Đánh giá tác động của vi sinh vật đến chất lượng nhiên liệu diesel (L-0,05-62) trong điều kiện nhiệt đới

Nghiên cu khoa hc công nghệ  
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐNG CA VI SINH VT ĐN CHT LƯỢNG  
NHIÊN LIU DIESEL (L-0,05-62) TRONG ĐIU KIN NHIT ĐI  
NGÔ CAO CƯỜNG  
I. MĐU  
Du mvà các sn phm tdu mlà ngun năng lượng quan trng cho sự  
phát trin kinh tế các nước trên thế gii, đm bo cho an ninh kinh tế, quc phòng  
ca mi quc gia. Trong bo qun và khai thác nhiên liu, vi sinh vt (VSV) sdng  
nhiên liu làm ngun cacbon duy nht đsinh trưởng, phát trin. Chúng có thxut  
hin các bcha hay trong các thiết b, máy móc sdng nhiên liu [6, 9]. Da vào  
khnăng phân hy du này ca VSV, mt snghiên cu đã tp trung vào ng dng  
đxlý môi trường ô nhim du và các sn phm du m. Tuy nhiên, sphát trin  
ca VSV trong nhiên liu có thdn đến sthay đi thành phn và cht lượng ca  
nhiên liu. Nghiên cu ca Livinhenko cho thy VSV phát trin trong các sn phm  
du mlàm cho hàm lượng nha tăng gp đôi, hàm lượng parafin gim 9,5% - 10,4%  
so vi đi chng, đng thi làm tăng chsaxit, hàm lượng nha, hàm lượng tro, tp  
cht cơ hc… [2, 4, 5]. Tác giLi Thúy Hin cũng đã cho thy VSV làm thay đi  
thành phn ca nhiên liu JetA1 [3, 6]. Mt khác, trong quá trình bo qun, khai thác  
và sdng nhiên liu, VSV lây nhim có thbám vào các màng lc, chi tiết bơm  
nhiên liu, sinh trưởng và làm thay đi tc đdòng, dn ti gim công sut cũng như  
nh hưởng ti đc tính kthut ca thiết b.  
Hin nay, nhiên liu diesel (DO) mác L-0,05-62 được nhp tnước ngoài để  
sdng cho các thiết bchuyên dng cn được bo qun dài hn trong điu kin khí  
hu nhit đi, sao cho các chskthut ca nhiên liu không bthay đi [3, 6, 7].  
Bi vy, trong nghiên cu này chúng tôi đánh giá khnăng tác đng ca VSV ti  
cht lượng và đc tính kthut ca nhiên liu DO dùng cho tàu thuyn thông qua  
phân lp VSV xut hin trong quá trình bo qun và thnghim gia tc đđánh giá  
tác đng ca các VSV phân lp được, làm cơ sbước đu cho vic tìm ra gii pháp  
bo qun lâu dài.  
II. VT LIU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
2.1. Vt liu  
Nhiên liu DO nhp khu mác L-0,05-62.  
2.2. Phương pháp nghiên cu  
2.2.1. Phương pháp làm giàu và phân lp VSV  
Lc 2 lít nhiên liu DO qua bông thy tinh, cho bông lc vào 50 ml môi  
trường khoáng (thành phn: 3g KNO3; 0,3g KH2PO4; 0,7g Na2HPO4; 0,4g MgSO4;  
1 lít nước máy; pH 7,2) đã khtrùng và bsung 5 ml nhiên liu DO. Nuôi cy ở  
điu kin lc 200 vòng/phút, nhit đ30oC. Sau 7 ngày nuôi cy, chuyn 5 ml dch  
nuôi bình tam giác ban đu sang bình tam giác cha 45 ml môi trường khoáng  
mi có bsung 5 ml nhiên liu DO như ban đu. Sau ba ln làm giàu VSV tiến  
hành phân lp trên các môi trường đc trưng cho nm men, vi khun và vi nm [7].  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S04, 09 - 2013  
21  
Nghiên cu khoa hc công nghệ  
2.2.2. Làm sch và giging VSV  
Tmt khun lc trên môi trường đc trưng, dùng que cy thu mt lượng tế bào  
va đ, ria cy trên môi trường đĩa thch. Nuôi cy các đĩa thch trong tủ ấm nhit độ  
30oC/48 givà thu nhn nhng khun lc riêng r. Bo qun các chng VSV theo  
phương pháp giging ca ATCC (American Type Culture Collection).  
