Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp - Nghề: Kế toán doanh nghiệp

CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I  
GIÁO TRÌNH  
MÔN HỌC: KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP  
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
(Ban hành theo quyết định số: 120/QĐ- TCDN ngày 25/2/1013 của Tổng cục trưởng  
Tổng cụ dạy nghề)  
Hải Phòng, năm 2019  
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN  
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được  
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.  
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh  
doanh thiếu lành mạnh sẽ bnghiêm cấm.  
2
 
LỜI GIỚI THIỆU  
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp được biên soạn với nội dung tập  
trung vào những quy định cơ bản, hiện hành của Luật ngân sách nhà nước, các tiêu  
chuẩn định mức, các quy định về chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Nhà nước  
ban hành.  
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp bao gồm các nội dung chính sau:  
Chương 1: Tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp  
Chương 2: Kế toán tiền, vật tư, sản phẩm và tài sản cố định  
Chương 3: Kế toán các khoản nợ phải trả  
Chương 4: Kế toán nguồn vốn kinh doanh và các quỹ  
Chương 5: Kế toán các khoản thu, chi  
Chương 6: Báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán  
Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp được sử dụng làm tài liệu học tập  
chính cho sinh viên khối ngành kinh tế, đặc biệt là cho sinh viên ngành Kế toán tại  
trường Cao đẳng Hàng Hải I.  
Các tác giả khi vọng cuốn sách sẽ trở thành tài liệu học tập, nghiên cứu hiệu  
quả bởi sự đọng kiến thức cơ bản hệ thống các câu hỏi, bài tập có tính ứng  
dụng trong thực tiễn.  
Trong quá trình biên soạn, các tác giả đã cập nhật những kiến thức mới theo  
quy định của pháp luật. Song do giáo trình được biên soạn trong điều kiện các quy  
định về chế độ kế toán đối với đơn vị hành chính sự nghiệp đang được hoàn thiện  
và nghiên cứu nên không tránh khỏi những thiếu sót. Các tác giả rất mong nhận  
được sự đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp những người quan tâm để giáo  
trình được hoàn thiện hơn trong lần tái xuất bản sau.  
Xin chân thành cảm ơn!  
Hải Phòng, ngày 15 tháng 05 năm 2019  
Tham gia biên soạn  
1. Chủ biên: Ths.Nguyễn Thanh Huyền  
2. Ths. Mai Thị Len  
3
 
MỤC LỤC  
4
 
5
6
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  
Giải thích  
Từ viết tắt  
BCQT  
Báo cáo quyết toán  
BCTC  
BHTN  
Báo cáo tài chính  
Bảo hiểm thất nghiệp  
BHTNLĐ,BNN Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp  
BHXH  
BHYT  
CCDC  
Bảo hiểm hội  
Bảo hiểm y tế  
Công cụ dụng cụ  
CBCCVC  
CBNV  
Cán bộ, công chức, viên chức  
Cán bộ nhân viên  
CNVC  
Công nhân viên chức  
GTGT  
HCSN  
HĐTX  
Giá trị gia tăng  
Hành chính sự nghiệp  
Hoạt động thường xuyên  
HĐSN  
KPCĐ  
Hoạt động sự nghiệp  
Kinh phí công đoàn  
NKC  
Nhật ký chung  
NLĐ  
Người lao động  
NSNN  
Ngân sách Nhà nước  
NVL  
SCL  
Nguyên vật liệu  
Sửa chữa lớn  
SXKD  
TGKB  
TGNH  
TK  
Sản xuất kinh doanh  
Tiền gửi Kho bạc  
Tiền gửi ngân hàng  
Tài khoản  
TNCN  
TNDN  
TTĐB  
Thu nhập cá nhân  
Thu nhập doanh nghiệp  
Tiêu thụ đặc biệt  
8
 
