Research on pipeline and flow assurance solutions of oil and gas transportation from Diamond WHP to FPSO Ruby II

Journal of Mining and Earth Sciences Vol. 62, Issue 2 (2021), 65 - 78  
65  
Research on pipeline and flow assurance solutions of  
oil and gas transportation from Diamond WHP to FPSO  
Ruby II  
Thinh Van Nguyen 1,*, Chinh Duc Nguyen 2, Truong Hung Trieu 1  
1 Faculty of Oil and Gas, Hanoi University of Mining and Geology, Vietnam  
2 Petro Vietnam Exploration Production Corporation, Vietnam  
ARTICLE INFO  
ABSTRACT  
Article history:  
In offshore production of oil and gas, transporting products by subsea  
pipeline always has potential risks affecting the efficiency of the  
transportation process. For the Diamond oilfield, the process of  
gathering products and transportation is carried out according to a  
closedschemein which the exploited products are preliminarilytreated.  
The separated oil is transported to FPSO Ruby - II while the separated  
gas passed through the air compressor to increase pressure and then  
used for gaslift production. In fact, the oil produced at the Diamond  
oilfield has a high paraffin content, which causes difficulties during  
transportation. Therefore, the study on flow assurance to ensure the  
transportation of oil and gas from the Diamond oilfield to the FPSO  
Ruby - II is imperative. This paper presents the results of the research on  
flow assurance to maintain the safety of the transportation basing on  
the analysis of field data and the capability of the current subsea  
pipeline in comparison with the data gained from models carried out  
with OLGA software. The results show that the rate of wax deposition at  
normalsteady state condition is relatively low. In addition, the thickness  
of wax deposition build - up is relatively small by simulation results.  
However, due to low temperature of transported oil which is lower than  
pour point temperature, a freeze layer will form on the surface of the  
pipeline. Therefore, regular pigging is considered the most effective way  
to remove wax.  
Received 02nd Dec. 2020  
Accepted 23rd Feb. 2021  
Available online 30th Apr. 2021  
Keywords:  
Diamond WHP,  
Flow assurance,  
Wax deposition.  
Copyright © 2021 Hanoi University of Mining and Geology. All rights reserved.  
_____________________  
*Corresponding author  
DOI: 10.46326/JMES.2021.62(2).07  
66  
Tp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht Tp 62, K2 (2021), 65 - 78  
Nghiên cu giải pháp đảm bo dòng chy cho tuyến ng vn  
chuyn hn hp du khí tgiàn Diamond vtàu FPSO Ruby - II  
Nguyễn Văn Thnh 1,*, Nguyễn Đức Chính 2, Triệu Hùng Trường 1  
1 Khoa Du khí, Trường Đại hc M- Địa cht, Vit Nam  
2 Trung tâm điều khin và khai thác vtinh nh, Vin công nghệ vũ tr, Vit Nam  
THÔNG TIN BÀI BÁO  
TÓM TT  
Quá trình:  
Trong hoạt động khai thác dầu khí trên biển, vận chuyển sản phẩm bằng  
đường ống ngầm luôn tiềm ẩn những nguy cơ gây ảnh hưởng đến hiệu quả  
của quá trình vận chuyển. Đối với mỏ dầu khí Diamond, quá trình thu gom  
và vận chuyển sản phẩm được thực hiện theo sơ đồ thu gom kín, tức là sản  
phẩm khai thác được xử lý tách pha sơ bộ. Dầu sau khi tách khí sơ bộ được  
vận chyển ra tàu chứa FPSO Ruby - II. Khí sau khi tách được đưa qua máy  
nén khí để tăng áp suất và sử dụng cho hoạt động khai thác gaslift của mỏ.  
