1. Phng pháp thu thập thông tin thứ cấp  
ược thu thập qua Chi cục NTTS tỉnh Thừa Thiên Huế, phòng kinh tế  
thị xã Hương Trà, UBND xã các báo cáo, tài liệu, thông tin thu thập trên các  
trang Web liên quan.  
1.5.1.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp  
Được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp 60 hộ và 10 người thu mua  
trên địa bàn xã Hương Phong.  
SVTH: Nguyễn Văn Vương  
3
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS.Lê Anh Quý  
1.5.2. Phương pháp phân tích số liệu  
1.5.2.1. Phương pháp phân tích tài liệu  
Dựa trên cở sở các số liệu được tổng hợp, vận dụng các phương pháp  
phân tích thống kê, so sánh để đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm  
đáp ứng mục tiêu đề ra.  
1.5.2.2. Phương pháp phân tổ thống kê  
Phân ra các nhóm để tính toán sự ảnh hưởng của một số nhân tố như:  
diện tích nuôi, mức đầu tư, trình độ văn hóa,… đến kết quả và hiệu quả kinh tế  
và so sánh giữa các nhóm trong cùng một nhân tố đó.  
1.5.2.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo  
Để làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cũng như các vấn đề kinh tế, kỹ  
thuật phức tạp trong quá trình thực hiện đề tài tôi sử dụng phương pháp thu  
thập thông tin từ các chuyên gia, chuyên viên, các nhà quản lý, cán bộ khuyến  
nông ca thị xã từ đó đề xuất các giải pháp có tính khả thi cao phù hợp với thực  
tế của địa phương.  
SVTH: Nguyễn Văn Vương  
4
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS.Lê Anh Quý  
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU  
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN  
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của hiệu quả kinh tế  
Hiệu quả kinh tế (HQKT) là một phạm trù kinh tế, biểu hiện của sự tập  
trung phát triển chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và trình  
độ chi phí các nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục  
tiêu kinh doanh.  
HQKT cũng có thể hiểu theo nghĩa là phạm trù kinh tế trong đó sản xuất  
đạt cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là tt cả yếu tố  
giá trị đều được tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực. Chỉ khi nào  
việc sử dụng nguồn lực đạt cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ thì khi đó  
sản xuất mới đạt hiệu quả kinh tế.  
Hiệu quả kỹ thuật là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị  
chi phí đầu vào hay nguồn lực sản xuất vào trong những điều kiện cụ thể về kỹ  
thuật hay công nghệ áp dụng vào sản xuất nông nghiệp. Như vậy, hiệu quả kỹ  
thuật của việc sử dụng các nguồn lực thể hiện thông qua mối quan hệ giữa đầu  
vào và đầu ra, giữa cáu vào với nhau và giữa các loại sản phẩm.  
Hiệu quả phân bổ là chỉ tiêu hiệu quả trong các yếu tố giá sản phẩm và  
giá đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng chi  
phí thêm vđầu vào hay nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu  
quuật có tính đến các yếu tố về giá của đầu vào và giá của đầu ra.  
Ngày nay, HQKT là cụm từ được quan tâm hàng đầu của mọi doanh  
nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh. Bởi lẽ nó là thước đo quan trọng  
phản ánh chất lượng trình độ tỏ chức quản lý và sản xuất kinh doanh của các  
chủ doanh nghiệp. Nâng cao HQKT có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và  
phát triển của mỗi doanh nghiệp. Nó giúp tận dụng và tiết kiệm các nguồn lực  
hiện có trong điều kiện khan hiếm hiện nay, giúp các chủ doanh nghiệp tăng  
cường đầu tư và áp dụng khoa học công nghệ vào quá trình sản xuất để nâng  
SVTH: Nguyễn Văn Vương  
5
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS.Lê Anh Quý  
cao năng suất lao động, giúp nền kinh tế tăng trưởng và nâng cao đời sống vật  
chất cũng như tinh thần cho người dân. Đạt được HQKT là mục tiêu cao nhất  
và nâng cao HQKT là vấn đề quan tâm hàng đầu của từng doanh nghiệp cũng  
như toàn bộ nền kinh tế, đặc biệt trong điều kiện toàn cầu hóa hiện nay. Một  
nền kinh tế đạt được hiệu quả chính là một nền kinh tế thành công và vững  
chắc.  
1.1.2. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế  
Hoạt động sản xuất kinh doanh ở bất kỳ doanh nghiệp nào là một quá  
trình tái sản xuất thống nhất trong mối quan hệ đầu vào và đầu ra. Các chỉ tiêu  
hiệu quả kinh tế được xác lập trên cơ sở so sánh giữa kết quả kinh tế (đầu ra)  
và chi phí kinh tế (đầu vào). Chúng được đo lường bằng các chỉ tiêu tương đối  
cường độ:  
- Ở dạng thuận H = K/C biểu thị mỗi đơn vị đầu vào có khả năng tạo ra  
bao nhiêu đơn vị đầu ra.  
