Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 3 - Ngành: Kế toán

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT  
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
  
GIÁO TRÌNH  
MÔN HỌC: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 3  
NGÀNH : Kế Toán  
TRÌNH ĐỘ: Cao Đẳng  
Tháng 08 năm 2020  
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH  
Trang 1  
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT  
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
  
GIÁO TRÌNH  
MÔN HỌC: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 3  
NGÀNH/NGHỀ: Kế Toán  
TRÌNH ĐỘ: Cao Đẳng  
THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI  
Họ tên: Võ Đông Xuân  
Học vị: Đại Học  
Đơn vị: Khoa Kế Toán Tài Chính  
Email: vodongxuan@hotec.edu.vn  
TRƯỞNG KHOA  
TỔ TRƯỞNG  
BỘ MÔN  
CHỦ NHIỆM  
ĐỀ TÀI  
HIỆU TRƯỞNG  
DUYỆT  
Tháng 08 năm 2020  
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
Trang 2  
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN  
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng  
nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.  
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu  
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.  
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH  
Trang 3  
LỜI GIỚI THIỆU  
Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 3 được biên soạn nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới nội  
dung, chương trình giảng dạy và mục tiêu đào tạo của Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật  
Thành phố Hồ Chí Minh.  
Giáo trình gồm 7 chương đã thể hiện được những kiến thức cơ bản và cập nhật về kế  
toán doanh nghiệp trong điều kiện áp dụng Luật kế toán Việt Nam và thông tư 200  
/2014/TT-BTC Thông tư “ Hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp “ ngày 22/12/2014  
do Bộ tài chính ban hành.  
Chương 1: Kế toán mua hàng  
Chương 2: Kế toán bán hàng  
Chương 3: Kế toán chi phí hoạt động và kết quả kinh doanh  
Chương 4: Kế toán kinh doanh dịch vụ  
Chương 5: Kế toán thuế, phí và lệ phí  
Chương 6: Kế toán đầu tư tài chính  
Chương 7: Báo cáo kế toán  
Giáo trình đã được hội đồng khoa học của trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Thành phố  
Hồ Chí Minh đánh giá và cho phép lưu hành nội bộ để làm tài liệu phục vụ công tác giảng  
dạy và học tập ở trường, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo thiết thực cho giảng viên ,  
sinh viên - học sinh.  
Trong quá trình nghiên cứu, biên soạn, tác giả đã có nhiều cố gắng để giáo trình đảm  
bảo được tính khoa học, hiện đại và gắn liền với thực tiễn Việt Nam.  
Tuy nhiên giáo trình chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình  
thức. Nhà trường và tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp của giảng viên và sinh  
viên trong quá trình sử dụng để xây dựng ngày một hoàn thiện hơn.  
TP. Hồ Chí Minh, ngày 31 Tháng 08 Năm 2020  
CHỦ BIÊN  
1. Võ Đông Xuân  
2. Trương Thị Như Ý  
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
Trang 4  
 
MỤC LỤC  
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH  
Trang 5  
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
Trang 6  
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH  
Trang 7  
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
Trang 8  
Kế toán Doanh nghiệp 3  
Chương 1: Kế Toán Mua Hàng  
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC  
Tên môn học: Kế toán Doanh Nghiệp 3  
Mã môn học: MH 3104128  
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun:  
- Vị trí: Môn học Kế toán doanh nghiệp 3 được học sau các môn học kế toán toán doanh  
nghiệp 1 và 2; cơ sở để học mô đun thực tập tốt nghiệp.  
- Tính chất: Môn học kế toán doanh nghiệp 3 là môn chuyên ngành bắt buộc. Môn học là  
một trong các môn học chuyên ngành chính của nghề kế toán doanh nghiệp  
Mục tiêu của môn học:  
- Về kiến thức:  
Trình bày được các khái niệm, đặc điểm và các phương thức mua bán hàng hoá trong  
nước Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá, kinh doanh dịch vụ tại các đơn vị  
doanh nghiệp thương mại dịch vụ. Trình bày các loại thuế, phí và lệ phí. Đầu tư tài chính  
và giới thiệu về báo cáo tài chính doanh nghiệp.  
