Giáo trình Quản trị doanh nghiệp - Nghề: Kế toán doanh nghiệp
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH
GIÁO TRÌNH
MÔN HOC: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-TCGNB ngày….tháng….năm 2017
của Trường cao đẳng Cơ giới Ninh Bình
Ninh Bình, năm 2018
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
LỜI GIỚI THIỆU
Quản trị doanh nghiệp là môn học cốt yếu trong chương trình đào tạo các
ngành kinh tế. Môn học này sẽ cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ năng
cơ bản về quản trị doanh nghiệp. Trên cơ sở đó người học vận dụng vào trong thực
tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh để khởi sự kinh doanh, quản lý, điều hành
doanh nghiệp một cách có hiệu quả.
Giáo trình “Quản trị doanh nghiệp” là tài liệu chính thức sử dụng giảng
dạy và học tập cho sinh viên ngành kế toán doanh nghiệp; đồng thời cũng là tài
liệu tham khảo cho những ai quan tâm đến lĩnh vực này. Nội dung cuốn sách
gồm 6 chương đề cập đến toàn bộ những kiến thức về hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp:
Chương I: Tổng quan về quản trị kinh doanh và nhiệm vụ chủ yếu của
nhà quản trị doanh nghiệp
Chương II: Những vấn đề cơ bản của quản trị doanh nghiệp
Chương III: Quản trị chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương IV: Quản trị nhân sự trong doanh nghiệp
Chương V: Quản trị cung ứng
Chương VI: Hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Nhóm biên soạn đã có nhiều cố gắng, song giáo trình có thể còn chứa
những sai sót và hạn chế khó tránh khỏi. Nhóm biên soạn rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp chân thành của bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn!
Ninh Bình, ngày…..........tháng…........... năm 2018
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Phạm Thị Thu Hiền
2. Phạm Thị Hồng
3. Đào Thị Thủy
3
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU ...............................................................................................3
CHƯƠNG 1..........................................................................................................8
1.Khái niệm về doanh nghiệp................................................................................8
1.1. Các quan điểm về doanh nghiệp....................................................................8
1.2. Định nghĩa doanh nghiệp. ..............................................................................9
2. Phân loại doanh nghiệp. ..................................................................................10
3.1. Bản chất của kinh doanh. .............................................................................23
3.2. Đặc điểm của hệ thống kinh doanh ..............................................................24
3.3. Các yếu tố sản xuất.......................................................................................25
4.1. Doanh nghiệp là đơn vị sản xuất..................................................................27
4.2. Doanh nghiệp là đơn vị phân phối. ..............................................................27
5.2. Các yếu tố của môi trường kinh doanh ........................................................28
6.1. Mục đích của doanh nghiệp..........................................................................42
6.2. Mục tiêu của doanh nghiệp ..........................................................................42
7.1. Tạo lập doanh nghiệp mới............................................................................43
7.2. Mua lại một doanh nghiệp sẵn có................................................................43
7.3. Đại lý đặc quyền...........................................................................................44
7.4. Phá sản doanh nghiệp...................................................................................45
CHƯƠNG 2........................................................................................................47
1. Tổng quan về quản trị......................................................................................47
1.1. Khái niệm và vai trò của quản trị ................................................................47
4
1.3. Các chức năng quản trị.................................................................................52
2. Kế hoạch..........................................................................................................54
2.1. Khái niệm. ....................................................................................................54
2.2. Tầm quan trọng của kế hoạch.......................................................................54
2.3. Phân loại kế hoạch........................................................................................55
2.4. Các bước lập kế hoạch chiến lược................................................................56
3. Tổ chức............................................................................................................58
3.1. Khái niệm .....................................................................................................58
3.3. Phân chia quyền lực trong tổ chức ...............................................................63
4. Lãnh đạo..........................................................................................................65
4.1. Khái niệm ....................................................................................................65
4.2. Vai trò của lãnh đạo......................................................................................65
5. Kiểm tra...........................................................................................................67
5.1. Khái niệm. ....................................................................................................67
6. Phân cấp trong quản trị....................................................................................68
6.1. Theo cấp quản trị kinh doanh.......................................................................68
7. Các kỹ năng quản trị........................................................................................70
7.1. Kỹ năng chuyên môn (kỹ thuật):..................................................................71
7.2. Kỹ năng về nhân sự:.....................................................................................71
7.3. Kỹ năng tư duy:............................................................................................71
8. Vai trò nhà quản trị..........................................................................................71