- Ở dạng nghịch h = C/K cho biết để có một đơn vị đầu ra cần hao phí  
bao nhiêu đơn vị đầu vào.  
Trong đó K là kết quả kinh tế, C là chi phí kinh tế.  
Hai chỉ tiêu hquả này có vai trò khác nhau nhưng có mối quan hệ  
mật thiết với nhau. Chỉ tiêu H được dùng để xây dựng ảnh hưởng của hiệu quả  
sử dụng nguồn lực hay chi phí thường xuyên đến kết quả kinh tế. Còn chỉ tiêu h  
là cơ sở để ác định quy mô tiết kiệm hay lãng phí nguồn lực, chi phí thường  
xuy
1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu kinh tế  
1.1.3.1. Các chỉ tiêu về chi phí sản xuất  
- Tổng chi phí sản xuất (TC) là toàn bộ chi phí thường xuyên về vật chất  
và chi phí dịch vụ được sử dụng trong quá trình sản xuất ra của cải vật chất và  
hoạt động dịch vụ khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định (thường  
tính cho một năm), kể cả khấu hao TSCĐ và tiền công lao động.  
SVTH: Nguyễn Văn Vương  
6
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS.Lê Anh Quý  
- Chi phí trung gian (IC) là một bộ phận cấu thành của TC bao gồm chi  
phí thường xuyên về vật chất như nguyên nhiên liệu, động lực, chi phí vật chất  
(không kể khấu hao TSCĐ) và chi phí dịch vụ (kể cả dịch vụ vật chất và dịch  
vụ phi vật chất) được sử dụng trong quá trình sản xuất ra các của cải vật chất và  
hoạt động dịch vụ khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định (thường  
tính cho một năm).  
1.1.3.2. Các chỉ tiêu phn ánh kết quả kinh tế  
Tổng giá trị sản xuất (GO) là toàn bộ của cải vật chất và dịch vụ được  
tạo ra trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp (thường tính cho một  
năm).  
GO = ∑ Pi*Qi  
Trong đó Pi là giá của từng loại sản phẩm  
Qi là sản lượng của từng loại sản phẩm  
Giá trị gia tăng (VA) là toàn bộ kết quả dịch vụ, lao động hữu ích mới  
sáng tạo ra và giá trị hoàn vốn cố định (khấu hao TSCĐ) của doanh nghiệp  
trong một khoảng thời gian nhất định (thường tính cho một năm).  
VA = GO - IC  
Lợi nhuận (LNchỉ tiêu phản ánh phần giá trị thặng dư (lãi) hay phần  
giá trị tổn thất (lỗ) mà doanh nghiệp có được hay phải chịu từ các hoạt động  
sản xuất kinh doanh.  
LN = GO TC  
1.1Các chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế  
- Năng suất (N) là chỉ tiêu phản ánh sản lượng sản phẩm thu được trên  
một đơn vị diện tích trong một khoảng thời gian nhất định.  
N = Q/S  
Q là sản lượng sản phẩm  
S là diện tích sử dụng để sản xuất ra sản phẩm  
- Chỉ tiêu GO/IC: chỉ tiêu này cho biết 1 đồng chi phí trung gian tạo ra  
được bao nhiêu đồng tổng giá trị sản xuất.  
SVTH: Nguyễn Văn Vương  
7
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS.Lê Anh Quý  
- Chỉ tiêu VA/IC: chỉ tiêu này cho biết 1 đồng chi phí trung gian tạo ra  
được bao nhiêu đồng giá trị gia tăng.  
- Chỉ tiêu GO/TC: chỉ tiêu này cho biết 1 đồng tổng chi phí tạo ra được  
bao nhiêu đng tổng giá trị sản xuất.  
- Chtiêu LN/TC: chỉ tiêu này cho biết 1 đồng tổng chi phí tạo ra được  
bao nhiêu đồng lợi nhuận.  
1.1.4. Bản chất và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh tế NTTS ở các  
hộ nông dân  
Bản chất của hiệu quả kinh tế là sự thỏa mãn mục đích của các hoạt  
động sản xuất kinh doanh trong những điều kiện nhất định của đơn vị sản xuất  
nói riêng hay nền kinh tế nói chung.  
Bất kỳ một quốc gia nào hay một đơn vị nào khi đi vào hoạt động sản  
xuất kinh doanh đều mong muốn với nguồn lực có hạn có thể tạo ra lượng sản  
phẩm nhiều nhất, với giá trị và chất lượng cao nhất để từ đó thu lại lợi nhuận  
lớn nhất. Nâng cao hiệu quả kinh tế là cơ hội để tăng lợi nhuận từ đó làm cở sở  
để nhà sản xuất, tích lũy vốn và tiếp tục đầu tư tái sản xuất mở rộng, nâng cao  
thu nhập cho người lao động.  
