Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp - Nghề: Kế toán doanh nghiệp
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC: KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành theo quyết định số: 120/QĐ- TCDN ngày 25/2/1013 của Tổng cục trưởng
Tổng cụ dạy nghề)
Hải Phòng, năm 2019
1
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp được biên soạn với nội dung tập
trung vào những quy định cơ bản, hiện hành của Luật ngân sách nhà nước, các tiêu
chuẩn định mức, các quy định về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Nhà nước
ban hành.
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp bao gồm các nội dung chính sau:
Chương 1: Tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp
Chương 2: Kế toán tiền, vật tư, sản phẩm và tài sản cố định
Chương 3: Kế toán các khoản nợ phải trả
Chương 4: Kế toán nguồn vốn kinh doanh và các quỹ
Chương 5: Kế toán các khoản thu, chi
Chương 6: Báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp được sử dụng làm tài liệu học tập
chính cho sinh viên khối ngành kinh tế, đặc biệt là cho sinh viên ngành Kế toán tại
trường Cao đẳng Hàng Hải I.
Các tác giả khi vọng cuốn sách sẽ trở thành tài liệu học tập, nghiên cứu hiệu
quả bởi sự cô đọng kiến thức cơ bản và hệ thống các câu hỏi, bài tập có tính ứng
dụng trong thực tiễn.
Trong quá trình biên soạn, các tác giả đã cập nhật những kiến thức mới theo
quy định của pháp luật. Song do giáo trình được biên soạn trong điều kiện các quy
định về chế độ kế toán đối với đơn vị hành chính sự nghiệp đang được hoàn thiện
và nghiên cứu nên không tránh khỏi những thiếu sót. Các tác giả rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp và những người quan tâm để giáo
trình được hoàn thiện hơn trong lần tái xuất bản sau.
Xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày 15 tháng 05 năm 2019
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Ths.Nguyễn Thanh Huyền
2. Ths. Mai Thị Len
3
MỤC LỤC
MỤC LỤC..............................................................................................4
GIÁO TRÌNH.........................................................................................11
SỰ NGHIỆP ...........................................................................................12
2. Nhiệm vụ kế toán HCSN..............................................................................13
3. Tổ chức công tác kế toán HCSN ..................................................................13
báo cáo quyết toán............................................................................................15
4. Tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................................16
5. Câu hỏi ôn tập...............................................................................................17
1. Kế toán vốn bằng tiền...................................................................................18
1.1. Kế toán tiền mặt.........................................................................................18
1.1.1. Nguyên tắc kế toán.................................................................................18
1.1.2. Chứng từ kế toán ....................................................................................19
1.1.3. Sổ kế toán chi tiết ...................................................................................19
1.1.4. Tài khoản kế toán ...................................................................................19
1.1.5. Phương pháp kế toán ..............................................................................19
1.2.1. Nguyên tắc kế toán.................................................................................22
1.2.2. Chứng từ kế toán ....................................................................................22
1.2.3. Sổ kế toán chi tiết ...................................................................................23
1.2.4. Tài khoản kế toán ...................................................................................23
1.2.5. Phương pháp kế toán ..............................................................................23
2. Kế toán vật liệu, dụng cụ..............................................................................25
2.1. Nội dung, nguyên tắc kế toán....................................................................25
4
2.2. Chứng từ, tài khoản, sổ kế toán.................................................................26
2.2.1. Chứng từ kế toán ....................................................................................26
2.2.2. Tài khoản kế toán ...................................................................................26
2.2.3. Sổ kế toán ...............................................................................................26
2.3. Phương pháp kế toán .................................................................................26
3. Kế toán sản phẩm, hàng hóa.........................................................................30
3.2. Chứng từ, tài khoản, sổ kế toán.................................................................30
3.2.1. Chứng từ kế toán ....................................................................................30
3.2.2. Tài khoản kế toán ...................................................................................30
3.2.3. Sổ kế toán ...............................................................................................31
3.3. Phương pháp hạch toán kế toán.................................................................31
4. Kế toán TSCĐ ..............................................................................................35
4.1. Khái niệm, phân loại TSCĐ ......................................................................35
4.1.1. Khái niệm ...............................................................................................35
4.1.2. Phân loại TSCĐ......................................................................................36
4.2. Chứng từ, tài khoản, sổ kế toán.................................................................37
4.3. Phương pháp kế toán .................................................................................39
4.3.1. Kế toán tăng TSCĐ ................................................................................39
4.3.2. Kế toán giảm TSCĐ ...............................................................................41
5. Câu hỏi ôn tập...............................................................................................45
6. Bài tập...........................................................................................................46
6.1. Bài tập mẫu................................................................................................46
6.2. Bài tập thực hành.......................................................................................47
1. Kế toán phải trả người lao động ...................................................................53
1.1. Nội dung....................................................................................................53
1.2. Chứng từ, tài khoản, sổ kế toán.................................................................54