- Về kỹ năng:  
Áp dụng được phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu kế toán mua bán hàng  
trong nước, trình tự kế toán xuất nhập khẩu hàng hoá.  
Áp dụng được phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí bán  
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.  
Tính toán được kế toán đầu tư tài chính ngắn, dài hạn, trình bày được phương pháp lập  
báo cáo tài chính doanh nghiệp.  
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:  
Sinh viên tiếp nhận và nghiên cứu đầy đủ nội dung bài giảng, rèn luyện kỷ năng trình  
bày tóm tắc nội dung chính từng chương.  
Sinh viên rèn luyện tư duy Logic hình thành phương pháp học chủ động, nghiêm túc,  
nhớ lâu về phương pháp, cách giải các bài tập.  
Nội dung của môn học:  
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH  
Trang 9  
Kế toán Doanh nghiệp 3  
Chương 1: Kế Toán Mua Hàng  
Chương 1:  
KTOÁN MUA HÀNG  
Giới thiệu:  
Chương 1 giới thiệu các khái niệm, nguyên tắc, thủ tục chứng từ, tài khoản kế  
toán,phương pháp kế toán mua hàng và nhập khẩu hàng hóa.  
Mục tiêu:  
-Trình bày được nguyên tắc hạch toán kế toán mua hàng hóa trong doanh nghiệp  
-Trình bày được kế toán mua hàng hóa trong doanh nghiệp.  
-Trình bày được các phương thức thanh toán quốc tế.  
-Trình bày được kế toán kinh doanh nhập khẩu trực tiếp, kinh doanh nhập khẩu ủy thác.  
-Trình bày được phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến các hoạt  
động kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp, xuất nhập khẩu ủy thác trong doanh nghiệp.  
-Tạo điều kiện rèn luyện tư duy Logic hình thành phương pháp học chủ động, nghiêm  
túc, nhớ lâu về phương pháp, biết cách giải các bài tập thông qua các ví dụ tại lớp.  
1.1 Kế toán mua hàng trong nước:  
1.1.1 Khái niệm  
Chức năng chủ yếu của doanh nghiệp thương mại là tổ chức lưu thông hàng hóa, đưa  
hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng thông qua mua bán. Trong đó, mua hàng  
giai đoạn đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hóa, là quan hệ trao đổi giữa gười  
mua với người bán về trị gía hàng hóa thông qua quan hệ thanh toán tiền hàng, là qua  
trình vốn doanh nghiệp chuyển hóa từ hình thái tiền tệ sang hình thái hàng hóa  
Doanh nghiệp nắm được quyền sở hữu về hàng hóa nhưng mất quyền sở hữu về tiền  
hoặc có trách nhiệm thanh toán tiền cho nhà cung cấp.  
Đối với hoạt động kinh doanh thương mại, hoạt động mua hàng bao gồm: mua hàng  
trong nước (hay mua hàng nội địa) và mua hàng nhập khẩu (mua hàng của các quốc gia  
khác).  
a) Các phương thức mua hàng:  
Đối với các doanh nghiệp thương mại nội địa, việc mua hàng có thể được thực hiện  
theo hai phương thức: phương thức mua hàng trực tiếp và phương thức chuyển hàng.  
+ Mua hàng theo phương thức trực tiếp: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, doanh  
nghiệp cử cán bộ nghiệp vụ mang giấy uỷ nhiệm nhận hàng đến đơn vị bán để nhận  
hàng theo 1 quy định trong hợp đồng hay để mua hàng trực tiếp tại cơ sở sản xuất, tại thị  
trường và chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hoá về doanh nghiệp.  
