Giáo trình Tài chính doanh nghiệp 2 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-TCGNB ngày…….tháng….năm 20
của Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình
Ninh Bình, năm 2018
1
LỜI GIỚI THIỆU
Tài chính doanh nghiệp 2 là môn học tiếp nối của môn học tài chính doanh
nghiệp 1. Môn Tài chính doanh nghiệp 2 sẽ giúp các học viên hiểu rõ về những nội
dung về tiêu thụ, doanh thu, giá cả và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Để đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, học tập môn học tài chính doanh nghiệp,
nhóm biên soạn Trường Cao đẳng cơ giới Ninh Bình đã cho ra đời Giáo trình Tài
chính doanh nghiệp 2. Giáo trình gồm 3 chương
Chương 1: Tiêu thụ sản phẩm và doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp.
Chương 2: Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận.
Chương 3: Kế hoạch hóa tài chính trong doanh nghiệp.
Mặc dù nhóm biên soạn đã có nhiều cố gắng trong quá trình biên soạn,
nhưng không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Nhóm biên soạn rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp chân thành của bạn đọc.
Các tác giả: Nguyễn Thị Nhung
Phạm Thị Hồng
Đỗ Quang Khải
3
MỤC LỤC
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ......................................................................................2
LỜI GIỚI THIỆU......................................................................................................3
MỤC LỤC.................................................................................................................4
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC.................................................................................5
PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP...............................................................................7
1.1.Khái niệm ....................................................................................................7
2.1. Khái niệm ...................................................................................................8
3.1. Vị trí ý nghĩa của lập kế hoạch.................................................................11
4.1. Giá cả........................................................................................................13
4.2. Ứng xử giá cả ...........................................................................................13
BÀI TẬP THỰC HÀNH.....................................................................................15
1.1. Khái niệm và nội dung .............................................................................24
1.2. Các chỉ tiêu về lợi nhuận..........................................................................25
1.4. Biện pháp tăng lợi nhuận..........................................................................32
2.1. Điểm hoà vốn là gì .................................................................................33
hoà vốn)...........................................................................................................34
sản phẩm..........................................................................................................35
4
2.5. Xác định công suất hòa vốn .....................................................................36
3.1 Quỹ đầu tư phát triển.................................................................................37
3.2. Quỹ dự phòng tài chính............................................................................37
3.3. Quỹ khen thưởng......................................................................................37
3.4. Quỹ phúc lợi.............................................................................................37
CÂU HỎI ÔN TẬP .............................................................................................38
TRONG DOANH NGHIỆP ................................................................................39
1.1. Vị trí và ý nghĩa........................................................................................39
CỦA DOANH NGHIỆP .....................................................................................41
2.1. Lập kế hoạch tài chính..............................................................................41
CÂU HỎI ÔN TẬP .............................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................49
5
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: Tài chính doanh nghiệp 2
Mã môn học: MH 23
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học:
- Vị trí: Môn học được bố trí giảng dạy sau khi học xong các môn học cơ sở
và môn Tài chính doanh nghiệp 1
- Tính chất: Là môn học chuyên môn nghề.
- Ý nghĩa và vai trò của môn học:
Tài chính doanh nghiệp 2 là môn học nối tiếp của tài chính doanh nghiệp 1
nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu của tài chính doanh
nghiệp. Trong môn học này sinh viên sẽ được nghiên cứu những vấn đề chuyên
sâu của tài chính doanh nghiệp như tiêu thụ sản phẩm và doanh thu tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận, kế hoạch hóa tài chính
trong doanh nghiệp.
Mục tiêu của môn học:
- Về kiến thức:
+ Hiểu được các phương thức tiêu thụ sản phẩm, các nhân tố ảnh hưởng đến
doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp;
+ Trình bày được khái niệm, các chỉ tiêu về lợi nhuận, biện pháp tăng lợi
nhuận.