2.2.3. Nhum Gram và quan sát tế bào VSV trên kính hin vi  
Các chng vi khun được nuôi cy trên môi trường đc trưng sau thi gian 48  
gi, ly ra quan sát hình dng, màu sc, đc tính bmt, làm tiêu bn và nhum theo  
phương pháp nhum Gram và quan sát hình thái tế bào dưới kính hin vi có độ  
phóng đi t40 đến 1.500 ln [7].  
2.2.4. Phương pháp thnghim gia tc đbn sinh hc ca nhiên liu theo  
tiêu chun GOST 9023 - 74 trong điu kin Vit Nam  
Cho vào mi ng nghim 3 ml môi trường khoáng Gost đã khtrùng và 0,3 ml  
dch huyn phù VSV, lc đu VSV được bsung, cho tiếp vào đó 1 ml nhiên liu  
DO, mi chng cy 3 ng nghim. Nuôi cy cùng điu kin nhit đ30oC, vi  
thi gian 7 ngày thnghim hai trng thái tĩnh và đng (lc tc đ200 vòng/phút).  
Kết quthnghim đánh giá theo quy đnh ca tiêu chun [9].  
III. KT QUVÀ THO LUN  
3.1. Phân lp VSV có trong nhiên liu DO  
Đã tiến hành làm giàu VSV trên môi trường khoáng và cơ cht duy nht là  
nhiên liu DO nhp khu được bo qun trong các kho cha Vit Nam. Kết quả  
phân lp VSV trên nhng môi trường đc trưng cho thy có sxut hin ca 2  
chng vi khun SB1, SB2 và 1 chng nm men SY1, không có sxut hin ca vi  
nm. Nghiên cu đc đim hình thái khun lc, tế bào và nhum Gram, chúng tôi  
thu được kết qunhư trong bng 1 và hình 1.  
Bng 1. Đc đim hình thái khun lc các chng phân lp  
Đc đim hình thái  
khun lc  
Đc đim tế bào,  
nhum Gram  
STT Kí hiu  
Ghi chú  
Vi khun  
Vi khun  
Nm men  
Hình que,  
Gram âm  
Khun lc màu vàng, bmt  
trơn bóng  
1
2
3
SB1  
Hình cu,  
SB2 Khun lc trong, bmt bóng  
Gram âm  
Khun lc màu trng đc, bề  
mt trơn bóng  
SY1  
Hình cu  
22  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S04, 09 - 2013  
Nghiên cu khoa hc công nghệ  
Hình 1. Hình thái khun lc chng vi khun SB1, SB2 và nm men SY1  
Đc đim hình thái tế bào ca các chng SB1, SB2 và SY1 được thhin hình 2.  
Hình 2. Hình nh hin vi ca các VSV phân lp  
Hai chng vi khun SB1, SB2 phân lp trong nhiên liu DO đu thuc nhóm vi  
khun Gram âm, vi hình dng tương ng là hình que và hình cu nh. Điu này phù  
hp vi các nghiên cu trước đây cho thy các chng vi khun xut hin trong trong  
các sn phm du mphn ln đu thuc nhóm vi khun Gram âm [6, 9]. Vic phân  
loi các chng vi khun này đến loài đang được nghiên cu tiếp tc.  