Thực tếcho thấy, dầu đượckhai tháctại mDiamondcó hàm lượngparaffin  
cao. Do vậy, khi vận chuyển loại dầu này thường kèm theo những phức tạp  
nảy sinh, gây ảnh hưởng đến hiệu quả của quá trình vận chuyển. Do vậy, cần  
phải có các nghiên cứu về đảm bảo chế độ dòng chảy để vận chuyển dầu an  
toàn từ mỏ Diamond ra tàu chứa FPSO Ruy - II. Bài báo trình bày các kết quả  
nghiên cứu để đảm bảo quá trình vận chuyển sản phẩm được an toàn, hiệu  
quả thông qua việc phân tích các số liệu thực tế và hiệu quả làm việc của  
đường ống hiện thời tại mỏ và các số liệu thu được từ mô hình hóa dựa trên  
phần mềm chuyên dụng OLGA. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, tỷ lệ hình  
thành wax ở điều kiện ổn định bình thường là tương đối thấp. Độ dày của  
lớp wax được tạo ra là tương đối nhỏ theo kết quả mô phỏng. Tuy nhiên, do  
nhiệt độ dầu vận chuyển thấp hơn nhiệt độ đông đặc, do đó một lớp wax sẽ  
hình thành và bám lên bề mặt của đường ống.  
Nhn bài 02/12/2020  
Chp nhn 23/02/2021  
Đăng online 30/4/2021  
Tkhóa:  
Bảo đảm dòng chy,  
Giàn Diamond,  
Lắng đọng Wax.  
© 2021 Trường Đại học Mỏ - Địa chất. Tất cả các quyền được bảo đảm.  
1. Tng quan vmỏ Diamond và đặc tính cht  
lưu  
u155 kmvphía đông, đsâunước bin là 41,8  
m (Hình 1). Hin nay, ti mỏ Diamond đang khai  
tháccácgiếng 1PS,1PL, 2PS,2PL, 3P, 4Pvà 5P. Sn  
phm khai thác ti mỏ Diamond được xlý qua  
thiết bị tách pha sơ bộ để tách thành 2 pha riêng  
bit (pha khí và pha lng). Dầu sau khi tách khí sơ  
bộ được vn chuyn ra tàu cha FPSO Ruby - II  
thông qua đường ng ngầm dưới đáy biển vi  
chiu dài 18 km. Khí sau khi tách được đưa qua  
MDiamond thuc Lô 01&02, nm cách mỏ  
Ruby gn 18 km vphía bc và cách cảng Vũng  
_____________________  
*Tác giliên hệ  
DOI: 10.46326/JMES.2021.62(2).07  
Nguyễn Văn Thịnh và nnk/Tp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 62 (2), 65 - 78  
67  
máy nén khí để tăng áp suất và sdng cho hot  
động khai thácgaslift,phần khí dư sđượcchuyn  
sang tàu FPSO Ruby - II. Về cơ bản, dầu đưc khai  
thácti mỏ Diamond có hàmlượng paraffin caovà  
thay đổi trong phm vi rng (19÷27%). Nhìn  
chung, khi vn chuyn loi dầu này thường kèm  
theo nhng phc tp ny sinh, gây ảnh hưởng đến  
hiu quca quá trình vn chuyn (TThành  
Nghĩa và nnk., 2015; Phung Dinh Thuc và nnk.,  
2003). Do đó, vấn đề bảo đảm dòng chy là ni  
dung nghiên cu quan trng giúp cho quá trình  
vn chuyển được an toàn (Ove Bratland, 2013).  
Kết quphân tích du ti mDiamond cho thy,  
nhiệt độ nóng chy của paraffin thayđi 55÷610C.  
Nhiệt độ bão hòa paraffin ca du áp sut va  
thay đổi 49÷560C, áp sut khí quyn giá trnày  
nmtrong khong 55÷600C,nhiệt độ đông đặcca  
du là 32÷360C. Kết qunghiên cu cho thy, du  
ti mDiamond thuc loi du nặng, hàm lượng  
paraffin và nhiệt độ đông đặc cao. Nhiu nghiên  
cu cho thy, vn chuyn dầu có hàm lượng  
paraffin và nhiệt độ đông đặc cao thường gây ra  
các yếu tgây bt li cho quá trình vn chuyn  
bằng đường ng ngầm, làm tăng quá trình hình  
thành wax bám dính trên thành ng (Hyun Su Lee,  
2008; Aiyejna và nnk., 2011; Burger và nnk.,  
1981).Da trên các sliu nghiên cu vdu thô  
ti mDiamond (PVEP, 2018; 2019), đặc tích cơ  
bn ca dầu Diamon được tng hp trong các  
Bng 1÷3. Các đc tính wax ca mu hn hp du  
Diamond được trình bày trong Bng 4.  
