Khóa luận Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lạc chính vụ tại huyện Thanh Chương - Tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009-2011

ä
n  
ĐẠI HỌC HUẾ  
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ  
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN  
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP  
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LẠC  
CHÍNH VỤ TẠI HUYỆN THANH CHƯƠNG  
TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2009 - 2011  
Sih viên thực hiện:  
Giảng viên hướng dẫn:  
Dương Thị Hương Lê  
Lớp: K42B - KTNN  
Niên khoá: 2008 – 2012  
TS. Trương Tấn Quân  
Huế, tháng 05 năm 2012  
ä
Lôøi Caûm Ôn  
Ñeå hoaøn thaønh khoaù luaän naøy, ngoaøi söï coá gaéng, noã löïc cuûa baûn thaân,  
toâi ñaõ nhaän ñöôïc söï giuùp ñôõ taän tình vaø ñoäng vieân chia seû cuûa raát nhieàu caù  
nhaân vaø taäp theå. Tröôùc heát, toâi xin chaân thaønh caûm ôn söï dìu daét vaø daïy doã  
nhieät tình cuûa caùc giaûng vieân trong khoa Kinh teá vaø Phaùt trieån, caùc giaûng vieân  
trong tröôøng Ñaïi hoïc Kinh teá - Ñaïi hoïc Hueá.  
Ñaëc bieät, toâi xin chaân thaønh caûm ôn thaày giaùo, TS. Tröông Taán Quaân  
ñaõ taän tình höôùng daãn vaø taïo ñieàu kieän giuùp ñôõ toâi trong suoát quaù trình thöïc  
taäp, nghieân cöùu vaø hoaøn thaønh khoaù luaän naøy.  
Toâi xin chaân thaønh caûm ôn caùc chuù, caùc anh, chò ôû phoøng Noâng nghieäp  
vaø Phaùt trieån noâng thoân huyeän Thanh Chöông, tænh Ngheä An ñaõ nhieät tình  
giuùp ñôõ toâi hoaøn thaønh toát ñôït thöïc taäp cuoái khoaù. Uyû ban nhaân daân huyeän  
Thanh Chöông, phoøng Thoáng keâ vaø phoøng vaên thö huyeän Thanh Chöông, tænh  
Ngheä An ñaõ taïo ñieàu kieän cung caaùc thoâng tin vaø soá lieäu caàn thieát cho baøi  
khoaù luaän. Caùc hoä gia ñình soáng treân ñòa baøn 2 xaõ Thanh Tieân vaø Thanh  
Döông ñaõ nhieät tình hôïp taùc trong quaù trình ñieàu tra, thu thaäp döõ lieäu ñeå laøm  
khoaù luaän.  
Toâi xin chaân ønh caûm ôn nhöõng ngöôøi thaân trong gia ñình, baïn beø ñaõ  
luoân ñoäng vieân, giuùp ñôõ toâi trong suoát quaù trình hoïc taäp vaø nghieân cöùu.  
Do haïn chá veà thôøi gian cuõng nhö khaû naêng cuûa baûn thaân neân khoaù luaän  
khoâng teå traùnh khoûi nhöõng thieáu soùt. Raát mong söï thoâng caûm vaø yù kieán ñoùng  
goùp cuûa quyù thaày coâ vaø caùc baïn ñeå khoaù luaän ñöôïc hoaøn thieän toát hôn.  
Toâi xin chaân thaønh caûm ôn!  
Hueá, thaùng 05 naêm 2012  
Sinh vieân thöïc hieän  
Döông Thò Höông Leâ  
Khoùa luaän toát nghieäp  
GVHD: TS. Tröông Taán Quaân  
MỤC LỤC  
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1  
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................1  
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................................2  
3. Đối tượng và nội dung nghiên cứu...........................................................................2  
4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2  
5. Phương pháp nghiên cu..........................................................................................2  
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4  
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................4  
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ..............................................................4  
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản.............................................................................4  
1.1.1.1. Khái niệm, bản chất của hiệu quả kinh tế..........................................4  
1.1.1.2. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế.............................................5  
1.1.2. Nguồn gốc, đặc điểm, vai trò và giá trị của cây lạc ..................................6  
1.1.2.1. Nguồn gốc, đặc điểm tự nhiên của cây lạc .........................................6  
1.1.2.2. Đặc điểm kỹ thuật của cây lạc.............................................................6  
1.1.2.3. Vai trò và giá trị của cây lạc................................................................8  
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đết quả và hiệu quả sản xuất lạc................8  
1.1.3.1. Các nhân tố tự nhiên ............................................................................8  
1.1.3.2. Các nhân tố kỹ thuật..........................................................................11  
1.1.3.3. Các nhân tố kinh tế.............................................................................12  
1.1.4. Các chỉ nh giá kết quả và hiệu quả sản xuất lạc .........................15  
1.2. Cơ sở thực tiễn ...............................................................................................15  
1.2.1. Tình ình sản xuất lạc trên thế giới.........................................................15  
1.2.2. Tình hh sản xuất lạc ở Việt Nam ..........................................................16  
1.2.. Tình hình sản xuất lạc ở Nghệ An............................................................19  
1.2Tình hình sản xuất lạc ở Thanh Chương ................................................20  
CHƯƠNG II: HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LẠC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN  
THANH CHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2009 – 2011 .........................................................23  
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội ở huyện Thanh Chương .........................23  
2.1.1. Điều kiện tự nhiên .....................................................................................23  
2.1.1.1. Vị trí địa lý và địa hình ......................................................................23  
2.1.1.2. Thời tiết, khí hậu ................................................................................24  
2.1.1.3. Thổ nhưỡng........................................................................................25  
SVTH: Döông Thò Höông Leâ – K42B-KTNN  
Khoùa luaän toát nghieäp  
GVHD: TS. Tröông Taán Quaân  
2.1.1.4. Chế độ thuỷ văn và nguồn nước........................................................26  
2.1.1.5. Tài nguyên rừng .................................................................................26  
2.1.1.6. Tài nguyên khoáng sản ......................................................................26  
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..........................................................................27  