Nâng cao hiệu kinh tế là một quá trình tất yếu của sự phát triển xã  
hội, tuy nhiên ở các vị trí khác nhau thì mục đích khác nhau. Đối với người sản  
xuất tăng hiệu quả chính là tăng lợi nhuận, đối với ngươi tiêu dùng tăng hiệu  
quả là khi ng cao được độ thỏa dụng khi sử dụng hàng hóa. Như vậy nâng  
cao quả kinh tế là làm cho cả xã hội có lợi, bởi lẽ lợi ích của người sản  
xuất và người tiêu dùng đều được nâng cao.  
Vào những năm đất nước đổi mới, do nền kinh tế phát triển, thu nhập  
bình quân của người dân được nâng cao nhu cầu về thủy sản tăng do đó cung  
không đáp ứng cầu. Vì vậy nhà nước đã ban hành hàng loạt chính sách ưu đãi  
nhằm phát triển nghề nuôi trồng thủy sản như đầu tư cở sở hạ tầng, cho vay  
vốn với lãi suất thấp, miễn thuế. Nhờ vậy đã thúc đẩy ngành thủy sản phát triển  
nhanh chóng. Tuy nhiên nuôi trồng thủy sản ở một số nơi đã dẫn đến xu hướng  
SVTH: Nguyễn Văn Vương  
8
Khóa luận tốt nghiệp  
GVHD: ThS.Lê Anh Quý  
thiên về tốc độ và sản lượng. Vì vậy, làm thế nào để xử lý tốt mối quan hệ giữa  
tốc độ phát triển của nuôi trồng thủy sản và hiệu quả.  
Trong nuôi trồng thủy sản việc áp dụng biện pháp kỹ thuật nuôi nào,  
hình thức nuôi nào đều phải suy tính đến hiệu quả kinh tế, tính toán đến lợi ích  
kinh tế đem lại và chi phí bỏ ra đầu tư. Vì vậy cần tiến hành phân tích và đánh  
giá hiệu quả kinh tế đối với từng biện pháp kỹ thuật nuôi trồng nhằm nâng cao  
hiệu quả kinh tế.  
1.1.5. Đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của nghề nuôi trồng thủy sản  
1.1.5.1. Đặc điểm kỹ thuật nuôi trồng thủy sản  
Việc nắm vững đặc điểm của các loài động vật thủy sinh là vấn đề  
quang trọng của NTTS vì chúng là những cơ thể sng có quy luật sinh trưởng  
và phát triển riêng. Quá trình sinh trưởng và phát triển đó phụ thuộc nhiều vào  
điều kiện tự nhiên, mà mỗi vùng lại có những điều kiện tự nhiên khác nhau.  
Chính những điều kiện này nên những quy định của hoạt động nuôi trồng thủy  
sản tương đối phức tạp hơn so với các hoạt động sản xuất vật chất khác.  
Kỹ thuật nuôi tôm sú  
- Đặc điểm sinh vật học của tôm  
Tôm sú có tên a học là Penaeus monodon Fabricius là loài động vật  
thủy sinh dị nhiệt, thở bằng mang. Tôm sú sống trong môi trường nước và chịu  
ảnh hưởng trực tiếp về mặt sinh học khi các yếu tố môi trường nước thay đổi.  
Tôm ú là loài ăn tạp, thích các động vật sống và di chuyển chậm hơn là  
xác rửa hay mảnh vụng hữu cơ, đặc biệt ưa ăn giáp xác, thực vật dưới  
nước, mảnh vụng hữu cơ, giun nhiều tơ, loại 2 mảnh vỏ, côn trùng. Tôm sống  
ngoài tự nhiên ăn 85% là giáp xác, cua nhỏ, động vật nhuyễn thể 2 mảnh vỏ,  
còn lại 15% là cá, giun nhiều tơ, thủy sinh vật, mảnh vụng hưu cơ, cát bùn.  
Trong quá trình tăng trưởng, khi trọng lượng và kích thước tăng lên mức  
độ nhất định, tôm phải lột bỏ lớp vỏ cũ để lớn lên. Slột xác thường xảy ra vào  
ban đêm. Sự lột xác đi đôi với việc tăng thể trọng, cũng có trường hợp lột xác  
nhưng không tăng thể trọng.  
SVTH: Nguyễn Văn Vương  
9
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 93 trang yennguyen 04/04/2022 2880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Đánh giá hiệu quả kinh tế nuôi trồng thủy sản của các hộ nông dân ở xã Hương Phong, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_danh_gia_hieu_qua_kinh_te_nuoi_trong_thuy_san_cua.pdf