Tổng hợp thủy nhiệt vật liệu nano ZnO pha tạp Mn nhằm tăng cường hoạt tính quang xúc tác dưới ánh sáng khả kiến

Tp chí Khoa hc và Công ngh, S39B, 2019  
TNG HP THY NHIT VT LIU NANO ZnO PHA TP Mn NHM  
TĂNG CƯỜNG HOT TÍNH QUANG XÚC TÁCDƯỚI ÁNH SÁNG KHKIN  
LƯU THỊ VIT HÀ  
Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ chí Minh;  
Tóm tắt. Vật liệu ZnO pha tạp Mn được tổng hợp với phương pháp thủy nhiệt. Các đặc trưng tính chất  
của vật liệu tổng hợp được nghiên cứu bằng bằng các phương pháp như XRD, FT-IR, UV-VIS, EDS,  
XPS và SEM. Các kết quả XRD, XPS và UV-VIS đã cho thấy ion Mn2+ đã pha tạp thành công vào ZnO.  
Sự pha tạp Mn đã làm giảm năng lượng vùng cấm, do đó làm tăng cường hấp thu quang vùng ánh sáng  
khả kiến của ZnO. Kết quả là vật liệu ZnO pha tạp Mn thể hện hoạt tính quang xúc tác cao hơn ZnO  
không pha tạp dưới ánh sáng khả kiến.  
HYDROTHERMAL SYNTHESIS OF Mn-DOPED ZnO NANO MATERIAL WITH  
ENHENCEMENT PHOTOCATALYTIC ACTIVITY UNDER VISIBLE LIGHT  
Abstract. Mn doped ZnO (Mn-ZnO) material has been synthesized by a hydrothermal method. Its  
characterization and properties investigated using X-ray diffraction analysis (XRD), Fourier-tranform  
infrared spectroscopy (FT-IR), UV-Vis diffuse reflectance spectroscopy (UV-VIS), energy-dispersive x-  
ray (EDX), X-ray photoelectron spectroscopy (XPS) and scanning electron microscopy (SEM).The XRD,  
XPS and UV-VIS results proved the successful doping of Mn2+ ions in the host ZnO. Mn doping induce  
the band gap decrease and thus significantly enhance the absorption of ZnO in the range of visible-  
light. As a results, the Mn-ZnO nanomaterials exhibited higher photocatalytic activity under visible light  
irradiation compared with undoped ZnO nanomaterials.  
Keywords. Mn-ZnO, Mn-doped ZnO, visible light, photocatalysis, methylene blue  
1. MỞ ĐẦU  
Trong lĩnh vực xúc tác quang hóa, oxit ZnOđược đánh giá là chất xúc tác quang hóa có nhiu trin  
vng bi nhng tính chất độc đáo của nó. ZnO có tính ổn định nhit và hóa học cao, có năng lượng vùng  
cm thng và rng (xp x3,2 eV nhiệt độ phòng), năng lượng liên kết exiton ln (60 eV), là vt liu  
thân thin với môi trường và có giá thành r[1]. Trong những năm gần đây, ZnO đã được quan tâm  
nghiên cu nhiều trong lĩnh vực làm sạch nước và không khí vi vai trò là cht xúc tác quang hóa hiu  
quả. Tuy nhiên, đối vi xúc tác quang là oxit bán dn nói chung và ZnO nói riêng, hn chế ln nht là sự  
tái kết hp nhanh electron và ltrng quang sinh, do đó làm gim hiu ququang xúc tác ca chúng. Vì  
vy, cn thiết phi biến đổi tính cht electron trong cu trúc ca ZnO, nhm gim thiu quá trình tái kết  
hp ca electron và ltrng quang sinh,ci thin hot tính quang xúc tác ca ZnO. Pha tp kim loại đã  
