Bài báo cáo Thực hành Hóa đại cương

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG  
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
BÀI BÁO CÁO : THỰC HÀNH HÓA ĐẠI CƯƠNG  
* Nhóm VA sinh viên thực hành thí nghiệm :  
- Trần Hoàng Quân  
- Diệp Nguyễn Như Quỳnh  
- Trần Trọng Tài  
- Lưu Thị Minh Tâm (nt)  
Tháng 10 năm 2013  
Thực hành hóa đại cương  
Trang 1  
Tổng điểm  
Điểm làm bài Điểm thực hành Điểm vệ sinh và  
trật tự  
BÀI BÁO CÁO : THỰC HÀNH HÓA SỐ 2  
PHA CHẾ DUNG DỊCH CHUẨN ĐỘ  
* Nội dung thực hành:  
Thí nghiệm : pha chế dung dịch chuẩn độ  
1.Mục đích :  
- Pha chế một sdung dịch từ hóa chất gốc.  
- Xác định nồng đdung dịch bằng phù kế bằng phương pháp chuẩn độ.  
2. Bài tập thí nghiệm  
2.1 Tính thể tích H2SO4 98%( d = 1,86 g/ml) cần lấy để điều chế 100ml dung dich  
H2SO4 1M.  
2.2 Tính khối lượng NaOH 96% cần dùng để điều chế 250ml dung dịch NaOH 1M  
2.3 Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để điều chế 100ml dd NaOH 1M  
2.4 Tính khối lượng H2C2O4.2H2O cần lấy để điều chế 250ml dd H2C2O4 1N  
2.5 Tính khối lượng H2C2O4.2H2O cần lấy để điều chế 100ml dd H2C2O4 0,01N.  
Các kết quả đo được :  
2.1/ 5,4 ml 2.2/ 10,4 g 2.3/ 2ml  
2.4/ 1,575 g  
2.5/ 10 ml  
3. Nguyên tắc :  
- Hiểu được dung dịch, nồng độ dung dịch  
- Cách tích nồng độ dung dịch  
- Cách pha chế dung dịch.  
4.Dụng cụ :  
- 1 cân kỹ thuật, 1 cân phân tích, 1 đũa thủy tinh, bóp cao su.  
- 1pipet 5ml, 1 pipet 10ml, 1 pipet 25ml  
- 1 bình định mức 100ml, 1 bình định mức 250ml.  
- 6 ống nghiệm, 1 ống đong 100ml, buret 25ml.  
- 1 cốc 100ml, phễu thủy tinh, 3 erlen.  
5.Hóa chất :  
Thực hành hóa đại cương  
Trang 2  
- Muối ăn NaCl tinh thể  
- Axit oxalic H2C2O4.2H2O tinh thể  
- Dung dịch H2SO4 đậm đặc.  
-Dung dịch NaOH  
- Chỉ thị phenolphtalein  
6.Chuẩn bị tiến hành thí nghiệm hiện tượng quan sát được  
* Thí nghiệm 1: + Điều chế 100ml dung dịch H2SO4 1M.  
- Chuẩn bị 50ml nước vào cốc 100ml  
- Hút 5,4 ml H2SO4 98% vào cốc  
- Để cốc nguội cho vào bình định mức 100ml, thêm nước cất cho đúng mức định mức  
100ml, lắc đều và cho vào chai ghi nhãn H2SO4 1M.  
+ Hiện tượng quan sát :  
Phản ứng tỏa nhiều nhiệt, cốc thủy tinh nóng lên.  
Vì H2SO4 đặc hút nước mạnh, phản ứng tỏa nhiều nhiệt do có sự solvat hóa mạnh  
H2SO4 + H2O H2SO4.H2O + 19Kcal  
vậy muốn pha loãng H2SO4 thì người ta phải rót axit vào nước mà không rót ngược lại.  
Nếu rót nước vào H2SO4 thì nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh  
gây nguy hiểm.  
* Thí nghiệm 2: Điều chế 250ml dung dich NaOH 1M .  
- Chuẩn bị 50ml nước cất vào cốc 100ml  
- Dùng cân thủy tinh cân 10,4g muối ăn NaOH tinh thể, cho muối ăn vào cốc đã chuẩn bị,  
dùng đũa thủy tinh khuấy NaOH trong nước.  
- Để cốc nguội cho vào bình định mức 250ml, thêm nước cất vào cho đúng mức định mức  
250ml, lắc đều cho vào chai ghi nhãn NaOH 1M.  
+ Hiện tượng quan sát:  
Khi cho NaOH vào nước, ban đầu nước nóng lên có màu đục sữa hiện tượng tỏa  
nhiệt , sau khi khuấy NaOH trong nước, nước trong lại, vẫn còn tỏa nhiệt.  