1.2.1. Chứng từ kế toán ....................................................................................54
1.2.2. Tài khoản kế toán ...................................................................................54
1.2.3. Sổ kế toán ...............................................................................................55
1.3. Phương pháp kế toán .................................................................................55
2.2. Chứng từ, tài khoản, sổ kế toán.................................................................58
2.2.1. Chứng từ kế toán ....................................................................................58
2.2.2. Tài khoản kế toán ...................................................................................58
2.2.3. Sổ kế toán ...............................................................................................59
2.3. Phương pháp kế toán .................................................................................59
3.1. Nguyên tắc kế toán....................................................................................63
3.2. Chứng từ, tài khoản, sổ kế toán.................................................................63
3.3. Phương pháp kế toán .................................................................................64
4. Câu hỏi ôn tập...............................................................................................65
5
5. Bài tập...........................................................................................................66
5.1. Bài tập mẫu................................................................................................66
5.2. Bài tập thực hành.......................................................................................66
1. Kế toán nguồn vốn kinh doanh.....................................................................70
1.1. Nguyên tắc kế toán....................................................................................71
1.2. Chứng từ, tài khoản, sổ kế toán.................................................................71
1.2.1. Chứng từ kế toán ....................................................................................71
1.2.2. Tài khoản kế toán ...................................................................................71
1.2.3. Sổ kế toán sử dụng .................................................................................71
1.3. Phương pháp kế toán .................................................................................72
2. Kế toán trích lập và sử dụng các quỹ ...........................................................72
2.2. Chứng từ, tài khoản, sổ kế toán.................................................................73
2.3. Phương pháp kế toán .................................................................................73
3. Câu hỏi ôn tập...............................................................................................76
4. Bài tập...........................................................................................................76
4.1. Bài tập mẫu................................................................................................76
4.2. Bài tập thực hành.......................................................................................77
1.1. Nguyên tắc kế toán....................................................................................80
1.2. Chứng từ, tài khoản, sổ kế toán.................................................................80
1.2.1. Chứng từ kế toán ....................................................................................80
1.2.2. Tài khoản kế toán ...................................................................................81
1.2.3. Sổ kế toán ...............................................................................................81
1.3. Phương pháp kế toán .................................................................................81
2. Kế toán chi phí hoạt động.............................................................................83
2.1. Nguyên tắc kế toán....................................................................................83
2.2. Chứng từ, tài khoản, sổ kế toán.................................................................84
2.3. Phương pháp kế toán .................................................................................84
3. Câu hỏi ôn tập...............................................................................................88
4. Bài tập...........................................................................................................88
4.1. Bài tập mẫu................................................................................................88
4.2. Bài tập thực hành.......................................................................................88
1.1. Mục đích....................................................................................................91
2.1. Nguyên tắc lập báo cáo..............................................................................93
2.2. Trách nhiệm lập, nộp báo cáo....................................................................93
2.3. Kỳ hạn lập báo cáo ....................................................................................94
2.4. Thời hạn nộp báo cáo ................................................................................94
6
3. Hệ thống báo cáo..........................................................................................94
4. Câu hỏi ôn tập...............................................................................................96
5. Bài tập...........................................................................................................97
PHỤ LỤC ...............................................................................................100
7
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Giải thích
Từ viết tắt
BCQT
Báo cáo quyết toán
BCTC
BHTN
Báo cáo tài chính
Bảo hiểm thất nghiệp
BHTNLĐ,BNN Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
BHXH
BHYT
CCDC
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Công cụ dụng cụ
CBCCVC
CBNV
Cán bộ, công chức, viên chức
Cán bộ nhân viên
CNVC
Công nhân viên chức
GTGT
HCSN
HĐTX
Giá trị gia tăng
Hành chính sự nghiệp
Hoạt động thường xuyên
HĐSN
KPCĐ
Hoạt động sự nghiệp
Kinh phí công đoàn
NKC
Nhật ký chung
NLĐ
Người lao động
NSNN
Ngân sách Nhà nước
NVL
SCL
Nguyên vật liệu
Sửa chữa lớn
SXKD
TGKB
TGNH
TK
Sản xuất kinh doanh
Tiền gửi Kho bạc
Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản
TNCN
TNDN
TTĐB
Thu nhập cá nhân
Thu nhập doanh nghiệp
Tiêu thụ đặc biệt
8
TSCĐ
Tài sản cố định
XDCB
Xây dựng cơ bản
9
GIÁO TRÌNH
Tên môn học: KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
Mã môn học: MH 6340302.31
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học:
- Vị trí:
Môn học Kế toán hành chính sự nghiệp là một trong những môn học thuộc
hệ thống kế toán quốc gia và là một môn học nằm trong nhóm kiến thức chuyên
môn tự chọn, được bố trí giảng dạy sau khi đã học xong các môn học Nguyên lý kế
toán.
