Giáo trình mô đun Kế toán hành chính sự nghiệp - Nghề: Kế toán doanh nghiệp
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-… ngày…….tháng….năm ..........
của……………………...........................………….
Ninh Bình, năm 2017
1
LỜI NÓI ĐẦU
“Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp” được khoa Kinh tế - Du lịch
trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình tổ chức biên soạn dựa trên các văn bản mới
nhất về chế độ kế toán áp dụng trong các đơn vị Hành chính sự nghiệp được Bộ
Tài chính ban hành theo quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ
trưởng bộ Tài Chính, được sửa đổi bổ sung theo thông tư 185/2010/TT – BTC
ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính. Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên học tập tốt
môn này, các tác giả đã cố gắng trình bày đơn giản, có hệ thống trình tự hạch
toán các nghiệp vụ phát sinh trong các đơn vị Hành chính sự nghiệp. Các tác giả
hi vọng giáo trình này không chỉ là tài liệu học tập cần thiết cho sinh chuyên
ngành Kế toán mà còn là tài liệu tham khảo bổ ích cho bạn đọc quan tâm đến
lĩnh vực này.
Giáo trình gồm :
Bài 1: Những vấn đề chung về kế toán hành chính sự nghiệp
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn và vật tư hàng hoá
Bài 3: Kế toán TSCĐ, XDCB và đầu tư tài chính dài hạn
Bài 4: Kế toán các khoản thanh toán
Bài 5: Kế toán nguồn kinh phí trong đơn vị HCSN
Bài 6: Kế toán các khoản thu và chi trong đơn vị HCSN
Bài 7: Báo cáo tài chính
Bài 8: Ứng dụng kế toán hành chính sự nghiệp trên phần mềm kế toán
Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng do thời gian và trình độ có hạn nên cuốn
sách khó tránh khỏi khiếm khuyết. Các tác giả hy vọng nhận được các ý kiến có
giá trị xây dựng và khoa học để lần xuất bản sau cuốn sách được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Nhóm biên soạn
An Thị Hạnh
Lê Thị Hạnh
Nguyễn Thị Tâm
3
MỤC LỤC
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ..................................................................................2
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................3
BÀI 1:....................................................................................................................8
2.Tổ chức kế toán trong đơn vị HCSN................................................................10
3. Mục lục ngân sách nhà nước...........................................................................27
VẬT TƯ HÀNG HÓA........................................................................................30
2. Kế toán vật tư hàng hoá...................................................................................44
TÀI CHÍNH DÀI HẠN........................................................................................51
1. Kế toán tài sản cố định (TK 211, 213) ............................................................51
2. Kế toán hao mòn TCSĐ (TK 214) ..................................................................64
4. Kế toán đầu tư tài chính dài hạn (TK 221)......................................................71
1. Các quan hệ thanh toán trong đơn vị hcsn ......................................................76
2. Kế toán các khoản nợ phải thu ........................................................................77
4. Kế toán các khoản nợ phải trả.........................................................................89
CHÍNH SỰ NGHIỆP ........................................................................................106
2. Nhiệm vụ kế toán nguồn kinh phí .................................................................107
3. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động (TK 461) .....................................................107
8. Kế toán quỹ cơ quan (TK 431)......................................................................126
1. Kế toán các khoản thu ................................................................................135
2. Kế toán các khoản chi.................................................................................149
2. Phương pháp lập báo cáo tài chính.............................................................167
MỀM KẾ TOÁN...............................................................................................178
4
5
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Kế toán hành chính sự nghiệp
Mã số mô đun: MĐ 38
Vị trí, tính chất của mô đun:
- Vị trí: Là mô đun được bố trí giảng dạy sau khi học xong các môn học cơ
sở;
- Tính chất: Là mô đun chuyên ngành.
- Ý nghĩa và vai trò của môn học:
+ Chương trình trang bị cho sinh viên những kiến thức lý luận cơ bản,
tổng quan về kế toán hành chính sự nghiệp và những nội dung chủ yếu của công
tác kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp.