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
Trang 10  
     
Kế toán Doanh nghiệp 3  
Chương 1: Kế Toán Mua Hàng  
+Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: Bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết  
hoặc đơn đặt hàng,chuyển hàng tới cho bên mua, giao hàng tại kho của bên mua hay tại địa  
điểm do bên mua quy định trước.  
b) Phạm vi và thời điểm ghi chép hàng mua  
Trong các doanh nghiệp thương mại nói chung, hàng hoá được coi là hàng mua khi  
thoả mãn đồng thời 3 điều kiện sau:  
- Phải thông qua một phương thức mua - bán thanh toán tiền hàng nhất định.  
- Doanh nghiệp đã nắm được quyền sở hữu về hàng và mất quyền sở hữu về tiền hay  
một loại hàng hoá khác.  
- Hàng mua vào nhằm mục đích để bán hoặc qua gia công, chế biến để bán.  
Ngoài ra, các trường hợp ngoại lệ sau cũng được coi là hàng mua:  
- Hàng mua về vừa để bán, vừa để tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp mà chưa phân biệt  
rõ giữa các mục đích thì vẫn coi là hàng mua.  
Thời điểm ghi chép hàng mua: là thời điểm Doanh nghiệp nhận được quyền sở hữu về  
hàng hoá và mất quyền sở hữu về tiền tệ (đã thanh toán tiền cho nhà cung cấp hoặc chấp  
nhận thanh toán).  
Cụ thể:  
+ Nếu mua hàng theo phương thức mua trực tiếp, thời điểm xác định hàng mua là khi  
đã hoàn thành thủ tục chứng từ giao nhận hàng, doanh nghiệp đã thanh toán tiền hay chấp  
nhận thanh toán cho người bán.  
+ Nếu mua hàng theo phương thức chuyển hàng, thời điểm xác định hàng mua là khi  
doanh nghiệp đã nhận được hàng (do bên bán chuyển đến), đã thanh toán tiền hoặc chấp  
nhận thanh Toán với người bán.  
1.1.1.1 Đặc điểm tính giá hàng hóa trong kinh doanh thương mại:  
Giá mua thực tế hàng hóa: Là giá thực tế, tuỳ thuộc nguồn mua vào và  
phương pháp tính thuế GTGT, được xác định theo công thức  
Giaù thöïc teá  
haøng hoaù mua  
trong nöôùc  
Giaù mua  
treân hoùa  
ñôn  
Chi phí  
sô cheá  
Chi phí thu  
mua  
Khoaûn giaûm  
giaù haøng mua  
=
=
+
+
-
Giaù thöïc teá haøng  
hoaù thueâ  
Giaù mua haøng hoùa  
xuaát gia coâng  
Chi phí lieân quan  
ñeán vieäc gia coâng  
+
ngoaøi gia coâng  
Giá xuất kho hàng hóa: Giá thực tế xuất kho theo các phương pháp  
Nhập trước - Xuất trước  
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH  
Trang 11  
 
Kế toán Doanh nghiệp 3  
Chương 1: Kế Toán Mua Hàng  
Đơn giá bình quân  
Đích danh (Trực tiếp)  
Chi phí thu mua phân bổ cho cả hàng tiêu thụ và hàng chưa tiêu thụ  
1.1.1.2 Hình thức mua hàng:  
Mua hàng theo phương thức trực tiếp:  
Căn cứ hợp đồng kinh tế đã ký, doanh nghiệp cử nhân viên mang giấy uỷ nhiệm  
đến đơn vị bán để nhận hàng, hay mua hàng trực tiếp tại cơ sở sản xuất và chịu  
trách nhiệm vận chuyển hàng hóa về đến doanh nghiệp.  
Mua hàng theo phương thức chuyển hàng:  
Căn cứ hợp đồng kinh tế đã ký hoặc đơn đặt hàng bên bán chuyển hàng đến bên  
mua và giao hàng tại kho do bên mua qui định.  