Bảng 1. Đặc tính cơ bản ca du tách khí ti mDiamond.  
Hình 1. Sơ đồ vn chuyn sn phm ti mRuby.  
Thông skim tra  
Đơn vị  
Giá trị  
Nhiệt độ đông đặc  
Khối lưng riêng  
Ttrng API  
0C  
g/ml  
API  
36  
0,8557  
33,78  
0,408  
Tổng độ axit  
mgKOH/g  
68  
Nguyễn Văn Thịnh và nnk/Tp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 62 (2), 65 - 78  
Bng 2. Thành phn ca hn hp du ti Diamond.  
Mu du tách khí tgiàn Diamond  
Thành phn  
Hàm lượng Mol (%)  
0,000  
0,000  
0,013  
0,022  
0,071  
0,005  
0,165  
0,270  
1,363  
0,475  
0,181  
0,534  
2,968  
1,866  
0,650  
5,903  
0,221  
1,133  
0,448  
5,949  
0,559  
5,647  
5,550  
4,898  
5,290  
4,316  
5,234  
3,181  
2,798  
3,902  
2,774  
2,331  
2,176  
2,071  
2,106  
1,815  
1,799  
1,838  
1,800  
1,733  
1,689  
1,378  
1,117  
0,980  
0,896  
0,736  
0,682  
8,465  
100,000  
Trọng lượng (%)  
Methane  
0,000  
0,000  
0,002  
0,005  
0,016  
0,002  
0,046  
0,076  
0,457  
0,155  
0,055  
0,175  
1,156  
0,712  
0,233  
2,621  
0,091  
0,467  
0,185  
2,965  
0,261  
3,123  
3,171  
3,065  
3,598  
3,187  
4,190  
2,745  
2,577  
3,807  
2,835  
2,491  
2,461  
2,455  
2,603  
2,334  
2,412  
2,564  
2,616  
2,613  
2,638  
2,228  
1,867  
1,692  
1,595  
1,349  
1,288  
22,814  
100,000  
693  
Ethane  
Propane  
i-Butane  
n-Butane  
neo-Pentane  
i-Pentane  
n-Pentane  
Hexanes  
Me-Cyclo-pentane  
Benzene  
Cyclo-hexane  
Heptanes  
Me-Cyclo-hexane  
Toluene  
Octanes  
Ethyl-benzene  
Meta/Para-xylene  
Ortho-xylene  
Nonanes  
1,2,4-Tri-Me-benzene  
Decanes  
Undecanes  
Dodecanes  
Tridecanes  
Tetradecanes  
Pentadecanes  
Hexadecanes  
Heptadecanes  
Octadecanes  
Nonadecanes  
Eicosanes  
Heneicosanes  
Docosanes  
Tricosanes  
Tetracosanes  
Pentacosanes  
Hexacosanes  
Heptacosanes  
Octacosanes  
Nonacosanes  
Triacontanes  
Hentriacontanes  
Dotriacontanes  
Tritriacontanes  
Tetratriacontanes  
Pentatriacontanes  
Hexatriacontanes plus  
Tng :  
C36+ Trọng lượng phân t(g/mol)  
C36+ T Trọng lượng riêng 60ºF (g/cm3)  
0.9445  
Nguyễn Văn Thịnh và nnk/Tp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 62 (2), 65 - 78  
Bng 3. Thành phn ca hn hp khí ti Diamond.  
