Bài giảng Hóa sinh đại cương - Chương 2: Vitamin

Chƣơng 2: VITAMIN  
2.1. ĐẠI CƢƠNG VỀ VITAMIN  
• Lịch sử phát hiện ra vitamin  
• Khái niệm chung về vitamin  
• Phân loại theo tính hòa tan  
Vai trò chung  
Lịch sử phát hiện ra vitamin  
• Năm 1753, Lindz (người Anh): ng/nhân gây tử vong cho  
những người đi biển lâu ngày (cơ thể thiếu một chất, dùng  
thêm chanh hoặc cam, tránh được bệnh hoại huyết - scorbut).  
• Năm 1897, Eijkmann (người Hà Lan): ng/nhân gây phù (beri  
beri). Năm 1911, Funk (người Ba Lan) tách được B1 từ cám  
gạo. Chất này cần cho sự sống và có nhóm amin trong ph/tử,  
nên được gọi là vitamin (amin của sự sống; vital: sự sống).  
Nhiều chất ph/hiện ra sau, tuy ph/tử không có nhóm amin,  
song khi thiếu chúng đều gây ra những rối loạn về h/động s/lý  
b/thường, nên cũng được gọi là vitamin.  
Khái niệm vitamin  
Vitamin = hợp chất hữu cơ, ph/tử nhỏ, tự nhiên hoặc tổng  
hợp, cần với lượng rất nhỏ để giúp cho s/vật h/động bình  
thường, duy trì và ph/triển.  
• Kh/niệm vit. chỉ là qui ước. Một chất là vit. của loài này, song  
có thể không phải là vit. của loài khác (Ascorbic acid là vit.  
của người và khỉ, nhưng không là vit. của chuột; paraamino-  
benzoic acid là vit. của nhiều loài, song không là vit. của  
người).  
• Vit. chủ yếu được th/vật và VSV t/hợp nên. Người và đ/vật có  
thể t/hợp được một số, nhưng rất ít, không thoả mãn nh/cầu,  
phải được c/cấp thêm.  
Người và đ/vật có thể nhận tiền vitamin (provitamin): VD, tiền  
vitamin A là carotene  
Phân loại theo tính hòa tan  
• Vit. là những h/chất hữu cơ rất khác nhau về cấu trúc  
h/học, t/chất v/lý và t/dụng s/lý  
• Dựa theo tính hòa tan, các vit. được chia thành hai  
nhóm lớn:  
- Vitamin tan trong mỡ gồm: A, D, E, K, Q và  
- Vitamin tan trong nước gồm: các loại B, C, …  
Chức năng sinh học  
• Nh/cầu không giống nhau ở các đ/vật khác nhau. Không  
phải mọi đ/vật b/cao đều cần các vit. như nhau.  
• Nhiều vit. tan trong nước th/gia c/tạo coenzyme.  
• Các vit. tan trong mỡ có v/trò q/trọng khác nhau:  
- Vit. A cần cho sự cảm quang của mắt  
- Vit.D l/quan đến tr/đổi canxi và phospho, v/trò như  
một hormone  
- Vit. K có ý nghĩa đối với q/trình đông máu;  
- Vit.E có t/dụng chống ôxy hoá.  
2.2. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG  
2.2.1. Vitamin tan trong mỡ (chất béo)  
a. Vitamin A (Retinol)  
Vitamin A1 (dạng retinol)  
Vitamin A1 (dạng retinal)  
Vit. A có ch/năng đặc hiệu trong cơ chế cảm quang của mắt.  
Q/trình thu nhận á/s của mắt ph/thuộc vào 1 loại protein của TB que trong  
võng mạc là rodopsin  
Rodopsin cấu tạo gồm 2 phần: opsin và retinal. Khi á/s chiếu vào võng  
mạc, rodopsin bị ph/giải thành opsin và retinal. Trong tối lại xảy ra q/trình  
t/hợp lại rodopsin làm tăng độ nhạy cảm với á/s:  
b. Vitamin D (Calciferol)  
• là dẫn xuất của các sterol, trong TN thường gặp ở đ/vật  
• Có nhiều loại, nhưng hai loại quan trọng nhất là D2 và D3.  
Vitamin D2 (Ergocalciferol)  
Vitamin D3 (Cholecalciferol)  
•D3 được tạo ra từ 7-  
dehydrocholesterol,  
thường có trong dầu  
cá.  