- Tính chất:
Có chức năng thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về hoạt động kinh tế tài
chính phát sinh trong đơn vị hành chính sự nghiệp.
- Ý nghĩa và vai trò:
Thông qua kiến thức chuyên môn về kế toán hành chính sự nghiệp, người
học thực hiện được các nội dung về nghiệp vụ kế toán, kiểm tra giám sát các hoạt
động kinh tế liên quan đến từng phần hành kế toán.
Mục tiêu môn học:
- Về kiến thức:
Trình bày được nội dung tổ chức công tác kế toán tại các đơn vị HCSN, kế
toán tiền, vật tư, sản phẩm và tài sản cố định; các khoản nợ phải trả; nguồn vốn
kinh doanh và các quỹ; kế toán các khoản thu; báo cáo tài chính và báo cáo quyết
toán.
- Về kỹ năng:
+ Lập được chứng từ; kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán;
+ Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp.
+ Phân biệt được các biểu mẫu báo cáo trong đơn vị HCSN;
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tuân thủ các chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Nhà nước ban hành;
+ Có tinh thần làm việc hợp tác, có thái độ làm việc tích cực, chủ động sáng
tạo, có kỷ luật và tác phong công nghiệp;
+ Sẵn sàng làm nhân viên kế toán tại đơn vị hành chính sự nghiệp.
Nội dung môn học:
11
CHƯƠNG 1. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH
SỰ NGHIỆP
Mã chương: MH.6340302.31.01
Giới thiệu:
Đơn vị HCSN chính là những đơn vị quản lý như y tế, giáo dục, văn hóa,
thông tin, khoa học công nghệ, kinh tế… hoạt động bằng nguồn kinh phí của nhà
nước cấp hoặc từ các nguồn kinh phí khác như thu sự nghiệp, phí, lệ phí, hoạt động
kinh doanh hay viện trợ không hoàn lại. Do đó, để quản lý và chủ động trong các
khoản chi tiêu của mình, hàng năm các đơn vị HCSN phải lập dự toán cho từng
khoản chi tiêu này. Dựa vào bản dự toán, NSNN cấp kinh phí cho các đơn vị.
Chính vì vậy, kế toán không chỉ quan trọng đối với bản thân đơn vị mà còn quan
trọng đối với NSNN.
Tổ chức công tác kế toán trong đơn vị HCSN là sự thiết lập mối quan hệ qua
lại giữa các yếu tố cấu thành bản chất của hạch toán kế toán để phát huy tối đa vai
trò của kế toán trong công tác quản lý nói chung và quản lý tài chính nói riêng.
Chính vì vậy, tổ chức kế toán khoa học sẽ góp phần quan trọng vào việc thu thập,
xử lý thông tin, giúp lãnh đạo đơn vị đưa ra những quyết định đúng đắn và kịp
thời, có ảnh hưởng đến kết quả sử dụng các nguồn lực nhằm hoàn thành tốt các
chức năng, nhiệm vụ được giao của các đơn vị sự nghiệp.
Mục tiêu:
- Trình bày được đối tượng áp dụng, nhiệm vụ kế toán hành chính sự nghiệp.
- Trình bày được một cách tổng quát tình hình tổ chức công tác kế toán trong
đơn vị hành chính sự nghiệp. Vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán trưởng.