TSCĐ  
Tài sản cố định  
XDCB  
Xây dựng cơ bản  
9
DANH MỤC SƠ ĐỒ  
TT  
1
Tên sơ đồ  
Trang  
27  
Sơ đồ 2.1. Kế toán mua NVL, CCDC  
2
Sơ đồ 2.2. Kế toán sản phẩm  
32  
3
Sơ đồ 2.3. Kế toán hàng hóa  
33  
4
Sơ đồ 3.1. Kế toán phải trả người lao động  
Sơ đồ 4.1. Kế toán nguồn vốn kinh doanh  
Sơ đồ 5.1. Kế toán hoạt động thu chi do NSNN cấp  
56  
5
72  
6
87  
10  
 
GIÁO TRÌNH  
Tên môn học: KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP  
Mã môn học: MH 6340302.31  
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học:  
- Vị trí:  
Môn học Kế toán hành chính sự nghiệp một trong những môn học thuộc  
hệ thống kế toán quốc gia và là một môn học nằm trong nhóm kiến thức chuyên  
môn tự chọn, được bố trí giảng dạy sau khi đã học xong các môn học Nguyên lý kế  
toán.  
- Tính chất:  
chức năng thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về hoạt động kinh tế tài  
chính phát sinh trong đơn vị hành chính sự nghiệp.  
- Ý nghĩa và vai trò:  
Thông qua kiến thức chuyên môn về kế toán hành chính sự nghiệp, người  
học thực hiện được các nội dung về nghiệp vụ kế toán, kiểm tra giám sát các hoạt  
động kinh tế liên quan đến từng phần hành kế toán.  
Mục tiêu môn học:  
- Về kiến thức:  
Trình bày được nội dung tổ chức công tác kế toán tại các đơn vị HCSN, kế  
toán tiền, vật tư, sản phẩm và tài sản cố định; các khoản nợ phải trả; nguồn vốn  
kinh doanh và các quỹ; kế toán các khoản thu; báo cáo tài chính và báo cáo quyết  
toán.  
- Về kỹ năng:  
+ Lp được chng t; kim tra, phân loi, xchứng từ kế toán;  
+ Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết tổng hợp.  
+ Phân biệt được các biểu mẫu báo cáo trong đơn vị HCSN;  
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:  
+ Tuân thủ các chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Nhà nước ban hành;  
+ Có tinh thần làm việc hợp tác, có thái độ làm việc tích cực, chủ động sáng  
tạo, kỷ luật và tác phong công nghiệp;  
+ Sẵn sàng làm nhân viên kế toán tại đơn vị hành chính sự nghiệp.  
Nội dung môn học:  
11  
 
CHƯƠNG 1. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH  
SỰ NGHIỆP  
chương: MH.6340302.31.01  
Giới thiệu:  
Đơn vị HCSN chính là những đơn vị quản như y tế, giáo dục, văn hóa,  
thông tin, khoa học công nghệ, kinh tế… hoạt động bằng nguồn kinh phí của nhà  
nước cấp hoặc từ các nguồn kinh phí khác như thu sự nghiệp, phí, lệ phí, hoạt động  
kinh doanh hay viện trợ không hoàn lại. Do đó, để quản lý và chủ động trong các  
khoản chi tiêu của mình, hàng năm các đơn vị HCSN phải lập dự toán cho từng  
khoản chi tiêu này. Dựa vào bản dự toán, NSNN cấp kinh phí cho các đơn vị.  
Chính vì vậy, kế toán không chỉ quan trọng đối với bản thân đơn vị mà còn quan  
trọng đối với NSNN.  
Tổ chức công tác kế toán trong đơn vị HCSN là sự thiết lập mối quan hệ qua  
lại giữa các yếu tố cấu thành bản chất của hạch toán kế toán để phát huy tối đa vai  
trò của kế toán trong công tác quản lý nói chung và quản lý tài chính nói riêng.  
Chính vì vậy, tổ chức kế toán khoa học sẽ góp phần quan trọng vào việc thu thập,  
xử lý thông tin, giúp lãnh đạo đơn vị đưa ra những quyết định đúng đắn kịp  
thời, ảnh hưởng đến kết quả sử dụng các nguồn lực nhằm hoàn thành tốt các  
chức năng, nhiệm vụ được giao của các đơn vị sự nghiệp.  
Mục tiêu:  
- Trình bày được đối tượng áp dụng, nhiệm vụ kế toán hành chính sự nghiệp.  
- Trình bày được một cách tổng quát tình hình tổ chức công tác kế toán trong  
đơn vị hành chính sự nghiệp. Vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán trưởng.  
- Phân biệt được các loại tài khoản và nguyên tắc ghi chép của từng loại.  
Nội dung chính:  
1. Đối tượng áp dụng kế toán hành chính sự nghiệp  
Kế toán HCSN là công việc tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu để quản  
lý và kiểm soát nguồn kinh phí, tình hình sử dụng, quyết toán kinh phí, tình hình  
quản lý và sử dụng các loại vật tư, tài sản công; tình hình chấp hành dự toán thu,  
chi và thực hiện các tiêu chuẩn, định mức thu, chi tại các quan đơn vị.  
Kế toán HCSN chịu sự điều chỉnh của luật kế toán, các văn bản hướng dẫn  
thực hiện Luật kế toán trong lĩnh vực kế toán Nhà nước và các quy định cụ thể  
trong Chế độ kế toán HCSN.  
12  
     