3.2. Thnghim gia tc đbn sinh hc ca nhiên liu theo tiêu chun  
GOST 9023 - 74 trong điu kin Vit Nam  
Chúng tôi đã tiến hành thnghim mu nhiên liu DO mác L-0,05-62 theo  
tiêu chun GOST 9023 - 74. Vic thnghim được tiến hành hai trng thái tĩnh và  
đng trên các chng vi khun SB1, SB2, nm men SY1 và hn hp (MIX) ca ba  
chng SB1, SB2, SY1. Riêng mu đi chng ĐC không bsung VSV thnghim.  
Kết quthu được được trng thái tĩnh được trình bày bng 2.  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S04, 09 - 2013  
23  
Nghiên cu khoa hc công nghệ  
Bng 2. Kết quthnghim mu nhiên liu trng thái tĩnh  
Khnăng to  
Mu  
Đđc  
Biến đi màu màng gia pha Khnăng  
TT thnghim môi trường  
môi trường nhiên liu vi  
môi trường  
to kết ta  
1
2
3
4
5
SB1  
SB2  
SY1  
MIX  
ĐC  
-
+
-
-
+
-
-
+
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
+
-
-
+
-
-
+
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
+
-
+
-
+
-
+
-
+
-
+
-
+
-
+
-
+
-
Còn kết quthu được được trng thái đng được trình bày bng 3.  
Bng 3. Kết quthnghim mu nhiên liu trng thái đng  
Mu  
TT thnghim  
Đđc  
môi trường  
Biến đi màu  
môi trường  
Khnăng  
to kết ta  
1
2
3
4
5
SB1  
SB2  
SY1  
MIX  
ĐC  
-
-
-
+
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
+
-
-
+
-
-
+
-
+
-
+
-
+
-
+
-
+
-
+
-
+
-
+
-
Ghi chú: - Không xut hin; + Có xut hin  
Kết quthnghim trng thái tĩnh (bng 2), các mu thnghim vi chng  
SB2, MIX chng đã có hin tượng làm môi trường bđc, to màng gia pha nhiên  
liu vi môi trường, còn hai chng SB1 và SY1 không làm xut hin nhng hin  
tượng này. Như vy chng SB2 có khnăng sdng nhiên liu DO làm ngun  
cacbon duy nht đsinh trưởng và phát trin. Mt khác trng tĩnh, MIX chng có  
hin tượng kết ta còn SB2 thì không, skết ta chng tlượng VSV trong mu thử  
nhiu. Có thcác chng SB1, SY1 đã sdng các sn phm phân hy nhiên liu DO  
ca SB2. Kết quthnghim trng thái đng (bng 3) cho thy, chng SB2 và  
MIX chng có to kết ta, làm đc môi trường, trong khi đó chng SB1, SY1 không  
có hin tượng như trên. Kết qunày mt ln na cho thy chng SB2 là chng VSV  
có khnăng sdng nhiên liu DO làm ngun cơ cht. Khi so sánh thnghim ở  
trng thái tĩnh và trng thái đng đi vi chng SB2 ta thy, trng thái tĩnh không to  
kết ta nhưng trng thái đng li có kết ta. Điu này có thdo vic nuôi cy chng  
SB2 có lc đã to điu kin cho stiếp xúc ca vi khun SB2 vi nhiên liu và oxy  
tt hơn, làm slượng tế bào chng SB2 tăng nhanh và to kết ta. Mt khác, thử  
nghim tĩnh, chng SB2 luôn to màng pha ngăn cách gia du và môi trường  
24  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S04, 09 - 2013  
Nghiên cu khoa hc công nghệ  
khoáng, chng tcó sphát trin ca chng SB2. Kết qunày cho thy rt có thể  
chng SB2 thuc nhóm vi khun hiếu khí tùy tin và có khnăng sinh trưởng và phát  
trin tt trên ngun nhiên liu DO hơn nhng chng còn li. Điu này cũng phù hp  
vi nghiên cu [6] vđa dng VSV trong bcha nhiên liu JetA1, các VSV thường  
tp trung cn đáy, nơi tiếp giáp gia lp nước và nhiên liu.  
Căn ctheo tiêu chun GOST 9023 - 74, nhiên liu mác L-0,05-62 được coi là  
không bn vi VSV trong điu kin Vit Nam.  