+ Trang bị cho sinh viên những nhận thức đúng đắn về vị trí quan trọng
và vai trò to lớn của kế toán hành chính sự nghiệp đối với các hoạt động kinh tế
xã hội.
+ Trang bị cho sinh viên những kĩ năng lập chứng từ kế toán và kĩ năng
sử dụng phần mềm kế toán.
+ Giúp sinh viên có được những nhận thức cơ bản, có phương hướng
đúng đắn và tự tin trong công tác kế toán thực tiễn sau khi tốt nghiệp ra trường.
+ Ngoài ra học sinh còn có năng lực để theo học liên thông lên các bậc
học cao hơn để phát triển kiến thức và kỹ năng nghề.
Mục tiêu mô đun:
- Về kiến thức:
+ Vận dụng được các kiến thức đã học về kế toán hành chính sự nghiệp
trong việc thực hiện thực hiện các nghiệp vụ kế toán tại các đơn vị Hành chính sự
nghiệp;
+ Giải quyết được những vấn đề về chuyên môn kế toán và tổ chức được
công tác kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp;
+ Vận dụng được các kiến thức kế toán HCSN đã học vào ứng dụng các
phần mềm kế toán.
- Về kỹ năng:
+ Tổ chức được công tác kế toán tại các đơn vị HCSN;
+ Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán;
+ Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng
hợp;
+ Lập được các báo cáo tài chính theo quy định;
6
+ Sử dụng thành thạo các phần mềm kế toán vào công tác kế toán;
+ Kiểm tra đánh giá được công tác kế toán tài chính trong đơn vị HCSN.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tuân thủ các chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Nhà nước ban
hành;
+ Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật, sức khỏe giúp
cho người học sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm kiếm việc làm tại các đơn vị
HCSN.
7
Nội dung mô đun:
BÀI 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
Mã bài: SN.01
Giới thiệu:
Bài học nhằm trang bị cho người học những kiến thức về chức năng,
nhiệm vụ và phương pháp tổ chức kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp.
Giúp người học phân biệt được mục lục ngân sách, cách sử dụng các tài khoản
kế toán và các hình thức ghi sổ kế toán.
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm và nhiệm vụ, chức năng của kế toán HCSN;
- Trình bày được phương pháp tổ chức kế toán trong đơn vị HCSN;
- Phân biệt được mục lục ngân sách;
- Sử dụng được các tài khoản kế toán;
- Phân biệt được các hình thức ghi sổ kế toán;
- Sử dụng được mục lục ngân sách Nhà nước;
- Tuân thủ các quy định theo luật kế toán.
Nội dung chính:
1. Đối tượng, nhiệm vụ và chức năng của kế toán hành chính sự nghiệp
1.1. Đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN)
Đơn vị HCSN là đơn vị do Nhà nước quyết định thành lập nhằm thực hiện
một nhiệm vụ chuyên môn nhất định hay quản lý Nhà nước về môt hoạt động
nào đó.
Đặc trưng cơ bản của các đơn vị HCSN là được trang trải các chi phí hoạt
động và thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao bằng nguồn kinh phí từ ngân
quỹ Nhà nước hoặc từ quỹ công theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp. Điều
đó đòi hỏi việc quản lý chi tiêu phải đúng mục đích, đúng dự toán đã phê duyệt
theo từng nguồn kinh phí, từng nội dung chi tiêu theo tiêu chuẩn, định mức của
Nhà nước.
1.2. Đối tượng hạch toán trong đơn vị HCSN
Đối tượng áp dụng kế toán HCSN bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước và tổ chức không sử
dụng ngân sách nhà nước, cụ thể:
8
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân
sách Nhà nước, bao gồm:
- Các cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước các cấp:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án nhân dân các cấp;
- Viện kiểm soát nhân dân các cấp;
- Các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân;
- Các đơn vị quản lý quỹ dự trữ của Nhà nước, quỹ dự trữ của các ngành,
các cấp, quỹ tài chính khác của Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng nhân
dân, Uỷ ban nhân dân các cấp;
- Các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, xã hội – nghề
nghiệp; tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp có sử dụng kinh phí NSNN.