69  
Loi mu  
Thành phn  
Methane  
Ethane  
Propane  
Iso - Butane  
N - Butane  
Neo - Pentane  
Iso - Pentane  
N - Pentane  
Hexanes  
Heptanes  
Octanes  
Nonanes  
C10  
C11  
C12+  
Nitrogen  
CO2  
Tách áp sut cao  
Mol (%)  
80,9414  
9,7609  
4,8226  
0,9999  
1,4381  
0,0061  
0,3893  
0,3696  
0,2958  
0,2709  
0,2293  
0,0905  
0,0338  
0,0088  
0,0045  
0,204  
Tách áp sut thp  
Mol (%)  
63,6135  
10,6565  
11,1438  
2,5718  
4,3446  
0,0106  
1,3219  
1,3127  
1,1149  
1,0825  
0,8616  
0,3543  
0,14  
Hn Hp khí  
Mol (%)  
78,8901  
9,9478  
5,5393  
1,1758  
1,7344  
0,0066  
0,4858  
0,4644  
0,3876  
0,3602  
0,2695  
0,0983  
0,0889  
0,0648  
0,0082  
0,2331  
0,2455  
116,5  
0,0208  
0,0013  
0,4064  
1,0428  
112,1  
0,1346  
112,7  
0,7034  
C7+ MW  
C7+ density  
0,7028  
0,7073  
Bảng 4. Đặc tính wax ca hn hp du ti mDiamond.  
Thông skim tra  
Đơn vị  
% KL  
oC  
Giá trị  
19,82  
59,27  
69,78  
0,25  
Hàm lượng Wax  
Nhiệt độ xut hin Wax  
Nhiệt độ hòa tan Wax  
Hàm lượng Asphaltene  
oC  
% KL  
Bng 6. Dliệu đoạn ống đng ni lên tàu  
Bng 5. Các thông scủa đường ng  
FPSO Ruby - II.  
Thông số  
Đơn vị  
Km  
mm  
mm  
mm  
Giá trị  
17,875  
10  
253  
0,05  
Thông số  
Đường kính ngoài  
Độ dày  
Đơn vị Giá trị  
mm  
mm  
Chiu dài  
Độ dày  
273  
10  
253  
0,05  
0,5  
Đường kính trong  
Độ nhám ng  
Đường kính trong  
Độ nhám  
mm  
mm  
Carbon Steel -  
ISO 3183  
Vt liu làm ng  
-
Độ dày lp vFBE  
Độ dày lp vNeoprene  
Độ dn nhit FBE  
mm  
mm  
W/m.K  
12,7  
0,26  
Độ dn nhit của đường  
ng  
W/m.K  
54  
Độ dày bê tông  
Độ dn nhit ca bê tông  
mm  
W/m.K  
55  
1,8  
Độ dn nhit Neoprene  
W/m.K  
0,24  
2. Mô hình hóa và đề xut giải pháp đảm bo  
chế độ dòng chy cho tuyến ng vn chuyn  
hn hp du khí tgiàn Diamond vtàu  
FPSO Ruby-II  
Tuyến ng vn chuyn sn phm tgiàn  
Diamond vtàu FPSO Ruby - II có tng chiu dài  
18 km được đặt trên nn cát của đáy biển, chiu  
sâu của nước bin khu vc này trung bình 41,8 m.  
70  
Nguyễn Văn Thịnh và nnk/Tp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 62 (2), 65 - 78  
Hình 2. Hình dng tuyến ng tgiàn Diamond vtàu FPSO Ruby - II.(đoạn dưới đáy biển).  
Hình 3. Hình dng tuyến ống đng ni lên tàu FPSO Ruby - II. (đoạn từ đáy biển ni lên tàu).  
Trên cơ sở các sliu khảo sát địa hình tuyến  
thác thp nhất và không có khí (trường hp 3),  
mcđdaođng ca cht lng hầu như không xảy  
ra (Hình 4). Tương tự đối vi sbiến thiên ca  
tổng lượng cht lỏng trong đường ng cho các  
trưng hp nghiên cu thhin trong Hình 5.  