1.1.2 Chứng từ hạch toán  
Mua hàng hóa có hóa đơn chứng từ  
+ Chứng từ, hóa đơn do bên bán lập  
+ Biên bản kiểm nhận hàng hóa  
+ Phiếu nhập kho  
Mua hàng trôi nổi không có hóa đơn hoặc hợp đồng  
+ Phiếu kê mua hàng (Thay hóa đơn) phải được duyệt (2 - 3 liên)  
+ Phiếu nhập kho  
Nhập từ liên doanh, nội bộ công ty, gia công….  
+ Nhập từ hoạt động liên doanh phải có biên bản nhận hàng hóa  
+ Nếu điều chuyển nội bộ: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ  
+ Nhập do gia công: Chứng từ hóa đơn do bên gia công lập  
+ Phát hiện thừa do kiểm kê: Phải có biên bản kiểm kê hàng hóa  
+ Đánh giá lại vật tư: Phải có biên bản đánh giá lại (Không lập phiếu  
nhập kho)  
Nhập do giữ hộ, đại lý ký gửi  
+ Phải lập biên bản nhận giữ hộ, không lập phiếu nhập kho  
Xuất hàng hóa giao đại lý, ký gửi để bán hoặc gia công chế biến  
+ Lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (3 liên)  
Mọi trường hợp xuất hàng hóa phải lập phiếu xuất kho (3 liên)  
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
Trang 12  
   
Kế toán Doanh nghiệp 3  
Chương 1: Kế Toán Mua Hàng  
1.1.3 Tài khoản sử dụng  
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 156.1 – Giá mua hàng hóa  
(Purchase costs)  
TK 156.1  
Số dư bên Nợ: Trị giá hàng hóa thực tế  
-Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho  
trong kỳ (xuất bán, trao đổi, biếu tặng,  
xuất giao đại lý, đơn vị hạch toán phụ  
thuộc, xuất sử dụng nội bộ, xuất góp vốn  
liên doanh, liên kết);  
tồn kho đầu kỳ.  
- Trị giá hàng hóa mua vào đã nhập kho  
theo hóa đơn mua hàng;  
- Thuế nhập khẩu hoặc thuế tiêu thụ đặc  
biệt của hàng nhập khẩu hoặc thuế  
GTGT hàng nhập khẩu, thuế GTGT đầu  
vào - nếu không được khấu trừ, tính cho  
số hàng hóa mua ngoài đã nhập kho;  
- Chiết khấu thương mại hàng mua  
được hưởng;  
- Các khoản giảm giá hàng mua được  
hưởng;  
- Trị giá của hàng hóa giao gia công,  
- Trị giá hàng hóa trả lại cho người  
chế biến xong nhập kho, gồm: Giá mua bán;  
vào và chi phí gia công chế biến;  
- Trị giá hàng hóa hao hụt, mất mát;  
- Trị giá hàng hóa nhận vốn góp;  
- Trị giá hàng hóa đã bán bị trả lại nhập  
kho;  
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi  
kiểm kê;  
Số dư bên Nợ: Trị giá hàng hóa thực tế  
tồn kho cuối kỳ.  
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 156.2 - Chi phí thu mua hàng hóa  
(Incidental expenses)  
TK 156.2  
- Chi phí thu mua hàng hóa thực tế phát - Chi phí thu mua hàng hóa tính cho khối  
sinh liên quan tới khối lượng hàng hóa lượng hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ.  
mua vào, đã nhập kho trong kỳ.  
Số dư bên Nợ: Chi phí thu mua hàng hóa  
còn lại cuối kỳ.  
1.1.4 Nguyên tắc hạch toán  
a) Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các  
loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hoá  
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH  
Trang 13  
   
Kế toán Doanh nghiệp 3  
Chương 1: Kế Toán Mua Hàng  
bất động sản. Hàng hóa là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích  
để bán (bán buôn và bán lẻ). Trường hợp hàng hóa mua về vừa dùng để bán, vừa dùng để  
sản xuất, kinh doanh không phân biệt rõ ràng giữa hai mục đích bán lại hay để sử dụng thì  
vẫn phản ánh vào tài khoản 156 “Hàng hóa”.  