cho thy là mt trong những phương pháp hiệu để tăng cường hot tính quang xúc tác ca ZnO. Pha tp  
kim loại làm thay đổi cu trúc di electron ca ZnO, do đó sinh ra nhiu khuyết tt tinh thể như khuyết tt  
ltrng oxi (Vo). Ngoài ra, các ion kim loi pha tạp, đặc bit là ca các kim loại đa hóa trị có thhot  
động như các “bẫy” điện tcùng vi ltrng oxilàm cho vic tách bit electron và ltrng quang sinh  
càng trnên hiu quả. Hơn thế na, pha tp kim loi có thể tăng cường hot tính quang xúc tác ca ZnO  
dưới ánh sáng khkiến do vic pha tp to ra trng thái năng lượng vùng cm mi ngay bên trong vùng  
cm ca ZnO và trng thái mi này có khả năng hấp thu ánh sáng vùng khkiến[2-5].Ion Mn2+ và Zn2+ có  
cùng điện tích và chênh lch bán kính ion giữa chúng tương đối nhỏ, do đó ion Mn2+ ddàng thay thế ion  
Zn2+ mà không làm thay đổi cu trúc tinh thZnO. Mt trong nhng ảnh hưởng quan trng khi pha tp  
mangan vào ZnO liên quan đến việc tăng khuyết tt mng tinh thể, đặc bit là khuyết tt ltrng oxi.  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
136  
TNG HP THY NHIT VT LIU NANO ZnO PHA TP Mn NHM  
TĂNG CƯỜNG HOT TÍNH QUANG XÚC TÁCDƯỚI ÁNH SÁNG KHKIN  
Khuyết tt ltrng oxi hoạt động như một bẫy điện tnhm tách bit electron và ltrng quang sinh và  
tăng thời gian tn ti của chúng, do đó tăng hoạt tính quang xúc tác ca ZnO[6, 7].  
Cho đến nay, trên thế gii đã có khá nhiu báo cáo nghiên cu vvt liu quang xúc tác Mn-ZnO.  
Cấu trúc, các đặc trưng tính chất và hot tính quang xúc tác ca chúng đã được nghiên cu[4, 5, 7-9].  
Trong nưc, vt liu quang xúc tác Mn-ZnO còn được nghiênrt ít và chưa toàn diện [10]. Đặc biệt, chưa  
có báo cáo khoa hc vvt liu Mn-ZnO được tng hp bằng phương pháp thủy nhit.  
Trong bài báo này, vt liu Mn-ZnO được tng hp thành công bng phương pháp thủy nhit. Kết  
quthc nghim cho thy, vic pha tạp Mn đã tăng cường hot tính quang xúc tác ca ZnO trong vùng  
ánh sáng khkiến.  
2. THC NGHIM  
2.1. Tng hp vt liu Mn-ZnO bằng phương pháp thủy nhit  
Các hóa cht Zn(CH3COO)2.2H2O, Mn(CH3COO)2.4H2O, C2H5OH, NaOH, Methylene blue đều là  
hóa cht tinh khiết phân tích ca Hemedia - Ấn Độ.  
Vt liu Mn-ZnO được điều chế bằng phương pháp thủy nhit vi các tin cht km axetat  
Zn(CH3COO)2.2H2O, mangan axetat Mn(CH3COO)2.4H2O, dung môi etanol C2H5OH và môi trường bazơ  
NaOH. Hòa tan 0,664g Zn(CH3COO)2.2H2O và một lượng mui Mn(CH3COO)2.4H2O vi tlmol  
Mn2+/Zn2+ là 2% vi 75 ml C2H5OH thu được dung dch A. Hòa tan 0,4g NaOH vi 75ml H2O thu được  
dung dch B. Cho ttdung dch A vào dung dch B và tiếp tc khuy 1 gi. Chuyn toàn bhn hp  
vào bình phn ng (autoclave) và ổn định nhit trong tsy 150oC trong 24 giờ. Sau đó, để ngui bình  
phn ứng đến nhiệt độ phòng, lc và ra nhiu ln bằng nước ct hai ln và etanol, sy khô sn phm ở  
80oCkhong 10 giờ, thu đưc cht rn dng bt.  
