Xác định mối quan hệ sinh thái loài của kiểu rừng khộp ở huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk

TIU BAN SINH THÁI HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG  
XÁC ĐỊNH MI QUAN HSINH THÁI LOÀI CA KIU RNG KHP Ở  
HUYN EA SÚP, TỈNH ĐK LK  
Phạm Đoàn Phú Quốc, Nguyễn Phƣơng Đại Nguyên  
Đại hc Tây Nguyên  
Tnhững năm 30 của thế kXVIII các nhà nghiên cứu đã điều tra theo dõi, tìm hiu quy  
lut ca cây rừng và cũng có nhiều nhà khoa học đã nghiên cứu và đưa ra các quy luật sinh  
trưởng và phát trin ca cây rng. Những công trình đó hiện nay đã và đang không ngừng được  
áp dng rng rãi mà giá trca chúng không hề thay đổi. Vic áp dng toán hc thng kê trong  
điều tra theo dõi quy luật sinh trưởng ca cây rừng đã giúp cho các nhà lâm nghip nâng cao  
được hiu ququn lí rừng, điều chế rừng, trong đó những quyn sách ca Pard (1961), Beert-  
Ram (1972), Rollet (1979), Pu.Richards, Okawa.  
Cũng như các kiểu rng khác thì gần đây rừng Khộp cũng đang được nhiu nhà khoa hc  
quan tâm nghiên cu và được nhiu stài trca các quc gia và các tchc quc tế trong  
nghiên cu và bo vkiu rng này, tuy nhiên hin nay các nghiên cứu cũng chỉ quan tâm nhiu  
đến quy lut cấu trúc, sinh trưởng ca thành phn cây gtrong rng Khp còn các yếu tsinh  
thái môi trường còn ít được nghiên cu.  
Andreas Schulte and D. Schone (1996): Đây là nghiên cứu thuộc cơ quan hợp tác kthut  
Đức, Beclin, cuốn sách đưa ra các kết qunghiên cu vhsinh thái rng Khp nhằm hướng  
ti vic qun lí bn vng tài nguyên rng Khp.  
Fairuz Khalid (2013): Nghiên cu vsự đa dạng ca rng Khộp vùng đất thấp và vùng đất  
ven sông ở Taman Negara Pahang và cũng nêu ra những li ích mà rng nhiệt đới nơi đây mang  
lại đối vi vic bo vệ môi trường gim phát thải nhà kính, cũng như vai trò cung cấp các sn  
phm ca rừng đối với con người.  
Simmathiri và cng sự (1998) đã có tổng hợp hầu hết các công trình nghiên cứu của nhiều  
tác giả về rừng khộp trên thế giới, bao gồm các vấn đề về phân loại thực vật cây gỗ, sinh thái và  
kỹ thuật lâm sinh. Trong đó kỹ thuật làm giàu rừng khộp cũng được đề cập và được xem như là  
một giải pháp lâm sinh đối với kiểu rừng này; đặc biệt là đối với các lâm phần rừng khộp nghèo  
kiệt, suy thoái. Tuy nhiên loài cây làm giàu đã áp dụng cũng chỉ dừng lại là các loài cây thuộc  
họ dầu (Barnard, 1954, Tang and Wadley, 1976, 1993, 1996 dẫn theo Simmathiri và cộng sự,.  
1998). Đặc biệt các tác giả này cho thấy có lỗ hổng trong nghiên cứu hiện nay về lựa chọn loại  
cây làm giàu rừng khộp, chủ yếu hiện nay là dựa vào các loài cây có sẵn của rừng khộp. Vì vậy  
các tác giả đã khuyến cáo cần có nghiên cứu lựa chọn thêm loài cây làm giàu rừng khộp, trong  
đó cần tập trung là loài cây mọc nhanh, phù hợp sinh thái như yêu cầu ánh sáng, nước.  
Ngoài ra còn rt nhiu nhà khoa học khác đã và đang nghiên cứu vhsinh thái rng Khp,  
nhng nghiên cứu này đã góp phần rt ln trong việc khám phá thiên nhiên và tìm ra được mt  
squy lut ca tnhiên góp phân cho vic qun lý bn vng tài nguyên rng.  
Ngày ngay do nhu cu phát trin càng cao nhu cu sdng tài nguyên rừng tăng lên, dân số  
tăng làm tăng nhu cầu sdụng đất đai, các công trình, chương trình phục vcông nghip hóa  
hiện đại hóa… dẫn đến suy gim nhanh chóng tài nguyên rng cvsố lượng ln chất lượng,  
đứng trước nguy cơ mất rng các nhà khoa hc nhà quản lí đã tìm hiểu và đưa ra nhiều gii  
pháp nhm qun lí tài nguyên rng. Nhng giải pháp được đưa ra xuất phát tcác nghiên cu  
vrng các quy lut biến đổi ca hsinh thái, đặc bit là các hệ sinh thái đặc trưng dễ thay đổi  
như rừng Khp.  