Trong giao dịch xuất nhập - khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng tại bên giao ủy  
thác, không sử dụng tại bên nhận ủy thác (bên nhận giữ hộ). Mua, bán hàng hóa liên quan  
đến các giao dịch bằng ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại Điều 69 – hướng dẫn kế  
toán chênh lệch tỷ giá hối đoái.  
b) Những trường hợp sau đây không phản ánh vào tài khoản 156 “Hàng hóa”:  
- Hàng hóa nhận bán hộ, nhận giữ hộ cho các doanh nghiệp khác;  
- Hàng hóa mua về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh (ghi vào các tài khoản 152  
“Nguyên liệu, vật liệu”, hoặc tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ”,...).  
c) Kế toán nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên tài khoản 156 được phản ánh theo nguyên  
tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho”.  
- Giá gốc của hàng hóa mua vào được tính theo từng nguồn nhập và phải theo dõi, phản  
ánh riêng biệt trị giá mua và chi phí thu mua hàng hóa.  
- Để tính giá trị hàng hóa tồn kho, kế toán có thể áp dụng một trong các phương pháp  
sau:  
+ Phương pháp nhập trước - xuất trước;  
+ Phương pháp thực tế đích danh;  
+ Phương pháp bình quân gia quyền;  
- Chi phí thu mua hàng hóa trong kỳ được tính cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ và hàng  
hóa tồn kho cuối kỳ. Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thu mua hàng hóa tuỳ thuộc  
tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp nhưng phải thực hiện theo nguyên tắc nhất quán.  
1.1.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu  
a) Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:  
Hạch toán tăng hàng hóa  
Mua hàng hóa nhập kho căn cứ hóa đơn và các chứng từ liên quan  
Nợ TK 156.1  
Nợ TK 153.2  
Nợ TK 153.4  
Nợ TK 133.1  
Giá mua hàng hoá  
Bao bì tính riêng  
Thiết bị, phụ tùng thay thế (giá trị hợp lý)  
Thuế GTGT được khấu trừ  
Có TK 111, 112, 331 Tổng giá thanh toán  
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
Trang 14  
 
Kế toán Doanh nghiệp 3  
Chi phí thu mua phát sinh  
Chương 1: Kế Toán Mua Hàng  
Nợ TK 156.2  
Nợ TK 133.1  
Chi phí thu mua hàng hoá  
Thuế GTGT được khấu trừ  
Có TK 111, 112, 331 Tổng giá thanh toán  
Các khoản giảm giá hàng hoá, hàng hóa trả lại bên bán  
Nợ TK 111, 112, 331  
Số giảm giá, hàng trả lại  
Có TK 133.1 Giảm GTGT tương ứng số giảm  
Có TK 156.1 Giá trị hàng giảm giá hoặc hàng trả lại  
Phản ánh chiết khấu thanh toán được hưởng  
Nợ TK 111, 331, 138.8  
Số chiết khấu hàng mua được hưởng  
Doanh thu hoạt động tài chính  
Có TK 515  
Ví dụ : Công ty A mua một lô hàng giá mua chưa thuế GTGT là 80.000.000đ, thuế  
suất thuế GTGT 10%. Bao bì đi kèm giá chưa thuế GTGT 2.000.000đ, thuế suất thuế  
GTGT 5%. Hàng nhập kho đủ, đơn vị chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển số hàng trên đã  
thanh toán bằng tiền mặt 5.250.000đ trong đó thuế GTGT 5%. :  
Mua hàng hóa nhập kho căn cứ hóa đơn và các chứng từ liên quan: 1.000 đ  
Nợ TK 156.1  
Nợ TK 153.2  
Nợ TK 133.1  
Có TK 331  
80.000  
2.000  
8.100  
(10% x 80.000+ 5% x 2.000)  
90.100  
Chi phí vận chuyển phát sinh  
Nợ TK 156.2  
5.000  
250  
Nợ TK 133.1  
Có TK 111  
5.250  
Khi mua hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp, ghi:  
Nợ TK 156.1 - Hàng hóa (theo giá mua trả tiền ngay)  
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)  
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước {phần lãi trả chậm số chênh lệch giữa  
tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ thuế GTGT  
(nếu được khấu trừ)}  
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).  