Vi mục đích so sánh ZnO được tng hp bằng phương pháp thủy nhiệt trong cùng điều kin vi  
Mn-ZnO.  
2.2. Các phương pháp nghiên cứu đặc trưng tính chất ca vt liu  
Shình thành và biến đổi pha tinh thca vt liu tng hợp được nghiên cu bằng phương pháp  
nhiu xtia X (XRD) trên thiết bD8 Advance của hãng Bruker (Đức) vi bước sóng λ = 1,5406 Ao.  
Kích thước tinh thtrung bình thông qua công thc Scherrer:  
ꢀ ꢁꢂ  
D=  ꢄꢅ ꢆꢇꢈꢅ  
(1)  
(
)
Trong đó:  
-
-
-
D: kích thước tinh thtrung bình.  
λ bước sóng của tia X, λ = 1.54056 Ao.  
∆(2θ) = FWHM : độ bán rng ca vch nhiu x.  
Hình thái hc bmt vt liệu được quan sát trên thiết bhiển vi điện tquét SEM Hitachi S-4800  
(Nht Bn).  
Phân tích định tính và định lượng thành phn nguyên tcó trong mu trên máy Hiroba H-7593  
(Anh).  
Trng thái hóa hc bmt ca vt liệu được phân tích trên thiết bị quang điện ttia X (XPS)PHI  
Quantera SXM (ULVAC-PHI, Japan) vi mt nguồn tia X đơn sắc của Al Kα (1486,6 eV). Năng lượng  
liên kết được chun bi C1s (284,8 eV).  
Phân tích phphn xkhuếch tán tngoi khkiến UV-VIS mu bt trên máy V-500 Jasco (Nht  
Bn).  
Phân tích phhng ngoi thc hin trên thiết bị 55 Equinox Bruker (Đức).  
2.3. Nghiên cu hot tính quang xúc tác ca Mn-ZnO dướu ánh sáng khkiến  
Hot tính quang xúc tác ca vt liệu được đánh giá thông qua phản ng phân hy metylen xanh  
(MB) ca vt liu tng hợp được dưới ánh sáng nhìn thy. Nồng độ MB còn li theo thời gian được xác  
định trên thiết bUV_VIS Evolution 600 Thermo Fisher (M). Ngun sáng chiếu xcho phn ng  
quang hóa từ đèn Osram 250W. Khong cách tngun sáng ti bmt dung dch khong 20 cm.  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
TNG HP THY NHIT VT LIU NANO ZnO PHA TP Mn NHM  
TĂNG CƯỜNG HOẠT TÍNH QUANG XÚC TÁCDƯỚI ÁNH SÁNG KHKIN  
137  
Lập đường chuẩn xác định khong tuyến tính ca dung dch MB: Pha dung dch MB có nồng độ  
100 mg/l, sau đó pha thành các dung dịch có các nồng độ tương ứng: 0,2; 0,6; 1; 1,5; 2; 4; 6; 8; 10; 12;  
14; 16; 18; 20 và 25 mg/l. Tiến hành quét phUV-VIS với bước sóng trong khong 200 800 nm. Sử  
dng phn mm excel, vẽ đường chuẩn, xác định khong tuyến tính dung dch MB.  
Thc hin phn ng quang xúc tác phân hy MB ca vt liệu dưới ánh sáng khkiến: Cân 0,05 g  
Mn-ZnO tng hợp được cho vào 100 ml dung dch MB 7ppm, khuy hn hp phn ng 1 gitrong bóng  
ti trên máy khuy từ để đạt cân bng hp phụ. Sau đó lấy 4 ml hn hợp đem li tâm tách chất rắn và đo  
mật độ quang Ao (tính thời điểm t=0). Chiếu ánh sáng nhìn thy từ đèn Osram và tiếp tc khuy. Csau  
30 phút ly 4 ml dung dch hn hợp li tâm tách xúc tác và đo mật độ quang (At) cho đến khi dung dch  
MB bmt màu hoàn toàn.  