8.1. Nhóm vai trò quan hệ với con người...........................................................71
8.3. Nhóm vai trò quyết định...............................................................................73
9. Quyết định quản trị..........................................................................................73
9.1. Khái niệm. ....................................................................................................73
9.2. Các kiểu ra quyết định..................................................................................74
9.3. Tiến trình ra quyết định................................................................................75
CHƯƠNG 3: ......................................................................................................78
1. Một số khái niệm kế toán ..............................................................................78
5
1.2.Tài sản trong doanh nghiệp. ..........................................................................81
2.1. Khái niệm .....................................................................................................86
2.2. Phân loại chi phí kinh doanh........................................................................88
3. Giá thành sản phẩm/dịch vụ............................................................................93
3.1. Khái niệm .....................................................................................................93
3. 3. Các loại giá thành sản phẩm/dịch vụ...........................................................94
3.7. Phương pháp tính giá thành..........................................................................97
1.1. Khái niệm:....................................................................................................98
2.1. Mục tiêu của quản trị nhân sự. ...................................................................102
3.1. Khái niệm:..................................................................................................104
3.2. Ý nghĩa:......................................................................................................105
3.3. Tác dụng của phân tích công việc ..............................................................105
5. Bố trí và sử dụng lao ðộng. ...........................................................................115
5.1. Khái niệm:..................................................................................................115
6. 2.Tiến trình đào tạo và phát triển nhân sự ....................................................119
6
7.2 Tiến trình đánh giá thực hiện công việc......................................................120
7.3. Phỏng vấn đánh giá. ...................................................................................121
7.4. Phương pháp đánh giá................................................................................121
8. Trả công lao động..........................................................................................122
8.1. Khái niệm ...................................................................................................122
8.2 Cơ cấu lương bổng và đãi ngộ.....................................................................122
8.3. Mục tiêu của hệ thống tiền lương...............................................................123
8.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiền lương.........................................................123
8.5. Các hình thức tiền lương ............................................................................124
1.1. Khái niệm. ..................................................................................................126
2. Quản lý mua sắm...........................................................................................131
2.1. Dự đoán nhu cầu.........................................................................................131
2.2. Phân tích nhu cầu. ......................................................................................131
3. Quản trị dự trữ (tồn kho) ...............................................................................132
3.1 Các quan điểm đối lập về tồn kho...............................................................132
3.2. Bản chất của tồn kho:.................................................................................133
3. 3. Quản trị hiện vật của dự trữ.......................................................................134
3. 4. Quản trị kế toán dự trữ. .............................................................................134
3. 5. Quản trị kinh tế của dự trữ. .......................................................................135
4. Hệ thống lượng đặt hàng cố định: .................................................................136
kinh doanh của doanh nghiệp............................................................................137
trong các doanh nghiệp......................................................................................143
7
người lao động...................................................................................................147
3.4. Công tác quản trị và tổ chức sản xuất ........................................................148
3.5. Đối với kỹ thuật- công nghệ.......................................................................148
8
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: Quản trị doanh nghiệp
Mã môn học: MH 20
Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí: Môn học quản trị doanh nghiệp được bố trí giảng dạy sau khi đã học
xong các môn học cơ sở.
- Tính chất: Là môn học chuyên môn nghề.
- Ý nghĩa và vai trò của môn học:
+ Trang bị cho học sinh những kiến thức chuyên môn đáp ứng yêu cầu
nguồn nhân lực chất lượng cao cho sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước và
hội nhập quốc tế;
+ Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo học sinh bước đầu tham gia
công việc sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp;
+ Ngoài ra học sinh còn có năng lực để theo học liên thông lên các bậc
học cao hơn để phát triển kiến thức và kỹ năng nghề.
Mục tiêu môn học:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được những kiến thức cơ bản của kinh doanh và quản trị
doanh nghiệp;
+ Trình bày được cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị trong doanh nghiệp để
thực hiện công tác kế toán được chính xác;
+ Trình bày được các phương pháp lập kế hoạch vào công tác tài chính kế
toán có hiệu quả nhất.