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH  
Trang 15  
Kế toán Doanh nghiệp 3  
Chương 1: Kế Toán Mua Hàng  
Định kỳ, kết chuyển vào chi phí tài chính số tiền mua hàng trả chậm, trả góp rả  
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính  
Có TK 242 - Chi phí trả trước.  
Trường hợp hoàn thiện sơ chế hoặc đưa đi gia công hàng hoá  
Khi xuất đưa đi gia công  
Nợ TK 154  
Giá trị thực tế thuê ngoài gia công  
Có TK 133.1 Thuế GTGT được khấu trừ  
Có TK 156.1 Giá mua hàng hoá – Trị giá xuất kho gia công  
Có TK 331, 111, 112  
Các chi phí hoàn thiện, gia công  
Khi nhập lại số hàng hóa đưa đi gia công  
Nợ TK 156.1  
Giá trị nhập kho  
Có TK 154  
Số kết chuyển khi hoàn thành  
Một số trường hợp hạch toán khác  
Có hóa đơn nhưng cuối tháng hàng chưa về  
Khi mua hàng nhưng cuối tháng hàng chưa về  
Nợ TK 151  
Hàng mua đang đi đường  
Nợ TK 133.1 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ  
Có TK 111, 112, 331, 311  
Tổng giá thanh toán  
Khi hàng về nhập kho hay gửi bán thẳng  
Nợ TK 156.1  
Nợ TK 157  
Nợ TK 632  
Có TK 151  
Giá mua hàng hoá – Số nhập kho  
Hàng gửi đi bán  
Bán trực tiếp cho khách hàng  
Hàng mua đang đi đường  
Hàng hóa về nhưng chưa có hóa đơn của bên bán  
Khi nhập kho  
Nợ TK 156.1  
Giá mua hàng hoá – Số nhập kho  
Phải trả cho người bán – Theo giá tạm tính  
Có TK 331  
Khi nhận được hóa đơn sẽ điều chỉnh lại  
Nếu giá hóa đơn > giá tạm tính  
Nợ TK 156.1 Phần chênh lệch (Giá hóa đơn > Giá tạm tính)  
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
Trang 16  
Kế toán Doanh nghiệp 3  
Chương 1: Kế Toán Mua Hàng  
Nợ TK 133.1 Thuế GTGT được khấu trừ  
Có TK 331 Phần chênh lệch thiếu kể cả thuế GTGT  
Nếu giá hóa đơn < giá tạm tính  
Nợ TK 156.1 Phần chênh lệch - Bằng bút toán đỏ  
Nợ TK 133.1 Thuế GTGT được khấu trừ  
Có TK 331  
Phải trả cho người bán  
Hàng hóa về nhập kho thiếu so hóa đơn  
Nhập kho theo số thực nhận số thiếu căn cứ biên bản kiểm nhận và  
thông báo cho bên bán biết.  