Hiu sut phân hy MB (H%) theo thi gian ca phn ứng quang xúc tác được xác định theo công  
thc:  
H (%) =  ꢋꢉ  ꢎꢏꢏ   
  ꢎꢏꢏ  
(2)  
 ꢋꢑ  
Trong đó: A0, At: mật độ quang ca MB ti thời điểm t= 0 phút và t phút;  
C0, Ct: nồng độ ca MB ti t=0 phút và t phút.  
3. KT QUVÀ BÀN LUN  
3.1. Kết quXRD  
(a)  
(b)  
Hình 3.1: (a) Giản đồ XRD ca Mn-ZnO được tng hp bằng phương pháp thủy nhit với hàm lượng Mn pha tp  
khác nhau và (b) XRD so sánh góc quét pic nhiu xca ZnO và Mn-ZnO.  
Bảng 3.1: Kích thước tinh thể trung bình và hiệu suất phân hủy MB dưới ánh sáng khả kiến sau 150 phút của  
Mn-ZnO với hàm lượng Mn pha tạp khác nhau.  
Mu  
∆(2θ)  
(độ)  
2θ  
(độ)  
D
H
Mn2+/Zn2+  
(mol)  
(nm)  
(%)  
91,3  
96,3  
96,9  
95,8  
95,0  
0%  
1%  
0,295  
0,426  
0,460  
0,397  
0,344  
36,201  
36,243  
36,242  
36,277  
36,292  
28,34  
19,62  
18,17  
21,06  
24,31  
2%  
4%  
10%  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
138  
TNG HP THY NHIT VT LIU NANO ZnO PHA TP Mn NHM  
TĂNG CƯỜNG HOT TÍNH QUANG XÚC TÁCDƯỚI ÁNH SÁNG KHKIN  
Ảnh hưởng ca mangan pha tạp đến thành phần pha và kích thước thước tinh ththhin hình  
3.1. Giản đồ XRD hình 3.1a cho thấy, hàm lượng Mn pha tp không ảnh hưởng đến thành phn pha tinh  
th. Các mu có tlmol Mn2+/Zn2+ từ 1% đến 10% đều cho cu trúc đơn pha hexagonal wurtzite của  
ZnO vi các pic cao và sc nét. Các đỉnh nhiu xạ tương ứng vi các hmt phng mng (100), (110),  
(101), (102), (002), (103), (200), (112) và (201) phù hp vi giản đồ XRD ca mu chun ZnO dng khi  
JCPDS 00-036-1451. Không thy có sxut hin các pic nhiu xca kim loi mangan hay các oxit  
mangan. Đáng chú ý là, khi pha tạp Mn, các pic nhiu xdch chuyn nhvề phía góc 2 thetabé hơn so  
vi các pic nhiu xca ZnO tng hp ở cùng điều kin (hình 3.1b). Schuyn dch thy rõ mu vi  
hàm lượng mangan pha tp ln. Kết qunày phù hp vi mt skết quả đã công bố [11, 12]. Các nhóm  
tác ginày cho rằng đã có sthay thế ion Zn2+ bi các ion Mn2+ trong quá trình tng hp mu do ion Zn2+  
và ion Mn2+ có cùng điện tích và bán kính ion Zn2+ (0,74 Ao) gn bng bán kính ion Mn2+ (0,8 Ao).  
Phương pháp XRD không phát hiện được cu trúc tinh thpha tp nếu hàm lượng pha tạp dưới 3%. Tuy  
nhiên, giản đồ XRD các mu với hàm lượng mangan pha tp ln hơn 6% và 10% cũng cho hình ảnh đơn  
pha hexagonal wurtzite ca ZnO. Như vậy, có thcho rằng mangan đã pha tạp thành công vào ZnO mà  
không làm thay đổi cu trúc của ZnO. Trong đó, các ion mangan đã thay thế mt phn vtrí các ion Zn2+  
hoc xâm nhp vào các lhng khuyết tt mng.  