- Về kỹ năng:
+ Lập được kế hoạch doanh thu tiêu thụ sản phẩm;
+ Tính toán được điểm hòa vốn, công xuất hòa vốn;
+ Làm được các bài tập thực hành về tính doanh thu, lợi nhuận của doanh
nghiệp.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tuân thủ luật về tài chính doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành;
+ Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật;
6
+ Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục
đích học tập.
Nội dung môn học
7
CHƯƠNG 1. TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ DOANH THU TIÊU THỤ SẢN
PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP
Mã chương: TCDN 201
Giới thiệu:
Trong nền kinh tế thị trường, tiêu thụ sàn phẩm và doanh thu tiêu thụ sản
phẩm là vấn đề sống còn đối với mỗi doanh nghiệp. Chỉ khi nào sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đó được tiêu thụ, có doanh thu thì các chi phí mới được bù đắp, doanh
nghiệp mới có lợi nhuận, từ đó duy trì và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình. Nội dung chương 1 sẽ cung cấp cho học viên các nội dung về tiêu thụ
sản phẩm của doanh nghiệp, các phương thức tiêu thụ sản phẩm, doanh thu của
doanh nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm, lập kế
hoạch doanh thu tiêu thụ sản phẩm, giá cả và ứng xử giá cả của doanh nghiệp.
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm và các phương thức tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp;
- Trình bày được khái niệm về doanh thu của doanh nghiệp;
- Trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm;
- Làm được các bài tập thực hành về tính doanh thu của doanh nghiệp;
- Tuân thủ theo đúng chế độ tài chính;
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục
đích học tập.
Nội dung chính:
1. TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.Khái niệm
Là quá trình đơn vị xuất giao sản phẩm cho đơn vị mua và thu được tiền
hoặc được người mua chấp nhận thanh toán theo phương thức thanh toán và giá cả
đã thoả thuận vế số sản phẩm đó.
Tiêu thụ sản phẩm gồm 2 công việc:
8
+ Xuất giao hàng cho khách hoặc cung cấp dịch vụ cho khách và được khách
hàng đồng ý thanh toán
+ Thu tiền bán hàng: Thời điểm tiêu thụ sản phẩm được xác định là người
mua sản phẩm hàng hoá - dịch vụ đã chấp nhận thanh toán không phụ thuộc vào
việc đã thu được tiền hay chưa nhưng công tác tiêu thụ chỉ được kết thúc khi thu
được tiền.
* Ý nghĩa của quá trình tiêu thụ sản phẩm
Nó thúc đẩy doanh nghiệp không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm làm
cho các doanh nghiệp không ngừng cải tiến việc tiêu thụ sản phẩm từ khâu xuất
giao hàng đến khâu thu tiền bán hàng đồng thời cũng giúp cho việc xác định chính
xác kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm
- Nhận hàng: tại doanh nghiệp
- Chuyển hàng: người bán phải giao hàng đến tận nơi cho người mua
2. DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP
2.1. Khái niệm
2.1.1. Khái niệm về doanh thu từ hoạt động kinh doanh
Là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hoá cung ứng dịch vụ sau khi trừ
khoản giảm giá hàng bán, triết khấu thương mại, hàng bị trả lại (nếu có chứng từ
hợp lệ) nếu được khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu được
hay chưa thu được tiền).
- Doanh thu hoạt động kinh doanh, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu
khác.
- Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ khoản tiền thu được do hoạt động
kinh doanh mang lại.
2.1.2. Nội dung của doanh thu
- Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
+ Toàn bộ các khoản tiền thu đựơc về tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, cung ứng
dịch vụ đây là bộ phận doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp.
9
+ Các khoản phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) trợ giá, phụ thu theo quy
định của nhà nước mà doanh nghiệp được hưởng đối với hàng hoá dịch vụ của
doanh nghiệp tiêu thụ trong kỳ.
+ Giá trị các sản phẩm hàng hoá đem biếu tặng trao đổi hoặc tiêu dùng trong
sản xuất nội bộ doanh nghiệp như điện sản xuất ra được dùng trong các nhà máy
sản xuất điện.