1880  
HI NGHKHOA HC TOÀN QUC VSINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VT LN TH7  
Mt số đề tài nghiên cu sâu vhsinh thái rng Khộp Tây Nguyên đã được thc hin.  
Trong đó đề tài ―Điều tra đánh giá hệ sinh thái rng Khp và rng lá rộng thường xanh Tây  
Nguyên và đề xut gii pháp bo tồn‖ (Lê Xuân Cảnh, 2016) góp phn cung cp các kiến thc  
vhsinh thái ca rng Khộp; đề tài ―Xác định lập địa, trạng thái thích hợp và kỹ thuật làm  
giàu rừng khộp bằng cây Tếch‖ (Bảo Huy, 2012) xác định trng thái và kthut làm giàu rng  
Khp bng loài cây Tếch; đề tài ―Nghiên cứu mi quan hệ sinh thái loài trong các ưu hợp rng  
Khp ti huyện Ea Súp‖ (Lê Thành Công, 1999) tìm ra được các loài có quan hệ tương hỗ và  
các loài cnh tranh trong quá trình phát trin từ đó xác định được các loài thích hợp trong điều  
chế rng và qun lý rng.  
I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
1. Phƣơng pháp thu thập sliu  
Dùng phương pháp lập ô tiêu chun (ÔTC) hình vuông, mi ô có din tích 1 ha, chia thành  
100 ô thcp có din tích 100 m2 (10x10m), đã điều tra được 3 ô 1 ha vi tng sô thcp là  
300 ô.  
Trong ÔTC thcp ta tiến hành xác định tên loài, đo chiều cao H, đường kính ngang ngc  
(D1.3) ca các cây gln có D1.3>= 8cm, xác định phm cht cây.  
Đối với các loài chưa định danh được ta tiến hành ly mẫu tươi về để định danh, chp li  
hình nh và ct mt mẫu đánh du nhãn lên mu và mang vtra cứu để định danh.  
2. Phƣơng pháp phân tích mối quan hsinh thái gia các loài trong rng Khp  
Nhp kết quả điều tra và to lập cơ sở dliu cho phân tích thng kê bng phn mm Excel  
để tính các đặc trưng của rng Khp.  
Phân tích thng kê sdng tiêu chun  
và  
để phân tích mi quan hsinh thái loài.  
Phương pháp xử sliu, phân tích mi quan hsinh thái loài:  
Xác định chsquan trng IV% (Importance Value) ca tng loài và chọn được số loài ưu  
thế, thế vào mô hình xác định được din tích biu hiện cho loài ưu thế. Để nghiên cu mi quan  
hsinh thái loài ta dùng tiêu chun  
để nghiên cu mi quan hsinh thái cặp đôi giữa  
các loài ưu thế và vi các loài khác có IV% > 2%.  
Các bước tiến hành:  
Tính IV% ca các loài cây gỗ điều tra tt cả các ô đơn vị 100m2, trong ô tiêu chuẩn điển  
hình 1 ha, theo công thc  
N% G% F%  
ni  
N
gi  
G
fi  
IV%  
00 G%  
00 F%  
00  
(1); Vi N%=  
;
;
3
F
Trong đó:  
ni: Là mật độ ca loài trong tt cả các ô điều tra  
N: Là mật độ ca tt ccác loài trong tt cả các ô điều tra  
gi: Tng tiết din ngang của loài trong các ô điều tra, được tính thông  
qua sliệu điều tra về đưng kính cây (D1.3) bng công thc:  
D13)2  
G: Tiết din ngang ca tt ccác loài trong tt cả các ô điều tra  
gi  
f: Tng sô xut hin ca tt ccác loài  
F: Tng sô xut hin ca tt ccác loài  
4
1881  
TIU BAN SINH THÁI HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG  
Da vào kết qutính IV% ca các loài cây g, tính tng sloài có IV%>2%, là các loài  
có ưu thế sinh thái trong khu vc rng Khp nghiên cu.  
Tiếp theo tiến hành nghiên cu mi quan hsinh thái cặp đôi giữa các loài ưu thế vi  
các loài khác có IV%>2% theo công thc:  
P(A ) P(A)xP(B)  
(2)  
P(A)x(1 P(A))xP(B)  
Trong đó:  
nAB  
P(A )  
: Xác sut xut hiện đồng thi ca 2 loài A và B  
: Xác sut xut hin loài A  
n
nAB A  
P(A)  
n
nAB B  
P(B)  
Vi :  
: Xác sut xut hin loài B  
n
nA: Sô tiêu chun chcó loài cây A  
nB: SÔTC chcó loài cây B  
nAB: SÔTC va có loài cây A va có loài cây B  
n: Tng sÔTC  
: Gi là hsố tương quan giữa A và B  
= 0: Khi 2 skiện A và B độc lp nhau  
- Khi A và B đồng thi cùng tn ti thì 0 <  
1. Ta gi A & B liên kết dương. Trái lại nếu  
nm gia -1 và 0(-1 < 0). Khi đó A & B có sự bài xích nhau, ta nói chúng có phụ  
thuc âm.  