- Phân biệt được các loại tài khoản và nguyên tắc ghi chép của từng loại.
Nội dung chính:
1. Đối tượng áp dụng kế toán hành chính sự nghiệp
Kế toán HCSN là công việc tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu để quản
lý và kiểm soát nguồn kinh phí, tình hình sử dụng, quyết toán kinh phí, tình hình
quản lý và sử dụng các loại vật tư, tài sản công; tình hình chấp hành dự toán thu,
chi và thực hiện các tiêu chuẩn, định mức thu, chi tại các cơ quan đơn vị.
Kế toán HCSN chịu sự điều chỉnh của luật kế toán, các văn bản hướng dẫn
thực hiện Luật kế toán trong lĩnh vực kế toán Nhà nước và các quy định cụ thể
trong Chế độ kế toán HCSN.
12
Đối tượng áp dụng kế toán HCSN bao gồm cơ quan nhà nước; đơn vị sự
nghiệp công lập, trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên
và chi đầu tư được vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp, áp dụng chế độ kế
toán doanh nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định hiện hành; tổ chức,
đơn vị khác có hoặc không sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là đơn vị
hành chính, sự nghiệp).
2. Nhiệm vụ kế toán HCSN
- Thu thập, phản ánh, xử lý thông tin về tình hình quản lý và sử dụng tài sản,
nguồn hình thành tài sản; tình hình thu, chi hoạt động sự nghiệp; thu, chi hoạt động
sản xuất cung ứng dịch vụ; tình hình tiếp nhận và sử dụng các nguồn kinh phí, tiền
quỹ, công nợ và các tài sản khác của đơn vị.
- Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu, chi; tình
hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế tài chính và các tiêu chuẩn, định mức của nhà
nước; kiểm tra việc quản lý sử dụng các loại vật tư, tài sản công ở đơn vị; kiểm tra
tình hình chấp hành kỷ luật thu nộp Ngân sách, chấp hành kỷ luật thanh toán và
các chế độ, chính sách tài chính của Nhà nước.
- Theo dõi và kiểm soát tình hình phân phối kinh phí cho các đơn vị dự toán
cấp dưới, tình hình chấp hành dự toán thu, chi và quyết toán của các đơn vị cấp
dưới.
- Lập và nộp đúng hạn các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp
trên và cơ quan tài chính theo quy định. Cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết
phục vụ cho việc xây dựng dự toán, xây dựng các định mức chi tiêu. Phân tích và
đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí, vốn, quỹ ở đơn vị.
3. Tổ chức công tác kế toán HCSN
3.1. Nội dung công tác kế toán HCSN
Căn cứ vào đặc điểm vận động của các loại tài sản cũng như nội dung, tính
chất của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có thể phân chia công việc kế toán HCSN
thành các phần hành kế toán sau:
- Tiền, vật tư và tài sản cố định
- Nguồn kinh phí, quỹ
- Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán
- Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động
- Thu, chi và kết dư ngân sách nhà nước
- Đầu tư tài chính, tín dụng nhà nước
13
- Nợ và xử lý nợ công
- Tài sản công
- Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị
kế toán.
3.2. Nội dung tổ chức kế toán HCSN
3.2.1. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán
Các đơn vị hành chính, sự nghiệp đều phải sử dụng thống nhất mẫu chứng từ
kế toán thuộc loại bắt buộc. Trong quá trình thực hiện, các đơn vị không được sửa
đổi biểu mẫu chứng từ thuộc loại bắt buộc. Các chứng từ kế toán thuộc loại bắt
buộc bao gồm phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, biên lai thu
tiền.
Ngoài các chứng từ kế toán bắt buộc, đơn vị HCSN được tự thiết kế mẫu
chứng từ để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Mẫu chứng từ tự thiết kế
phải đáp ứng tối thiểu 7 nội dung quy định tại Điều 16 Luật Kế toán, phù hợp với
việc ghi chép và yêu cầu quản lý của đơn vị.
Đối với mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn thận, không được để
hư hỏng, mục nát. Séc, Biên lai thu tiền và giấy tờ có giá phải được quản lý như
tiền.
3.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình về
tài sản, tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí do NSNN cấp và các nguồn kinh phí
khác; tình hình thu, chi hoạt động, kết quả hoạt động và các khoản khác ở các đơn
vị HCSN.