Đối tượng áp dụng kế toán HCSN bao gồm cơ quan nhà nước; đơn vị sự  
nghiệp công lập, trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên  
và chi đầu tư được vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp, áp dụng chế độ kế  
toán doanh nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định hiện hành; tổ chức,  
đơn vị khác có hoặc không sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt đơn vị  
hành chính, sự nghiệp).  
2. Nhiệm vụ kế toán HCSN  
- Thu thập, phản ánh, xử lý thông tin về tình hình quản lý và sử dụng tài sản,  
nguồn hình thành tài sản; tình hình thu, chi hoạt động sự nghiệp; thu, chi hoạt động  
sản xuất cung ứng dịch vụ; tình hình tiếp nhận sử dụng các nguồn kinh phí, tiền  
quỹ, công nợ và các tài sản khác của đơn vị.  
- Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu, chi; tình  
hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế tài chính và các tiêu chuẩn, định mức của nhà  
nước; kiểm tra việc quản sử dụng các loại vật tư, tài sản công ở đơn vị; kiểm tra  
tình hình chấp hành kỷ luật thu nộp Ngân sách, chấp hành kỷ luật thanh toán và  
các chế độ, chính sách tài chính của Nhà nước.  
- Theo dõi và kiểm soát tình hình phân phối kinh phí cho các đơn vị dự toán  
cấp dưới, tình hình chấp hành dự toán thu, chi và quyết toán của các đơn vị cấp  
dưới.  
- Lập nộp đúng hạn các báo cáo tài chính cho các quan quản cấp  
trên và quan tài chính theo quy định. Cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết  
phục vụ cho việc xây dựng dự toán, xây dựng các định mức chi tiêu. Phân tích và  
đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí, vốn, quỹ ở đơn vị.  
3. Tổ chức công tác kế toán HCSN  
3.1. Nội dung công tác kế toán HCSN  
Căn cứ vào đặc điểm vận động của các loại tài sản cũng như nội dung, tính  
chất của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có thể phân chia công việc kế toán HCSN  
thành các phần hành kế toán sau:  
- Tiền, vật tư và tài sản cố định  
- Nguồn kinh phí, quỹ  
- Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán  
- Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động  
- Thu, chi và kết dư ngân sách nhà nước  
- Đầu tư tài chính, tín dụng nhà nước  
13  
     