- Các đơn vị sự nghiệp được Nhà nước đảm bảo một phần hoặc toàn bộ
kinh phí hoạt động;
- Các tổ chức quản lý taì sản quốc gia;
- Ban quản lý dự án đầu tư có nguồn kinh phí ngân sách nhà nước;
- Các hội, liên hiệp hội, tổng hội, các tổ chức khác được Nhà nước hỗ trợ
một phần kinh phí hoạt động.
b) Đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước,
bao gồm:
- Đơn vị sự nghiệp tự cân đối thu, chi;
- Đơn vị sự nghiệp ngoài công lập;
- Tổ chức phi Chính phủ;
- Các hội, liên hiệp hội, tổng hội tự cân đối thu chi;
- Các tổ chức khác không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
Theo cơ chế quản tài chính áp dụng, các cơ quan, đơn vị, tổ chức nêu trên
được chia thành ba loại:
- Các đơn vị HCSN thuần tuý không thực hiện cơ chế khoán biên chế và
kinh phí quản lý hành chính.
- Các đơn vị HCSN thuần tuý hoạt động theo chơ chế khoán biên chế và
kinh phí quản lý hành chính.
9
- Các đơn vị sự nghiệp hoạt động theo cơ chế quản lý tài chính áp dụng
cho đơn vị sự nghiệp có thu.
Tuỳ theo đặc điểm và cơ chế quản lý tài chính áp dụng cho từng loại hình
đơn vị, khi tổ chức công tác kế toán trong các đơn vị cần phải lựa chọn, áp dụng
hệ thống chứng từ, sổ kế toán và hệ thống báo cáo tài chính cho phù hợp.
1.3. Chức năng kế toán HCSN
Kế toán HCSN tổ chức hệ hống thông tin đã kiểm tra về tình hình tiếp
nhận và sử dụng, quyết toán kinh phí; tình hình quản lý và sử dụng các loại vật
tư, tài sản công, tình hình chấp hành các dự toán thu, chi và thực hiện các tiêu
chuẩn, định mức của Nhà nước ở các đơn vị hành sự nghiệp.
1.4. Nhiệm vụ kế toán HCSN
Kế toán HCSN có những nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
- Thu nhận, phản ánh, xử lý và tổng hợp thông tin về nguồn kinh phí được
cấp, được tài trợ, được hình thành từ các nguồn khác và tình hình sử dụng các
khoản kinh phí, các khoản thu tại đơn vị theo đúng chuẩn mực và chế độ kế
toán;
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính; tình hình quản lý sử
dụng các loại vật tư, tài sản ở đơn vị; tình thu hình chấp hành kỷ luật thu nộp
ngân sách nhà nước; kỷ luật thanh toán và các chế độ khác; phát hiện và ngăn
ngừa các hành vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán;
- Tổng hợp số liệu, lập và gửi đầy đủ, đúng hạn các loại báo cáo tài chính
cho các cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính. Đồng thời phải cung cấp
thông tin; số liệu kế toán cho các đối tượng khác theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện phân tích công tác kế toán, đánh giá hiệu quả sử dụng các
nguồn kinh phí, vốn, quỹ ở đơn vị, nhằm cải tiến nâng cao chất lượng công tác
kế toán và đề xuất các ý kiến phục vụ cho lãnh đạo, điều hành hoạt động của
đơn vị.