Các loại tài khoản trong bảng gồm tài khoản từ loại 1 đến loại 9, được hạch
toán kép (hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản). Tài khoản trong bảng
dùng để kế toán tình hình tài chính (gọi tắt là kế toán tài chính), áp dụng cho tất cả
các đơn vị, phản ánh tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn, doanh thu, chi phí,
thặng dư (thâm hụt) của đơn vị trong kỳ kế toán.
Loại tài khoản ngoài bảng gồm tài khoản loại 0, được hạch toán đơn (không
hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản). Các tài khoản ngoài bảng liên quan
đến NSNN hoặc có nguồn gốc NSNN (TK 004, 006, 008, 009, 012, 013, 014, 018)
phải được phản ánh theo mục lục NSNN, theo niên độ (năm trước, năm nay, năm
sau (nếu có)) và theo các yêu cầu quản lý khác của NSNN.
14
Trường hợp một nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến tiếp
nhận, sử dụng: nguồn NSNN cấp; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí
được khấu trừ, để lại thì kế toán vừa phải hạch toán kế toán theo các tài khoản
trong bảng, đồng thời hạch toán các tài khoản ngoài bảng, chi tiết theo mục lục
NSNN và niên độ phù hợp.
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị HCSN (Phụ lục I)
3.2.3. Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán
Đơn vị HCSN phải mở sổ kế toán để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ
các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán. Việc
bảo quản, lưu trữ sổ kế toán thực hiện theo quy định của pháp luật về kế toán, các
văn bản có liên quan.
Đơn vị HCSN có tiếp nhận, sử dụng nguồn NSNN cấp; nguồn viện trợ, vay
nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại phải mở sổ kế toán để theo dõi
riêng theo Mục lục NSNN và theo các yêu cầu khác để phục vụ cho việc lập báo
cáo quyết toán với NSNN và các cơ quan có thẩm quyền.
Chế độ sổ kế toán dành cho đơn vị HCSN được quy định gồm ba hình thức
kế toán: Nhật ký – Sổ cái, chứng từ ghi sổ, nhật ký chung.
Các đơn vị HCSN phải mở đầy đủ các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi
tiết và thực hiện đầy đủ, đúng nội dung, trình tự và phương pháp ghi chép đối với
từng mẫu sổ kế toán.
3.2.4. Tổ chức lập và cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo tài chính, báo
cáo quyết toán
Đơn vị HCSN có sử dụng NSNN phải lập báo cáo quyết toán ngân sách đối
với phần kinh phí do NSNN cấp. Trường hợp đơn vị HCNS có phát sinh các khoản
thu, chi từ nguồn khác, nếu có quy định phải quyết toán như nguồn NSNN cấp với
cơ quan có thẩm quyền thì phải lập báo cáo quyết toán đối với các nguồn này.
Báo cáo quyết toán NSNN dùng để tổng hợp tình hình tiếp nhận và sử dụng
nguồn kinh phí NSNN của đơn vị HCSN, được trình bày chi tiết theo mục lục
NSNN để cung cấp cho cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính và cơ quan có thẩm
quyền khác. Thông tin trên Báo cáo quyết toán NSNN phục vụ cho việc đánh giá
tình hình tuân thủ, chấp hành quy định của pháp luật về NSNN và các cơ chế tài
chính khác mà đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện, là căn cứ quan trọng giúp cơ
quan nhà nước, đơn vị cấp trên và lãnh đạo đơn vị kiểm tra, đánh giá, giám sát và
điều hành hoạt động tài chính, ngân sách của đơn vị.
15
Báo cáo quyết toán nguồn khác phản ánh tình hình thu - chi các nguồn khác
(ngoài nguồn NSNN) của đơn vị HCSN, theo quy định của pháp luật phải thực
hiện quyết toán với cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính và cơ quan có thẩm quyền
khác. Thông tin trên Báo cáo quyết toán nguồn khác phục vụ cho việc đánh giá
tình hình thực hiện cơ chế tài chính mà đơn vị áp dụng, là căn cứ quan trọng giúp
cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan có thẩm quyền khác và lãnh đạo đơn
vị đánh giá hiệu quả của các cơ chế, chính sách áp dụng cho đơn vị.