Doanh nghiệp chỉ được hạch toán giảm doanh nghiệp khi việc giảm giá hàng
bán sau khi đã phát hành hoá đơn bán hàng, đối với trường hợp bán hàng theo khối
lượng lớn nếu giảm giá hàng bán cho người mua thì phải ghi rõ trên hoá đơn ohát
hành lần cuối cùng. Hàng bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ
số lượng, đơn giá và trị giá hàng bị trả lại kèm theo chứng từ nhập kho số hàng nói
trên.
- Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu:
+ Từ các hoạt động liên doanh, liên kết
+ Từ hoạt động nhượng bán ngoại tệ
+ Hoàn nhập số dự phòng giảm giá chứng khoán
+ Tiền cho thuê tài sản đối với doanh nghiệp cho thuê tài sản không phải là
hoạt động kinh doanh thường xuyên.
- Doanh thu từ hoạt động khác.
- Là doanh thu của hoạt động không xảy ra thường xuyên như thu về thanh
lý nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do doanh nghiệp khác vi phạm, bảo hiểm bồi
thường, khoản nợ đã xoá...
* Một số chú ý về quản lý doanh thu
- Đối với các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ của hđkd tài chính và hoạt động
khác thuộc đối tượng chịu thuế VAT :
+ Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu hoặc
thu nhập là số tiền phải thu từ các hoạt động không bao gồm thuế VAT (đầu ra)
+ Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu hoặc
thu nhập là tổng số tiền phải thu từ các hoạt động trên (tổng giá thanh toán)
10
- Đối với các sản phẩm hàng hoá, cung ứng dịch vụ của hoạt động kinh
doanh tài chính bất thường không thuộc đối tượng chịu thuế VAT thì doanh thu
hoặc thu nhập là tổng số tiền phải thu từ các hoạt động trên.
2.2. Ý nghĩa của chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ sản phẩm
- Có được doanh thu bán hàng chứng tỏ sản phẩm làm ra được khách hàng
chấp nhận về giá trị và giá trị sử dụng đã phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của
người tiêu dùng.
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm là nguồn tài chính quan trọng để trang trải các
khoản chi phí về công cụ, dụng cụ, đối tượng lao động đã hao phí trong quá trình
sản xuất kinh doanh.
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm là nguồn tài chính để thực hiện nghĩa vụ đối
với ngân sách Nhà nước, là nguồn tài chính để tham gia góp vốn cổ phần, tham gia
liên doanh, liên kết với các đơn vị khác.
- Thực hiện doanh thu bán hàng đầy đủ kịp thời góp phần thúc đẩy tăng
nhanh luân chuyển vốn lưu động tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất sau.
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm
- Khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ: Khối lượng sản xuất sản phẩm
khả năng cung ứng cho tiêu thụ càng nhiều thì doanh thu sẽ càng lớn. Tuy nhiên,
khối lượng sản xuất sản phẩm còn phụ thuộc vào quy mô của doanh nghiệp, tình
hình tổ chức công tác tiêu thụ, ký kết việc tiêu thụ và thanh toán tiền hàng.
- Chất lượng sản phẩm: Làm cho doanh nghiệp có thể bán với giá cao hơn và
tiêu thụ nhanh chóng và dễ dàng thu được tiền hàng và tăng doanh thu cho doanh
nghiệp.
- Giá bán đơn vị sản phẩm: Ảnh hưởng trực tiếp tới doanh thu tiêu thụ sản
phẩm, nếu giá bán tăng thì doang thu tăng và ngược lại. Tuy nhiên, trong thực tế
tuỳ theo tình hình của thực tế mà doanh nghiệp có thể tăng hoặc giảm giá bán
mang lại lợi ích cho doanh nghiệp.
- Kết cấu mặt hàng: Việc thay đổi kết cấu mặt hàng ảnh hưởng tới doanh thu
sản phẩm. Nếu kết cấu sản phẩm thay đổi theo chiều hướng những sản phẩm có giá
bán cao tổng số sản phẩm bán ra nhiều thì sẽ làm cho doanh thu tăng lên và ngược
11
lại những mặt hàng có giá bán thấp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số sản phẩm bán
ra thì sẽ làm cho doanh thu sản phẩm giảm.