- Để kiểm tra tính độc lp ca nhng kết quả điều tra của 2 loài nào đó trên các ô đo đếm  
sp xếp theo mu bảng dưới đây:  
Bảng 1  
Mẫu biểu điều tra tính độc lập của 2 loài A & B  
Loài A  
Loài B  
TNG  
+ (có mt)  
n (AB)  
-(vng mt)  
n (B)  
(b)  
+(có mt)  
n (AB) + n(B)  
(a + b)  
(a)  
=
=
-(vng mt)  
Tng  
n (A)  
(c) =  
n (AB)  
(d) =  
n (A) + n(AB)  
(c + d)  
n (AB) + n (A)  
(a + c)  
n (B) + n(AB)  
(d + b)  
n
1882  
HI NGHKHOA HC TOÀN QUC VSINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VT LN TH7  
Đây là phương pháp kiểm tra sai dgia 2 thành smu vic kim tra mi quan hgia 2  
0.05  
loài A & B được thc hin bng tiêu chun  
bng bc tdo k = 1  
1
2
[ad c  
]
n
2
(a ) c ) a ) b )  
Trong bng n (AB) , (d) là sô không cha c2 loài A & B  
n
Khi so sánh nếu  
0.05,1) thì mi quan hgia 2 loài A và B là quan hngu nhiên.  
Trong trường hợp ngược li thì A và B có quan h.  
Qua tiêu chun  
để đánh giá sự tn ti ca mi quan hvà hsố tương quan ρ để va  
đánh giá mức độ quan hvừa đánh giá chiều hướng quan hqua du của ρ.  
II. KẾT QUẢ  
1. Mối quan hệ sinh thái loài của kiểu rừng Khộp  
1.1. Xác định mức độ phong phú ca các loài cây trong rng Khp  
Qua sliệu điều tra ca 3 ô tiêu chuẩn 1ha đã được lp trên thực địa và qua tính toán cho  
thy tng sloài thc vt thân gca rng khộp điều tra được là 32 loài, khá phong phú.  
Tuy nhiên sphân bcủa các loài không đồng đều và chyếu là các cây hDu chiếm ưu  
thế, các loài quý hiếm như Giáng hương, Căm xe, Cẩm lai, Gõ mật cũng có xuất hiện nhưng với  
số lượng ít i và chyếu là các cây tái sinh.  
Quan sát thực địa cho thy mt số cây quý như Căm xe, Giáng hương thường bkhai thác  
trước tui thun thc tái sinh nên khả năng tái sinh tự nhiên ca các loài này rất kém, do đó số  
lượng cây tái sinh ca các loài này rt hn chế, chyếu cây tái sinh ca hDu, mt khác các  
cây tái sinh phi tri qua mùa khô khc nghit và yếu tla rng thì mi có thtn ti ở nơi  
đây.  
1.2. Mi quan hsinh thái loài ca kiu rng Khp  
Để nghiên cu mi quan hệ sinh thái loài, trước hết cần xác định IV%, sau đó xét quan hệ  
gia các cp loài có quan hIV% ln.  
Kết quchn lc các loài có giá trị IV% >2% để xác định mi quan hệ sinh thái được trình  
bày bảng 2 dưới đây:  
Bảng 2  
Mức độ phong phú của các loài ƣu thế của rừng Khộp  
Sô xut hin  
Stt  
Loài  
Cà chít  
Scây  
274  
G
N%  
F%  
G% IV%  
loài  
1
2
3
4
5
117  
78  
8.28 27.21 21.27 25.66 24.71  
7.75 19.07 14.18 24.01 19.09  
5.38 18.37 15.09 16.67 16.71  
Du lông  
Dầu đồng  
Trâm  
192  
185  
49  
83  
37  
2.65  
1.20  
4.87  
5.26  
6.73  
6.73  
8.21  
3.72  
6.60  
5.24  
Thu tu  
53  
37  
1883  
TIU BAN SINH THÁI HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG  
Sô xut hin  
Stt  
Loài  
Scây  
31  
G
N%  
F%  
G% IV%  
loài  
Chiêu liêu đen  
Chây xiêm  
Căm xe  
6
7
22  
1.15  
0.90  
0.57  
0.60  
0.75  
0.48  
0.36  
3.08  
2.58  
2.88  
2.68  
1.99  
2.68  
1.99  
4.00  
3.64  
4.00  
3.82  
3.27  
3.27  
3.09  
3.58  
2.80  
1.76  
1.86  
2.31  
1.49  
1.12  
3.55  
3.00  
2.88  
2.79  
2.52  
2.48  
2.06  
26  
29  
27  
20  
27  
20  
20  
22  
21  
18  
18  
17  
8
Cm liên  
9
Chiêu liêu i  
Thmâm  
10  
11  
12  
Dành dành  
Bng 2 cho thy, vi 32 loài thc vt thân gcó trong rng khp ca khu vc nghiên cu  
chcó 12 loài có chsIV% lớn hơn 2% bao gồm: Cà chít, Cẩm liên, Căm xe, Chiêu liêu đen,  
Chiêu liêu i, Dầu đồng, Du lông, Dành dành, Chây xiêm, Thu tu, Thmâm, Trâm. Đối vi  
12 loài này ta tiến hành xét mi quan hsinh thái theo tng cp loài bng tiêu chun ρ và  
.