Thực hành hóa đại cương  
Trang 3  
* Thí nghiệm 3: Điều chế 100ml dung dịch NaOH 0.01M  
- Chuẩn bị 20ml nước cất đựng vào cốc 100ml  
- Dùng pipet 2ml hút 1ml NaOH 1M cho vào cốc, sau đó cho vào vào binh đinh mức 100ml.  
Thêm nước cất vào cho đúng mức định mức 100ml, lắc đều cho vào chai ghi nhãn NaOH  
0,01M.  
+Hiện tượng quan sát : Không có hiện tượng xảy ra.  
* Thí nghiệm 4: Điều chế 250ml dung dich H2C2O4 0,1N cần dùng 1,575g H2C2O4.2H2O.  
- Dùng cân phân tích cân chính xác 1,575g H2C2O4.2H2O rắn vào cốc 100ml nước cất đã  
chuẩn bị sẵn, dùng đũa thủy tinh khuấy tan lượng tinh thể này, sau đó đổ vào bình định mức  
250ml, thêm nước cất vào đúng mức định mức 250ml, lắc đều cho vào chai ghi nhãn  
H2C2O4.2H2O 0,1N.  
+Hiện tượng quan sát : Không có hiện tượng xảy ra.  
* Thí nghiệm 5: Hút 10ml H2C2O4 0,1N để điều chế 100ml dung dịch H2C2O4 0,01N.  
- Chuẩn bị 50ml nước cất vào cốc 100ml  
- Hút 10ml H2C2O4 0,1N từ chai của thí nghiệm 4 cho vào bình định mức 100ml, thêm  
nước cất vào đúng mức định mức 100ml, lắc đều cho vào chai ghi nhãn H2C2O4 0,01 N.  
+Hiện tượng quan sát : Không có hiện tượng xảy ra.  
Cách tiến hành thí nghiệm  
- Tráng sạch buret bằng 15ml dung dịch H2C2O4 0,01N trước khi sữ dụng. Đổ dung dịch  
chuẩn H2C2O4 0,01N vào buret cao hơn vạch s0 khoảng 2ml. Mở khóa cho dung dịch này  
chảy xuống từ từ đến khi dung dịch trùm với vạch số 0 thì khóa lại.  
- Dùng 3 erlen 100ml sạch và khô. Dùng pipet hút 20ml dung dịch NaOH 0,01M cho vào  
erlen. Thêm 2-3 giọt phenolphtalein vào erlen, dung dịch lập tức chuyển sang màu hồng.  
- Đặt erlen dưới buret, tay trái mở từ từ khóa buret, nhỏ từng giọt dung dịch H2C2O4  
0,01N xuống bình hình nón, tay phải không ngừng lắc nhẹ theo vòng tròn, khi nào dung dịch  
trong bình hình nón mất màu thì ngừng.  
* Giải thích hiện tượng phenolphtalein mất màu  
Vì NaOH là bazơ dư nên làm dung dịch phenolphtalein là chất chỉ thmàu không màu  
chuyển sang màu hồng chất có pH từ 8- 10 pH.  
* Nồng độ NaOH 0.01N có pH = 12,21.  
Khi đó : [OH-] = 10-12,21 Mà [OH-][H+] = 10-14 [H+] = 10-14 : 10-12,21 = 0,0162 M  
Thực hành hóa đại cương  
Trang 4  
Nồng độ H+ = 0,0162 M  
7,Giải thích hiện tượng viết phương trình hóa học :  
Phương trình hóa học :  
H2C2O4 + 2NaOH Na2C2O4 + 2H2O  
Mà ta lại có :  
VH2C2O4 . CH2C2O4 = VNaOH . CNaOH Với CH2C2O4 = 0,01 M và CNaOH = 0,0162M  
Theo thí nghiệm ta đo được thể tích H2C2O4 đã phản ứng , nên ta tính được nồng độ NaOH  
theo bảng sau :  
Thể tích  
H2C2O4  
Nồng độ NaOH  
V1  
15,4 (ml)  
9,51 (ml)  
V2  
15,2 (ml)  
9,38 (ml)  
8.Trả lời câu hỏi:  
8.1 Nội dung của quy tắc chéo là :  
* Gọi C1 , C2 và V1 , C2 nồng độ thể tích dung dịch trước và sau khi pha loãng, vì  
lượng chất tan không đổi nên C1.V1 = C2.V2  
*Ứng dụng quy tắc chéo : Phương pháp này hữu ích cho việc pha chế dung dịch của các  
chất tan không đổi.  