- Công tác tổ chức kiểm tra và tiếp thị: Kiểm tra tình hình thanh toán, tổ
chức tiếp thị, quảng cáo để mở rộng thị trường nhằm đẩy nhanh quá trình tiêu thụ.
3. LẬP KẾ HOẠCH DOANH THU TIÊU THỤ SẢN PHẨM
3.1. Vị trí ý nghĩa của lập kế hoạch
3.1.1. Vị trí
Chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ sản phẩm là một chỉ tiêu tài chính quan trọng nó
cho biết khả năng về việc tiếp tục quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp.
3.1.2. Ý nghĩa
Kế hoạch doanh thu tiêu thụ sản phẩm có chính xác hay không có ảnh hưởng
đến kế hoạch lợi nhuận và các kế hoạch khác của doanh nghiệp.
3.2. Phương pháp lập kế hoạch doang thu tiêu thụ sản phẩm
3.2.1. Phương pháp lập kế hoạch doanh thu bán hàng theo đơn đặt hàng của
khách hàng
Căn cứ vào hợp đồng đặt hàng của khách hàng để lập kế hoạch doanh thu
bán hàng hoặc cung cấp lao vụ dịch vụ của doanh nghiệp.
Theo phương pháp này số lượng sản phẩm sản xuất của doanh nghiệp có
địa chỉ tiêu thụ doanh nghiệp cần căn cứ vào số lượng sản phẩm ghi trong các hợp
đồng, tiêu chuẩn quy cách, giá bán để xác định doanh thu.
3.2.2. Phương pháp lập kế hoạch doanh thu bán hàng căn cứ vào kế hoạch sản
xuất của doanh nghiệp
DTBH = (Sti x Gi)
Trong đó:
DTBH : Doanh thu bán hàng kỳ kế hoạch
Sti
Gi
I
: Số lượng sản phẩm tiêu thụ loại i kỳ kế hoạch
: Giá bán đơn vị sản phẩm loại i kỳ kế hoạch
: Loại sản phẩm
+ Số lượng sản phẩm tiêu thụ kỳ kế hoạch
12
Sti = Sđi + Sxi - Sci
Trong đó:
Sđi : Số lượng sản phẩm loại i kết dư dự tính đầu kỳ kế hoạch
Sxi : Số lượng sản phẩm loại i sản xuất trong kỳ kế hoạch
Sci : Số lượng sản phẩm loại i kết dư dự tính cuối kỳ kế hoạch
+ Số lượng sản phẩm loại i kết dư dự tính đầu kỳ kế hoạch
Sđ = S3 + Sx4 - St4
S3 : Số lượng sản phẩm kết dư thực tế cuối quý III kỳ báo cáo
Sx3 : Số lượng sản phẩm dự tính sản xuất trong quý IV kỳ báo cáo
St4 : Số lượng sản phẩm tiêu thụ trong quý IV kỳ báo cáo
+ Số lượng sản phẩm dự tính sản xuất trong kỳ : dựa vào kế hoạch sản xuất
+ Số lượng sản phẩm kết dư cuối kỳ kế hoạch
Số lượng sản
phẩm kết dư
cuối kỳ KH
Số lượng
quý IV kỳ
KH
Số lượng sản phẩm kết dư T.Tế bình
quân quý III báo cáo
=
x
Số lượng quý III kỳ báo cáo
Tổng số kết dư các năm
• Dựa vào tỷ lệ kết dư thực tế
Tỷ lệ kết
dư bình
=
quân một
Tổng sản lượng thực tế sản xuất các
số năm
năm
•
Giá bán đơn vị sản phẩm: Doanh nghiệp tự xây dựng chính sách giá
cả dựa trên: giá thành, cung cầu sản phẩm trên thị trường, sản phẩm mới, dựa vào
sản phẩm tương đương, dựa vào chính sách nhà nước hướng dẫn.