Kích thước tinh thtrung bìnhca Mn-ZnO và hiu sut phân hủy MB dưới ánh sáng khkiến ca  
Mn-ZnO vi tlmol Mn2+/Zn2+ khác nhau thhin bng 3.1. Kết qunày cho thy,mu tng hp vi tỉ  
lmol Mn2+/Zn2+ = 2% mol có kích thước tinh thtrung bình thbé nht và cho hiu ququang xúc tác  
tt nhất dưới ánh sáng khkiến. Mu ZnO pha tp 2% mol Mn (tlmol Mn2+/Zn2+ = 2%) đưc chn làm  
mẫu đại diện để nghiên cứu các đặc trưng tính chất các mc tiếp theo.  
Kết quFT-IR  
2.5  
Mn-ZnO  
2
3448  
1550  
1.5  
1
1651  
509  
432  
ZnO  
3440  
0.5  
0
0
1000  
2000  
3000  
4000  
Số sóng (cm-1 )  
Hình 3.2: PhFT-IR ca Mn-ZnO và ZnO tng hp bằng phương pháp thủy nhit  
Đặc điểm liên kết ca vt liu Mn-ZnO thhin hình 3.2. Hình này cho thấy các pic tương ứng  
vi ssóng 3440 cm-1, 3448 cm-1, 1637 cm-1 và 1651 cm-1 đặc trưng cho dao động ca liên kết O-H và H-  
O-H của nước hp thbmặt. Pic có cường độ yếu tương ứng vi ssóng 1550 cm-1 đặc trưng cho dao  
động ca liên kết nhóm COO-[13]. Các pic có cường độ lớn tương ứng vi ssóng 432 cm-1 và 509 cm-1  
đặc trưng cho dao động ca liên kết Zn-O.Có thnhn thy schuyn dch ssóng hp thu liên kết Zn-O  
ca mu Mn-ZnO (509 cm-1) so vi mu ZnO (432 cm-1) tng hp ở cùng điều kin. Sthay này có thể  
do sto thành liên kết Zn-O-Mn khi Mn pha tp vào ZnO.  
Kết quphphn xkhuếch tán UV-VIS  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
TNG HP THY NHIT VT LIU NANO ZnO PHA TP Mn NHM  
TĂNG CƯỜNG HOẠT TÍNH QUANG XÚC TÁCDƯỚI ÁNH SÁNG KHKIN  
139  
(a)  
(b)  
Hình 3.3: Phphn xkhuếch tán ca Mn-ZnO được tng hp bằng phương pháp thủy nhit.  
Spha tạp Mn cũng làm thay đổi tính cht quang ca vt liu ZnO. Kết quphphn xkhuếch  
tán UV-VIS (hình 3.3a) cho thy, bhp thu quang ca Mn-ZnO chuyn dịch sang phía có bước sóng dài  
hơn so với ZnO. Kết quả là năng lượng vùng cm ca Mn-ZnObthu hp lại. Năng lượng vùng cm ca  
Mn-ZnO được xác định tphphn xkhuếch tán bằng phương pháp đồ thTauc (Tauc Plot) là 3,0 eV  
(hình 3.3b) nhỏ hơn năng lượng vùng cm ca ZnO 3,27eV nhiệt độ phòng[1]. Như vậy, vt liu Mn-  
ZnO có khả năng hấp thu quang vùng ánh sáng nhìn thy tương ứng với bước sóng có λ ≤ 413 nm. Khả  
năng hấp thu quang vùng ánh sáng khkiến ca ZnO khi pha tạp mangan được cho là do struyền điện  
tích gia trng thái vùng cm mi ngay bên trong vùng cm của ZnO được to ra bi các ion mangan pha  
6
tp vi vùng hóa trcủa ZnO và do bước chuyn d-d ttrng thái A1 ca ZnO ti các trng thái kích  
thích 4A1, 4T2 4E ca Mn2+. Các trạng thái kích thích này được to ra là kết quca sự phân tách trường  
tinh thca ion Mn2+ (trng thái 4G) ngay bên trong vùng cm ca ZnO[14, 15].  