Do dòng chy không ổn định, nên lượng cht  
lỏng cũng không được n định đối với trường hp  
nghiên cu. Cht lng tồn đọng trong đường ng  
cho các trường hp nghiên cứu được thhin ở  
Hình 6, chúng phthuc vào tskhí du (GOR).  
- Xác định độ biến thiên áp sut  
Hình 7 thhin kết qumô hình hóa ca sự  
biến thiên thông sáp sut ti vtrí ống đứng ni  
lên tàu FPSO trong thi gian 24 giờ cho 3 trường  
hp nghiên cu. Có ththy, mức độ dao động áp  
sut ln nht xảy ra đi với trường hp 2, nguyên  
nhân là do lượng khí trong trường hp này ln  
hơn so với các trường hp còn li.  
đường ng tgiàn Diamond vtàu FPSO Ruby - II,  
mt ct dc tuyến ng nằm dưới mt bin có dng  
như Hình 2 và đoạn ống đứng lên tàu FPSO Ruby -  
II có dạng như Hình 3.  
2.1. Các thông sca tuyến ng  
Các thông sca tuyến ống được trình bày  
trong các Bảng 5 và 6 dưới đây  
Da trên biểu đồ dự đoán khai thác của m,  
nhóm tác gisdng phn mềm OLGA để nghiên  
cuđmbodòng chảy cho03 trường hp vi các  
thông svề lưu lượng được thhin trong Bng 7.  
- Xác định trng thái ổn định ca dòng chy  
Kết qumô hình hóa vtrng thái ổn định  
lượng cht lng FPSO Ruby-II cho thy, mức độ  
dao động chyếu tập trung vào trường hp 1, 2.  
Trường hp khai thác vi kch bản lượng du khai  
Nguyễn Văn Thịnh và nnk/Tp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 62 (2), 65 - 78  
Bảng 7. Các trường hp nghiên cu bảo đảm dòng chy.  
71  
Trường Kch bn khai Năm Lưu lượng Lưu lượng Lưu lượng Hàm lượng Lưu lượng Tskhí  
hp  
thác  
du,  
(stb/d)  
2.260  
771  
nước,  
(stb/d)  
4.097  
cht lng, nước, (%)  
(stb/d)  
khí,  
du,  
(MMscf/d) (scf/stb)  
1
2
Tối đa  
Trung bình 2023  
2020  
6.357  
4.741  
645  
837  
279  
2.538  
909  
1.346  
3.970  
Thp nht/  
không có khí  
3
2026  
313  
1.808  
2.122  
852  
1.425  
-
Hình 4. Trng thái ổn định ca cht lng trong thi gian 12 giti FPSO Ruby-II.  
Hình 5. Tổng lượng cht lỏng trong đường ng trong thi gian 12 gi.  
72  
Nguyễn Văn Thịnh và nnk/Tp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 62 (2), 65 - 78  
Hình 6. Cht lng tồn đọng dọc theo đường ng cho các trưng hp nghiên cu.  
Hình 7. Biến thiên áp sut ti ống đứng lên tàu FPSO cho 3 trường hp nghiên cu trong 24 gi.  
- Xác định độ biến thiên nhiệt độ  
Đối vi trng thái biến thiên nhiệt độ ca  
3. Hiu quca vic sdng hóa phm gim  
nhiệt độ đông đặc ca du  
đường ng trong 3 trường hp nghiên cứu được  
thhin trong Hình 8. Kết qutính toán mô phng  
cho thy, ktvtrí na cui ca tuyến ng, nhit  
độ ca cht lỏng đối với các trường hp nghiên  
cu là 220C. Giá trnày gn bng vi nhiệt độ đáy  
biển, dođó sản phm khai thác của Diamond được  
vn chuyển dưi nhiệt độ đông đặc ca nó (360C).  