2.Tổ chức kế toán trong đơn vị HCSN
2.1. Nội dung công tác kế toán trong đơn vị HCSN
Dựa vào đặc điểm vận động của các loại tài sản cũng như nội dung, tính
chất của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có thể phân chia công việc kế toán
HCSN thành các phần hành kế toán sau:
10
- Kế toán vốn bằng tiền: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động các
loại vốn bằng tiền của đơn vị gồm tiền mặt, ngoại tệ, các chứng chỉ có giá tại
quỹ của đơn vị và gửi tại kho bạc, ngân hàng.
- Kế toán vật tư, tài sản: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động các
loại vật tư, sản phẩm hàng hoá tại đơn vị. Phản ánh số lượng, nguyên giá và giá
trị hao mòn của tài sản cố định hiện có cũng như tình hình biến động của TSCĐ,
công tác đầu tư XDCB và sủa chữa tài sản cố định trong đơn vị.
- Kế toán thanh toán.
+ Phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ
phải thu giữa đơn vị với các đối tượng khác trong và ngoài đơn vị.
+ Phản ánh các khoản nợ phải trả, các khoản trích nộp ngân sách nhà
nước và tình hình thanh toán các khoản phải trả, phải nộp.
- Kế toán nguồn kinh phí, nguồn vốn quỹ: Phản ánh số hiện có và tình
hình biến động các nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ, nguồn kinh phí đầu tư
XDCB, nguồn kinh phí hoạt động, nguồn kinh phí dự án, nguồn kinh phí khác
và các loại vốn, quỹ của đơn vị.
- Kế toán các khoản thu: Ghi chép, tổng hợp các khoản thu phí, lệ phí, thu
sự nghiệp, thu đóng góp, thu sản xuất cung ứng dịch vụ và các khoản thu khác.
- Kế toán các khoản chi:
+ Ghi chép tổng hợp các khoản chi hoạt động, chi dự án, chi thực hiện
đơn đặt hàng của Nhà nước và tình hình quyết toán các khoản chi đó.
+ Ghi chép tổng hợp các khoản chi hoạt động sản xuất, dịch vụ cũng như
chi cho các hoạt động và xác định kết quản tài chính của các hoạt động đó.
- Lập các loại báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán.
2.2. Hệ thống tài khoản sử dụng
Tài khoản kế toán là phương pháp kế toán dùng để phân loại và hệ thống
hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế.
Hệ thống tài khoản kế toán là bảng kê các tài khoản kế toán cần sử dụng
cho các lĩnh vực hoạt động. Các đơn vị được căn cứ vào hệ thống tài khoản kế
toán do Bộ Tài Chính quy định trong chế độ kế toán để chọn hệ thống tài khoản
kế toán áp dụng ở đơn vị, và được chi tiết các tài khoản kế toán đã chọn phục vụ
yêu cầu quản lý của đơn vị.
Hệ thống tài khoản của đơn vị hành chính sự nghiệp, các tổ chức có sử
dụng kinh phí NSNN và không sử dụng nguồn kinh phí NSNN gồm 7 loại:
11
Cụ thể:
- Loại 1: Tiền vật tư
- Loại 2: Tài sản cố định
- Loại 3: Thanh toán
- Loại 4: Nguồn kinh phí
- Loại 5: Các khoản thu
- Loại 6: Các khoản chi
- Loại 0: Tài khoản ngoài bảng
Hệ thống tài khoản kế toán hiện hành áp dụng cho các đơn vị HCSN được
quy định trong chế độ kế toán HCSN (ban hành theo Quyết định số 19/QĐ/BTC
ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính).ai
Hệ thống tài khoản kế toán quy định áp dụng cho các đơn vị HCSN bao
gồm có 42 tài khoản cấp 1 trong bảng cân đối kế toán và 7 tài khoản ngoài bảng
cân đối kế toán.