Kết quXPS  
(b)  
(a)  
(c)  
(d)  
Hình 3.4: (a) PhXPS ca Mn-ZnO được tng hp bằng phương pháp thủy nhit ; PhXPS vi chế độ scan phân  
gii cao ca (b) Zn2p; (c) Mn2p và (d) O1s.  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
140  
TNG HP THY NHIT VT LIU NANO ZnO PHA TP Mn NHM  
TĂNG CƯỜNG HOT TÍNH QUANG XÚC TÁCDƯỚI ÁNH SÁNG KHKIN  
Trng thái hóa hc bmt ca vt liu Mn-ZnO được xác định thông qua phXPS. Kết quthể  
hin hình 3.4.PhXPS ca Mn-ZnO (hình 3.4a) cho thy các shin din các nguyên tcó trong mu  
đại diện như Zn, Mn,C và O. Trạng thái hóa hc ca các nguyên tố này được làm rõ thông qua phXPS  
vi chế độ scan phân gii cao (hình 3.4 b, 3.4c, 3.4d). Hình 3.4b cho thy các pic ti 1022,2 và 1045,38  
đặc trưng cho năng lượng liên kết ca Zn2p3/2 và Zn2p1/2 tương ứng[11, 16]. Trong vùng năng lượng liên  
kết ca O1s (hình 3.4d), có hai pic được quan sát ti 529,9eV và 531,9 eV đặc trưng O-2 trong liên kết  
Zn-O ca mng ZnO. Đáng chú ý, các pic ng vi mức năng lượng liên kết 641,5 và 655,5 eV tương ng  
vi trng thái Mn2p3/2 và Mn2p1/2 (hình 3.4c) đặc trưng cho trạng thái oxi hóa +2 ca mangan[11]. Ngoài  
ra, pic có mc năng lượng năng lượng 284,4 eVđược xác định là của cacbon (C1s) đối chng sdng  
trong phép đo XPS. Như vy, kết qunày mt ln na chng minh thêm cho spha tp thành công  
mangan vào mng tinh thZnO, trong đó mangan tn ti trng thái oxi hóa+2.  
Kết quSEM, EDS  
Hình thái bmt vt liu thhin qua nh SEM ca Mn-ZnO. Hình 3.5a cho thy, vt liu Mn-ZnO  
có dng hình que ngắn, khá đồng đều, kích thước chiu rng khoảng 20 nm đến 30nm, kích thước chiu  
dài khong 50 nm 60 nm.  
PhEDS ca Mn-ZnO (hình 3.5b) cho thy scó mt ca các nguyên tkm, oxi, mangan trong  
mu vi phần trăm khối lượng tương ứng 78,93%, 19,71% và 1,36%. Ngoài ra, không thy scó mt ca  
các nguyên tl. Chng t, vt liu Mn-ZnO tng hp được có độ tinh khiết cao.  
Tóm li, các kết qunghiên cu vt liu XRD, IR, XPS, UV-VIS, SEM và EDS đều chng minh  
rng vt liu Mn-ZnO đã được tng hp thành công bằng phương pháp thủy nhit. Vt liu có cu trúc  
hexagonal wurtzite, kích thước nanomet, hình ta que (nanorods) với đtinh khiết và độ tinh thhóa cao.  
Din tích bmt riêng 18,6 m2/g. Vt liu Mn-ZnO có khả năng hấp thu quang vùng ánh sáng khkiến  
với bước sóng λ ≤ 413 nm.  