Kết quxét quan hsinh thái ca tng cặp loài được so sánh thông qua giá trgia và  
lý  
thuyết vi mức độ chính xác là 95%. Kết quả được thhin bảng 3 dưới đây:  
Bảng 3  
Kiểm tra quan hệ theo từng cặp loài của kiểu rừng Khộp với mức độ chính xác 95%  
nAB-  
(d)  
Stt  
Loài A  
Cà chít  
Loài B  
nA(c) nB(b) nAB(a)  
P(A) P(B)  
P(AB)  
0.14 -0.08  
0.05 0.07  
ρ
χ2  
Quan h95%  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Dầu đồng  
Căm xe  
85  
104  
129  
51  
9
36  
12  
5
86  
133  
109  
126  
130  
132  
127  
90  
0.47  
0.45  
0.52  
0.46  
0.46  
0.45  
0.45  
0.46  
0.42  
0.45  
0.49  
0.34  
0.32  
0.33  
0.32  
0.33  
0.33  
0.32  
0.33  
0.32  
0.33  
0.34  
0.08  
0.08  
0.09  
0.07  
0.06  
0.08  
0.31  
0.14  
0.06  
0.14  
0.10  
0.08  
0.09  
0.06  
0.07  
0.09  
0.29  
0.14  
0.07  
0.14  
1.61 Ngu nhiên  
1.37 Ngu nhiên  
6.30 Quan hâm  
0.85 Ngu nhiên  
0.01 Ngu nhiên  
0.38 Ngu nhiên  
2.06 Ngu nhiên  
3.17 Ngu nhiên  
0.01 Ngu nhiên  
0.01 Ngu nhiên  
1.19 Ngu nhiên  
0.08 Ngu nhiên  
7.17 Quan hâm  
4.06 Quan hâm  
0.26 Ngu nhiên  
3.44 Ngu nhiên  
0.35 Ngu nhiên  
Cà chít  
Cà chít  
Cà chít  
Cà chít  
Cà chít  
Cà chít  
Cà chít  
Cà chít  
Chây xiêm  
15  
14  
10  
10  
14  
50  
21  
9
0.02 -0.16  
0.03 -0.06  
0.03 -0.01  
0.02 -0.04  
0.02 -0.09  
0.12 -0.11  
Chiêu liêu đen 110  
8
Chiêu liêu i  
Dành dành  
Cm liên  
Du lông  
Thu tu  
Thmâm  
Trâm  
110  
110  
111  
88  
8
6
6
30  
15  
7
0.06  
94  
128  
133  
110  
152  
157  
154  
166  
166  
157  
109  
147  
161  
146  
0.00  
10 Cà chít  
109  
111  
81  
0.03 -0.01  
0.06 -0.07  
0.03 -0.02  
0.00 -0.17  
0.01 -0.13  
11 Cà chít  
22  
17  
19  
19  
10  
8
15  
8
12 Dầu đồng  
13 Dầu đồng  
14 Dầu đồng  
15 Dầu đồng  
16 Dầu đồng  
17 Dầu đồng  
18 Dầu đồng  
19 Dầu đồng  
20 Dầu đồng  
21 Dầu đồng  
Căm xe  
Chây xiêm  
Chiêu liêu đen  
Chiêu liêu i  
Dành dành  
Cm liên  
Du lông  
Thu tu  
Thmâm  
Trâm  
81  
1
82  
3
76  
6
0.02  
0.03  
0.03  
0.12  
75  
9
79  
16  
66  
26  
15  
28  
6
0.02 -0.04  
0.03 -0.29 21.69 Quan hâm  
75  
8
75  
10  
3
0.04 -0.04  
0.01 -0.09  
0.03 -0.07  
0.51 Ngu nhiên  
2.04 Ngu nhiên  
1.33 Ngu nhiên  
79  
75  
9
22 Du lông  
23 Du lông  
Cm liên  
69  
75  
14  
20  
7
2
168  
161  
0.29  
0.30  
0.08  
0.09  
0.03  
0.01 -0.14  
0.02 0.18  
0.03  
0.17 Ngu nhiên  
4.95 Quan hâm  
Căm xe  
Quan hệ  
24 Du lông  
Chây xiêm  
70  
2
6
180  
0.29  
0.03  
8.24  
dƣơng  
25 Du lông  
26 Du lông  
Chiêu liêu đen  
73  
69  
28  
12  
3
7
154  