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Số
Số hiệu
Phạm vi áp
Tên tài khoản
Ghi chú
TT TK
dụng
LOẠI 1: TIỀN VÀ VẬT TƯ
Tiền mặt
1
2
111
Mọi đơn vị
Mọi đơn vị
Mọi đơn vị
1111
1112
1113
112
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Tiền Việt Nam
Chi tiết theo
từng TK tại
1121
1122
1123
113
từng
NH,
Ngoại tệ
KB
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Tiền đang chuyển
3
4
121
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Đầu tư tài chính ngắn hạn khác
Nguyên liệu, vật liệu
Đơn vị có phát
1211
1218
152
sinh
5
Mọi đơn vị
Chi tiết theo
yêu cầu quản
lý
12
6
7
153
Công cụ, dụng cụ
Sản phẩm, hàng hoá
Sản phẩm
Mọi đơn vị
155
Chi tiết theo
sản phẩm,
hàng hoá
Đơn vị có hoạt
động SX, KD
1551
1552
Hàng hoá
LOẠI 2: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TSCĐ hữu hình
8
211
Mọi đơn vị
2111
2112
2113
2114
2115
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Cây lâu năm, súc vật làm việc và
cho sản phẩm
2118
213
Tài sản cố định khác
TSCĐ vô hình
9
Mọi đơn vị
Mọi đơn vị
10
214
Hao mòn TSCĐ
2141
2142
221
Hao mòn TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ vô hình
Đầu tư tài chính dài hạn
Đầu tư chứng khoán dài hạn
Vốn góp
11
12
2211
2212
2218
241
Đầu tư tài chính dài hạn khác
XDCB dở dang
2411
2412
2413
Mua sắm TSCĐ
Xây dựng cơ bản
Sửa chữa lớn TSCĐ
LOẠI 3: THANH TOÁN
Các khoản phải thu
13
311
Mọi đơn vị
3111
3113
31131
Phải thu của khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của
hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị được
khấu trừ thuế
GTGT
13
31132
Thuế GTGT được khấu trừ của
TSCĐ
3118
312
Phải thu khác
Tạm ứng
14
15
Mọi đơn vị
Chi tiết từng
đối tượng
313
Cho vay
3131
3132
3133
331
Cho vay trong hạn
Cho vay quá hạn
Đơn vị có dự Chi tiết từng
án tín dụng
đối tượng
Khoanh nợ cho vay
Các khoản phải trả
Phải trả người cung cấp
Phải trả nợ vay
16
17
3311
3312
3318
332
Chi tiết từng
Mọi đơn vị
đối tượng
Phải trả khác
Các khoản phải nộp theo lương
Bảo hiểm xã hội
3321
3322
3323
3324
333
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm thất nghiệp
Các khoản phải nộp Nhà nước
Thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT đẩu ra
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Phí, lệ phí
18
3331
33311
33312
3332
3334
3337
3338
334
Các đơn vị có
phát sinh
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế khác
Các khoản phải nộp khác
Phải trả công chức, viên chức
Phải trả các đối tượng khác
19
20
Mọi đơn vị
335
Chi tiết theo
từng
đối
tượng
21
22
336
337
Tạm ứng kinh phí
Kinh phí đã quyết toán chuyển
năm sau
14
3371
3372
3373
341
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ tồn kho
Giá trị khối lượng sửa chữa lớn
hoàn thành
Giá trị khối lượng XDCB hoàn
thành
23
24
Kinh phí cấp cho cấp dưới
Các đơn vị cấp Chi tiết cho
trên
từng đơn vị
342
Thanh toán nội bộ
Đơn vị có phát
sinh
LOẠI 4: NGUỒN KINH PHÍ
Nguồn vốn kinh doanh
25
26
27
28
411
412
413
Đơn vị có hoạt Chi tiết theo
động SX, KD
Đơn vị có phát
sinh
từng nguồn
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Đơn vị có
ngoại tệ
421
Chênh lệch thu, chi chưa xử lý
Chênh lệch thu, chi hoạt động
thường xuyên
4211
4212
4213
Chênh lệch thu, chi hoạt động
sản xuất kinh doanh
Chênh lệch thu, chi theo đơn đặt Đơn vị có đơn
hàng của Nhà nước
đặt hàng của
Nhà nước
4218
Chênh lệch thu, chi hoạt động
khác
29
431
Các quỹ
Mọi đơn vị
4311
4312
4313
4314
Quỹ khen thưởng
Quỹ phúc lợi
Quỹ ổn định thu nhập
Quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp
15
30
31
441
Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng
cơ bản
Đơn vị có đầu
tư XDCB dự
án
4411
4413
4418
461
Nguồn kinh phí NSNN cấp
Nguồn kinh phí viện trợ
Nguồn khác
Nguồn kinh phí hoạt động