Hình 3.5: (a) nh SEM ca Mn-ZnO; (b) PhEDS ca Mn-ZnO.  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
TNG HP THY NHIT VT LIU NANO ZnO PHA TP Mn NHM  
TĂNG CƯỜNG HOẠT TÍNH QUANG XÚC TÁCDƯỚI ÁNH SÁNG KHKIN  
141  
Hot tính quang xúc tác  
4
3
2
1
0
y = 0.1742x + 0.2088  
R² = 0.995  
0
5
10  
C (mg/l)  
15  
20  
Hình 3.6: Đường chun ca dung dch MB  
Kết quthhin hình 3.7. Hình này cho thy, hiu sut phân hủy MB dưới ánh sáng khkiến ca  
vt liu Mn-ZnO cao hơn của ZnO. Cth, sau 150 phút hiu sut phân hy MB ca Mn-ZnO và ZnO  
tương ứng là 96,9% và 91,3%.  
100  
80  
60  
ZnO-Mn  
40  
ZnO  
20  
0
0
30  
60  
90  
120  
150  
Thời gian (phút)  
Hình 3.7: Hiu sut phân hy MB ca Mn-ZnO và ZnO dưới ánh sáng nhìn thy.  
Vi nồng độ ban đầu ca MB thp, phn ng phân hy MB có thể được mô tbởi phương trình  
động hc bc 1 ca langmuir-Hinshelwood. Trên cơ sdliu phân hy MB ca các vt liệu, các phương  
trình biu diến mi quan hgia Ln(Co/Ct) và thi gian phân hy MB, hsố tương quan R2 và hng stc  
độ k được tính toán bng phn mm Excel. Kết quthhin hình 3.8.  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
142  
TNG HP THY NHIT VT LIU NANO ZnO PHA TP Mn NHM  
TĂNG CƯỜNG HOT TÍNH QUANG XÚC TÁCDƯỚI ÁNH SÁNG KHKIN  
Hình 3.8:Mi quan hgia Ln(Ao/At) theo thi gian phn ng phân hy MB ca Mn-ZnO và ZnO dưới ánh sáng  
nhìn thy.  
Kết quhình 3.8 cho thy các hsố tương quan xấp xbằng 1, các đường biu din mi quan  
hgia Ln(Ao/At) theo thi gian ca phn ng quang xúc tác gần như tuyến tính. Chng tỏ, động hc phn  
ng phân hy MB ca vt liu các vt liệu dưới ánh sáng nhìn thy tuân theo mô hình Langmuir-  
Hinshelwood và là phn ứng đơn giản bc 1. Hng stốc độ phn ng k đối vi xúc tác Mn-ZnO và ZnO  
tương ứng 0,0243 và 0,0169 phút-1.  
KT LUN  
Vt liu Mn-ZnO đã tổng hp thành công bằng phương pháp thủy nhit với độ tinh thể hóa và độ  
tinh khiết cao. Các nghiên cứu đặc trưng tính chất vt liệu đã cho thấy, Mn được pha tp thành công vào  
mng tinh thZnO và tn ti trng thái oxi hóa +2. Vt liu Mn-ZnO có cu trúc hexagonal wurtzit,  
dng ta que ngắn, kích thước nanomet, din tích bmt riêng 18,6 m2/g, năng lượng vùng cm xp xỉ  
3,0 eV và có khnăng hp thu quang vùng ánh sáng nhìn thy vi λ ≤ 413 nm. Hng stốc độ phn ng  
phân hy MB ca vt liu Mn-ZnO cao hơn ZnO (gn 1,5 ln) dưới ánh sáng khkiến. Như vậy, pha tp  
Mn vào ZnO đã hạn chế stái thp ca các cp electron và ltrống quang sinh đồng thi thu hẹp năng  
lượng vùng cấm, tăng cường hot tính quang xúc tác của ZnO dưới ánh sáng khkiến.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]. Kołodziejczak-Radzimska, A. and T. Jesionowski, Zinc Oxide-From Synthesis to Application: A Review.  
Materials (Basel, Switzerland), 2014. 7(4): p. 2833-2881.  
[2]. Pandey, P., et al., Rare earth ion (La, Ce, and Eu) doped ZnO nanoparticles synthesized via sol-gel method:  
Application in dye sensitized solar cells. 2015. 119(4): p. 666-671.  