2.1.2.1. Tình hình sử dụng đất đai của huyện Thanh Chương....................27  
2.1.2.2. Tình hình dân số và lao động của huyện..........................................0  
2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện Thanh Chương..........................32  
2.1.2.4. Kết quả phát triển KT – XH của huyện từ 2009 – 2011 .................33  
2.1.3. Đánh giá chung tình hình cơ bản của huyện Thanh Chương đối với  
hoạt động sản xuất lạc.......................................................................................37  
2.1.3.1. Thuận lợi .............................................................................................37  
2.1.3.2. Khó khăn .............................................................................................38  
2.2. Đặc điểm cơ bản của các hộ điều tra ..............................................................39  
2.2.1. Tình hình nhân khẩu lao động của hộ điều tra ......................................39  
2.2.2. Qui mô và cơ cấu sử dụng đất của các hộ điều tra.................................40  
2.2.3. Trang thiết bị sản xuất của các hộ điều tra.............................................41  
2.2.4. Nguồn vốn của các hộ điều tra .................................................................42  
2.3. Kết quả, hiệu quả sản xuất lạc các hộ điều tra.......................................43  
2.3.1. Qui mô sản xuất lạc chính vụ của các hộ điều tra giai đoạn 2009 – 2011 ...43  
2.3.2. Chi phí sản xuất lạc chính vụ của các hộ điều tra giai đoạn 2009 – 2011.44  
2.3.3. Kết quả và hiệu quả sản xuất lạc chính vụ của các hộ điều tra giai đoạn  
2009 – 2011 ................................................................................................47  
2.3.4. So sánh huả kinh tế sản xuất lạc với một số cây trồng cùng vụ của  
các hộ điều tra......................................................................................................49  
2.4. Phân tích cáyếu tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất lạc tại  
huyện Thanh Chương .............................................................................................51  
2.Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả và hiệu quả  
sản xuất lạc của các hộ điều tra thông qua hàm sản xuất Cobb – Douglass..51  
2.4.2. Đánh giá của người dân về vai trò của các nhân tố ảnh hưởng đến kết  
quả và hiệu quả sản xuất lạc...............................................................................56  
2.4.2.1. Yếu tố thời tiết, khí hậu .....................................................................56  
2.4.2.2. Yếu tố giống.........................................................................................57  
2.4.2.3.Yếu tố phân bón...................................................................................58  
2.4.2.4. Yếu tố sâu bệnh, dịch bệnh................................................................58  
SVTH: Döông Thò Höông Leâ – K42B-KTNN  
Khoùa luaän toát nghieäp  
GVHD: TS. Tröông Taán Quaân  
2.5. Tình hình tiêu thụ lạc của các hộ điều tra......................................................59  
2.6. Đánh giá chung về tình hình sản xuất lạc trên địa bàn huyện Thanh Chương...60  
2.6.1. Thuận lợi ....................................................................................................60  
2.6.2. Khó khăn ....................................................................................................61  
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO ..............................64  
HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LẠC CHÍNH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH  
CHƯƠNG.....................................................................................................................64  
3.1. Quan điểm, mục tiêu và phương hướng nâng cao hiệu quả sản xuất lạc của  
các hộ gia đình tại huyện Thanh Chương .............................................................64  
3.1.1. Quan điểm ................................................................................................64  
3.1.2. Mục tiêu......................................................................................................64  
3.1.3. Phương hướng............................................................................................64  
3.2. Phân tích ma trận SWOT ................................................................................65  
3.2.1. Điểm mạnh (Strengths) .............................................................................65  
3.2.2. Điểm yếu (Weaknesses).............................................................................65  
3.2.3. Cơ hội (Opportunities)..............................................................................66  
3.2.4. Thách thức (Threats) ................................................................................66  
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu qu......................................................................67  
3.3.1.Giải pháp chung..........................................................................................67  
3.3.2. Giải pháp cụ thể.........................................................................................67  
3.3.2.1. Giải pháp về đất đai ...........................................................................67  
3.3.2.2. Giải về vn.................................................................................68  
3.3.2.3. Giải pvề lao động.........................................................................68  
3.3.2.4. Giải pháp về cơ sơ hạ tầng.................................................................68  
3.3.2.5. Giải pháp về khoa học công nghệ và kỹ thuật .................................69  
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................70  
1. KẾT UẬN ..............................................................................................................70  
2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................71  
2.1. Đối với nhà nước...............................................................................................71  
2.2. Đối với địa phương ...........................................................................................71  
2.3. Đối với người dân .............................................................................................72  
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................  