Qua các phân tích trên cho thy, khả năng  
xy ra hiện tượng đông đặc ca du trong quá  
trình vn chuyn là rt cao. Vì vy, cn phi có gii  
pháp xlý phù hợp để hn chế vấn đề này. Căn cứ  
vào điều kin thc tế ca m, vic sdng hóa  
phm là gii pháp hiu quả để làm gim nhiệt độ  
đông đặc ca du.  
Nguyễn Văn Thịnh và nnk/Tp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 62 (2), 65 - 78  
73  
Hình 8. Biến thiên nhiệt độ dọc theo đường ống cho 3 trường hp nghiên cu.  
Hình 9. Đồ tháp suất trong trường hp 1 vi với các độ nht khác nhau.  
74  
Nguyễn Văn Thịnh và nnk/Tp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 62 (2), 65 - 78  
Hình 10. Đồ thị áp trong trường hp 2 với các độ nht khác nhau.  
Hình 11. Đtháp sut trong trường hp 3 với các độ nht khác nhau.  
Các phân tích về độ nhy và hiu quca hóa sut ở đoạn ng mm DMDP - A và có thể ảnh  
phm gim nhiệt độ đông đặc (PPD) cho thy,  
thông thường độ nht ca du gim trong khong  
5%, 10%, 15%, 20% được so sánh vi ảnh hưởng  
PPD bi các kết qutrong phòng thí nghim. Kết  
qunghiên cứu được chra trong các Hình 9, 10,  
11 cho 3 kch bn nghiên cu. Việc tăng độ nht  
ca du dẫn đến tăng khoảng biến động ca áp  
hưởng đến sự ổn định của điều kin vn hành.  
Đối với trường hợp 1 (năm 2020) áp suất ở  
đoạn ng mm DMDP - A ổn định vi sự thay đổi  
độ nht trong khoảng 5%, 10%, 15% và 20%. Đối  
với trường hợp 2 (năm 2023) khi gim khai thác  
dầu và GOR tăng, áp suất ở đoạn ng mm DMDP  
- A không ổn định, khi đó độ nht dầu tăng. Tuy  
nhiên, theo mô phng cho thy áp sut DMDP -  
Nguyễn Văn Thịnh và nnk/Tp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 62 (2), 65 - 78  
75  
A vn trong khoảng 12÷18 bar. Đối với trường  
hợp 3 (năm 2026) khi vn chuyn không có khí,  
lượng du khai thác thấp và hàm lượng nước cao.  
Sự thay đổi độ nht không ảnh hưởng đến giá trị  
áp sut ở đon ng mm DMDP - A.  
5 gidừng đường ng nhiệt độ gim tim cn vi  
nhiệt độ môi trường.  
4.2. Khởi động li đường ng  
Áp sut khởi động đường ống được xác định  
theo công thc:  
4. Tho lun kết qunghiên cu  
4.1. Trưng hp dng đường ng  
∆P_s=(4Lσ_s)/D  
(1)  
Trong đó: ∆P_s- khoảng tăng áp suất khi  
động (Pa); L - chiều dài đường ng (m); _s - ng  
sut chy ca vt liu (Pa); D - đường kính trong  
ca ng (m).  
Kết qutính toán váp sut khởi động đường  
ống được trình bày trong Bng 9 và 10. Kết quả  
nghiên cu cho thy, trong thi gian dừng đường  
ng sau 24 gi, áp sut khởi động của trường hp  
1 và 3 cao hơn trường hợp 2 (năm 2023). Áp suất  
khởi động cho trường hp 3 vi sn phm vn  
chuyển không có khí, cao hơn đáng kể, do lượng  
du tồn đọng trong đường ng ln.  
Trường hp dừng đường ng trong vòng 24  
gi. Van chn FPSO Ruby-II giả định đóng trong  
1 phút và đầugiếng Topaz gimkhai tháct100%  
xung 0% trong 1 phút. Cht lỏng được tháo đi và  
gom li ở các điểm thấp hơn. Lượng cht lng tích  
tsau 24 gidừng đường ống cho 3 trường hp  
nghiên cứu đưc thhin trong Hình 12.  