Nợ TK 156.1  
Nợ TK 133.1  
Có TK 331  
Giá mua hàng hoá –Theo số thực nhận  
Thuế GTGT - Theo số thực nhận  
Theo số thực nhận  
Số thiếu do hao hụt tự nhiên  
Nợ TK 156.2  
Nợ TK 133.1  
Số hàng thiếu trong định mức  
Thuế GTGT tương ứng số thiếu  
Có TK 111, 112, 331 Giá trị hàng thiếu trong định mức  
Số thiếu không rỏ nguyên nhân  
Nợ TK 138.1  
Nợ TK 1331  
Số hàng thiếu chưa rỏ nguyên nhân  
Thuế GTGT tương ứng số thiếu  
Có TK 111, 112, 331  
Giá trị hàng thiếu  
Khi xác định nguyên nhân xử lý như sau:  
Người bán giao tiếp  
Nợ TK 156.1  
Có TK 138.1 Xử lý số thiếu  
Người bán không còn hàng ghi giảm số phải trả  
Nợ TK 331 Trừ vào số phải trả người bán  
Có TK 138.1 Xử lý số thiếu  
Có TK 133.1 Giảm thuế GTGT tương ứng số thiếu  
Cá nhân phải bồi thường  
Nợ TK 138.8, 334 Cá nhân bồi thường, hoặc trừ lương  
Giá mua hàng hoá  
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH  
Trang 17  
Kế toán Doanh nghiệp 3  
Chương 1: Kế Toán Mua Hàng  
Có TK 133.1 Giảm thuế GTGT tương ứng số thiếu  
Có TK 138.1 Xử lý số thiếu  
Nếu không xác định được nguyên nhân  
Nợ TK 632, 811 Giá vốn hàng bán, Chi phí khác  
Có TK 133.1 Giảm GTGT tương ứng số thiếu  
Có TK 138.1 Xử lý số thiếu  
Ví dụ: Mua 500 thùng bia Sài gòn giá thanh toán chưa thuế 200.000đ/thùng, thuế GTGT  
20.000đ/thùng khi kiểm nhận phát hiện thiếu 10 thùng chưa rõ nguyên nhân, doanh  
nghiệp quyết định nhập theo thực tế , đã báo cho bên bán biết. (ĐVT: 1.000 đồng)  
Nhập kho theo hoá đơn  
Nợ TK 156.1:  
Nợ TK 133.1  
Nợ TK 138.1  
Có TK 331  
98.000  
10.000  
2.000  
( 490 thùng x 200)  
(500 thùng x 20) – Theo Hóa đơn  
(10 thùng x 200)- Số thiếu  
(500 thùng x 220) – Theo Hóa đơn  
110.000  
Khi xử lý  
Người bán giao tiếp  
Nợ TK 156.1  
Có TK 138.1  
2.000  
2.000  
( 10 thùng x200)  
Bên bán không còn hàng  
Nợ TK 331  
Có TK 138.1  
Có TK 133.1  
2.200  
2.000  
200  
(10 thùng x 200)  
(10 thùng x 20)  
Hàng hóa nhận về thừa so hóa đơn  
Nếu nhập toàn bộ (Theo số thực tế):  
Nợ TK 156.1  
Nợ TK 133.1  
Giá mua hàng hoá – Theo số thực nhận  
Theo Hóa đơn  
Theo hóa đơn  
Có TK 331  
Có TK 338.1  
Số thừa chưa thuế GTGT  
Khi xử lý  
Nếu trả lại người bán  
Nợ TK 338.1  
Xử lý số thừa – Chưa thuế GTGT  
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
Trang 18  
Kế toán Doanh nghiệp 3  
Chương 1: Kế Toán Mua Hàng  
Có TK 156.1 Xuất kho trả lại  
Mua tiếp và thanh toán số thừa cho bên bán  
Nợ TK 338.1  
Nợ TK 133.1  
Có TK 331  
Xử lý số thừa  
Thuế GTGT số thừa  
Số thanh toán số thừa  
Nếu không xác định được nguyên nhân  
Nợ TK 338.1  
Xử lý số thừa  
Có TK 711  
Thu nhập khác  
Ví dụ: Mua 500 thùng bia Sài gòn giá thanh toán chưa thuế 200.000đ/thùng, thuế GTGT  
20.000đ/thùng khi kiểm nhận phát hiện thừa 10 thùng chưa rõ nguyên nhân, doanh  