4. Tổ chức bộ máy kế toán
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán trong đơn vị HCSN là tổ chức sử dụng nhân sự để
thực hiện công tác kế toán trong đơn vị HCSN. Tổ chức bộ máy kế toán trong đơn
vị HCSN bao gồm các vấn đề sau:
- Xác định số lượng người cần phải có trong bộ máy.
- Phân công, phân nhiệm để thực hiện các phần hành kế toán.
- Xác lập mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy kế toán cũng như với
các bộ phận khác có liên quan trong đơn vị, để thu thập, luân chuyển và xử lý dữ
liệu, cung cấp thông tin.
- Xây dựng kế hoạch công tác, quy trình làm việc của bộ phận kế toán nhằm
đảm bảo quy định của nhà nước, đạo đức nghề nghiệp,…
Tùy theo quy mô của đơn vị mà hệ thống kế toán đơn vị có thể tổ chức theo
hình thức tập trung hay phân tán.
- Hình thức tổ chức kế toán theo mô hình tập trung: Tất cả các công việc kế
toán được thực hiện ở phòng kế toán.
- Hình thức tổ chức kế toán theo mô hình phân tán: Công việc kế toán được
phân cấp cho các bộ phận trực thuộc thực hiện một phần, sau đó phòng kế toán căn
cứ vào số liệu do các bộ phận, đơn vị trực thuộc cung cấp để thực hiện tổng hợp và
lập báo cáo cho từng đơn vị.
- Thông thường, các đơn vị HCSN tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập
trung.
4.2. Vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán trưởng
Vai trò:
- Tổ chức thực hiện công tác kế toán trong đơn vị kế toán theo quy định.
- Giám sát tài chính giúp người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán.
16
- Chịu sự lãnh đạo của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán đồng
thời chịu sự chỉ đạo và kiểm tra của kế toán trưởng cấp trên về chuyên môn, nghiệp vụ.
Nhiệm vụ:
- Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán
- Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật kế toán
- Lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán
Quyền hạn:
- Có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán
- Có ý kiến bằng văn bản với người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế
toán về việc tuyển dụng, thuyên chuyển, tăng lương, khen thưởng, kỷ luật người
làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ.
- Yêu cầu các bộ phận liên quan trong đơn vị kế toán cung cấp đầy đủ, kịp
thời tài liệu liên quan đến công việc kế toán và giám sát tài chính của kế toán
trưởng.
- Bảo lưu ý kiến chuyên môn bằng văn bản khi có ý kiến khác với ý kiến của
người ra quyết đ ịnh;
- Báo cáo bằng văn bản cho người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán
khi phát hiện các vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán trong đơn vị; tr ường hợp
vẫn phải chấp hành quyết định thì báo cáo lên cấp trên trực tiếp của người ra quyết
định hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền và không phải chịu trách nhiệm về hậu
quả của việc thi hành quyết định đó.
5. Câu hỏi ôn tập
Câu 1. Trình bày đối tượng áp dụng và nhiệm vụ của kế toán HCSN?
Câu 2. Phân tích nội dung công tác kế toán HCSN và tổ chức kế toán HCSN?
Câu 3. Trình bày hệ thống tài khoản kế toán HCSN và nguyên tắc ghi chép của các
loại tài khoản?
Câu 4. Ý nghĩa của việc tổ chức bộ máy kế toán đối với đơn vị HCSN?
Câu 5. Nêu vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán trưởng?
Câu 6. Phân biệt kế toán tài chính và kế toán HCSN?
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập của chương
- Đánh giá về kiến thức: Tự luận
- Đánh giá về kỹ năng: Thực hành
17
CHƯƠNG 2. KẾ TOÁN TIỀN, VẬT TƯ, SẢN PHẨM VÀ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Mã chương: MH.6340302.31.02
Giới thiệu:
Tiền, vật tư, sản phẩm và tài sản cố định là những tài sản của đơn vị HCSN.
Vì vậy, cần phải ghi chép và phản ánh một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ và có
hệ thống tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn. Đồng thời thực
hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu, chi; kiểm tra việc quản
lý, sử dụng các loại vật tư tài sản ở đơn vị.