SVTH: Döông Thò Höông Leâ – K42B-KTNN  
Khoùa luaän toát nghieäp  
GVHD: TS. Tröông Taán Quaân  
DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT  
FAO  
Tổ chức lương thực và nông nghiệp Liên hợp quốc  
( Food and Agriculture Organization)  
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á  
( Association of Southeast Asian Nations)  
Tổ chức thương mại Thế giới  
(World Trade Organization)  
Hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương  
(Asia – Pacific – Economic Cooperation)  
Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào  
Nông nghiệp và phát triển nông thôn  
Uỷ ban nhân dân  
ASEAN  
WTO  
APEC  
CHDCND Lào  
NN & PTNT  
UBND  
KHKT  
KT - XH  
CN - XD  
TTCN  
TM + DV  
CNH - HDH  
KH  
Khoa học kỹ thuật  
Kinh tế - Xã hội  
Công nghiệp - xây dựng  
Tiểu thủ công nghiệp  
Thương mDịch vụ  
Công nghiệp hoá - hiện đại hoá  
Kế hoạch  
SLLT  
Sản lượng lương thực  
iện tích  
DT  
NS  
Năng suất  
SL  
Sản lượng  
BQ  
Bình quân  
ĐVT  
Đơn vị tính  
NSBQ  
Năng suất bình quân  
Lao động  
SX  
Sản xuất  
BVTV  
Bảo vệ thực vật  
SVTH: Döông Thò Höông Leâ – K42B-KTNN  
Khoùa luaän toát nghieäp  
GVHD: TS. Tröông Taán Quaân  
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU  
Bảng 1. Diện tích, năng suất sản lượng lạc ở Việt Nam.............................................17  
Bảng 2. Diện tích, năng suất và sản lượng lạc vụ đông xuân....................................21  
Bảng 3. Tình hình phân bổ và sử dụng đất đai từ năm 2009-2011.........................28  
Bảng 4. Tình hình nhân khẩu và lao động của huyện Thanh Chương từ 2009-  
2011 ...............................................................................................................................31  
Bảng 5. Tổng hợp các chỉ tiêu phát triển KT-XH ....................................................35  
Bảng 6. Tình hình nhân khẩu, lao động của các hộ điều tra (BQ/Hộ) ...................39  
Bảng 7. Tình hình sử dụng đất của các hộ điều tra tính cùng vụ chính của cây lạc  
.......................................................................................................................................40  
Bảng 8: Tình hình trang bị TLSX của các hộ điều tra (BQ/hộ)..............................41  
Bảng 9 : Tình hình sử dụng vốn của hộ điều tra (BQ/hộ) .......................................42  
Bảng 10. Tình hình sản xuất lạc chính vụ của các hộ điều tra giai đoạn 2009 -  
2011 ...............................................................................................................................43  
Bảng 11. Chi phí sản xuất lạc chính vụ của các hộ điều tra giai đoạn 2009 – 2011  
(Tính trên 1 sào)...........................................................................................................45  
Bảng 12. Kết quả vquả sản xuất lạc chính vụ của các hộ điều tra giai đoạn  
2009 – 2011 (BQ/Sào) ................................................................................................47  
Bảng 13. Hiệu ả kinh tế sản xuất lạc với loại cây hàng năm trồng cùng thời vụ của  
các hộ điều tra.............................................................................................................50  
Bảng 1Kết quả xử lý và tính toán hàm sản xuất Cobb-Douglas của các hộ điều  
tra sản xuất lạc chính vụ giai đoạn 2009 - 2011........................................................52  
SVTH: Döông Thò Höông Leâ – K42B-KTNN  
Khoùa luaän toát nghieäp  
GVHD: TS. Tröông Taán Quaân  
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ  
Biểu đồ 1: Mức độ ảnh hưởng của khí hậu thời tiết đến sản xuất lạc của hộ điều  
tra (%) ........................................................................................................................56  
Biểu đồ 2: Mức độ ảnh hưởng của giá cả giống đến sản xuất lạc của hộ điều tra  
(%)...............................................................................................................................57  
Biểu đồ 3: Mức độ ảnh hưởng của giá cả phân bón đến sản xuấlạc của hộ điều  
tra (%) .......................................................................................................................58  
Biểu đồ 4: Mức độ ảnh hưởng của sâu bệnh, dịch bệnh đến sản xuất lạc của hộ  
điều tra (%) ................................................................................................................59  
Biểu đồ 5: Một số khó khăn gặp phải của hộ nông dân đối với sản xuất lạc (%)....... 61  
SVTH: Döông Thò Höông Leâ – K42B-KTNN  
Khoùa luaän toát nghieäp  
GVHD: TS. Tröông Taán Quaân  
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU  
Trong lĩnh vực nông nghiệp, lạc là một trong những cây trồng đóng vai trò quan  
trọng trong nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa và được bố trí trên tất cả các vùng sinh  
thái của cả nước nói chung và của Nghệ An nói riêng. Cây lạc là cây công nghiệp có  
giá trị dinh dưỡng cao, có khả năng thích ứng rộng rãi và gắn bó với người dân nôg  
thôn. Đồng thời cũng là cây trồng có khả năng cải tạo đất và là mặt hàng nông sản  
quan trọng đem lại lợi nhuận cao.  
Thanh Chương là một huyện miền núi, nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Nghệ An,  
người dân nơi đây sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, ngoài cây lúa thì trong những năm  
qua huyện cũng đẩy mạnh phát triển những cây lương thực và cây công nghiệp khác  
trong đó có lạc với mục đích chủ yếu là tăng nguồn thu nhập, đồng thời sản xuất lạc  
cũng đang trở thành một ngành sản xuất hàng hóa phục vụ cho xuất khẩu và tiêu dùng.  
Chính vì thế, đây là ngành hàng cũng đang được quan tâm phát triển của huyện nhà và  
người dân địa phương.Tuy nhiên, hoạt động sản xuất lạc của huyện cũng đang gặp  
không ít khó khăn như thiên tai, dịch bệnh và hiệu quả kinh tế vẫn chưa cao và có sự  
cạnh tranh gay gắt giữa cây lạc với các trồng khác. Đây là lý do mức độ đóng góp  
của cây lạc đối với kinh tế của địa phương và thu nhập của người dân chưa cao. Từ  
thực tế trên tôi tiến hành lựa chọn nghiên cứu đề tài: " Đánh giá hiệu quả kinh tế sản  
xuất lạc chính vụ ở ện hanh Chương, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009 - 2011"  
làm khoá luận tốt nghicủa mình.  
* Mục tiêu nghn cứu  
- Đánh giá thực trg về sản xuất lạc của huyện và xác định hiệu quả kinh tế của sản  
xuất lạXuân ở địa phương.  
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất cây lạc ở trên địa  
phương, đặc biệt ở trên mức độ hộ gia đình.  
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tầng bước nâng cao hiệu quả kinh tế của cây  
lạc chính vụ tại địa phương.  
* Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu  
SVTH: Döông Thò Höông Leâ – K42B-KTNN  
Khoùa luaän toát nghieäp  
GVHD: TS. Tröông Taán Quaân  
- Số liệu được cung cấp bởi phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện  
Thanh Chương, phòng Tài nguyên và môt trường huyện Thanh Chương, phòng Thống  
kê huyện Thanh Chương,…  
- Nghiên cứu, tiến hành điều tra, tìm hiểu ý kiến của các hộ nông dân thuộc 2 xã  
đại diện, 30 hộ ở xã Thanh Tiên và 30 hộ ở xã Thanh Dương.  
* Phương pháp nghiên cứu  
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu  
- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo  
- Phương pháp phân tích thống kê kinh tế  
- Phương pháp so sánh  
* Kết quả nghiên cứu  
- Khái quát các vấn đề cơ sơ lý luận và cơ sơ thực tiễn của việc sản xuất lạc.  
- Tìm hiểu khái quát điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của địa bàn nghiên  
cứu.  
- Xác định được các đặc điểm cơ bản của các hộ nông dân sản xuất lạc.  
- Xác định được doanh thu và cí của việc sản xuất lạc chính vụ của các hộ  
điều tra giai đoạn 2009 – 2011.  
- Dựa vào các chỉ tiêu kinh tế, phân tích kết quả và hiệu quả của việc sản xuất  
lạc chính vụ của các hộ điều a.  
- Xác định cán tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất cây lạc ở  
trên địa phương, đặc biệt trên mức độ hộ gia đình.  
- Xác định đợc những thuận lợi, khó khăn, điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách  
thức của việc sản xuất lạc tại địa phương.  
- Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lạc của địa bàn  
nghiên cứu.  
SVTH: Döông Thò Höông Leâ – K42B-KTNN  
Khoùa luaän toát nghieäp  
GVHD: TS. Tröông Taán Quaân  
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ  
1. Lý do chọn đề tài  
Việt Nam là một đất nước có truyền thống lâu đời về sản xuất nông nghiệp.  
Ngành nông nghiệp không những cung cấp lương thực, thực phẩm đáp ứng những nhu  
cầu thiết yếu của con người, đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghip  
sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp chế biến mà còn sản xuất ra những mặt hàng  
có giá trị xuất khẩu, tăng thêm nguồn thu ngoại tệ.  
Trong lĩnh vực nông nghiệp, lạc là một trong những cây trồng đóng vai trò quan  
trọng trong nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa và được bố trí trên tất cả các vùng sinh  
thái của cả nước nói chung và của Nghệ An nói riêng. Cây lạc là cây công nghiệp có  
giá trị dinh dưỡng cao, có khả năng thích ứng rộng rãi và gắn bó với người dân nông  
thôn. Đồng thời cũng là cây trồng có khả năng cải tạo đất và là mặt hàng nông sản  
quan trọng đem lại lợi nhuận cao.  
Thanh Chương là một huyện miền núi, nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Nghệ An,  
người dân nơi đây sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, ngoài cây lúa thì trong những năm  
qua huyện cũng đẩy mạnh phát triển ng cây lương thực và cây công nghiệp khác  
trong đó có lạc với mục đích chủ yếu là tăng nguồn thu nhập, đồng thời sản xuất lạc  
cũng đang trở thành một ngành sản xuất hàng hóa phục vụ cho xuất khẩu và tiêu dùng.  
Chính vì thế, đây là nh hg cũng đang được quan tâm phát triển của huyện nhà và  
người dân địa phươnguy nhiên, hoạt động sản xuất lạc của huyện cũng đang gặp  
không ít khó khn như thiên tai, dịch bệnh và hiệu quả kinh tế vẫn chưa cao và có sự  
cạnh tranh gay gắt iữa cây lạc với các cây trồng khác. Đây là lý do mức độ đóng góp  
của cây c đối với kinh tế của địa phương và thu nhập của người dân chưa cao. Từ  
thực tế trên tôi tiến hành lựa chọn nghiên cứu đề tài: " Đánh giá hiệu quả kinh tế sản  
xuất lạc chính vụ ở huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009 - 2011"  
làm khoá luận tốt nghiệp của mình.  
1
SVTH: Döông Thò Höông Leâ – K42B-KTNN  
Khoùa luaän toát nghieäp  
GVHD: TS. Tröông Taán Quaân  
2. Mục đích nghiên cứu  
Mục tiêu chung  
Mục tiêu chung của đề tài là xây dựng một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu  
quả sản xuất lạc chính vụ của huyện, từ đó góp phần nâng cao mức sống cho người  
dân địa phương.  
Mục tiêu cụ thể  
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về hiệu quả và hiệu quả kinh tế trong sản  
xuất nói chung và trong sản xuất lạc nói riêng.  
- Đánh giá thực trạng về sản xuất lạc của huyện và xác định hiệu quả kinh tế  
của sản xuất lạc vụ Xuân ở địa phương.  
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất cây lạc ở  
trên địa phương, đặc biệt ở trên mức độ hộ gia đình.  
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tầng bước nâng cao hiệu quả kinh tế  
của cây lạc chính vụ tại địa phương.  
3. Đối tượng và nội dung nghiên cứu  
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài tung nghiên cứu hiệu quả kinh tế trong sản  
xuất lạc của 60 hộ thuộc 2 xã của huyện Thanh Chương.  
- Đối tượng nghiên cứu: Là các hộ trồng lạc vụ Xuân trên địa bàn huyện Thanh  
Chương, và các hoạt đg trg lạc thuộc 2 xã Thanh Tiên và xã Thanh Dương.  
4. Phạm vi ngcứu  
- Về không gian nghiên cứu: Đề tài này nghiên cứu tại địa bàn huyện Thanh  
Chương, tỉnh Nghn.  
- Về thời gian: Đề tài đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lạc chính vụ ở huyện  
Thanh Chương trong 3 năm 2009 - 2011.  