Lượng cht lng tích ttrong hthng trong  
trưng hp dừng đường ống đối với 3 trường hp  
nghiên cứu được trình bày trong Bng 8. Đối vi  
đường ống không được bc cách nhit, nhiệt độ  
ca cht lng gimxung rt nhanh(Hình13).Sau  
Hình 12. Đồ thtích tcht lng sau 24 gidừng đường ống cho 3 trường hp.  
76  
Nguyễn Văn Thịnh và nnk/Tp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 62 (2), 65 - 78  
Hình 13. Đồ thnhiệt độ ca cht lng sau 24 gidừng đường ng.  
Hình 14. Đdày lp wax dọc theo đường ng sau 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49 và 56 ngày hoạt đng.  
Bng 8. Thtích cht lng và dầu trong đường ng.  
Trường hp  
Năm  
2020  
2023  
2026  
Cht lng (Thùng)  
3318  
Du (Thùng)  
990  
1
2
3
2987  
5774  
572  
1697  
Nguyễn Văn Thịnh và nnk/Tp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 62 (2), 65 - 78  
Bng 9. Áp sut khởi đng của đường ống trong trường hp không sdng PPD.  
77  
TH 1 (năm 2020)  
Chiu Áp sut khi  
TH 2 (năm 2023)  
TH 3 (năm 2026)  
Thi gian  
Chiu dài,  
Áp sut khi  
động, bar  
Chiu  
Áp sut khi  
động, bar  
dài, m  
3149  
3163  
3152  
động, bar  
m
dài, m  
4862  
4995  
5331  
6
12  
24  
35  
39  
46  
1814  
1810  
1815  
20  
22  
26  
54  
61  
77  
Bảng 10. Áp suất khởi động của đường ống trong trường hợp có sử dụng PPD.  
TH 1 (năm 2020) TH 2 (năm 2023) TH 3 (năm 2026)  
Chiu Áp sut khi  
Thi gian  
Chiu dài,  
Áp sut khi  
động, bar  
12,9  
Chiu  
Áp sut khi  
động, bar  
34,5  
dài, m  
3149  
3163  
3152  
động, bar  
m
dài, m  
4862  
4995  
5331  
6
12  
24  
22,4  
24,6  
28,7  
1814  
1810  
1815  
14,1  
16,5  
38,8  
48,5  
5. Kết lun  
4.3. Kim soát lắng đọng wax  
Áp sut vn chuyển dao động trong khong  
13÷18 bar với các trường hp nghiên cu. Cht  
lỏng được làm mát đến nhiệt độ đáy biển và được  
vn chuyển dưới nhiệt độ đông đặc trên hu hết  
đường ng. Thời gian để cht lỏng được làm mát  
đến nhiệt độ đáy biển mt khong 5 giktkhi  
Shut - down. Tlhình thành wax ở điều kin n  
định bình thường là tương đối thp. Wax phn  
dưới ở đoạn cui ca ống đứng dc xuống tương  
đối nhiều do đây là nơi mà nhiệt độ cht lng bị  
làm mát đến khong nhit dto thành wax. Sau  
56 ngày hoạt động, độ dày ln nht ca wax là  
khong 0,25 mm. Kết qumô phỏng cũng cho  
thấy, đdày ca lớp paraffin được tạo ra là tương  
đối nh. Tuy nhiên, do nhiệt độ du vn chuyn  
thấp hơn nhiệt độ đông đặc, dẫn đến mt lp wax  
shình thành và bám trên bmt của đường ng.  
Khi độ dày trung bình ca lp wax xut hin trong  
thành đường ống đạt khong 5 mm, stiến hành  
sdụng các phương pháp nạo vét. Đây là cách loại  
bparaffin hiu qunht. Tn sut loi bhp lý  
là 1 tháng ln.  