- Về kỹ năng:
+ Thu thập, xử lý các thông tin kế toán làm cơ sở lập kế hoạch tài chính
cho doanh nghiệp;
+ Tổ chức được công tác tài chính, kế toán phù hợp với từng doanh
nghiệp;
+ Tham mưu cho lãnh đạo doanh nghiệp về phương pháp, hình thức, biện
pháp quản trị doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của một
doanh nghiệp;
+ Vận dụng vào thực tiễn cách thức quản trị một số nội dung trong doanh
nghiệp.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
9
+ Có ý thức học tập theo phương pháp biết suy luận, kết hợp lý luận với thực
+ Có thái độ nghiêm túc, cách tiếp cận khoa học khi xem xét một vấn đề
tiễn;
thuộc lĩnh vực quản trị doanh nghiệp.
Nội dung của môn học/mô đun:
10
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ KINH DOANH VÀ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
CỦA NHÀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Giới thiệu:
Nội dung chương giới thiệu những kiến thức cơ bản của kinh doanh và
quản trị doanh nghiệp cũng như những nhiệm vụ chủ yếu của nhà quản trị doanh
nghiệp.
Mục tiêu:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được khái niệm, cách phân loại doanh nghiệp;
+ Trình bày được bản chất và đặc điểm của hệ thống kinh doanh;
+ Trình bày được việc thành lập, giải thể, phá sản doanh nghiệp;
- Về kỹ năng:
+ Phân tích được mục đích, mục tiêu của doanh nghiệp;
+ Phân biệt được môi trường hoạt động doanh nghiệp;
+Vận dụng nghiên cứu thủ tục thành lập, phá sản doanh nghiệp;
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện tác phong làm việc trung
thực, nghiêm túc, chính xác khi nghiên cứu.
Nội dung chính:
1.Khái niệm về doanh nghiệp
1.1. Các quan điểm về doanh nghiệp.
Hiện nay trên phương diện lý thuyết có khá nhiều định nghĩa thế nào là một
doanh nghiệp, mỗi định nghĩa đều mang trong nó có một nội dung nhất định với
một giá trị nhất định. Điều ấy cũng là đương nhiên, vì rằng mỗi tác giả đứng trên
nhiều quan điểm khác nhau khi tiếp cận doanh nghiệp để phát biểu. Chẳng hạn:
* Xét theo quan điểm luật pháp: doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tư cách
pháp nhân, có con dấu, có tài sản, có quyền và nghĩa vụ dân sự hoạt động kinh tế
theo chế độ hạch toán độc lập, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh tế
trong phạm vi vốn đầu tư do doanh nghiệp quản lý và chịu sự quản lý của nhà
nước bằng các loại luật và chính sách thực thi
* Xét theo quan điểm chức năng: doanh nghiệp được định nghĩa như sau:
Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức sản xuất mà tại đó người ta kết hợp các yếu
tố sản xuất (có sự quan tâm giá cả của các yếu tố) khác nhau do các nhân viên
của công ty thực hiện nhằm bán ra trên thị trường những sản phẩm hàng hóa hay
11
dịch vụ để nhận được khoản tiền chênh lệch giữa giá bán sản phẩm với giá thành
của sản phẩm ấy. (M.Francois Peroux).
* Xét theo quan điểm phát triển thì "doanh nghiệp là một cộng đồng người sản
xuất ra những của cải. Nó sinh ra, phát triển, có những thất bại, có những thành
công, có lúc vượt qua những thời kỳ nguy kịch và ngược lại có lúc phải ngừng
sản xuất, đôi khi tiêu vong do gặp phải những khó khăn không vượt qua được "
(trích từ sách " kinh tế doanh nghiệp của D.Larua.A Caillat - Nhà xuất bản Khoa
Học Xã Hội 1992 )
* Xét theo quan điểm hệ thống thì doanh nghiệp được các tác giả nói trên xem
rằng " doanh nghiệp bao gồm một tập hợp các bộ phận được tổ chức, có tác
động qua lại và theo đuổi cùng một mục tiêu. Các bộ phận tập hợp trong doanh
nghiệp bao gồm 4 phân hệ sau: sản xuất, thương mại, tổ chức, nhân sự.