5. Phương pháp nghiên cứu  
* Phương pháp thu thập số liệu  
- Số liệu thứ cấp: Căn cứ vào số liệu được cung cấp bởi phòng Nông nghiệp và  
Phát triển nông thôn huyện Thanh Chương, phòng Tài nguyên và môi trường huyện  
Thanh Chương, phòng Thống kê huyện Thanh Chương,…  
2
SVTH: Döông Thò Höông Leâ – K42B-KTNN  
Khoùa luaän toát nghieäp  
GVHD: TS. Tröông Taán Quaân  
- Số liệu sơ cấp: Nghiên cứu, tiến hành điều tra, tìm hiểu ý kiến của các hộ nông  
dân thuộc 2 xã đại diện, 30 hộ ở xã Thanh Tiên và 30 hộ ở xã Thanh Dương.  
+ Chọn mẫu điều tra: Tổng số mẫu điều tra là 60 mẫu. Các mẫu được chọn  
ngẫu nhiên không lặp.  
+ Nội dung điều tra: Được phản ánh qua phiếu điều tra xây dựng sẵn.  
* Phương pháp phân tích  
- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo  
Là phương pháp quan trọng có tính khách quan.  
- Phương pháp phân tích kinh tế  
Tổng hợp, so sánh, phân tích và đánh giá các nhân tố để tìm ra những nguyên nhân  
cũng như cách thức giải quyết vấn đề nghiên cứu.  
3
SVTH: Döông Thò Höông Leâ – K42B-KTNN  
Khoùa luaän toát nghieäp  
GVHD: TS. Tröông Taán Quaân  
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU  
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu  
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản  
1.1.1.1. Khái niệm, bản chất của hiệu quả kinh tế  
Khi đề cập đến hiệu quả các nguồn lực trong nông nghiệp như lao động, đất đai,  
vốn, hạt giống, phân bón thông thường chúng ta hay nói đến hiệu quả kinh tế của việc  
sử dụng các nguồn đó. Vậy nên hiểu hiệu quả kinh tế thế nào cho đúng? Về hiệu quả  
sản xuất trong nông nghiệp đã được nhiều tác giả bàn đến như Farrell (1957), Schultz  
(1964), Rizzo (1979), Ellis (1993). Các học giả trên đều đi đến thống nhất là cần phân  
biệt rõ ba khái niệm cơ bản về hiệu quả: hiệu quả kỹ thuật (technical efficency), hiệu  
quả phân bổ các nguồn lực (allocative efficency) và hiệu quả kinh tế (economic  
efficency).  
Hiệu quả kỹ thuật là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi  
phí đầu vào hay nguồn lực sử dụng vàản xuất trong những điều kiện cụ thể về kỹ  
thuật hay công nghệ áp dụng vào nông nghiệp. Hiệu quả kỹ thuật được áp dụng phổ  
biến trong kinh tế vi mô để xem xét tình hình sử dụng nguồn lực cụ thể. Hiệu quả này  
thường được phản ánng mối quan hệ về các hàm sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật liên  
quan đến phương diện chất của sản xuất. Nó chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực dùng  
vào sản xuất đelại thêm bao nhiêu đơn vị sản phẩm. Hiệu quả kỹ thuật của sử dụng  
các nguồn lực đượthể hiện thông qua mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra, giữa các  
đầu vài nhau và giữa các sản phẩm khi người nông dân ra các quyết định sản xuất.  
Hiệu quả kỹ thuật phụ thuộc nhiều vào bản chất kỹ thuật và công nghệ áp dụng vào  
sản xuất nông nghiệp, kỹ năng của người sản xuất cũng như môi trường kinh tế, xã hội  
khác mà trong đó kỹ thuật được áp dụng.  
Hiệu quả phân bổ là chỉ tiêu hiệu quả trong các yếu tố giá sản phẩm và giá đầu  
vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng chi phí chi thêm về  
đầu vào hay nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính  
4
SVTH: Döông Thò Höông Leâ – K42B-KTNN  
Khoùa luaän toát nghieäp  
GVHD: TS. Tröông Taán Quaân  
đến các yếu tố giá của đầu vào và giá của đầu ra. Vì thế nó còn được gọi là hiệu quả  
giá (price efficiency). Việc xác định hiệu quả này giống như việc xác định các điều  
kiện về lý thuyết biên để tối đa hóa lợi nhuận. Điều đó có nghĩa là giá trị biên của sản  
phẩm phải bằng giá trị chi phí biên của nguồn lực sử dụng vào sản xuất.  
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ thuật  
và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều tính đến khi  
xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt được một trong yếu tố  
hiệu quả kỹ thuật hay hiệu quả phân bổ mới chỉ là điều kiện cần chứ chưa phải là điều  
kiện đủ cho đạt hiệu quả kinh tế. Chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực đạt cả chỉ tiêu hiệu  
quả kỹ thuật và phân bổ thỉ khi đó sản xuất mới đạt được hiệu quả kinh tế.  
1.1.1.2. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế  
- Phương pháp 1: Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỉ số giữa kết quả đạt  
được với chi phí bỏ ra. Nghĩa là một đơn vị chi phí bỏ ra thu được bao nhiêu đơn vị  
sản phẩm.  
H= Q/C  
Trong đó:  
H là hiệu quả kinh 
Q: Kết quả đạt được.  
C: Chi phí bỏ ra.  
Phương pháp này phánh hiệu quả sử dụng nguồn lực của cả quá trình sản  
xuất kinh doanh nhấ, trên cơ sở đó người ta xem xét, đánh giá hiệu quả kinh tế  
giữa các đơn vị sản xuất với nhau, giữa các ngành sản phẩm khác nhau và các thời kì  
khác nhau.  
- Phương pháp 2: Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỉ số giữa kết quả tăng  
thêm với chi phí tăng thêm.  
Q  
C  
H=  
Trong đó:  
H: Là hiệu quả kinh tế.  
Q: Là kết quả thu thêm.  
C: Là chi phí chi thêm.  