[3]. Melkozerova, M.A., et al., Effect of doping with 3d elements (Co, Ni, Cu) on the intrinsic defect structure  
and photocatalytic properties of nanostructured ZnO with tubular morphology of aggregates. 2013. 55(12): p.  
2459-2465.  
[4]. Milenova, K., et al., Application of activated M/ZnO (Mꢀ=ꢀMn, Co, Ni, Cu, Ag) in photocatalytic degradation  
of diazo textile coloring dye. 2014. 21(21): p. 12249-12256.  
[5]. Türkyılmaz, Ş.Ş., N. Güy, and M. Özacar, Photocatalytic efficiencies of Ni, Mn, Fe and Ag doped ZnO  
nanostructures synthesized by hydrothermal method: The synergistic/antagonistic effect between ZnO and  
metals. Journal of Photochemistry and Photobiology A: Chemistry, 2017. 341: p. 39-50.  
[6]. Ullah, R. and J. Dutta, Photocatalytic degradation of organic dyes with manganese-doped ZnO nanoparticles.  
Vol. 156. 2008. 194-200.  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
TNG HP THY NHIT VT LIU NANO ZnO PHA TP Mn NHM  
TĂNG CƯỜNG HOẠT TÍNH QUANG XÚC TÁCDƯỚI ÁNH SÁNG KHKIN  
143  
[7]. Ahmad, M., et al., Enhancing visible light responsive photocatalytic activity by decorating Mn-doped ZnO  
nanoparticles on Graphene. Vol. 40. 2014. 100087-10095.  
[8]. Ahmed, S.A., Structural, optical, and magnetic properties of Mn-doped ZnO samples. Results in Physics,  
2017. 7: p. 604-610.  
[9]. Sharma, R.K., S. Patel, and K.C. Pargaien, Synthesis, characterization and properties of Mn-doped ZnO  
nanocrystals. Advances in Natural Sciences: Nanoscience and Nanotechnology, 2012. 3(3): p. 035005.  
[10]. Hoàng Thị Hương Huế, N.Đ.B., Bùi Thị Ánh Nguyệt, Hoạt tính quang xúc tác của ZnO và Mn-ZnO được  
tổng hợp bằng phương pháp đốt cháy. Tạp chí hóa học, 2015. T. 53(3): p. 301-305.  
[11]. Wang, Y., et al., Synergistic effect of N-decorated and Mn(2+) doped ZnO nanofibers with enhanced  
photocatalytic activity. Scientific reports, 2016. 6: p. 32711-32711.  
[12]. Hao, Y.-M., et al., Structural, optical, and magnetic studies of manganese-doped zinc oxide hierarchical  
microspheres by self-assembly of nanoparticles. Vol. 7. 2012. 100.  
[13]. Tan, T., C.w. Lai, and S.B. Abd Hamid, Tunable Band Gap Energy of Mn-Doped ZnO Nanoparticles Using  
the Coprecipitation Technique. Vol. 2014. 2014. 1-6.  
[14]. Samadi, M., et al., Recent progress on doped ZnO nanostructures for visible-light photocatalysis. Thin Solid  
Films, 2016. 605: p. 2-19.  
[15]. Xiao, Q. and L. Ouyang, Photocatalytic photodegradation of xanthate over Zn1−xMnxO under visible light  
irradiation. Journal of Alloys and Compounds, 2009. 479(1): p. L4-L7.  
[16]. Lang, J., et al., Fabrication and optical properties of Ce-doped ZnO nanorods. Vol. 107. 2010. 074302-  
074302.  
Ngày nhn bài: 02/07/2019  
Ngày chấp nhận đăng: 01/10/2019  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
pdf 9 trang yennguyen 18/04/2022 1680
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp thủy nhiệt vật liệu nano ZnO pha tạp Mn nhằm tăng cường hoạt tính quang xúc tác dưới ánh sáng khả kiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftong_hop_thuy_nhiet_vat_lieu_nano_zno_pha_tap_mn_nham_tang_c.pdf