8.2 Đương lượng của một hợp chất, cách tìm đương lượng của một hợp chất trong phản  
ứng :  
* Đương lượng gam của một hợp chất khối lượng gam của một chất sẽ phản ứng với  
6,022.1023 electron ( hay thể hiểu là proton trong axid – bazơ). Hay đương lượng của hợp  
chất lượng chất nó tác dụng vừa đủ với một đương lượng hydro hay với một đương lượng  
của một chất bất kỳ.  
*Cách tìm đương lượng của một hợp chất trong :  
- Phản ứng trung hòa :  
A là acid : z = số ion H+/ 1 phân tử A bị trung hòa  
A là baz : z = số ion OH-/ 1 phân tử A bị trung hòa  
- Phản ứng oxi hóa khử :  
z = số electron/ 1 phân từ A cho hay nhận trong p/ứng  
8.3.Nội dung định luật đương lượng, ý nghĩa biểu thức CNAxVA = CNBxVB  
* Định luật đương lượng :  
Thực hành hóa đại cương  
Trang 5  
Các nguyên tố kết hợp với nhau hay thay thế cho nhau (trong phản ứng hoá  
học)theo các khối lượng tỉ lệ với tương đương của chúng.  
* Ý nghĩa biểu thức CNAxVA = CNBxVB  
+ CNA , CNB lần lượt nồng độ đương lượng hóa chất cần pha ở chất A và chất B  
+ VA, VB lần lượt thể tích hóa chất đậm đặc cần hút để pha ở chất A và chất B.  
8.4 Chuẩn độ sự đo thtích của dung dịch thuốc thử nồng độ đã biết phản ứng một thể  
tích xác định dung dịch của chất nồng độ chưa biết cần xác định.  
* Phân biệt dung dịch chuẩn và dung dịch cần chuẩn độ :  
- Dung dịch chuẩn là dung dịch đã biết chính xác nồng độ.  
- Dung dịch cần chuẩn độ là dung dịch chưa biết chính xác nồng độ dung dịch.  
* Điểm tương đương là là thời điểm chất cần xác định nồng độ vừa tác dụng hết với  
dung dịch chuẩn.  
Điểm kết thúc là thời điểm kết thúc chuẩn độ.  
BÀI BÁO CÁO : THỰC HÀNH HÓA SỐ 3  
DUNG DỊCH ĐIỆN LY – CHẤT CHỈ THỊ MÀU  
* Nội dung thực hành:  
1.Mục đích :  
- Tìm hiểu khả năng dẫn điện của dung dịch các chất điện li.  
- Nhận biết màu của một số chất chỉ thị màu thông dụng.  
- Tìm hiểu cân bằng trong dung dịch axit yếu, trong dung dịch bazơ yếu.  
- Xác định pH của dung dịch.  
2. Bài tập thí nghiệm :  
2.1.Tính thể tích H2SO4 98% ( d = 1,86 ) cần dùng để được 100ml H2SO4 1M.  
2.2.Tính thể tích C2H5OH ( d = 0,79 ) cần lấy điều chế 100ml C2H5OH 1M.  
2.3.Tính thể tích CH3COOH (d = 1,05 ) cần lấy để được 100ml CH3COOH 1M.  
2.4. Tính thể tích dd H2SO4 1M cần lấy để điều được 50ml dd H2SO4 0,5 M.  
2.5. Tính thể tích dd H2SO4 0,5M cần lấy để điều được 50ml dd H2SO4 0,2 M.  
2.6. Tính thể tích dd H2SO4 0,2M cần lấy để điều được 50ml dd H2SO4 0,1 M.  
Các kết quả tính toán :  
2.1/ 5,4 ml  
2.6/ 20ml  
2.2/ 5,8ml 2.3/ 5,7 ml  
2.7/ 25ml  
2.4/ 8,4 ml  
2.5/ 25 ml  
3. Nguyên tắc :  
Thực hành hóa đại cương  
Trang 6  
Giải thích được khả năng dẫn điện của dung dịch, biết được chất điện ly yếu điện ly mạnh,  
độ điện ly.  
4. Dụng cụ :  
- 1 mạch điện  
- 2 cốc nước 100ml  
- 1 pipet 2ml, 2 pipet 5ml, 1 pipet 10ml.  
- 6 ống nghiệm  
- 1 đũa thủy tinh  
- 1 giá đỡ ống nghiệm  
- Máy đo pH  
- Bình định mức 100ml  
- Bóp cao su.  