5
SVTH: Döông Thò Höông Leâ – K42B-KTNN  
Khoùa luaän toát nghieäp  
GVHD: TS. Tröông Taán Quaân  
Với phương pháp này, chúng ta có thể xác định được hiệu quả mà một đồng chi  
phí đầu tư thêm mang lại. Từ đó có thể xác định được hiệu quả trong đầu tư thâm  
canh, đặc biệt là xác định được khối lượng tối đa hoá kết quả sản xuất tổng hợp.  
Tuy nhiên khi sử dụng hai phương pháp trên ta không thấy được quy mô của  
hiệu quả là bao nhiêu. Do đó khi xác định hiệu quả kinh tế, người ta thường dùng thêm  
chỉ tiêu lợi nhuận hay thu nhập. Nếu chỉ sử dụng chỉ tiêu tuyệt đối thì không thể thấy  
được cái giá phải trả cho quy mô của kết quả. Ngược lại nếu chỉ sử dụng chỉ tiêu tương  
đối thì không thể thấy được quy mô của kết quả. Sử dụng tổng hợp các chỉ tiêu trên là  
phương pháp tốt nhất khi đánh giá hiệu quả kinh tế.  
1.1.2. Nguồn gốc, đặc điểm, vai trò và giá trị của cây lạc  
1.1.2.1. Nguồn gốc, đặc điểm tự nhiên của cây lạc  
Lạc còn được gọi là đậu phụng hay đậu phộng, có nguồn gốc xuất xứ từ Nam  
Mỹ, có tên khoa học là Arachis Hypogaea – là một loại cây thảo mộc có giá trị kinh tế  
quan trọng, xếp thứ 13 trong các cây thực phẩm trên thế giới. Cây lạc cao khoảng 30 –  
50 cm, lá mũi nhọn, mọc đối nhau, tạo thành các tàu, mỗi tàu khoảng 3 – 5 lá, dài  
khoảng 1 – 7 cm, rộng khoảng 1 – 3 cmoa dạng cúp có màu vàng, điểm gân đỏ. Khi  
đậu trái thì bông héo, cuống mọc dài và hướng xuống đất. Quả khi còn non mềm,  
mọng nước, đến khi già có vỏ cứng, sần sùi, mỗi quả có từ 1 – 4 hạt. Lạc là cây công  
nghiệp ngắn ngày thuộc họ u, có giá trị dinh dưỡng cao, được phân bố rộng rãi ở  
vùng nhiệt đới và cận t đới.  
1.1.2.2. Đặc điểm kỹ thuật của cây lạc  
a. Yêu cầu ngoại cảnh  
- Nhiệt độ và ánh sáng: Lạc là loài cây ưa ánh sáng, sống trong môi trường  
nhiệt nóng ẩm và không chịu được rét. Trong thời gian sinh trưởng, nó cần tổng tích  
ôn khoảng 2600 – 3500oC. Khi nhiệt độ dưới 5oC và trên 45oC thì hạt lạc mất sức nảy  
mầm nhanh. Nếu nhiệt độ dưới 15oC thì cây sẽ ngừng sinh trưởng và nếu tình trạng rét  
kéo dài thì cây lạc sẽ chết. Vì thế nhiệt độ thích hợp nhất cho sự sinh trưởng và phát  
triển của cây lạc nằm trong khoảng 25 – 30oC.  
- Nước và độ ẩm: Nhu cầu nước và độ ẩm của cây lạc cũng khác nhau ở từng  
thời kỳ sinh trưởng khác nhau của nó. Lạc là loài cây chịu hạn tương đối tốt, nhưng  
6
SVTH: Döông Thò Höông Leâ – K42B-KTNN  
Khoùa luaän toát nghieäp  
GVHD: TS. Tröông Taán Quaân  
nếu thiếu nước kéo dài sẽ làm ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của. Đặc  
biệt trong thời kỳ ra hoa sẽ làm ảnh hưởng đến năng suất sau này, dẫn đến tình trạng  
quả lép, tỷ lệ quả 1 hạt tăng lên. Ngoài việc cung cấp đủ nước cho cây lạc thì độ ẩm  
cũng không kém phần quan trọng. Nếu độ ẩm nằm ở ngưỡng dưới 55% hoặc trên 85%  
sẽ làm ảnh hưởng xấu đến quá trình sinh trưởng mà đặc biệt là thời kỳ cây ra hoa và  
đâm tía. Vì vậy, trong điều kiện độ ẩm vừa phải và lượng mưa phân bố đều thì cây lạc  
sẽ sinh trưởng và phát triển bình thường.  
- Đất đai: Về tính chất vật lý của đất, cây lạc đòi hỏi chặt chẽ ở tầng mặt của đất  
phải tơi xốp, dễ thoát nước. Đất trồng lạc đa số là đất có thành phần cơ giới nhẹ, giàu  
oxy như đất thịt nhẹ, đất cát pha, đất phù sa cổ, đất bãi bồi ven sông, đất cát thô ven  
biển, đất Bazan… Đối với mỗi loại đất khác nhau cần có những biện pháp cải tạo,  
canh tác để nâng cao độ phì nhiêu của đất.  
Về hóa học, đất trồng lạc yêu cầu độ pH dưới 8, tốt nhất là từ 5 – 5,5.  
b. Quá trình sinh trưởng và phát triển của cây lạc.  
- Thời kỳ nảy mầm: Khi đã hút đủ nước sau 24 đến 48 giờ thì hạt lạc trương lên  
lúc đó thành phần sinh hóa trong lạc bđổi. Mầm phôi rễ phá vỡ vỏ lụa hướng sâu  
vào đất, vươn dài và nhanh. Cùng lúc đó mầm phôi được đội lên khỏi mặt đất. Khi  
thân có 3 lá thật thì bộ rễ phát triển hoàn chỉnh, có đủ rễ chính, hệ rễ phụ, nốt sần hình  
thành và hoạt động.  