170  
0.29  
0.29  
0.12  
0.07  
0.01 -0.16  
0.03 0.05  
6.63 Quan hâm  
0.54 Ngu nhiên  
Chiêu liêu i  
1884  
HI NGHKHOA HC TOÀN QUC VSINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VT LN TH7  
nAB-  
(d)  
Stt  
Loài A  
Loài B  
nA(c) nB(b) nAB(a)  
P(A) P(B)  
P(AB)  
ρ
χ2  
Quan h95%  
27 Du lông  
28 Du lông  
Dành dành  
75  
60  
17  
17  
1
1
165  
0.29  
0.24  
0.07  
0.07  
0.00 -0.14  
0.00 -0.12  
5.32 Quan hâm  
3.51 Ngu nhiên  
Thu tu  
180  
176  
Quan hệ  
dƣơng  
29 Du lông  
Thmâm  
64  
6
12  
0.29  
0.07  
0.05  
0.06  
0.22 12.89  
0.10  
30 Du lông  
31 Căm xe  
32 Căm xe  
33 Căm xe  
34 Căm xe  
35 Căm xe  
36 Căm xe  
37 Căm xe  
38 Căm xe  
39 Cm liên  
40 Cm liên  
41 Cm liên  
42 Cm liên  
43 Cm liên  
44 Cm liên  
45 Cm liên  
46 Chây xiêm  
47 Chây xiêm  
48 Chây xiêm  
49 Chây xiêm  
50 Chây xiêm  
51 Chây xiêm  
Trâm  
60  
21  
22  
18  
22  
19  
18  
22  
18  
21  
20  
21  
18  
19  
21  
20  
18  
20  
20  
20  
18  
16  
24  
20  
20  
18  
18  
15  
31  
19  
33  
20  
20  
18  
13  
39  
19  
37  
21  
16  
15  
38  
16  
34  
16  
1
0
4
0
3
4
0
4
0
1
0
3
2
0
1
2
0
0
0
2
4
158  
216  
216  
218  
218  
221  
205  
217  
203  
217  
217  
219  
224  
198  
218  
200  
217  
222  
223  
200  
222  
204  
0.29  
0.09  
0.09  
0.09  
0.09  
0.09  
0.09  
0.09  
0.09  
0.08  
0.08  
0.08  
0.08  
0.08  
0.08  
0.08  
0.08  
0.08  
0.08  
0.08  
0.08  
0.08  
0.16  
0.08  
0.08  
0.09  
0.07  
0.07  
0.14  
0.07  
0.14  
0.08  
0.08  
0.07  
0.06  
0.16  
0.07  
0.15  
0.09  
0.06  
0.06  
0.15  
0.07  
0.15  
2.53 Ngu nhiên  
0.42 Ngu nhiên  
2.02 Ngu nhiên  
2.87 Ngu nhiên  
1.80 Ngu nhiên  
1.64 Ngu nhiên  
0.44 Ngu nhiên  
1.91 Ngu nhiên  
0.29 Ngu nhiên  
1.92 Ngu nhiên  
0.35 Ngu nhiên  
1.71 Ngu nhiên  
2.57 Ngu nhiên  
0.69 Ngu nhiên  
1.82 Ngu nhiên  
1.81 Ngu nhiên  
0.03 Ngu nhiên  
1.43 Ngu nhiên  
1.34 Ngu nhiên  
3.74 Ngu nhiên  
0.31 Ngu nhiên  
0.48 Ngu nhiên  
Cm liên  
0.00 -0.04  
0.00 -0.09  
Chây xiêm  
Chiêu liêu đen  
Chiêu liêu i  
Dành dành  
Thu tu  
0.02  
0.11  
0.00 -0.08  
0.01  
0.02  
0.08  
0.04  
Thmâm  
0.00 -0.09  
0.02 0.03  
Trâm  
Chây xiêm  
Chiêu liêu đen  
Chiêu liêu i  
Dành dành  
Thu tu  
0.00 -0.09  
0.00 -0.04  
0.00 -0.08  
0.01  
0.10  
0.01 -0.05  
0.00 -0.08  
0.00 -0.08  
Thmâm  
Trâm  
Chiêu liêu đen  
Chiêu liêu i  
Dành dành  
Thu tu  
0.01  
0.01  
0.00 -0.07  
0.00 -0.07  
0.00 -0.12  
Thmâm  
0.01  
0.02  
0.03  
0.04  
Trâm  
Chiêu liêu  
đen  
Chiêu liêu  
đen  
Chiêu liêu  
đen  