Ngoài ra có thể liệt kê hàng loạt những định nghĩa khác nữa khi xem xét doanh
nghiệp dưới những góc nhìn khác nhau. Song giữa các định nghĩa về doanh
nghiệp đều có những điểm chung nhất, nếu tổng hợp chúng lại với một tầm nhìn
bao quát trên phương diện tổ chức quản lý là xuyên suốt từ khâu hình thành tổ
chức, phát triển đến các mối quan hệ với môi trường, các chức năng và nội dung
hoạt động của doanh nghiệp cho thấy đã là một doanh nghiệp nhất thiết phải
được cấu thành bởi những yếu tố sau đây:
- Yếu tố tổ chức: một tập hợp các bộ phận chuyên môn hóa nhằm thực hiện các
chức năng quản lý như các bộ phận sản xuất, bộ phận thương mại, bộ phận hành
chính.
- Yếu tố sản xuất: các nguồn lực lao động, vốn, vật tư, thông tin.
- Yếu tố trao đổi: những dịch vụ thương mại - mua các yếu tố đầu vào, bán sản
phẩm sao cho có lợi ở đầu ra.
- Yếu tố phân phối: thanh toán cho các yếu tố sản xuất, làm nghĩa vụ nhà nước,
trích lập quỹ và tính cho hoạt động tương lai của doanh nghiệp bằng khoản lợi
nhuận thu được.
1.2. Định nghĩa doanh nghiệp.
Từ cách nhìn nhận như trên có thể phát biểu về định nghĩa doanh nghiệp như
sau: Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, quy tụ các phương
tiện tài chính, vật chất và con người nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất,
cung ứng, tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ, trên cơ sở tối đa hóa lợi ích của người
12
tiêu dùng, thông qua đó tối đa hóa lợi của chủ sở hữu, đồng thời kết hợp một
cách hợp lý các mục tiêu xã hội.
- Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức kinh doanh có tư cách pháp nhân:
Tư cách pháp nhân của một doanh nghiệp là điều kiện cơ bản quyết định sự tồn
tại của doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân, nó do Nhà nước khẳng định và
xác định. Việc khẳng định tư cách pháp nhân của doanh nghiệp với tư cách là
một thực thể kinh tế, một mặt nó được nhà nước bảo hộ với các hoạt động sản
xuất kinh doanh, mặt khác nó phải có trách nhiệm đối với người tiêu dùng, nghĩa
vụ đóng góp với nhà nước, trách nhiệm đối với xã hội. Đòi hỏi doanh nghiệp
phải chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài chính trong việc thanh toán những khoản
công nợ khi phá sản hay giải thể.
- Doanh nghiệp là một tổ chức sống trong một thể sống (nền kinh tế quốc dân)
gắn liền với địa phương nơi nó tồn tại.
- Doanh nghiệp là một tổ chức sống vì lẽ nó có quá trình hình thành từ một ý
chí và bản lĩnh của người sáng lập (tư nhân, tập thể hay Nhà nước); quá trình
phát triển thậm chí có khi tiêu vong, phá sản hoặc bị một doanh nghiệp khác
thôn tính. Vì vậy cuộc sống của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào chất lượng
quản lý của những người tạo ra nó.
- Doanh nghiệp ra đời và tồn tại luôn luôn gắn liền với một vị trí của một địa
phương nhất định, sự phát triển cũng như suy giảm của nó ảnh hưởng đến địa
phương đó.
2. Phân loại doanh nghiệp.
2.1. Căn cứ vào tính chất sở hữu tài sản trong doanh nghiệp
Theo tiêu thức này doanh nghiệp được phân thành các loại: DN nhà nước,
DN tư nhân, công ty, hợp tác xã (HTX)
a. Doanh nghiệp Nhà nước: là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn. Nhà
nước - người đại diện toàn dân - tổ chức thực hiện chức năng quản lý trên mọi
mặt hoạt động sản xuất kinh doanh kể từ khi thành lập cho đến khi giải thể.
Doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân, có các quyền và nghĩa vụ dân sự
trong phạm vi số vốn do doanh nghiệp quản lý.