- Nợ xử nợ công  
- Tài sản công  
- Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị  
kế toán.  
3.2. Nội dung tổ chức kế toán HCSN  
3.2.1. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán  
Các đơn vị hành chính, sự nghiệp đều phải sử dụng thống nhất mẫu chứng từ  
kế toán thuộc loại bắt buộc. Trong quá trình thực hiện, các đơn vị không được sửa  
đổi biểu mẫu chứng từ thuộc loại bắt buộc. Các chứng từ kế toán thuộc loại bắt  
buộc bao gồm phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, biên lai thu  
tiền.  
Ngoài các chứng từ kế toán bắt buộc, đơn vị HCSN được tự thiết kế mẫu  
chứng từ để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Mẫu chứng từ tự thiết kế  
phải đáp ứng tối thiểu 7 nội dung quy định tại Điều 16 Luật Kế toán, phù hợp với  
việc ghi chép và yêu cầu quản của đơn vị.  
Đối với mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn thận, không được để  
hư hỏng, mục nát. Séc, Biên lai thu tiền giấy tờ có giá phải được quản như  
tiền.  
3.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán  
Tài khoản kế toán phản ánh thường xuyên, liên tục, hệ thống tình hình về  
tài sản, tiếp nhận sử dụng nguồn kinh phí do NSNN cấp và các nguồn kinh phí  
khác; tình hình thu, chi hoạt động, kết quả hoạt động và các khoản khác các đơn  
vị HCSN.  
Các loại tài khoản trong bảng gồm tài khoản từ loại 1 đến loại 9, được hạch  
toán kép (hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản). Tài khoản trong bảng  
dùng để kế toán tình hình tài chính (gọi tắt kế toán tài chính), áp dụng cho tất cả  
các đơn vị, phản ánh tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn, doanh thu, chi phí,  
thặng dư (thâm hụt) của đơn vị trong kỳ kế toán.  
Loại tài khoản ngoài bảng gồm tài khoản loại 0, được hạch toán đơn (không  
hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản). Các tài khoản ngoài bảng liên quan  
đến NSNN hoặc nguồn gốc NSNN (TK 004, 006, 008, 009, 012, 013, 014, 018)  
phải được phản ánh theo mục lục NSNN, theo niên độ (năm trước, năm nay, năm  
sau (nếu có)) và theo các yêu cầu quản lý khác của NSNN.  
14  
     
Trường hợp một nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến tiếp  
nhận, sử dụng: nguồn NSNN cấp; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí  
được khấu trừ, để lại thì kế toán vừa phải hạch toán kế toán theo các tài khoản  
trong bảng, đồng thời hạch toán các tài khoản ngoài bảng, chi tiết theo mục lục  
NSNN và niên độ phù hợp.  
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị HCSN (Phụ lục I)  
3.2.3. Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán  
Đơn vị HCSN phải mở sổ kế toán để ghi chép, hệ thống lưu giữ toàn bộ  
các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán. Việc  
bảo quản, lưu trữ sổ kế toán thực hiện theo quy định của pháp luật về kế toán, các  
văn bản có liên quan.  
Đơn vị HCSN có tiếp nhận, sử dụng nguồn NSNN cấp; nguồn viện trợ, vay  
nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại phải mở sổ kế toán để theo dõi  
riêng theo Mục lục NSNN và theo các yêu cầu khác để phục vụ cho việc lập báo  
cáo quyết toán với NSNN và các quan có thẩm quyền.  
Chế độ sổ kế toán dành cho đơn vị HCSN được quy định gồm ba hình thức  
kế toán: Nhật ký – Sổ cái, chứng từ ghi sổ, nhật ký chung.  
Các đơn vị HCSN phải mở đầy đủ các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi  
tiết thực hiện đầy đủ, đúng nội dung, trình tự phương pháp ghi chép đối với  
từng mẫu sổ kế toán.  
3.2.4. Tổ chức lập và cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo tài chính, báo  
cáo quyết toán  
Đơn vị HCSN có sử dụng NSNN phải lập báo cáo quyết toán ngân sách đối  
với phần kinh phí do NSNN cấp. Trường hợp đơn vị HCNS có phát sinh các khoản  
thu, chi từ nguồn khác, nếu có quy định phải quyết toán như nguồn NSNN cấp với  
quan có thẩm quyền thì phải lập báo cáo quyết toán đối với các nguồn này.  
Báo cáo quyết toán NSNN dùng để tổng hợp tình hình tiếp nhận sử dụng  
nguồn kinh phí NSNN của đơn vị HCSN, được trình bày chi tiết theo mục lục  
NSNN để cung cấp cho quan cấp trên, quan tài chính và quan có thẩm  
quyền khác. Thông tin trên Báo cáo quyết toán NSNN phục vụ cho việc đánh giá  
tình hình tuân thủ, chấp hành quy định của pháp luật về NSNN và các cơ chế tài  
chính khác mà đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện, căn cứ quan trọng giúp cơ  
quan nhà nước, đơn vị cấp trên và lãnh đạo đơn vị kiểm tra, đánh giá, giám sát và  
điều hành hoạt động tài chính, ngân sách của đơn vị.  
15  
   