Chú ý giá bán đơn vị sản phẩm
+ Đối với sản phẩm bán thông thường ta căn cứ vào giá bán trên thị trường
để xác định giá bán, đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp thì gía bán sẽ
đựơc tính theo giá bán một lần không bao gồm lãi trả góp.
13
+ Đối sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm
trao đổi.
+ Đối với sản phẩm hàng hoá để biếu, tặng, tiêu dùng trong sản xuất, trong
nội bộ thì doanh thu tính theo giá thành sản xuất hoặc giá vốn sản phẩm đó.
+ Đối với hoạt động bán đại lý thì doanh thu là khoản phải thu về hoa hồng
đại lý.
4. GIÁ CẢ VÀ ỨNG XỬ GIÁ CẢ CỦA DOANH NGHIỆP
4.1. Giá cả
Là biểu hiện bằng tiền của giá trị nhưng xoay xung quanh giá trị
Giá trị: Lượng lao động xã hội kết tinh trong hàng hoá
- Nguyên tắc xác định giá cả của doanh nghiệp: Căn cứ vào giá trị của sản
phẩm để xác định có nghĩa là phải tương đương với giá trị của sản phẩm. Tuy
nhiên, trong thực tế giá trị sản phẩm không xác định được một cách chính xác do
vậy để xác định được giá cả ta phải lấy xuất phát từ giá thành.
- Khi xác định giá cả phải bù đắp được những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra
và phải có một phần lợi nhuận.
- Phải phù hợp với sức mua của người tiêu dùng.
4.2. Ứng xử giá cả
+ Đối với những sản phẩm nhà nước thống nhất quản lý thì doanh nghiệp
cần căn cứ vào tình hình KT-CT- XH trong nước để xác định giá cả cho phù hợp,
đồng thời căn cứ vào tác động của thị trường ngoài nước để xác định giá cả.
+ Đối với sản phẩm không thuộc diện nhà nước quản lý sản xuất phù hợp
với pháp luật của nhà nước quy định trước hết ta phải căn cứ vào tình thình hình
thực tế để xác định giá cả. Đồng thời, phải có thái độ ứng xử một cách linh hoạt để
nhằm mục đích tiêu thụ nhanh sản phẩm và thu hồi được vốn và có lãi.
Giả thiết số lượng sản phẩm sản xuất ra chưa thu tiền nằm trong số lượng
sản phẩm kết dư đầu năm kế hoạch mà khách hàng chấp nhận thanh toán trong
năm kế hoạch và giá bán sản phẩm năm báo cáo cũng bằng giá bán sản phẩm năm
kế hoạch.
- TH giá kế hoạch bằng giá báo cáo
14
DTBH = (Sđi + Sxi - Sci) x GKH
- TH giá kế hoạch khác giá báo cáo
DTBH = (Sxb x GB C) + (STK + Sản xuất - Sci) x GKH
Trong đó:
Sxb : Số lượng sản phẩm đã xuất bán nhưng chưa chấp nhận thanh toán
GB C : Giá bán đơn vị sản phẩm năm báo cáo
15
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1. Một doanh nghiệp kinh doanh tổng hợp trong kỳ có các số liệu sau:
I. Doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm A và B:
1. Sản phẩm A tồn kho đầu kỳ là 300 sản phẩm, sản phẩm B tồn đầu kỳ 500 sản
phẩm
2. Trong kỳ sản phẩm A sản xuất 2000 sản phẩm. sản phẩm B sản xuất 3000 sản
phẩm. Cuối kỳ ngoài tiêu thụ hết số sản phẩm tồn kho còn tiêu thụ được 90% số lư
ợng mỗi loại sản xuất trong kỳ.
3. Giá thành sản xuất sản phẩm tồn kho: sản phẩm A là 90.000đ/sản phẩm, sản
phẩm B là 130.000đ/sản phẩm, Gía thành sản xuất trong kỳ của sản phẩm A là
80.000 đ/sản phẩm, sản phẩm B là 120.000đ/sản phẩm
Chi phí quản lý và chi phí bán hàng chiếm 10% giá thành sản xuất sản phẩm tiêu
thụ.