- Thời kỳ câà trước khi ra hoa: Đây là thời kỳ phát triển hoàn thiện của  
bộ rễ. Giai đoạn này cầbổ sung cho nó một lượng đạm do 2 lá mầm tiêu biến. Độ ẩm  
thích hợp là 65
- Thời kỳ ra hoa đâm tía: Đây là thời kỳ cây lạc phát triển mạnh nhất. Bộ rễ và  
vi khuố định đạm hoạt động mạnh. Cùng với sự sinh trưởng tự nhiên, con người  
cần phải tích cực làm cỏ, vun gốc, phát hiện kịp thời các loại sâu bệnh để có biện pháp  
phòng trừ. Giai đoạn này quyết định đến năng suất quả sau này.  
- Thời kỳ tạo quả và chín: Sau khi thụ phấn 6 ngày thì các tia bắt đầu đâm vào  
đất phát triển thành quả. Khi tạo quả cây rút nước dần và vỏ cứng lại, các chất trong  
quả và hạt bắt đầu tích lũy dầu và Protein. Thời kỳ này tia lạc có khả năng tự hút trực  
tiếp đạm trong đất.  
Từ giai đoạn gieo trồng cho tới khi thu hoạch khoảng 3,5 đến 4 tháng.  
7
SVTH: Döông Thò Höông Leâ – K42B-KTNN  
Khoùa luaän toát nghieäp  
GVHD: TS. Tröông Taán Quaân  
1.1.2.3. Vai trò và giá trị của cây lạc  
a. Giá trị dinh dưỡng  
Lạc là một nguồn thực phẩm quan trọng đóng góp một tỷ lệ đáng kể các thành  
phần chất béo và protein vào khẩu phần ăn hàng ngày của con người và là nguồn cung  
cấp nguyên liệu chế biến dầu thực vật chủ yếu ở nước ta. Không chỉ hạt lạc làm thực  
phẩm và chế biến dầu ăn mà tất cả các sản phẩm phụ từ cây lạc đều được tận dụng vào  
các mục đích khác nhau như làm thức ăn gia súc, làm củi đốt, cây lạc có thể được ủ  
làm phân bón…  
Tỷ lệ dầu trong hạt lạc chiếm từ 40 – 57%, đứng đầu về số lượng trong các loại  
cây có dầu. Về mặt chất lượng dầu lạc chỉ thua kém về dầu Oliu – loại dầu thực vật tốt  
nhất. Hàm lượng dầu và các acid béo thay đổi tùy theo giống lạc và điều kiện canh tác.  
Ở nhiệt độ thường, dầu lạc là một chất lỏng có màu vàng. Hàm lượng protein trong lạc  
khá cao từ khoảng 22 – 35,5%, và các Vitamin nhóm B(trừ B12), Vitamin A, E, F…  
b. Giá trị kinh tế  
Lạc là cây công nghiệp ngắn ngày, có thể canh tác trên nhiều loại đất khác  
nhau, sản phẩm lạc có giá trị dinh dưỡng cao, an toàn nên giá trị kinh tế cũng tương  
đối cao. Điều đó cho thấy điểm ưu việt lạc so với các cây trồng khác.  
Hạt lạc vừa có thể làm thức ăn trực tiếp thông qua sơ chế như rang luộc, bọc  
đường,… mặt khác có thể làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến, công  
nghiệp thực phẩm như ép dầlàm bánh kẹo, làm bơ, phụ phẩm dùng để chế biến thức  
ăn chăn nuôi. Dầu ln có thể được dùng trong công nghiệp chế biến xà phòng.  
Thân lạc và rễ lạc được dùng làm thức ăn gia súc rất tốt, có thể ủ làm phân xanh hữu  
cơ cải tạo đất. Bn cạnh đó, lạc thuộc họ đậu nên rễ cây lạc có khả năng cố định đạm  
trong tự nhiên, góp phần cải tạo và tăng độ phì của đất, tiết kiệm được lượng đạm nhân  
tạo cần .  
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất lạc  
1.1.3.1. Các nhân tố tự nhiên  
- Nhiệt độ  
Thời kỳ nảy mầm nhiệt độ thích hợp đối với lạc từ 25 - 300C. Khi nhiệt độ 16 -  
170C hạt lạc nảy mầm khó khăn, thời gian nảy mầm bị kéo dài 15 - 20 ngày, tỷ lệ mọc  
mầm thấp. Tốc độ nảy mầm nhanh nhất ở nhiệt độ 32 - 330C, nhiệt độ tối cao cho sự  
8
SVTH: Döông Thò Höông Leâ – K42B-KTNN  
Khoùa luaän toát nghieäp  
GVHD: TS. Tröông Taán Quaân  
nảy mầm là 41 - 450C, nhưng sức nảy mầm giảm và sức sống của cây con yếu, hạt  
hoàn toàn mất sức nảy mầm ở 540C. Nhiệt độ tối thấp cho sự nảy mầm của hạt là  
120C, hạt có thể chết ở nhiệt độ 50C mặc dù trong thời gian rất ngắn.  
Sinh trưởng sinh thực của lạc mạnh nhất trong khoảng nhiệt độ 24 - 270C. Nhiệt  
độ ở liều lượng 330C trong thời gian dài làm ảnh hưởng đến sức sống của hạt phấn.  
Nhiệt độ dưới 200C ảnh hưởng xấu đến quá trình ra hoa và tỉ lệ đậu quả.  
Biên độ ngày đêm lớn cũng ảnh hưởng quá trình sinh trưởng và thời gian xuất hiện  
hoa đầu tiên, ngay ở nhiệt độ trung bình tối thích nếu biên độ ngày đêm lên tới 200C thì  
hoa cũng không nở được. Hệ số hoa có ích đạt 21% khi nhiệt độ ban ngày là 290C và ban  
đêm là 230C. Tốc độ hình thành tia quả tăng từ 19 - 230C, nhiệt độ tối ưu cho quá trình  
phát triển nằm trong khoảng 30 - 340C. Nhiệt độ quá cao làm cho hạt bị teo, lép.  