Năm trước
4611
461
Nguồn kinh phí thường xuyên
Nguồn kinh phí không thường
xuyên
461
4612
461
Năm nay
Nguồn kinh phí thường xuyên
Nguồn kinh phí không thường
xuyên
461
4613
461
Năm sau
Nguồn kinh phí thường xuyên
Nguồn kinh phí không thường
xuyên
461
32
462
Nguồn kinh phí dự án
Nguồn kinh phí NSNN cấp
Nguồn kinh phí viện trợ
Nguồn khác
Đơn vị có dự
án
4621
4623
4628
465
33
34
Nguồn kinh phí theo đơn đặt Đơn vị có đơn
hàng của Nhà nước
đặt hàng của
Nhà nước
466
Nguồn kinh phí đã hình thành Mọi đơn vị
TSCĐ
LOẠI 5: CÁC KHOẢN THU
35
511
Các khoản thu
Đơn vị có phát
sinh
5111
5112
Thu phí, lệ phí
Thu theo đơn đặt hàng của Nhà
nước
5118
Thu khác
16
36
37
521
Thu chưa qua ngân sách
Phí, lệ phí
Đơn vị có phát
sinh
5211
5212
531
Tiến, hàng viện trợ
Thu hoạt động sản xuất, kinh Đơn vị có HĐ
doanh
SXKD
LOẠI 6: CÁC KHOẢN CHI
38
39
631
635
643
Chi hoạt động sản xuất, kinh Đơn vị có HĐ Chi tiết theo
doanh
SXKD
hoạt
động
SXKD
Chi theo đơn đặt hàng của Nhà Đơn vị có đơn
nước
đặt hàng của
Nhà nước
40
41
Chi phí trả trước
Đơn vị có phát
sinh
661
Chi hoạt động
Mọi đơn vị
6611
66111
66112
6612
66121
66122
6613
66131
66132
662
Năm trước
Chi thường xuyên
Chi không thường xuyên
Năm nay
Chi thường xuyên
Chi không thường xuyên
Năm sau
Chi thường xuyên
Chi không thường xuyên
Chi dự án
42
Đơn vị có dự Chi tiết theo
án dự án
6621
6622
Chi quản lý dự án
Chi thực hiện dự án
LOẠI 0: TÀI KHOẢN NGOÀI
BẢNG
1
2
001
002
Tài sản thuê ngoài
Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia
công
17
3
4
5
6
004
Khoản chi hành chính
005
Dụng cụ lâu bền đang sử dụng
Ngoại tệ các loại
007
008
Dự toán chi hoạt động
0081
0082
009
Dự toán chi thường xuyên
Dự toán chi không thường xuyên
Dự toán chi chương trình, dự án
Dự toán chi chương trình, dự án
Dự toán chi đầu tư XDCB
7
0091
0092
2.3. Lựa chọn hình thức kế toán
Căn cứ vào quy mô và điều kiện hoạt động của đơn vị và vào các hình
thức tổ chức kế toán, đơn vị sẽ lựa chọn cho mình một hình thức tổ chức sổ kế
toán cho phù hợp. Theo quy định, các đơn vị HCSN có thể lựa chọn áp dụng
một trong ba hình thức tổ chức sổ kế toán sau:
2.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung
2.3.1.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trung cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi vào Sổ Nhật chung theo trình tự thời
gian phá sinh và nội dung nghiệp vụ kinh tế đó. Sau đó lấy số liệu trên Sổ Nhật
ký chung để ghi vào Sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2.3.1.2. Các loại sổ của hình thức kế toán Nhật ký Chung
- Nhật ký chung
- Sổ Cái
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết
2.3.1.3. Nội dung và trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra để ghi vào Sổ
Nhật ký chung theo trình tự thời gian. Đồng thời căn cứ vào các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh hoặc tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
cùng loại đã ghi vào Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp. Trường hợp đơn vị có mở Sổ, Thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời
với việc ghi vào Sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế được ghi vào các Sổ,
Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
18
Cuối tháng (cuối quý, cuối năm) khoá Sổ Cái và các Sổ, Thẻ kế toán chi
tiết. Từ các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài
khoản. Số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết được đối chiếu với số phát sinh Nợ,
số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Cái. Sau khi
kiểm tra, đối chiếu nếu đảm bảo khớp đúng thì số liệu khoá sổ trên Sổ Cái được
sử dụng để lập “Bảng cân đối số phát sinh” và báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc “Tổng số phát sinh Nợ” và “Tổng số phát sinh Có” trên