5. Hóa chất :  
- Dung dịch H2SO4 đậm đặc  
- C2H5OH 1M  
- CH3COOH 1M  
- NH3 1M  
6. Chuẩn bị tiến hành thí nghiệm hiện tượng quan sát được:  
Trước tiên điều chế H2SO4 như thí nghiệm 1 bài thực hành số 2.  
Lấy 5,8ml ( d = 0,79 ) điều chế 100ml C2H5OH 1M  
Lấy 5,7ml ( d = 1,05 ) điều chế 100ml CH3COOH 1M  
Tất cả mỗi chất cho vào mỗi chai, ghi nhãn H2SO4 1M, C2H5OH 1M, CH3COOH 1M.  
* Thí nghiệm 1:  
Đo dòng điện chạy qua ở mỗi chất H2O nước cất , H2O nước máy , C2H5OH 1M, CH3COOH  
1M , H2SO4 1 M . Cho mỗi chất khoảng 30ml , khi đo xong mỗi chất cần tráng sạch để đo  
cường độ dòng điện các chất còn lại để đo chính xác cường độ dòng điện chạy qua của mỗi  
chất.  
* Kết quả đo thí nghiệm :  
Chất thí  
H2O  
H2O  
nghiệm  
nước cất  
nước máy  
C2H5OH  
0,01  
CH3COOH  
0,3  
H2SO4  
0,52  
I (mA)  
0,00  
0,02  
* Giải thích hiện tượng :  
Thực hành hóa đại cương  
Trang 7  
Theo như nhóm chúng mình biết thì độ dẫn điện của nước liên quan đến sự mặt của  
2-  
-
các ion trong nước, các ion này thường muối của kim loại SO4 , NaCl, NO3 ,…Tác động ô  
nhiễm nước thường liên quan đến tính độc hại của các ion tan trong nước.  
*Vì vậy trong nước cất H2O thì nước cất ở trạng thái cân bằng, các ion trong dung dịch  
chuyển động nhỏ vậy nước cất có dòng điện rất nhđược xem bằng 0, còn nước máy có  
nhiệt độ tăng lên một ít nên tạo ra sự chuyển động vậy nước máy có cường độ dòng điện  
chạy qua thấp.  
* Trong C2H5OH không có sự phân ly ra ion, không có ion tan trong nước nên cường độ  
dòng điện chạy qua thấp. CH3COOH là chất điện ly yếu phân ly ra ion H+ ,có ion tan trong  
2-  
nước tạo ra cường độ dòng điện .H2SO4 chất điện ly mạnh phân ly ra ion SO4 ion tan  
trong nước nhiều nhiệt độ tăng cao vì vậy tính dẫn điện của chất cao.  
Phương trình ion :  
+
+
CH3COOH CH3COO- + H+  
H2SO4 2H+ + SO4  
2-  
*Thí nghiệm 2 :  
- Pha chế dung dịch H2SO4 0,5M từ dung dịch axit sunfuric 1M.  
Chuẩn bị 1 bình định mức 50ml. Dùng pipet 10ml hút 25ml từ 100ml dung dịch H2SO4 1M  
cho vào bình định mức đã chuẩn bị, cho thêm nước cất vào và chuẩn độ cho đúng mức chuẩn  
độ ta được 50ml dung dịch H2SO4 0,5M ;đậy nắp lắc đều và cho vào chai ghi nhãn H2SO4  
0,5M.  
- Pha chế dung dịch H2SO4 0,2M từ dung dịch axit sunfuric 0,5 M  
Chuẩn bị 1 bình định mức 50ml, dùng pipet 10ml hút 20ml từ 50ml dung dịch H2SO4 0,5M.  
Sau đó, cho vào bình định mức đã chuẩn bị, cho thêm nước cất vào và chuẩn độ cho đúng  
mức chuẩn độ, khi đó ta được 50ml dung dịch H2SO4 0,2 M. Đậy nắp lắc đều cho vào chai  
ghi nhãn H2SO4 0,2 M.  
- Pha chế dung dịch H2SO4 từ dung dịch axit sunfuric 0,2 M  
Chuẩn bị 1 bình định mức 50ml, dùng pipet 10ml hút 25ml từ 50ml dung dịch H2SO4 0,2M.  
Sau đó cho vào bình định mức đã chuẩn bị, cho thêm nước cất vào và chuẩn độ cho đúng  
mức chuẩn độ, ta được 50ml dung dịch H2SO4 0,1 M. Đậy nắp lắc đều cho vào chai ghi  
nhãn H2SO4 0,1M  
Thực hành hóa đại cương  
Trang 8  
*Hiện tượng của các phản ứng : Không có hiện tượng xảy ra.  