- Ánh sáng  
Lạc là cây C3, do vậy ánh sáng có ảnh hưởng tới cả hoạt động quang hợp và hô  
hấp. Cây lạc phản ứng tích cực với cường độ ánh sáng trời toàn phần. Lạc là cây mẫn  
cảm với độ dài ngày. Ono và Otaki (1971) cho rằng 60% bức xạ mặt trời trong 60  
ngày sau khi mọc là cần thiết cho cây Cường độ ánh sáng thấp trong thời kỳ sinh  
trưởng làm tăng nhanh chiều cao cây nhưng giảm khối lượng lá và số hoa. Việc ra hoa  
không phụ thuộc vào quang chu kỳ, nhưng quá trình phân hoá mầm hoa và tổng số hoa  
hình thành quả phụ thuộc rấnhiều vào ánh sáng. Sinh trưởng và phát triển của các  
cành sinh sản bị ức cu cường độ ánh sáng thấp, do tổng số hoa giảm.  
Khi trồng trong điều kiện ngày ngắn, cây lạc ra hoa chậm hơn so với khi trồng  
trong điều kiện ngdài, thì sự ra hoa rất nhạy cảm khi cường độ ánh sáng giảm và  
nếu cường độ ánh sáng giảm trước thời kỳ ra hoa sẽ gây nên rụng hoa. Các tác giả  
cũng cho rằng nếu cường độ ánh sáng thấp ở thời kỳ đâm tia, hình thành quả thì làm  
cho số lượng tia, quả giảm đi một cách có ý nghĩa, đồng thời khối lượng quả cũng bị  
giảm theo.  
- Độ ẩm  
Cây lạc không chịu được đông giá và úng nước. Lạc được xem là một loài cây  
chịu hạn nhưng trong thực tế, lạc chỉ có khả năng chịu hạn tương đối ở một số thời kỳ  
sinh trưởng và phát triển nhất định. Thiếu nước ở một số giai đoạn cần thiết đều gây  
9
SVTH: Döông Thò Höông Leâ – K42B-KTNN  
Khoùa luaän toát nghieäp  
GVHD: TS. Tröông Taán Quaân  
ảnh hưởng xấu tới năng suất. Hiện nay trên thế giới có khoảng 90% tổng số diện tích  
trồng lạc phụ thuộc vào nước trời. Vì vậy, tổng lượng mưa và lượng mưa phân bố  
trong chu kỳ sống của cây lạc là một trong những yếu tố khí hậu làm ảnh hưởng đến  
sinh trưởng, phát triển và cuối cùng là năng suất lạc. Cây lạc có thể đạt được năng suất  
cao ở những khu vực có lượng mưa từ 500 – 1200mm và được phân phối đều.  
Theo John (1949) lượng mưa lý tưởng để trồng lạc đạt kết quả tốt trong khoảng  
50 – 1200mm trước khi gieo để dễ dàng làm đất, khoảng 100 - 120mm khi gieo vì đây  
là lượng mưa cần thiết để cho lạc mọc tốt và đảm bảo mật độ. Lạc chịu hạn nhất ở thời  
kỳ trước ra hoa, vì vậy nếu có một thời gian khô hạn kéo dài 15 - 30 ngày sau khi  
trồng kích thích cho lạc ra hoa nhiều. Lạc mẫn cảm nhất với hạn vào thời kỳ hoa rộ, vì  
vậy lượng mưa cần cho thời kỳ từ khi bắt đầu ra hoa đến khi tia quả đâm xuống đất  
vào khoảng 200mm và khoảng 220mm từ khi quả bắt đầu phát triển đến khi chín. Mưa  
vào thời kỳ thu hoạch làm cho hạt nảy mầm ngay ngoài ruộng ở những giống không có  
tính ngủ nghỉ dẫn đến giảm năng suất và chất lượng.  
- Đất đai  
Điều kiện đất đai quan trọng nhấvới cây lạc là lý tính của đất. Theo York và  
Codwell (1951) thì đất trồng lạc lý tưởng phải là đất có thành phần cơ giới nhẹ, thoát nước  
nhanh, có màu sáng, tơi xốp và 1 lượng chất hữu cơ vừa phải. Tuy nhiên về mặt này, cây  
lạc có khả năng thích ứng trophạm vi rộng. Ở đất bí, quả lạc hô hấp kém làm cho khối  
lượng quả bị giảm. Đều nước quá không cung cấp đủ oxy cho rễ hô hấp sẽ làm ức  
chế sinh trưởng của rễ và quá trình trao đổi chất của cây chậm lại, úng nước chỉ trong vài  
ngày đủ để cho lá trnên vàng do thiếu oxy ở vùng rễ, vi khuẩn cố định đạm mất hiệu lực  
và sẽ không thể hút được nitơ từ đất. Đất thoát nước, tơi xốp tạo điều tốt cho lạc nảy mầm,  
dễ dàng ngoi lên mặt đất và sinh trưởng tốt, đồng thời tạo điều kiện cho lạc đâm tia, hình  
thành quả tốt và thu hoạch dễ dàng, ít bị sót lại trong đất giảm thiệt hại năng suất. Đủ  
canxi trong đất cũng rất cần thiết cho lạc phát triển chín đều. Thường ở những loại đất có  
kết cấu hạt thô chứa dưới 2% chất hữu cơ, nâng cao khả năng giữ nước và chất dinh  
dưỡng của đất.  
Lạc yêu cầu đất hơi chua gần trung tính pH từ 5,5 - 7,0 là thích hợp song khả  
năng chịu pH của lạc cũng rất cao. Lạc có thể chịu được pH 4,5 tới 8 - 9, trên thế giới  
10  
SVTH: Döông Thò Höông Leâ – K42B-KTNN  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 91 trang yennguyen 04/04/2022 6000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lạc chính vụ tại huyện Thanh Chương - Tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009-2011", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_danh_gia_hieu_qua_kinh_te_san_xuat_lac_chinh_vu_ta.pdf