Báo cáo quyết toán nguồn khác phản ánh tình hình thu - chi các nguồn khác  
(ngoài nguồn NSNN) của đơn vị HCSN, theo quy định của pháp luật phải thực  
hiện quyết toán với cơ quan cấp trên, quan tài chính và quan có thẩm quyền  
khác. Thông tin trên Báo cáo quyết toán nguồn khác phục vụ cho việc đánh giá  
tình hình thực hiện cơ chế tài chính mà đơn vị áp dụng, căn cứ quan trọng giúp  
quan cấp trên, quan tài chính, quan có thẩm quyền khác và lãnh đạo đơn  
vị đánh giá hiệu quả của các cơ chế, chính sách áp dụng cho đơn vị.  
4. Tổ chức bộ máy kế toán  
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán  
Tổ chức bộ máy kế toán trong đơn vị HCSN là tổ chức sử dụng nhân sự để  
thực hiện công tác kế toán trong đơn vị HCSN. Tổ chức bộ máy kế toán trong đơn  
vị HCSN bao gồm các vấn đề sau:  
- Xác định số lượng người cần phải có trong bộ máy.  
- Phân công, phân nhiệm để thực hiện các phần hành kế toán.  
- Xác lập mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy kế toán cũng như với  
các bộ phận khác có liên quan trong đơn vị, đthu thập, luân chuyển xử dữ  
liệu, cung cấp thông tin.  
- Xây dựng kế hoạch công tác, quy trình làm việc của bộ phận kế toán nhằm  
đảm bảo quy định của nhà nước, đạo đức nghề nghiệp,…  
Tùy theo quy mô của đơn vhệ thống kế toán đơn vị thể tổ chức theo  
hình thức tập trung hay phân tán.  
- Hình thức tổ chức kế toán theo mô hình tập trung: Tất cả các công việc kế  
toán được thực hiện ở phòng kế toán.  
- Hình thức tổ chức kế toán theo mô hình phân tán: Công việc kế toán được  
phân cấp cho các bộ phận trực thuộc thực hiện một phần, sau đó phòng kế toán căn  
cứ vào số liệu do các bộ phận, đơn vị trực thuộc cung cấp để thực hiện tổng hợp và  
lập báo cáo cho từng đơn vị.  
- Thông thường, các đơn vị HCSN tổ chức bmáy kế toán theo mô hình tập  
trung.  
4.2. Vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán trưởng  
Vai trò:  
- Tổ chức thực hiện công tác kế toán trong đơn vị kế toán theo quy định.  
- Giám sát tài chính giúp người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán.  
16  
     