Bảng cân đối số phát sinh phải bằng “Tổng số phát sinh Nợ” và “Tổng số phát
sinh Có” trên Sổ Nhật ký chung củng kỳ.
2.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái
2.3.2.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái là các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh được ghi chép kết hợp theo trình tự thời gian và được
phân loại, hệ thống hoá theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng
1 quyển sổ kế toán tổng hợp là Sổ Nhật ký – Sổ Cái và trong cùng một quá trình
ghi chép.
Căn cứ để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
2.3.2.2. Các loại sổ của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái
Hinh thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm co cac loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký - Sổ Cai;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
2.3.2.3. Nội dung và trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái
Hàng ngày, kế toan căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra va được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vao Sổ Nhật ký –
Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toan cùng
loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký va phần Sổ Cái. Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu
chi, phiếu xuất, phiếu nhập,…) phát sinh nhiều lần trong một ngay hoặc định kỳ
1 đến 3 ngay.
Chứng từ kế toán va Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã
ghi Sổ Nhật ký – Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên
quan.
19
Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong
tháng vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành
cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng
tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vao
số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế
từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và số phát
sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản
trên sổ Nhật ký – Sổ Cái.
Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký –
Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Tổng số tiền phát sinh Nợ
của tất cả các tài khoản
Tổng số tiền phát sinh Có
của tất cả các tài khoản
=
Tổng số dư Nợ các tài khoản = Tổng số dư Có các tài khoản
Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh
Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào
số liệu khoá sổ của các đối tượng chi tiết lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng
tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh
Nợ, số phát sinh Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên sổ Nhật ký – Sổ
Cái.
Số liệu trên Sổ Nhật ký – Sổ Cái, trên Sổ, Thẻ kế toán chi tiết và “Bảng
tổng hợp chi tiết” sau khi khoá sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ
được sử dụng để lập Bảng cân đối tài khoản và các báo cáo tài chính khác.
2.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
2.3.3.1. Đặc trung cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Đặc trung cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ là việc ghi sổ kế
toán tổng hợp được căn cứ trực tiếp từ “Chứng từ ghi sổ”. Chứng từ ghi sổ dùng
để phân loại, hệ thống hoá và xác định nội dung ghi Nợ, ghi Có của nghiệp vụ
kinh tế, tài chính đã phát sinh. Việc ghi sổ kế toán dựa trên cơ sở Chứng từ ghi
sổ sẽ được tách biệt thành hai quá trình riêng biệt.
- Ghi theo trình tự thời gian nghiêp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trên Sổ
đăng ký Chứng từ ghi sổ.
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Kế toán hành chính sự nghiệp - Nghề: Kế toán doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_nghe_ke_toan.doc