*Thí nghiệm 3: Xác định màu của chất chỉ thị màu  
Cách tiến hành :  
- Lấy 2 ống nghiệm :  
+ Ống 1 : cho 3 giọt phenolphtalein + 3 giọt H2SO4 0,1M  
+ Ống 2 : cho 3 giọt metylcam + 3 giọt H2SO4 0,1M  
@ Kết quả thí nghiệm :  
ͼ Ống 1 : không có hiện tượng xảy ra  
ͼ Ống 2 : từ màu da cam chuyển sang màu đỏ rượu vang  
Giải thích kết quả : màu của metylcam có màu vàng cam là màu của anion. Khi kết  
hợp với axit H2SO4 thì anion này kết hợp với proton H+ chuyển sang màu đỏ.  
- Lấy 2 ống nghiệm khác :  
+ Ống 3 : cho 3 giọt phenolphtalein + 3 giọt NaOH 1M  
+ Ống 4 : cho 3 giọt metylcam + 3 giọt NaOH 1M  
@ Kết quả thí nghiệm :  
ͼ Ống 3 : từ không màu chuyển sang màu hồng  
ͼ Ống 4 : không có hiện tượng xảy ra  
Giải thích kết quả : Trong môi trường kiềm trước hết phenolphtalein thủy phân tạo  
ra axit, đồng thời do sự oxi hóa và sự tách nước tạo ra anion mang điện tích âm hai có cấu tạo  
quinoit nên dung dịch chuyển sang màu hồng.  
- Lấy 2 ống nghiệm khác :  
+ Ống 5 : cho 3 giọt phenolphtalein + 3 giọt nước cất  
+ Ống 6 : cho 3 giọt metylcam + 3 giọt nước cất.  
@ Kết quả thí nghiệm :  
Ống 5 và ống 6 không có hiện tượng xảy ra, ống 5 không màu vẫn không màu, ống  
6 màu da cam vẫn giữ nguyên màu cam.  
Giải thích kết quả : Vì nước cất không có sự phân ly ra ion như H+ , OH- để các chỉ  
thị đổi màu  
Bảng kết quả chuyển đổi màu của chất chỉ thị :  
Chất chỉ thị màu  
Phenolphtalein  
Metylcam  
Axit  
Bazơ  
Trung tính  
Không màu  
Màu da cam  
Không màu  
Màu đỏ  
Màu hồng  
Màu da cam  
Thực hành hóa đại cương  
Trang 9  
* Thí nghiệm 4 : Cân bằng trong dung dịch axit yếu  
Cách tiến hành : Dùng pipet cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2ml dung dịch axit axetat 1M,  
nhỏ vào mỗi ống nghiệm thêm 1- 2 giọt metylcam.  
Thêm vào ống 2 vài tinh thể natri acetat và lắc đều c2 ống nghiệm.  
@ Kết quả thí nghiệm :  
- Ống 1 : khi cho thêm 1- 2 giọt metylcam thì phản ứng chuyển sang màu đỏ nhạt. Tiếp  
theo lắc đều thì không có hiện tượng xảy ra nữa.  
- Ống 2 : khi cho thêm 1-2 giọt metylcam thì phản ứng cũng có màu đỏ nhạt. Tiếp theo  
cho thêm natri axetat và lắc đều phản ứng từ màu hồng chuyển sang màu da cam.  
Giải thích thí nghiệm :  
Từ thí nghiệm 3 ta đã biết, khi thêm 1-2 giọt metylcam thì dung dịch CH3COOH chuyển  
sang màu hồng. Ống nghiệm 1 không cho thêm dung dịch nào vô,chất đã bão hòa không kết  
hợp với H+ tăng thêm màu. Ở ống nghiệm 2 khi cho thêm CH3COONa, mà CH3COONa  
chất có axit yếu bazơ mạnh, nên khi thêm CH3COONa vào thì bazơ mạnh sẽ tham gia  
phản ứng với dung dịch có màu đỏ nhạt phản ứng chuyển sang màu cam.  
Kết luận về sự chuyển dịch : bazơ mạnh đẩy axit yếu ra khỏi dung dịch và tham gia vào qua  
trình phản ứng.  
* Thí nghiệm 5 :Cân bằng trong dung dịch bazơ yếu  
Cách tiến hành : Dùng pipet cho vao 2 ống nghiệm mỗi ống 0,2ml dung dịch amoniac 1M và  
1,8ml H2O, nhỏ thêm vào mỗi ống 1-2 giọt phenolphtalein  
Thêm vào ống thứ 2 vài tinh thể amoni clorua và lắc đều cả 2 ống nghiệm.  
@ Kết quả thí nghiệm :  
- Ống 1 : theo cách tiến hành thí nghiệm thì dung dịch có màu hồng đậm.  