* Khái niệm: Điều1 luật DNNN được Quốc hội thông qua ngày 20.4.1995 đã
nêu: DNNN là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn thành lập và tổ chức
quản lý hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích nhằm thực hiện mục tiêu
kinh tế xã hội Nhà nước quy định. Doanh nghiệp có tư cách hợp pháp có cách
13
pháp nhân có các quyền và nghĩa vụ dân sự, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt
động kinh doanh
* Đặc điểm. Với nhiệm vụ thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội và điều tiết vĩ
mô trong nền kinh tế thị trường đặt ra nhu cầu khách quan về sự hình thành và
tồn tại các DNNN. Quyền sở hữu tư liệu sản xuất thuộc về Nhà nước, đó là đặc
điểm thứ nhất phân biệt DNNN với các doanh nghiệp khác, đồng thời hoạt động
kinh doanh là đặc điểm phân biệt DNNN với các tổ chức, cơ quan khác của
Chính phủ. DNNN được phân biệt các loại hình doanh nghiệp khác bởi các đặc
điểm sau đây: (bảng 1.1)
Bảng 1.1: So sánh DNNN với các loại hình DN khác
CÁC LOẠI HÌNH
DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
DN KHÁC
- Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định - Cơ quan Nhà
thành lập, thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội đảm nước cho phép
bảo tính định hướng XHCN
thành lập trên cơ sở
đăng ký kinh
doanh của các chủ
thể kinh doanh
- Tài sản là một bộ phận của tài sản Nhà nước, thuộc - Chủ thể kinh
thuộc sở hữu của Nhà nước (vì DNNN do Nhà nước doanh là chủ sở
đầu tư vốn để thành lập). DNNN không có quyền sở hữu đối với tài sản
hữu đối với tài sản mà chỉ là người quản lý kinh doanh kinh doanh của họ
trên số tài sản của Nhà nước (không có quyền sở hữu
nhưng có quyền chiếm hữu, định đoạt và sử dụng
- DNNN do Nhà nước tổ chức Bộ máy quản lý của
doanh nghiệp Nhà nước bổ nhiệm các cán bộ chủ chốt
của doanh nghiệp, phê duyệt chiến lược, qui hoạch, kế
hoạch...
* Thành lập và tổ chức xắp xếp lại DNNN: Để thực hiện vai trò chủ đạo trong
nền kinh tế Quyết định 388/HĐBT về thành lập lại các DNNN là biện pháp đầu
tiên thực hiện xắp xếp lại các DNNN.
Biện pháp thứ hai, tiến hành cổ phần hóa các DNNN. Mục đích của cổ phần
hóa là nâng cao hiệu quả họat động kinh doanh của doanh nghiệp.
14
Ngoài cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, Đảng và Nhà nước còn chủ
trương chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn. Việc
chuyển doanh nghiệp nhà nước kinh doanh sang họat động theo cơ chế công ty
trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần và bổ sung hình thức công ty trách
nhiệm hữu hạn chỉ có một sáng lập viên để áp dụng đối với doanh nghiệp kinh
doanh 100% vốn nhà nước thực chất là nội dung chủ yếu của công ty hóa.
Công ty hóa doanh nghiệp nhà nước nhằm xác lập cơ chế phát huy động
lực lao động và quản lý doanh nghiệp nhà nước trên cơ sở phát huy quyền và
trách nhiệm của các doanh nghiệp có phần vốn nhà nước và tinh thần tích cực
của người lao động tại doanh nghiệp nhà nước; bảo đảm sự công bằng tương đối
giữa người lao động trong doanh nghiệp nhà nước với người lao động trong các
hợp tác xã cổ phần, doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa; nâng cao hiệu quả
quản lý của nhà nước đối với các doanh nghiệp nhà nước.
Biện pháp thứ ba, là hình thành các tổ chức kinh tế mạnh đủ sức cạnh
tranh, hình thành những ngành kinh tế kỹ thuật, đảm bảo thống nhất cân đối sản
xuất, nhập khẩu, tiêu dùng, ngành hàng trên phạm vi cả nước, đóng vai trò quan
trọng trong các cân đối xuất nhập khẩu, bảo đảm vật tư hàng tiêu dùng chủ yếu,
góp phần ổn định giá cả thị trường.