3.3. Phân tích đánh giá nh hưởng ca VSV đến cht lượng, chtiêu kỹ  
thut ca nhiên liu  
Mu nhiên liu thnghim cho vào bình vô trùng, vi tltheo thtích gia  
môi trường khoáng : nhiên liu : dch huyn phù VSV là 30:10:3. Nuôi điu kin  
tĩnh, nhit đ30oC, sau thi gian 3 tháng đem đi phân tích kết qu. Tcác yêu cu  
vchtiêu ca nhiên liu DO mác L-0,05-62 do nhà sn xut đưa ra phù hp vi  
đng cơ tua bin khí dùng cho tàu hi quân và căn cvào điu kin xác đnh các chỉ  
tiêu kthut ti Trung tâm Hóa nghim xăng du - Cc Xăng du, chúng tôi chn  
phân tích 15 chtiêu kthut đc trưng cho cht lượng nhiên liu. Kết quphân tích  
các chtiêu kthut (ti Trung tâm Hóa nghim xăng du - Cc Xăng du) ca mu  
nhiên liu sau thi gian thnghim có mu đi chng so vi yêu cu chtiêu kỹ  
thut ca nhiên liu DO mác L-0,05-62 do РОСНЕФТЬ đưa ra cho thy, trong 15  
chtiêu phân tích có 4 chtiêu vượt mc quy đnh yêu cu kthut nhiên liu nghiên  
cu. Các chtiêu có sthay đi vượt ra ngoài quy đnh là đnht đng hc, nhit độ  
chp la, hàm lượng lưu hunh tng sđaxit ca mu thnghim vi VSV  
(bng 4). Điu này cho thy khnăng tác đng ca VSV làm thay đi cht lượng ca  
nhiên liu sau thi gian thnghim gia tc trong phòng thí nghim là rt cao. Hai  
chtiêu vhàm lượng lưu hunh tng sđaxit có sthay đi ln. Hàm lượng  
lưu hunh trong nhiên liu tăng có thdo schuyn hóa tmôi trường bi VSV.  
Theo như tài liu đã công b, hai chtiêu này có sự ảnh hưởng ln ti tính năng và độ  
bn đng cơ khi sdng nhiên liu DO dn ti làm gia tăng săn mòn vi các bộ  
phn và thiết btrong đng cơ, làm gim tui thđng cơ.  
Bng 4. Kết qucác chtiêu vượt quá quy đnh  
Mu thử  
nghim  
Mu đi  
chng  
TT  
Tên chtiêu  
Quy đnh  
1
2
3
4
Đnht đng hc 20oC  
3,0 - 6,0  
6,84  
80  
5,787  
67  
Không thp  
hơn 70  
Không quá  
0,05  
Nhit đchp la cc kín, oC  
Hàm lượng lưu hunh  
tng smg/kg  
0,11  
6,336  
0,04  
4,01  
Đaxit, mg KOH/100ml  
Không quá 5  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S04, 09 - 2013  
25  
Nghiên cu khoa hc công nghệ  
Tcác dn liu trên cho thy sphát trin ca VSV trong nhiên liu trong thử  
nghim gia tc đã nh hưởng ti cht lượng nhiên liu, làm thay đi mt schtiêu  
kthut ca nhiên liu, vượt ngưỡng cho phép ca mác nhiên liu. Điu này có  
nghĩa nhiên liu này khi được bo qun lâu dài trong điu kin tnhiên có thbsuy  
gim cht lượng  
IV. KT LUN  
1. Đã phân lp được hai chng vi khun và mt chng nm men trong mu  
nhiên liu DO mác L-0,05-62 được nhp khu tLiên bang Nga; các chng vi  
khun đu thuc nhóm vi khun Gram âm.  