Kết quphân tích shình thành wax cho thy  
tốc độ hình thành lp lắng đọng này mức độ  
thp. Sau 56 ngày hoạt động, độ dày lp wax lng  
đọng đạt mc 0,25 mm (Hình 14). Đồng thi sự  
hình thành ca wax trên đoạn ống đứng dc đạt  
giá trln nht. Tổng lượng wax hình thành trong  
đường ống được thhin Bng 11. Shình  
thành các lp lắng đọng wax trên thành ng gây ra  
nhng phc tp cho quá trình vn chuyn sn  
phm.  
Bng 11. Tổng lượng wax hình thành trong  
đường ng.  
Ngày  
7
Thùng  
0,17  
0,33  
0,50  
0,66  
0,83  
1,00  
1,16  
1,33  
Khối lương (kg)  
12,81  
14  
21  
28  
35  
42  
49  
56  
25,62  
38,45  
51,29  
64,14  
77,02  
89,93  
102,85  
Để loi blp lắng đọng này, cn tiến hành  
nạo vét đường ng tgiàn Diamond ti FPSO  
Ruby-II bng kthut phóng Pig làm sạch đường  
ng (Pigging). Loại pig được sdng ở đây là  
Foam Pig, vi tn sut 1 tháng 1 lần. Trong trường  
hp này,một Pig đượcphóng ở điểmđucủa đoạn  
ống đứng trên giàn Diamond và điểm thu hi Pig  
FPSO Ryby-II.  
Đóng góp ca tác giả  
Nguyễn Văn Thịnh: xây dựng ý tưởng, bcc  
bài báo, phân tích kết qunghiên cu, biên tp và  
hiệu đính toàn bộ bài báo (tlệ đóng góp 70);  
Nguyễn Đức Chính: chy mô hình và xut kết quả  
tính toán (tlệ đóng góp 25%); Triu Hùng  
Trường: cung cp thông tin và ý kiến bsung cho  
bài báo (tlệ đóng góp 5%).  
78  
Nguyễn Văn Thịnh và nnk/Tp chí Khoa hc Kthut M- Địa cht 62 (2), 65 - 78  
Tài liu tham kho  
gelation in subsea pipeline, The University of  
Michigan.  
Từ Thành Nghĩa, Phạm Bá Hin, Phạm Xuân Sơn,  
Tng Cảng Sơn, Nguyễn Hoài Vũ, Ngô Thường  
San, Nguyễn Văn Minh, Nguyễn Thúc Kháng,  
(2015). Những khó khăn thách thức ca  
Vietsovpetro trong vn chuyn du nhiu  
paraffin bằng đường ng ngầm ngoài khơi. Tp  
chí Du khí s, 5/2015, trang 20 - 25.  
PVEP, (2019).Analysis report -CrudeOil Samples.  
PVEP, (2018). Composition analysis report - Gas  
Samples  
Ove Bratland, (2013). Pipe Flow - Multi - phase  
Flow Assurance.  
Aiyejna, A., Chakrabarti, D.P., Pilgrim, A., Sastry,  
M.K.S., (2011). Wax formation in Oil Pipelines:  
A critical Review. International Journal of  
Multiphase Flow 37, pp 671 - 694.  
Phung Dinh Thuc, Tong Canh Son, Le Dinh Hoe,  
V.P. Vugovskoi, (2003). The problem in  
Transportation of High Waxy Crude oils  
Through Submarine Pipelines at JV  
Vietsovpetro Oil Fields, Offshore Vietnam.  
Journal of Canadian Petroleum Technology,  
Solution for Production Optimization, Canada -  
2003 (42 ) trang 15 - 18.  
Burger, E.D., Perkins, T. K, Striegler, J. H, (1981).  
Studies of Wax Deposition in the Trans Alaska  
Pipeline. Journal of Petroleum Technology, pp  
1075 - 1086.  
Hyun Su Lee, (2008). Computational and  
rheological study of wax deposition and  
pdf 14 trang yennguyen 16/04/2022 1700
Bạn đang xem tài liệu "Research on pipeline and flow assurance solutions of oil and gas transportation from Diamond WHP to FPSO Ruby II", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfresearch_on_pipeline_and_flow_assurance_solutions_of_oil_and.pdf