Các DNNN đang chiếm giữ một vị trí quan trọng trong nền kinh tế đất
nước về sự tham gia đóng góp và vai trò trong quản lý của nền kinh tế thị trường
theo định hướng XHCN. Mô hình DNNN đang tiếp tục được nghiên cứu cải tiến
để hoạt động ngày càng có hiệu quả cao hơn, nâng cao sức cạnh tranh của sản
phẩm, dịch vụ trên thị trường, giữ được vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
b. Doanh nghiệp hùn vốn: là một tổ chức kinh tế mà vốn được đầu tư do các
thành viên tham gia góp vào và được gọi là công ty. Họ cùng chia lời và cùng
chịu lỗ tương ứng với phần vốn đóng góp. Trách nhiệm pháp lý của từng hình
thức có những đặc trưng khác nhau. Theo Luật doanh nghiệp, loại hình công ty
có các loại: công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
Khái niệm Công ty.
“Công ty được hiểu là sự liên kết của 2 hoặc nhiều cá nhân hoặc pháp nhân
bằng sự kiện pháp lý, nhằm tiến hành để đạt được mục tiêu chung nào đó" (theo
KUBLER).
Đặc điểm công ty:
15
- Công ty phải do hai người trở lên góp vốn để thành lập, những người này
phải độc lập với nhau về mặt tài sản.
- Những người tham gia công ty phải góp tài sản như tiền, vàng, ngoại tệ,
máy móc thiết bị, trụ sở, bản quyền sở hưũ công nghiệp. Tất cả các thứ do các
thành viên đóng góp trở thành tài sản chung của công ty nhưng mỗi thành viên
vẫn có quyền sở hưũ đối với phần vốn góp. Họ có quyền bán tặng, cho phần sở
hưũ của mình.
Mục đích việc thành lập công ty là để kiếm lời chia nhau. Lợi nhuận của
công ty được chia cho những người có vốn trong công ty.
Các loại hình công ty ở Việt Nam.
* Công ty hợp danh.
Công ty hợp danh là doanh nghiệp có ít nhất hai thành viên hợp danh, ngoài
các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh
phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp, phải chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty, không được
đồng thời là thành viên của công ty hợp danh khác hoặc chủ doanh nghiệp tư
nhân. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ cuả công ty
trong phạm vi phần vốn góp đã góp vào công ty.
Hội đồng thành viên gồm tất cả các thành viên hợp danh: là cơ quan quyết
định cao nhất của công ty. Trong quá trình hoạt động, các thành viên hợp danh
phân công nhau đảm nhận các chức trách quản trị và kiểm soát hoạt động của
công ty, trong đó cử một người làm giám đốc công ty
Thành viên góp vốn của công ty có quyền tham gia thảo luận và biểu quyết
những vấn đề quan trọng trong điều lệ công ty.
- Việc tiếp nhận thành viên mới: người được tiếp nhận làm thành viên hợp
danh mới hoặc thành viên góp vốn mới khi được tất cả thành viên hợp danh của
công ty đồng ý. Thành viên hợp danh mới chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ
cuả công ty phát sinh sau khi đăng ký thành viên đó với cơ quan đăng ký kinh
doanh
- Việc rút khỏi công ty: thành viên hợp danh được quyền rút khỏi công ty nếu
được đa số thành viên hợp danh còn lại đồng ý, nhưng vẫn phải liên đới chịu
trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty. Việc chuyển nhượng phần vốn góp cho
các thành viên khác được tự do thực hiện
- Việc chấm dứt tư cách thành viên:
16
+ Nếu do thành viên tự rút vốn ra khỏi công ty hoặc bị khai trừ khỏi công
ty thì người đó phải liên đới chịu trách nhiệm về nghĩa vụ của công ty đã phát
sinh trước khi việc đăng ký chấm dứt tư cách thành viên đó với cơ quan đăng ký
kinh doanh.
+ Nếu do thành viên đó chết hoặc bị hạn chế mất năng lực hành vị dân sự
thì công ty có quyền sử dụng tài sản tương ứng với trách nhiệm của người đó để
thực hiện các nghĩa vụ của công ty.
* Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH).
Là doanh nghiệp, trong đó các thành viên cùng góp vốn cùng chia nhau lợi
nhuận, cùng chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp và chỉ chịu trách nhiệm về các
khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn của mình góp vào công ty.
- Đặc điểm:
+ Công ty TNHH có hai thành viên trở lên (Điều 26), thành viên chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong
phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp, nhưng không quá 50 thành
viên.
+ Phần vốn góp của tất cả các thành viên dưới bất kỳ hình thức nào đều
phải đóng đủ ngay khi thành lập công ty.