- Ống 2 : dung dịch có màu hồng đậm và sau khi cho thêm vài tinh thể amoni clorua và  
lắc đều thì dung dịch chuyển sang không màu.  
Giải thích thí nghiệm : Khi cho thêm phenolphtalein vào NH3 thì phenolphtalein thủy phân  
tạo ra axit, đồng thời do sự oxi hóa và sự tách nước tạo ra anion mang điện tích âm hai có cấu  
tạo quinoit nên dung dịch chuyển sang màu hồng. Ở ống nghiệm 1 không có sự xúc tác của  
chất nào nên dung dịch chỉ dừng lại ở việc đổi màu, còn ở ống nghiệm 2 có sự xúc tác của  
-
NH4Cl có gốc NH4 là axit mạnh nên đẩy phản ứng, bị trung hòa nên không còn khả  
năng tạo quinoit, nên anion mang 3 điện tích âm của muối phenolat không có màu.  
* Thí nghiệm 6 : Xác định pH của dung dich.  
Dùng máy đo độ dẫn điện xác định độ dẫn điện của H2SO4 0,1M; H2SO4 0,2M ; H2SO4  
0,5M và H2SO4 1M.  
Kết quả đo được :  
Thực hành hóa đại cương  
Trang 10  
Nồng độ  
H2SO4  
Độ dẫn điện  
0,1 M  
0,42  
0,2 M  
0,34  
0,5 M  
0,35  
1 M  
0,52  
Biểu diễn theo đồ thị :  
Theo kết quả đồ thị, bài toán đã bị tính sai, đáng lý ra nồng độ pH phải tăng dần theo nồng độ  
thì kết quả vẽ đồ thị mới đúng. Nguyên nhân của nhóm dẫn đến tính toán sai :  
- Trong quá trình chuẩn độ, kết quả chuẩn độ chưa đúng, hay sai lệch một tí.  
- Làm thí nghiệm còn hơi run, độ chính xác chưa hoàn chỉnh cho lắm .  
7. Trả lời câu hỏi :  
7.1 Chất điện ly mạnh chất điện ly yếu :  
- Chất điện ly mạnh chất ion hóa hoàn toàn trong nước.  
- Chất điện ly yếu chất chỉ ion hóa một phần trong nước.  
7.2 Tích số ion của nước hằng số phân ly của nước, nước chất điện ly yếu nên được  
biểu thị theo cân bằng :  
2H2O H3O+ + OH-  
* pH của dung dịch chỉ số đo hoạt động của các hidro (H+ ) trong dung dịch và vì vậy là  
độ axit hay bazơ của nó.  
Thực hành hóa đại cương  
Trang 11  
BÀI BÁO CÁO : THỰC HÀNH HÓA SỐ 4  
TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HÓA HỌC  
* Nội dung thực hành  
1. Mục đích :  
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học.  
2. Bài tập thí nghiệm :  
2.1 Tính khối lượng Na2S2O3.5H2O cần lấy để điều chế 250ml dung dịch Na2S2O3 0,2 M.  
2.2 Tính thể tích dd H2SO4 98% cần lấy để điều chế 250ml dd H2SO4 0,2M.  
2.3 Tính khối lượng H2C2O4.H2O cần lấy để điều chế 250ml dd H2C2O4 0,1N.  
2.4 Tính khối lượng KMnO4 cần lấy để điều chế 250ml dd KMnO4 0,05N  
2.5 Tính khối lượng K2Cr2O4 cần lấy để điều chế 250ml dd K2Cr2O4 0,1M.  
2.6 Tính khối lượng K2Cr2O7 cần lấy để điều chế 250ml dd K2Cr2O7 0,1M.  
Các kết quả tính toán được :  
2.1/ 12,4 g  
2.2/ 25,25 ml 2.3/ 1,575 g  
2.4/ 0,395 g 2.5/ 4,85 g  
2.6/ 7,35 g  
3.Nguyên tắc :  
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.  
- Xác định được các yêu tố đến cân bằng hóa học.  
4.Dụng cụ :  
- Cân phân tích  
- 2 pipet 2ml, 2pipet 5ml, 1 pipet 10ml  
- 6 ống nghiệm  
- Bình định mức 100ml, bình định mức 250ml  
- 1 cốc 100ml, 1 cốc 250ml.  
- 1 giá đỡ ống nghiệm  
- 1 bế điều nhiệt  
- 1 bếp điện  
- Bóp cao su.  