•Trong cơ thể, D3  
được tạo ra từ tiền  
vitamin D dưới da  
nhờ tia tử ngoại.  
•Tác dụng: Làm  
tăng sự hấp thu Ca  
và P ở vách ruột.  
Tất cả vit. D có  
t/dụng phòng và  
chống còi xương,  
song hiệu lực  
không giống nhau.  
D2 có t/dụng cho  
người và chuột,  
không có t/dụng đối  
với gà con. Trái lại,  
D3 có t/dụng với gà  
con, ít t/dụng với  
người và chuột.  
D2 được tạo nên  
từ tiền chất là  
ergosterol (có ở  
th/vật và VSV).  
c. Vitamin E (Tocopherol)  
• Có nhiều dạng khác nhau: , , , , - tocopherol  
-tocopherol có hoạt tính cao nhất:  
• Có tác dụng như chất chống oxy hóa; th/gia điều hoà  
quá trình sinh sản - khi thiếu vit E, q/trình tạo phôi bị ảnh  
hưởng, các cơ quan sinh sản bị thoái hoá.  
d. Vitamin K  
• Có nhiều loại, là những dẫn xuất của naphtoquinone.  
K1 có nhiều ở thực vật, K2 có nhiều ở đ/vật và vi khuẩn,  
K3 là dạng tổng hợp.  
Vitamin K (koagulation: đông máu) cần cho q/trình tổng  
hợp các yếu tố làm đông máu, có t/d chống chảy máu. Khi  
thiếu, tốc độ đông máu giảm, máu khó đông. Vit. K còn  
th/gia v/c đ/tử trong quang phosphoryl hoá của cây xanh  
và phosphoryl hoá ôxy hoá ở đ/vật.  
Dẫn xuất  
naphtoquinon  
e. Vitamin Q  
là những dẫn xuất của benzoquinone  
Th/gia vào q/trình  
cyt. b trong chuỗi hô  
hấp ở ty thể. Ở th/vật,  
plastoquinone - một  
hợp chất tương tự  
ubiquinone, th/gia  
q/trình quang hợp.  
Ubiquinone (dạng ôxy hoá)  
n = 6 ÷ 10  
Ở đvcv, n = 10  
Ở th/vật, n = 6 - 9  
Ubiqinol (dạng khử)  
2.2. 2. Vitamin tan trong nƣớc  
a. Vitamin B1 (Thiamine)  
Trong cơ thể, tồn tại ở tr/thái tự do hay ở dạng coenzyme  
TPP là nhóm ghép của các enzyme tham gia chuyển hóa  
các ketoacid.  
b. Vitamin B2 (Riboflavin)  
• Nhân dimetylisoalloxazine k/hợp với gốc ribityl.  
• Là th/phần của FMN và  
FAD (nhóm ghép của các  
dehydrogenase hiếu khí còn  
gọi là các flavoprotein, của  
nhiều oxidase th/gia khử  
nhóm amin của acid amin).  
c. Vitamin PP (Nicotinic acid,  
Nicotinamide)  
• Là nicotinic acid hoặc amide của nó là nicotinamide.  
Ngoài t/dụng chống Pellagra, còn là th/phần của NAD+ và  
NADP+ có trong nhiều dehydrogenase  
d. Vitamin B6 (Pyridoxine)  
• Tồn tại ở 3 dạng: pyridoxol (hay pyridoxine), pyridoxal và  
pyridoxamine.  
• Pyridoxal được h/hoá thành pyridoxalphosphate (PLP) -  
nhóm ghép của transaminase và decarboxylase chuyển amin  
và khử carboxyl của các aminoacid.  
e. Vitamin C (Ascorbic acid)  
• Tồn tại ở 2 dạng: dạng khử (ascorbic acid) và dạng ôxy  
hóa (dehydroascorbic acid).  
• Th/gia nhiều q/trình s/lý q/trọng trong cơ thể:  
- Các phản ứng ôxy hoá khử  
- Thiếu vitamin C dẫn đến bệnh hoại huyết (scorbut)  
- Tăng sức đề kháng với những bất lợi của m/trường  
pdf 19 trang yennguyen 16/04/2022 26620
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa sinh đại cương - Chương 2: Vitamin", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_hoa_sinh_dai_cuong_chuong_2_vitamin.pdf