Chiêu liêu  
đen  
52  
Chiêu liêu i  
Dành dành  
Thu tu  
22  
19  
19  
21  
18  
13  
35  
17  
0
3
3
1
218  
223  
201  
219  
0.09  
0.09  
0.09  
0.09  
0.07  
0.06  
0.15  
0.07  
0.00 -0.08  
0.01 0.09  
1.80 Ngu nhiên  
2.29 Ngu nhiên  
0.02 Ngu nhiên  
0.22 Ngu nhiên  
53  
54  
0.01 -0.01  
0.00 -0.03  
0.00 -0.09  
55  
Thmâm  
Chiêu liêu  
đen  
56  
Trâm  
21  
15  
9
36  
14  
31  
1
3
6
200  
226  
212  
0.09  
0.07  
0.06  
0.14  
0.07  
0.14  
1.88 Ngu nhiên  
3.19 Ngu nhiên  
57 Chiêu liêu i  
Dành dành  
Thu tu  
0.01  
0.02  
0.11  
0.18  
Quan hệ  
8.54  
58 Chiêu liêu i  
dƣơng  
59 Chiêu liêu i  
60 Chiêu liêu i  
61 Dành dành  
62 Dành dành  
63 Dành dành  
64 Thu tu  
65 Thu tu  
66 Trâm  
Thmâm  
Trâm  
15  
13  
14  
17  
16  
33  
26  
38  
17  
33  
34  
19  
36  
13  
30  
16  
0
2
3
0
1
4
7
1
226  
210  
207  
222  
205  
208  
195  
203  
0.06  
0.06  
0.07  
0.07  
0.07  
0.14  
0.13  
0.15  
0.07  
0.14  
0.14  
0.07  
0.14  
0.07  
0.14  
0.07  
0.00 -0.07  
1.12 Ngu nhiên  
0.00 Ngu nhiên  
0.16 Ngu nhiên  
1.45 Ngu nhiên  
1.06 Ngu nhiên  
1.25 Ngu nhiên  
1.45 Ngu nhiên  
1.21 Ngu nhiên  
0.01  
0.01  
0.00  
0.03  
Thu tu  
Thmâm  
Trâm  
0.00 -0.07  
0.00 -0.06  
Thmâm  
Trâm  
0.02  
0.03  
0.07  
0.08  
Thmâm  
0.00 -0.07  
Bng 3 cho thy mức độ quan hlà 95% thì vi 66 cp loài kim tra thì có 56 cp loài  
trong rng Khp có quan hngu nhiên vi nhau, tc là các loài này có thtn tại khá độc lp,  
do vy la chọn chúng để trng rng hn giao vi nhau hay không la chn cũng không ảnh  
hưởng đến quan hsinh thái loài.  
1885  
TIU BAN SINH THÁI HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG  
Trong 66 cp loài trên thì có 7 cp loài có quan hâm hay quan hbài xích vi nhau bao  
gm: Cà chít Chây xiêm; Dầu đồng Chây xiêm; Dầu đồng – chiêu liêu đen; Dầu đồng Du  
lông; Du lông – Căm xe; Dầu lông – chiêu liêu đen và Dầu lông – Dành dành. Điều đó có  
nghĩa là các loài này bài xích lẫn nhau, hay nói cách khác là chúng bài trnhau trong quá trình  
sinh trưởng và phát trin. Vì vy, nếu chn lựa các loài cây để trng rng hn giao hoc làm  
giàu rng Khp thì không nên la chn nhng cp loài này.  
Đồng thi qua bảng 3 cũng cho thấy có 3 cp loài có quan hệ dương với nhau là: Du lông –  
Chây xiêm; Du lông Thmâm và Chiêu liêu i vi Thu tấu. Đây là các loài có quan hệ hỗ  
trnhau trong quá trình sinh trưởng và phát triển, đây là cơ sở để la chọn các loài để trng  
rng hn giao, hoc làm giàu rng.  
1.3. Đề xuất phƣơng hƣớng phục hồi và làm giàu rừng Khộp tại khu vực nghiên cứu.  