Phần vốn góp của các thành viên không được thể hiện dưới hình thức chứng
khoán (như cổ phiếu trong công ty cổ phần) và được ghi rõ trong điều lệ của
công ty.
+ Công ty TNHH không được phát hành cổ phiếu ra ngoài công chúng để
huy động vốn. Do đó khả năng tăng vốn của công ty rất hạn chế.
+ Việc chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người ngoài công ty bị
hạn chế gắt gao. Việc chuyển nhượng vốn chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý
của nhóm thành viên đại diện cho ít nhất 3/4 số vốn điều lệ của công ty.
Trên mọi giấy tờ giao dịch, ngoài tên công ty, vốn điều lệ của công ty phải
ghi rõ các chữ "Trách nhiệm hưũ hạn", viết tắt "TNHH".
+ Cơ cấu quản lý thường gọn nhẹ phụ thuộc vào số lượng thành viên. Nếu
công ty có từ 11 thành viên trở xuống cơ cấu tổ chức quản trị gồm có hội đồng
thành viên là cơ quan quyết định cao nhất, Chủ tịch công ty và giám đốc (hoặc
Tổng giám đốc) điều hành.
Trường hợp công ty TNHH một thành viên là tổ chức (Điều 46) là doanh
nghiệp do một tổ chức sở hữu - gọi tắt là chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các
17
khỏan nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn
điều lệ của công ty. Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc
một phần vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác. Đối với loại công
ty này thì không thành lập hội đồng thành viên. Tùy thuộc quy mô, ngành, nghề
kinh doanh cơ cấu tổ chức quản lý bao gồm: Hội đồng quản trị và giám đốc
(Tổng giám đốc) hoặc Chủ tịch công ty và Giám đốc (Tổng giám đốc), trong đó
Chủ tịch là chủ sở hữu công ty và là người đại diện theo pháp luật của công ty,
có toàn quyền quyết định việc quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của
công ty.
Đối với công ty có 12 thành viên trở lên phải lập thêm ban kiểm soát.
Thuận lợi và khó khăn của công ty TNHH
+ Thuận lợi:
Có nhiều chủ sở hữu hơn DNTN nên có thể có nhiều vốn hơn, do vậy
có vị thế tài chính tạo khả năng tăng trưởng cho doanh nghiệp.
Khả năng quản lý toàn diện do có nhiều người hơn để tham gia điều
hành công việc kinh doanh, các thành viên vốn có trình độ kiến thức khác nhau,
họ có thể bổ sung cho nhau về các kỹ năng quản trị.
Trách nhiệm pháp lý hữu hạn.
+ Khó khăn:
Khó khăn về kiểm soát: Mỗi thành viên đều phải chịu trách nhiệm đối
với các quyết định của bất cứ thành viên nào trong công ty. Tất cả các hoạt động
dưới danh nghĩa công ty của một thành viên bất kỳ đều có sự ràng buộc với các
thành viên khác mặc dù họ không được biết trước. Do đó, sự hiểu biết và mối
quan hệ thân thiện giữa các thành viên là một yếu tố rất quan trọng và cần thiết,
bởi sự ủy quyền giữa các thành viên mang tính mặc nhiên và có phạm vi rất
rộng lớn
Thiếu bền vững và ổn định, chỉ cần một thành viên gặp rủi ro hay có
suy nghĩ không phù hợp là công ty có thể không còn tồn tại nữa; tất cả các hoạt
động kinh doanh dễ bị đình chỉ. Sau đó nếu muốn thì bắt đầu công việc kinh
doanh mới, có thể có hay không cần một công ty TNHH khác.
Công ty TNHH còn có bất lợi hơn so với DNTN về những điểm như
phải chia lợi nhuận, khó giữ bí mật kinh doanh và có rủi ro chọn phải những
thành viên bất tài và không trung thực.
* Công ty cổ phần.
18
Khái niệm và đặc điểm:Công ty cổ phần là công ty trong đó:
+ Số thành viên gọi là cổ đông mà công ty phải có trong suốt thời gian
hoạt động ít nhất là ba.
+ Vốn cuả công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần
và được thể hiện dưới hình thức chứng khoán là cổ phiếu. Người có cổ phiếu gọi
là cổ đông tức là thành viên công ty.