5. Hóa chất :  
- Na2S2O3 0,2 M  
- Dung dich H2SO4 0,2M  
- H2C2O4 0,1N  
- KMnO4 0,05N  
Thực hành hóa đại cương  
Trang 12  
- K2Cr2O4 0,1M  
- K2Cr2O7 0,1M  
6. Chuẩn bị tiến hành thí nghiệm hiện tượng quan sát được:  
Trước tiên điều chế các dung dịch tương tụ như thí nghiệm 2:  
a/ Dùng 12,4 g Na2S2O3.H2O để điều chế 250 ml Na2S2O3 0,2M.  
b/ Dùng 25,25 ml dung dịch H2SO4 98% điều chế 250 ml dd H2SO4 0,2 M.  
c/ Dùng 1,575 g H2C2O4.2H2O để điều chế 250 ml H2C2O4 0,1N  
d/ Dùng 0,395 g KMnO4 điều chế 250 ml dd KMnO4 0,05N  
e/ Dùng 4,85 g K2Cr2O4 điều chế 250 ml K2CrO4 0,1M  
f/ Dùng 7,35 g K2Cr2O7 điều chế 250 ml K2Cr2O7 0,1 M.  
Qua điều chế các dung dịch thì dung dịch a,c không có hiện tượng gì. Dung dịch c có sự  
nóng lên tỏa nhiệt, dung dịch d có màu tím đậm, dung dịch e có màu vàng, dung dịch f có  
màu da cam. Các thí nghiệm cho lắc đều cho vào chai ghi nhãn.  
7.Tiến hành thí nghiệm :  
Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nồng độ chất phản ứng đến tốc độ phản ứng trong hệ  
đồng thể.  
Dùng pipet cho 3 ống nghiệm, mỗi ống 3ml axit sunfuric 0,2 M. Lấy 3 ống nghiệm khác  
đánh số thứ tự từ 1,2,3. Dùng pipet cho vào ống nghiệm thứ nhất 1ml Na2S2O3 0,2 M và 2ml  
nước cất, ống nghiệm 2 cho vào 2ml Na2S2O3 0,2M và 1ml nước cất, ống nghiệm 3 cho vào  
3ml Na2S2O3 0,2M.  
Kết quả thí nghiệm :  
Thể tích Na2S2O4  
thêm vào  
Thời gian phản ứng(s)  
1ml + 2ml H2O  
60s  
2ml + 1ml H2O  
26s  
3ml  
16s  
* Nhận xét : Khi cho thêm Na2S2O4 vào với thể tích tăng dần thì tốc độ phản ứng tăng lên,  
nên nồng độ của H2SO4 theo phương trình phản ứng :  
Na2S2O3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2+ S↓  
- Ở ống 1, nH2SO4 = nNaOH = 0,0002mol  
→ Nồng độ H2SO4 phản ứng = nH2SO4 : VH2SO4(ban đầu)= 0,0002/ 0,003 = 0,067 M  
- Ở ống 2 , nH2SO4 = nNaOH =0,0004mol  
→ Nồng độ H2SO4 phản ứng = 0,0004 / 0,003 = 0,134 M  
- Ở ống 3 , nH2SO4 = nNaOH = 0,0006 mol  
→ Nồng độ H2SO4 phản ứng = 0,0006 / 0,003 = 0,2 M  
Tốc độ phản ứng tính theo công thức v = 1/ ∆t ( ∆t thời gian thực hiện phản ứng) :  
© v1 = 1/ 60 = 0,0167  
Thực hành hóa đại cương  
Trang 13  
© v2 = 1/ 26 = 0,0385  
© v3 = 1/ 16 = 0,0625  
Giải thích : vì tốc độ phản ứng của v3 > v2 > v1 và nồng độ ở ống 3 > ống 2 > ống 1, nên  
thời gian phản ứng t3 > t2 > t1.  
Điều kiện để phản ứng phải tiếp xúc và va chạm vào nhau. Tần số va chạm càng lớn thì  
phản ứng xảy ra càng nhanh, tức là khi ta tăng nồng đthì mật độ các chất tăng lên, khả năng  
va chạm giữa các tăng nên phản ứng xảy ra nhanh hơn  
Thí nghiệm 2 : Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.  
Dùng pipet lấy vào ống nghiệm thứ nhất 2ml dung dịch KMnO4 0,05 N, vào ống nghiệm thứ  
hai 2ml dung dịch axit oxalic 0,1 N và 2ml dung dịch H2SO4 0,2M.  
Đổ từ từ dung dịch từ ống nghiệm thứ 2 vào ống nghiệm thứ nhất. Đo thời gian của thí  
nghiệm phòng 300C . Tương tự như trên nhưng đo ở nhiệt độ 400C và 500C.  