Tkết qunghiên cu quan hệ sinh thái loài và đánh giá khả năng sinh trưởng và phát trin  
ca các loài nghiên cứu cũng đã phân tích và đề xut thành phn loài cây phc vcho làm giàu  
rng. Kết quả được thhin bảng 4 dưới đây:  
Bảng 4  
Các loài cây đề xuất để làm giàu rừng tại khu vực nghiên cứu  
Stt  
Loài tthành  
Cà chít  
Loài đề xut  
Dầu đồng  
Kiu quan hệ  
Ngu nhiên  
Cà chít  
Cà chít  
Cà chít  
Cà chít  
Cà chít  
Cà chít  
Cà chít  
Cà chít  
Căm xe  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Quan hệ dƣơng  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Quan hệ dƣơng  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Chiêu liêu đen  
Chiêu liêu i  
Dành dành  
Cm liên  
Du lông  
Thu tu  
Thmâm  
Trâm  
Căm xe  
Chiêu liêu i  
Dành dành  
Cm liên  
Thu tu  
Thmâm  
Trâm  
Cm liên  
Chây xiêm  
Chiêu liêu i  
Thu tu  
Thmâm  
Trâm  
Cà chít  
Dầu đồng  
Dầu đồng  
Dầu đồng  
Dầu đồng  
Dầu đồng  
Dầu đồng  
Dầu đồng  
Du lông  
Du lông  
Du lông  
Du lông  
Du lông  
Du lông  
Căm xe  
Căm xe  
Căm xe  
Căm xe  
Cm liên  
Chây xiêm  
Chiêu liêu đen  
Chiêu liêu i  
1886  
HI NGHKHOA HC TOÀN QUC VSINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VT LN TH7  
Stt  
Loài tthành  
Căm xe  
Loài đề xut  
Dành dành  
Kiu quan hệ  
Ngu nhiên  
Căm xe  
Căm xe  
Căm xe  
Cm liên  
Cm liên  
Cm liên  
Cm liên  
Cm liên  
Thu tu  
Thmâm  
Trâm  
Chây xiêm  
Chiêu liêu đen  
Chiêu liêu i  
Dành dành  
Thu tu  
Thmâm  
Trâm  
Chiêu liêu đen  
Chiêu liêu i  
Dành dành  
Thu tu  
Thmâm  
Trâm  
Chiêu liêu i  
Dành dành  
Thu tu  
Thmâm  
Trâm  
Dành dành  
Thu tu  
Thmâm  
Trâm  
Thu tu  
Thmâm  
Trâm  
Thmâm  
Trâm  
Thmâm  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Quan hệ dƣơng  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Ngu nhiên  
Cm liên  
Cm liên  
Chây xiêm  
Chây xiêm  
Chây xiêm  
Chây xiêm  
Chây xiêm  
Chây xiêm  
Chiêu liêu đen  
Chiêu liêu đen  
Chiêu liêu đen  
Chiêu liêu đen  
Chiêu liêu đen  
Chiêu liêu i  
Chiêu liêu i  
Chiêu liêu i  
Chiêu liêu i  
Dành dành  
Dành dành  
Dành dành  
Thu tu  
Thu tu  
Trâm  
Qua bng 4 cho thy các loài cây có khả năng làm giàu rừng. Vì vậy, đối vi các trng thái  
rng Khp khu vc nghiên cu đã bị tác động mnh, tán rng bphá v, có nhiu khong  
trng trong rng, tác giả đề xut làm giàu rừng theo đám thông qua việc trng rng hn giao  
theo những mô hình sau đây:  
- Đối vi những nơi rừng khộp có ưu hợp là Cà chít thì có thtrng hn giao vi các loài  
như: Dầu đồng, Căm xe, Chiêu liêu đen, Chiêu liêu ổi, Dành dành, Cm liên, Du lông, Thu  
tu, Thmâm và Trâm.  
- Đối vi những nơi rừng khộp có ưu hợp là Dầu đồng thì có thtrng hn giao vi các loài  
như: Căm xe, Chiêu liêu ổi, Dành dành, Cm liên, Thu tu, Thmâm và Trâm.  
- Đối vi những nơi rừng khộp có ưu hợp là Du lông thì có thtrng hn giao vi các loài  
như: Cẩm liên, Chây xiêm, Chiêu liêu i, Thu tu, Thmâm và Trâm.  
1887  
TIU BAN SINH THÁI HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG  
- Đối vi những nơi rừng khộp có ưu hợp là Căm xe thì có thtrng hn giao vi các loài  
như: Cẩm liên, Chây xiêm, Chiêu liêu đen, Chiêu liêu ổi, Dành dành, Thu tu, Thmâm và  
Trâm.  
- Đối vi những nơi rừng khộp có ưu hợp là Cm liên thì có thtrng hn giao vi các loài  
như: Chây xiêm, Chiêu liêu đen, Chiêu liêu ổi, Dành dành, Thu tu, Thmâm và Trâm.  
- Đối vi những nơi rừng khộp có ưu hợp là Chây xiêm thì có thtrng hn giao vi các  
loài như: Chiêu liêu đen, Chiêu liêu ổi, Dành dành, Thu tu, Thmâm và Trâm.  