2. Vic thnghim gia tc đbn vi sinh ca nhiên liu theo GOST 9023 - 74  
cho thy nhiên liu mác L-0,05-62 được coi là không bn vi VSV trong điu kin  
nóng m. VSV có mt trong nhiên liu DO đã làm mt sthông snhư đnht  
đng hc, nhit đchp la cc kín, hàm lượng lưu hunh tng sđaxit thay  
đi vượt ngưỡng cho phép. Điu này có thxem là dbáo vsphá hy sinh hc  
ca nhiên liu DO mác L-0,05-62 khi được bo qun lâu dài trong điu kin nhit  
đi Vit Nam và cn được tính đến khi tìm bin pháp bo qun.  
TÀI LIU THAM KHO  
1. Nguyn Văn Ngc, Báo cáo khoa hc đtài, Nghiên cu nh hưởng ca sự  
thay đi chsmàu sc đến cht lượng nhiên liu Jet A-1, 2005, tr.1-30.  
2.  
Đng Phương Nga, Lun án thc sĩ khoa hc sinh hc, Nghiên cu đc đim mt  
schng vi khun thường gp trong nhiên liu máy bay JetA1 và nh hưởng ca  
chúng đến cht lượng các sn phm du m, Hà Ni, 1998, tr.1-14.  
3. Kiu Đình Kin, Các sn phm du mvà hóa du, Nhà xut bn Khoa hc và  
Kthut, Hà Ni, 1999, tr.113-131.  
4. Li Thúy Hin, Giáo trình sau đi hc - vi sinh vt du m, NXB Khoa hc tự  
nhiên và công ngh, Hà Ni, 2011, tr7-179.  
5. Li Thúy Hin, Đng Cm Hà, Lý Kim Bng, Vi sinh vt trong xăng, diezel và  
du nhn Vit Nam, Hà Ni, 1989.  
6. Nguyn Thành Lương, Đng cơ đt trong, phương tin giao thông Tp 1, Nhà  
xut bn xây dng, Hà Ni, 2002.  
7. Egorov N.X (Nguyn Lân Dũng dch), Thc tp vi sinh vt hc, Nhà xut bn  
Khoa hc và Kthut, Hà Ni, 1976, tr.72-80; 145-165; 201-217.  
8.  
Frederick J, Passman, Fuel and fuel system Microbiology, fudamentals, dianosis  
and contamination control, Mayfiel, PA 6-2003, tr.1-13; 29-31; 98-106.  
9.  
ТОПЛИВА НЕФТЯНЫЕ, Метод лабораторных испытаний биостойкости  
топлив, защищенных противомикробными присадками (ГОСТ 9.023 - 74),  
Государственный комитет стандартов совета министров ссср, Москва  
26  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S04, 09 - 2013  
Nghiên cu khoa hc công nghệ  
SUMMARY  
EVALUATION OF THE IMPACT OF MICROORGANISM ON THE  
QUALITY OF DIESEL FUEL (L-0.05-62) IN TROPICAL CONDITIONS  
It is known that bacteria, yeast and fungi are potentially petroleum degrading  
microorganisms. In our study, we have found two bacterial strains and one yeast strain  
from imported diesel fuel grade L-0.05-62. The results of accelerated test according to  
the GOST 9023 - 74 in laboratory show that the diesel fuel can be affected by the  
microorganisms during long-term preservation in tropical conditions. After testing for  
3 months the microorganisms change a number of parameters such as kinematic  
viscosity, closed cup flash point, sulfur and the acidity exceeding the threshold.  
Tkhoá: Diesel fuel, microorganisms.  
Nhn bài ngày 08 tháng 8 năm 2013  
Hoàn thin ngày 17 tháng 9 năm 2013  
Phân vin Công nghsinh hc, Trung tâm Nhit đi Vit - Nga  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S04, 09 - 2013  
27  
pdf 7 trang yennguyen 16/04/2022 1240
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá tác động của vi sinh vật đến chất lượng nhiên liệu diesel (L-0,05-62) trong điều kiện nhiệt đới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_tac_dong_cua_vi_sinh_vat_den_chat_luong_nhien_lieu.pdf