4. Giá bán có thuế VAT của sản phẩm A là 154.000đ/sản phẩm của sản phẩm B là
187.000đ/sản phẩm .
II. Nhập khẩu:
1. Trong kỳ doanh nghiệp nhập khẩu 3000 sản phẩm tiêu dùng X. Giá nhập khẩu đ
ến cửa khẩu đầu tiên là 200.000đ/sản phẩm . Doanh nghiệp đã bán hết lô hàng này
với giá bán có thuế VAT là 352.000đ/sản phẩm
2. Sản phẩm tiêu dùng X thuộc diện nộp thuế tiêu thụ đặc biệt với thuế suất 30%
và thuế suất thuế nhập khẩu 20%.
III. Bán đại lý
1. Trong kỳ doanh nghiệp nhận bán đại lý cho doanh nghiệp Z với hình thức bán đ
úng giá hưởng hoa hồng 2000 sản phẩm với giá bán 130.000đ/sản phẩm.
2. Cuối kỳ doanh nghiệp đã bán được 1.800 sản phẩm, hoa hồng được hưởng là 5%
so với giá sản phẩm đã bán được.
IV. Biết thêm
16
1. Doanh nghiệp nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ với thuế suất cho các
loại hàng hoá dịch vụ của doanh nghiệp là 10%. Thuế VAT được khấu trừ khi mua
nguyên vật liệu dùng sản xuất sản phẩm A và B là 50.000.000đ
2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 25%
3. Doanh nghiệp thực hiện tốt chế độ hoá đơn chứng từ.
Yêu cầu:
1. Xác định tổng doanh thu của doanh nghiệp (doanh thu có cả thuế).
2. Xác định mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành sản xuất của sản phẩm A và B
sản xuất trong kỳ so với kỳ trước.
3. Xác định tổng số thuế doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước.
Bài 2. Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp công nghiệp X:
I. Tài liệu năm báo cáo
1. Số lượng sản phẩm hàng hoá sản xuất quý III và số lượng sản phẩm gửi bán các
tháng trong quý III năm báo cáo:
Đvt (cái)
Số sản
phẩm
Số sản phẩm gửi bán
Tên sản
Số lượng sản phẩm
tồn kho đến 30/9
phẩm
sản xuất
quý III
30/6
31/7
31/8
30/9
A
B
C
360
720
270
8
5
11
3
6
18
5
12
44
8
5
60
6
18
12
2. Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ quý IV năm báo cáo:
Đvt (cái)
Tên sản phẩm Số lượng sản phẩm sản xuất Số lượng sản phẩm tiêu thụ
A
B
330
800
333
810
17
C
360
350
3. Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa có thuế GTGT):
- Sản phẩm A: 400.000đ
- Sản phẩm B: 700.000đ
- Sản phẩm C: 500.000đ
4. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm:
- Sản phẩm A: 200.000đ
- Sản phẩm B: 400.000đ
- Sản phẩm C: 200.000đ
5. Trong số sản phẩm kết dư cuối năm báo cáo dự kiến có: 50% là tồn kho mỗi loại
6. Số lần luân chuyển vốn lưu động năm báo cáo là: 4,5 lần/năm.
II. Tài liệu năm kế hoạch
1. Kế hoạch sản xuất và định mức tồn kho thành phẩm năm kế hoạch:
Đvt (cái)
Số lượng sản phẩm Số lượng sản phẩm Định mức tồn kho
Tên sản phẩm
sản xuất cả năm
sản xuất quý IV
ngày 31/12
A
B
C
1.500
360
1.080
270
6
4.000
10
12
1.000
2. Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa có thuế GTGT)
- Sản phẩm A năm kế hoạch như năm báo cáo
- Sản phẩm B, C mỗi sản phẩm hạ được 10.000đ so với giá bán đơn vị sản
phẩm năm báo cáo
3. Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm
- Sản phẩm A hạ 5%, sản phẩm B hạ 2% so với giá thành sản xuất đơn vị
sản phẩm năm báo cáo
- Sản phẩm C như năm báo cáo
18
4. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp dự tính bằng 20% giá vốn
hàng bán cả năm
5. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 28%.