- Chịu sự lãnh đạo của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán đồng  
thi chu schỉ đạo và kim tra ca kế toán trưởng cp trên vchuyên môn, nghip v.  
Nhiệm vụ:  
- Thc hin các quy định ca pháp lut vkế toán, tài chính trong đơn vkế toán  
- Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật kế toán  
- Lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán  
Quyền hạn:  
- Có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán  
- Có ý kiến bằng văn bản với người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế  
toán về việc tuyển dụng, thuyên chuyển, tăng lương, khen thưởng, kỷ luật người  
làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ.  
- Yêu cầu các bộ phận liên quan trong đơn vị kế toán cung cấp đầy đủ, kịp  
thời tài liệu liên quan đến công việc kế toán và giám sát tài chính của kế toán  
trưởng.  
- Bảo lưu ý kiến chuyên môn bằng văn bản khi có ý kiến khác với ý kiến của  
người ra quyết đ ịnh;  
- Báo cáo bằng văn bản cho người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán  
khi phát hiện các vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán trong đơn vị; tr ường hợp  
vẫn phải chấp hành quyết định thì báo cáo lên cấp trên trực tiếp của người ra quyết  
định hoặc cơ quan nhà nước thẩm quyền và không phải chịu trách nhiệm về hậu  
quả của việc thi hành quyết định đó.  
5. Câu hỏi ôn tập  
Câu 1. Trình bày đối tượng áp dụng nhiệm vụ của kế toán HCSN?  
Câu 2. Phân tích nội dung công tác kế toán HCSN và tổ chức kế toán HCSN?  
Câu 3. Trình bày hệ thống tài khoản kế toán HCSN và nguyên tắc ghi chép của các  
loại tài khoản?  
Câu 4. Ý nghĩa của việc tổ chức bộ máy kế toán đối với đơn vị HCSN?  
Câu 5. Nêu vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán trưởng?  
Câu 6. Phân biệt kế toán tài chính kế toán HCSN?  
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập của chương  
- Đánh giá về kiến thức: Tự luận  
- Đánh giá về kỹ năng: Thực hành  
17  
 
CHƯƠNG 2. KẾ TOÁN TIỀN, VẬT TƯ, SẢN PHẨM VÀ  
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH  
chương: MH.6340302.31.02  
Giới thiệu:  
Tiền, vật tư, sản phẩm và tài sản cố định những tài sản của đơn vị HCSN.  
vậy, cần phải ghi chép và phản ánh một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ và có  
hệ thống tình hình luân chuyển sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn. Đồng thời thực  
hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu, chi; kiểm tra việc quản  
lý, sử dụng các loại vật tư tài sản ở đơn vị.  
Mục tiêu:  
- Nhận biết được các loại tiền, vật tư, sản phẩm và tài sản cố định trong đơn  
vị HCSN;  
- Phân biệt tài sản cố định theo các cách thức phân loại;  
- Trình bày được các quy định của Nhà nước trong việc theo dõi, quản lý  
tiền, vật tư, sản phẩm, quản lý, sử dụng tài sản cố định;  
- Vận dụng được các nguyên tắc, phương pháp hạch toán các nghiệp vkinh  
tế liên quan đến tiền, vật tư, sản phẩm TSCĐ trong từng trường hợp cụ thể.  
Nội dung chính:  
1. Kế toán vốn bằng tiền  
Vốn bằng tiền một bộ phận tài sản của đơn vị HCSN. Tiền được dùng làm  
phương tiện thanh toán và có thể chuyển đổi thành các loại tài sản khác một cách  
ddàng. Vì vy tin gimt vai trò quan trng trong quá trình hot động ca đơn v.  
Vốn bằng tiền của đơn vị HCSN bao gồm: Tiền mặt (tiền Việt Nam, các loại  
ngoại tệ); tiền gửi ở ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước hiện ở đơn vị tiền  
đang chuyển.  
1.1. Kế toán tiền mặt  
1.1.1. Nguyên tắc kế toán  
Kế toán tiền mặt dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt của  
đơn vị, bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ về giá trị tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập,  
xuất quỹ.  
Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi  
chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản nhập, xuất quỹ tiền mặt,  
ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm, luôn đảm bảo khớp đúng giữa giá  
18  
         