Mục tiêu:
- Nhận biết được các loại tiền, vật tư, sản phẩm và tài sản cố định trong đơn
vị HCSN;
- Phân biệt tài sản cố định theo các cách thức phân loại;
- Trình bày được các quy định của Nhà nước trong việc theo dõi, quản lý
tiền, vật tư, sản phẩm, quản lý, sử dụng tài sản cố định;
- Vận dụng được các nguyên tắc, phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh
tế liên quan đến tiền, vật tư, sản phẩm và TSCĐ trong từng trường hợp cụ thể.
Nội dung chính:
1. Kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận tài sản của đơn vị HCSN. Tiền được dùng làm
phương tiện thanh toán và có thể chuyển đổi thành các loại tài sản khác một cách
dễ dàng. Vì vậy tiền giữ một vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động của đơn vị.
Vốn bằng tiền của đơn vị HCSN bao gồm: Tiền mặt (tiền Việt Nam, các loại
ngoại tệ); tiền gửi ở ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước hiện có ở đơn vị và tiền
đang chuyển.
1.1. Kế toán tiền mặt
1.1.1. Nguyên tắc kế toán
Kế toán tiền mặt dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt của
đơn vị, bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ về giá trị tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập,
xuất quỹ.
Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi
chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản nhập, xuất quỹ tiền mặt,
ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm, luôn đảm bảo khớp đúng giữa giá
18
trị ghi trên sổ kế toán, sổ quỹ và thực tế. Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và
nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực
tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Mọi chênh lệch phát
sinh phải xác định nguyên nhân, báo cáo lãnh đạo, kiến nghị biện pháp xử lý chênh
lệch.
Kế toán tiền mặt phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định trong chế độ
quản lý lưu thông tiền tệ hiện hành và các quy định về thủ tục thu, chi, nhập quỹ,
xuất quỹ, kiểm soát trước quỹ và kiểm kê quỹ của Nhà nước.
1.1.2. Chứng từ kế toán
Phiếu thu (C40-BB), phiếu chi (C41-BB), giấy đề nghị thanh toán, biên lai
thu tiền (C45-BB), biên bản kiểm kê quỹ dùng cho đồng Việt Nam (C34-HD), biên
bản kiểm kê quỹ dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý (C35-HD) ...
1.1.3. Sổ kế toán chi tiết
Sổ quỹ tiền mặt hay còn gọi là sổ chi tiết tiết tiền mặt (S11-H), sổ theo dõi
tiền mặt bằng ngoại tệ (S13-H)
1.1.4. Tài khoản kế toán
Tài khoản 111 - Tiền mặt. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản
1111- Tiền Việt Nam, tài khoản 1112- Ngoại tệ
Kết cấu tài khoản:
TK 111
- Nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ
- Xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ;
- Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê - Số thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê
- Giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá - Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại
lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (tỷ
cáo (tỷ giá tăng).
giá giảm).
Dư Nợ: Tiền mặt, ngoại tệ tồn quỹ
1.1.5. Phương pháp kế toán
1- Khi rút tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc về quỹ tiền mặt của đơn vị, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
19
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
2- Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt của đơn vị để chi tiêu:
a) Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động: Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 337- Tạm thu (3371)
Đồng thời, ghi: Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (008211, 008221)
b) Các khoản chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN mà trước đó đơn vị
đã tạm ứng: Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 111- Tiền mặt
Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp.
c) Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho người lao động trong đơn vị:
Nợ TK 141- Tạm ứng
Có TK 111- Tiền mặt
Khi người lao động thanh toán tạm ứng: Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động
Có TK 141- Tạm ứng
Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp
d) Thanh toán các khoản phải trả bằng tiền mặt: Nợ các TK 331, 332, 334...
Có TK 111- Tiền mặt
Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
đ) Đối với các khoản ứng trước cho nhà cung cấp:
- Căn cứ hợp đồng và các chứng từ có liên quan, xuất quỹ tiền mặt ứng trước cho
nhà cung cấp: Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có TK 111- Tiền mặt
- Khi thanh lý hợp đồng với nhà cung cấp: Nợ 611- Chi phí hoạt động
Có TK 331
Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp
e) Khi làm thủ tục thanh toán tạm ứng với NSNN, ghi:
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp - Nghề: Kế toán doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_nghe_ke_toan_doanh_n.docx
- 1. Hệ thống tài khoản_TT 107.docx
- 2. Chứng từ.docx
- 3. Sổ Nhật ký chung.docx
- 4. Sổ cái_NKC.docx
- 5. Mẫu B01_BCTC.doc
- 6. Mẫu số B01_BCQT.doc