+ Khi thành lập các sáng lập viên (những người có sáng kiến thành lập
công ty chỉ cần phải ký 20% số cổ phiếu dự tính phát hành), số còn lại họ có thể
công khai gọi vốn từ những người khác.
+ Công ty cổ phần được phát hành cổ phiếu và trái phiếu ra ngoài công
chúng, do đó khả năng tăng vốn của công ty rất lớn.
+ Khả năng chuyển nhượng vốn của các cổ đông dễ dàng. Họ có thể bán
cổ phiếu của mình một cách tự do.
+ Công ty cổ phần thường có đông thành viên (cổ đông) vì nó được phát
hành cổ phiếu, ai mua cổ phiếu sẽ trở thành cổ đông.
Tổ chức quản lý công ty cổ phần:
Công ty cổ phần là loại công ty thông thường có rất nhiều thành viên và
việc tổ chức quản lý rất phức tạp, do đó phải có một cơ chế quản lý chặt chẽ.
Việc quản lý điều hành công ty cổ phần được đặt dưới quyền của 3 cơ quan: -
Đại hội đồng cổ đông; - Hội đồng quản trị; - Ban kiểm soát .
+ Đại hội đồng cổ đông:
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền quyết định cao nhất của công
ty gồm tất cả các cổ đông. Cổ đông có thể trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia đại
hội đồng công ty. Là cơ quan tập thể, đại hội đồng không làm việc thường xuyên
mà chỉ tồn tại trong thời gian họp và chỉ ra quyết định khi đã được các cổ đông
thảo luận và biểu quyết tán thành.
19
Đại hội đồng cổ đông: được triệu tập để thành lập công ty. Luật không quy định
Đại hội đồng cổ đông phải họp trước hay sau khi có giấy phép thành lập nhưng
phải tiến hành trước khi đăng ký kinh doanh. Đại hội đồng thành lập hợp lệ phải
có nhóm cổ đông đại diện cho ít nhất 3/4 số vốn điều lệ của công ty và biểu
quyết theo đa số phiếu quá bán.
* Đại hội đồng bất thường: là đại hội chỉ được triệu tập để sửa đổi điều lệ
công ty. Tính bất thường của Đại hội nói lên rằng đại hội sẽ quyết định những
vấn đề rất quan trọng.
* Đại hội đồng thường niên: được tổ chức hàng năm. Đại hội đồng thường
niên quyết định những vấn đề chủ yếu sau:
Quyết định phương hướng, nhiệm vụ phát triển công ty và kế hoạch
kinh doanh hàng năm.
Thảo luận và thông qua bản tổng kết năm tài chính.
Bầu, bãi miễn thành viên HĐQT và kiểm soát viên.
Quyết định số lợi nhuận trích lập các quỹ của công ty số lợi nhuận
chia cho cổ đông, phân chia trách nhiệm về các thiệt hại xảy ra đối với
công ty trong kinh doanh.
Quyết định các giải pháp lớn về tài chính công ty.
Xem xét sai phạm của HĐQT gây thiệt hại cho công ty.
+ Hội đồng quản trị: (HĐQT)
HĐQT là cơ quan quản lý công ty, có từ 3-12 thành viên, số lượng cụ thể
được ghi trong điều lệ công ty.
HĐQT có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan
đến mục đích, quyền lợi của công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại
hội đồng. HĐQT bầu một người làm chủ tịch, chủ tịch HĐQT có thể kiêm Giám
đốc (Tổng giám đốc công ty) hoặc HĐQT cử một người trong số họ làm Giám
đốc hoặc thuê người làm Giám đốc công ty.
+ Ban kiểm soát :
Công ty cổ phần có trên mười một cổ đông phải có ban kiểm soát từ ba đến
năm thành viên.
Kiểm soát viên thay mặt các cổ đông kiểm soát các hoạt động của công ty,
chủ yếu là các vấn đề tài chính. Vì vậy phải có ít nhất một kiểm soát viên có
trình độ chuyên môn về kế toán. Kiểm soát viên có nhiệm vụ và quyền hạn như
sau:
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Quản trị doanh nghiệp - Nghề: Kế toán doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_quan_tri_doanh_nghiep_nghe_ke_toan_doanh_nghiep.doc