6. Vốn lưu động định mức đã xác định cho năm kế hoạch: 778.238.000 đồng.
Biết rằng:
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Các điều kiện sản xuất và thanh toán năm kế hoạch như năm báo cáo
- Doanh nghiệp hoàn thành 100% kế hoạch sản xuất và tiêu thụ quý IV năm
báo cáo
- Doanh nghiệp hạch toán thành phẩm xuất kho theo phương pháp nhập trư
ớc-xuất trước.
Yêu cầu:
1. Tính số lượng sản phẩm, hàng hoá kết dư đầu và cuối năm kế hoạch
2. Tính doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch
3. Tính lợi nhuận về tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch
4. Tính hiệu suất luân chuyển VLĐ và số vốn tiết kiệm năm kế hoạch.
5. Lập báo báo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp năm kế hoạch.
Bài 3. Tại doanh nghiệp H có tài liệu sau:
A. Tài liệu năm báo cáo
1.Số lượng sản phẩm (X) sản xuất và tiêu thụ cả năm là 600 sản phẩm X và
400 sản phẩm Y.
2.Giá thành toàn bộ đơn vị sản phẩm x là 850.080 đ/sản phẩm; sản phẩm Y
là 939.550 đ/sản phẩm.
3.Số lượng sản phẩm x và sản phẩm Y đến cuối năm báo cáo doanh nghiệp
đã tiêu thụ hết.
B. Tài liệu năm kế hoạch
19
1.Năm kế hoạch doanh nghiệp dự kiến tiếp tục sản xuất 2 loại sản phẩm là
X và Y. Số lượng sản phẩm sản xuất cả năm sản phẩm x là 900 sản phẩm; sản
phẩm Y là 600 sản phẩm.
2.Định mức hao phí vật tư, lao động cho một đơn vị sản phẩm năm kế hoạch
như sau:
Định mức tiêu hao sản phẩm
Khoản chí phí
Đơn giá
Sản phẩm X
30 kg
Sản phẩm Y
40 kg
1.Nguyên vật liệu chính
2.Vật liệu phụ
12.000 đ/kg
3.000 đ/kg
2.500 đ/giờ
8 kg
12 kg
3.Giờ công chế tạo sản phẩm
100 giờ
80 giờ
4.Bảo hiểm xã hội của công nhân
sản xuất (22% tiền lương)
3.Dự toán chi phí sản xuất chung trong cả năm là: 55.200.000 đ
Chi phí quản lý doanh nghiệp cả năm là: 27.600.000 đ
4.Chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý doanh nghiệp được phân bố theo
tiền lương của công nhân sản xuất.
5.Chi phí tiêu thụ sản phẩm X và Y được tính bình quân là 15.000 đồng một
sản phẩm.
6.Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm X là 1.138.500 đ; giá
bán chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm Y là 1.225.500 đ. Số lượng sản
phẩm X và Y sản xuất năm kế hoạch đến cuối năm tiêu thụ hết không có sản phẩm
tồn kho.
7.Trong kỳ doanh nghiệp tiến hành mua nguyên vật liệu để sản xuất sản
phẩm X và sản phẩm Y, số nguyên vật liệu chính là 54.000 kg; số nguyên vật liệu
phụ là 15.000 kg. Giá mua nguyên vật liệu chính chưa có thuế giá trị gia tăng là
12.000 đ/kg, nguyên vật liệu phụ chưa có thuế giá trị gia tăng là 3.000 đ/kg. Số
nguyên vật liệu mua vào doanh nghiệp có đầy đủ hoá đơn chứng từ và kê khai đến
cơ quan thuế. Thuế suất thuế giá trị gia tăng của nguyên vật liệu mua vào là 10%
Yêu cầu:
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tài chính doanh nghiệp 2 - Nghề: Kế toán doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_tai_chinh_doanh_nghiep_2_nghe_ke_toan_doanh_nghie.docx