trị ghi trên sổ kế toán, sổ quỹ thực tế. Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và  
nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm số tồn quỹ tiền mặt thực  
tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt sổ kế toán tiền mặt. Mọi chênh lệch phát  
sinh phải xác định nguyên nhân, báo cáo lãnh đạo, kiến nghị biện pháp xử lý chênh  
lệch.  
Kế toán tiền mặt phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định trong chế độ  
quản lưu thông tiền tệ hiện hành và các quy định về thủ tục thu, chi, nhập quỹ,  
xuất quỹ, kiểm soát trước quỹ kiểm quỹ của Nhà nước.  
1.1.2. Chứng từ kế toán  
Phiếu thu (C40-BB), phiếu chi (C41-BB), giấy đề nghị thanh toán, biên lai  
thu tiền (C45-BB), biên bản kiểm quỹ dùng cho đồng Việt Nam (C34-HD), biên  
bản kiểm quỹ dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý (C35-HD) ...  
1.1.3. Sổ kế toán chi tiết  
Sổ quỹ tiền mặt hay còn gọi sổ chi tiết tiết tiền mặt (S11-H), sổ theo dõi  
tiền mặt bằng ngoại tệ (S13-H)  
1.1.4. Tài khoản kế toán  
Tài khoản 111 - Tiền mặt. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản  
1111- Tiền Việt Nam, tài khoản 1112- Ngoại tệ  
Kết cấu tài khoản:  
TK 111  
- Nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ  
- Xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ;  
- Số thừa quphát hiện khi kiểm kê - Số thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê  
- Giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá - Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại  
lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (tỷ  
cáo (tỷ giá tăng).  
giá giảm).  
Dư Nợ: Tiền mặt, ngoại tệ tồn quỹ  
1.1.5. Phương pháp kế toán  
1- Khi rút tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc về quỹ tiền mặt của đơn vị, ghi:  
Nợ TK 111- Tiền mặt  
19  
       
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.  
2- Rút tạm ứng dtoán chi hoạt động về quỹ tiền mặt của đơn vị để chi tiêu:  
a) Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động: Nợ TK 111- Tiền mặt  
Có TK 337- Tạm thu (3371)  
Đồng thời, ghi: Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (008211, 008221)  
b) Các khoản chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN mà trước đó đơn vị  
đã tạm ứng: Nợ TK 611- Chi phoạt động  
Có TK 111- Tiền mặt  
Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3371)  
Có TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp.  
c) Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho người lao động trong đơn vị:  
Nợ TK 141- Tạm ứng  
Có TK 111- Tiền mặt  
Khi người lao động thanh toán tạm ứng: Nợ TK 611 - Chi phoạt động  
Có TK 141- Tạm ứng  
Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3371)  
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp  
d) Thanh toán các khoản phải trả bằng tiền mặt: Nợ các TK 331, 332, 334...  
Có TK 111- Tiền mặt  
Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3371)  
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.  
đ) Đối với các khoản ứng trước cho nhà cung cấp:  
- Căn cứ hợp đồng và các chứng từ có liên quan, xuất quỹ tiền mặt ứng trước cho  
nhà cung cấp: Nợ TK 331- Phải trả cho người bán  
Có TK 111- Tiền mặt  
- Khi thanh hợp đồng với nhà cung cấp: Nợ 611- Chi phí hoạt động  
Có TK 331  
Đồng thời, ghi: Nợ TK 337- Tạm thu (3371)  
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp  
e) Khi làm thủ tục thanh toán tạm ứng với NSNN, ghi:  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 99 trang yennguyen 26/03/2022 6440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kế toán hành chính sự nghiệp - Nghề: Kế toán doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxgiao_trinh_ke_toan_hanh_chinh_su_nghiep_nghe_ke_toan_doanh_n.docx
  • docx1. Hệ thống tài khoản_TT 107.docx
  • docx2. Chứng từ.docx
  • docx3. Sổ Nhật ký chung.docx
  • docx4. Sổ cái_NKC.docx
  • doc5. Mẫu B01_BCTC.doc
  • doc6. Mẫu số B01_BCQT.doc