- Đối vi những nơi rừng khộp có ưu hợp là Chiêu liêu đen thì có thtrng hn giao vi  
các loài như: Chiêu liêu ổi, Dành dành, Thu tu, Thmâm và Trâm.  
- Đối vi những nơi rừng khộp có ưu hợp là Chiêu liêu i thì có thtrng hn giao vi các  
loài như: Dành dành, Thầu tu, Thmâm và Trâm.  
- Đối vi những nơi rừng khộp có ưu hợp là Dành dành thì có thtrng hn giao vi các  
loài như: Thầu tu, Thmâm và Trâm.  
- Đối vi những nơi rừng khộp có ưu hợp là Thu tu thì có thtrng hn giao vi các loài  
như: Thị mâm và Trâm.  
- Đối vi những nơi rừng khộp có ưu hợp là Thmâm trng hn giao vi Trâm.  
III. KẾT LUẬN  
Qua nghiên cu của đề tài cho thy hin ti khu vc rng nghiên cu có 32 loài cây gln,  
trong đó có 5 loài chiếm ưu thế ln chiếm hơn 50% trong tổ thành loài, và 7 loài ưu thế trung  
bình góp phn ln trong tchc rng Khp. Nhng loài còn li chchiếm phn nhtrong rng  
Khp.  
Trong cnh quan rng Khp tại địa điểm nghiên cu giữa các loài ưu thế sinh thái (IV%>  
2%) có 56 cp loài có quan hngu nhiên, 03 cp loài có quan hhtr(quan hệ dương), 07  
cp loài có quan hcnh tranh (quan hâm), (kết quxét quan h95%).  
Tkết quphân tích quan hsinh thái ca các loài thân g, nghiên cứu đã đề xut các loài  
cây có thphi hp vi nhau làm giàu rng Khp.  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
1. Lê Xuân Cnh, 2016. Điều tra đánh giá hệ sinh thái rng Khp và rng lá rộng thường  
xanh Tây Nguyên và đề xut gii pháp bo tn, Vin Sinh thái và Tài nguyên Sinh vt,  
Vin Hàn lâm Khoa hc Công nghVit Nam.  
2. Trần Văn Con, 2001. Nghiên cu cu trúc rng tnhiên Tây Nguyên và khả năng ứng  
dng trong kinh doanh rng tnhiên. Nxb. Thng kê, Hà Ni.  
3. Lê Thành Công, 1999. Nghiên cu mi quan hệ sinh thái loài trong các ưu hợp rng Khp  
ti huyn Ea Súp, trường Đại hc Tây Nguyên.  
4. Bo Huy, 2012. Xác định lập địa, trng thái thích hp và kthut làm giàu rng bng cây  
tếch ti mt svùng thuc huyn Ea Súp, Đại hc Tây Nguyên.  
5. Nguyễn Văn Trƣơng, 1983. Quy lut cu trúc ghn loài, Nxb. Khoa hc và Kthut, Hà  
Ni.  
6. Fairuz Khalid, 2013. Floristic Composition And Diversity In Lowland Dipterocard And  
Riporian Forests Of Taman Negara Pahang. Teknologi MARA(UITM) , Malaysia.  
1888  
HI NGHKHOA HC TOÀN QUC VSINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VT LN TH7  
7. Schulte and D. Schone, 1996. Dipterocard forest ecosystems: Toward suistanable  
management. Cơ quan hợp tác kthuật Đức, Berlin.  
8. Simmathiri A. and Jennifer M., T., 1998. Dipterocarps: Taxonomy, ecology ans  
silviculture. Center for International Forestry Research 0 CIFOR. ISBN 979-8764-20-X.  
DETERMINE THE ECOLOGICAL RELATIONSHIP OF TREE SPECIES IN  
DIPTEROCARP FOREST IN EASUP DISTRICT, DAK LAK PROVICE  
Pham Doan Phu Quoc, Nguyen Phuong Dai Nguyen  
SUMMARY  
The Dipterocarp forest like other forest ecosystems play important role for human life, this  
is a special ecosystem type that exists only in South East Asia. In Viet Nam, the largest area of  
Dipterocarp forest is located on the Central Highlands and it is also the largest of the South East  
Asia, accounting for one third of the area of Dipterocarp forest. This research aims to determine  
the ecological relationship between the woody plant species in the Dipterocarp forest. The  
results showed the ecological relationship of 66 species of woody plant species with IV% >=  
2% at confidence level of 95%. The results offer solution for choosing species combination for  
forest enrichment.  
1889  
pdf 10 trang yennguyen 20/04/2022 1480
Bạn đang xem tài liệu "Xác định mối quan hệ sinh thái loài của kiểu rừng khộp ở huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfxac_dinh_moi_quan_he_sinh_thai_loai_cua_kieu_rung_khop_o_huy.pdf