nghiệp quyết định nhập toàn bộ , đã báo cho bên bán biết. (ĐVT: 1.000 đồng)  
Ghi nhận số thừa theo giá mua không thuế  
Nhập toàn bộ  
Nợ TK 156.1  
Nợ TK 133.1  
Có TK 331  
102.000 (510 thùng x 200)- Thực nhập  
10.000 (500 thùng x 20)- Theo hoá đơn  
110.000 (500 thùng x 220)- Theo hoá đơn  
Có TK 338.1  
Khi xử lý  
Trả lại bên bán  
Nợ TK 338.1  
Có TK 156.1  
Đồng ý mua số thừa  
Nợ TK 338.1  
Nợ TK 133.1  
Có TK 331  
2.000  
(10 thùng x 200) - Giá chưa thuế  
2.000  
2.000  
2.000  
200  
(10 thùng x 200)  
(10 thùng x 20)  
2.200  
Không rõ nguyên nhân ghi tăng thu nhập  
Nợ TK 338.1  
2.000  
2.000  
Có TK 711  
Mua về gửi bán, hoặc bán trực tiếp không qua kho  
Nợ TK 157  
Nợ TK 632  
Số gửi bán – Ký gửi  
Bán trực tiếp người mua  
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH  
Trang 19  
Kế toán Doanh nghiệp 3  
Chương 1: Kế Toán Mua Hàng  
Nợ TK 133.1 Thuế GTGT được khấu trừ  
Có TK 111, 112, 331 Số thanh toán người cung cấp  
Tính giá bao bì kèm theo khi mua hàng hóa (Nếu có)  
Nợ TK 138.8 (Người Mua)  
Giá trị bao bì kèm theo  
Có TK 111, 112, 331  
Giá trị bao bì kèm theo chuyển  
thẳng người mua  
Ví dụ : Ngày 12/9 mua của Công ty “T” một lô hàng, giá mua 90 triệu, thuế GTGT  
10%, sau khi nhận hàng xong tại kho Công ty ‘T” Công ty chuyển bán toàn bộ lô hàng cho  
Công ty “N” theo phương thức vận chuyển thẳng. Giá bán của lô hàng bằng 110% giá mua  
chưa có thuế. Tiền hàng chưa thanh toán, bên mua chưa nhận được hàng.  
Nợ TK 157  
90.000  
9.000  
Nợ TK 133.1  
Có TK 331(T) 99.000  
Ghi chú  
Số tiền ký quỹ cho người cung cấp  
Nợ TK 244 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược  
Có TK 111, 112 Số tiền đã ký quỹ  
Phản ánh thanh toán tiền mua hàng  
Nếu không hưởng chiết khấu (Bao tiêu)  
Nợ TK 331  
Có TK 111, 112, 341 Số chi trả  
Nếu hưởng chiết khấu (Môi giới)  
Nợ TK 331 Số giảm trừ người bán  
Có TK 515 Số chiết khấu được hưởng  
Số thanh toán  
Có 111, 112, 341 Số thanh toán  
Nếu đã thanh toán tiền hàng, số chiết khấu được hưởng  
Nợ TK 111, 112  
Nợ TK 138.8  
Có TK 515  
Nhận tiền chiết khấu  
Phải thu khác  
Số chiết khấu được hưởng  
Tính GTGT đối với hàng mua trôi nổi không hóa đơn, có bảng kê mua hàng, hóa  
đơn bán lẻ hoặc hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc doanh nghiệp tính  
thuế GTGT phương pháp trực tiếp thì doanh nghiệp tính theo tỷ lệ qui định (1%)  
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH  
Trang 20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 279 trang yennguyen 18/04/2022 2000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 3 - Ngành: Kế toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ke_toan_doanh_nghiep_3_nganh_ke_toan.pdf