Khi thực hiện hai dung dịch để đo nhiệt độ 400C và 500C thì phải ngâm các ống nghiệm đựng  
chất phản ứng trong bình điều nhiệt khoảng 5 phút để cho nhiệt độ của chúng bằng nhiệt độ  
của bình mà chưa đổ ống nghiệm 1 vào ống nghiệm thứ 2.  
Kết quả thí nghiệm :  
Nhiệt độ  
300C  
400C  
500C  
Thời gian phản ứng 12p 33s  
4p 48s  
1p53s  
(s)  
Nhận xét : Thời gian phản ứng xảy ra càng nhanh khi phản ứng xảy ra ở nhiệt độ càng cao .  
Giải thích hiện tượng :  
5H2C2O4 + 2KMnO4 + 3H2SO4 10CO2 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O  
Theo phương trình hóa học, khi tăng nhiệt độ lên, phản ứng hóa học quá trình trao đổi chất  
nhanh hơn. tốc độ phản ứng tỉ lệ nghịch với nhiệt độ phản ứng theo công thức v = 1/ ∆t,  
nhiệt độ càng tăng thì tốc độ phản ứng sẽ tăng theo.  
* Đồ thị sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nhiệt độ :  
Thực hành hóa đại cương  
Trang 14  
Thí nghiệm 3 : Ảnh hưởng của chất xúc tác đồng thể đến tốc độ phản ứng  
Dùng pipet lấy vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2ml dung dịch H2C2O4 và 2ml H2SO4 0,2M.  
Thêm vào ống nghiệm thứ nhất 1- 2 giọt MnSO4 .  
Sau đó dùng pipet cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 1ml dung dịch KMnO4 0,05 N,  
Theo dõi thời gian mất màu của 2 dung dịch khi 2 dung dịch mất màu.  
Hóa chất  
H2C2O4 + H2SO4 + MnSO4  
7p 09s  
H2C2O4 + H2SO4  
11p 28s  
Tốc độ (s)  
* Nhận xét : Phản ứng chất xúc tác thì xảy ra nhanh hơn so với phản ứng không có chất  
xúc tác.  
Giải thích hiện tượng : xúc tác có thể hay đổi hình dạng: từ dạng hạt sang dạng bụi nhỏ.  
Xúc tác có tính chọn lọc, hướng quá trình đi vào phản ứng chính, giảm tốc độ phản ứng phụ,  
làm tăng hiệu suất sản phẩm chính, tốc độ phản ứng nhanh khi cho thêm chất xúc tác vào.  
Thí nghiệm 5 : Lấy 4 ống nghiệm :  
- Ống 1 và 2 : dùng pipet cho vào mỗi ống 1ml dung dịch K2Cr2O4, dung dịch có màu vàng  
- Ống 3 và 4 : dùng pipet cho vào mỗi ống 1ml dung dịch K2Cr2O7. Dung dịch có màu cam.  
Sau đó lấy ống 2 thêm 5 giọt H2SO4 1M, từ màu vàng ban đầu chuyển sang màu cam  
hơn so với ống nghiệm 1 và 3.  
Ống 4 cho thêm 5 giọt NaOH 1M, ống nghiệm từ màu vàng chuyển sang màu cam lợt  
hơn so với ống nghiệm 1 và 3.  
Giải thích hiện tượng :  
Thực hành hóa đại cương  
Trang 15  
Trong dung dịch ion crom có cân bằng :  
2-  
2-  
2CrO4 + 2H+ Cr2O7 + H2O  
Dung dịch rất nhạy cảm với sự thay đổi pH của dung dịch. Trong môi trường axit cân bằng  
chuyển dịch về bên phải, và trong môi trường bazơ cân bằng chuyển dịch về bên trái.  
K2Cr2O4 tồn tại trong môi trường kiềm nên khi cho H2SO4 vào K2Cr2O4 dung dịch từ màu  
vàng sẽ chuyển sang màu cam.  
K2Cr2O7 tồn tại trong môi trường bazơ nên khi cho NaOH vào K2Cr2O7 dung dịch từ màu  
cam sẽ chuyển sang màu vàng.  
8. Trả lời câu hỏi :  
8.1 Trong các lần thí nghiệm tiến hành thí nghiệm 1,2,3 tổng thể tích của các dung dịch  
phản ứng phải cố định để biết chính xác được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng như  
nhiệt độ, chất xúc tác, nhiệt độ cùng thể tích nhất định.  
8.2 Tốc độ phản ứng bằng nghịch đảo của khoảng thời gian phản ứng vì  
- v = 1/ ∆t đúng tốc độ của phản ứng đang khảo sát, vì trước đó ta có công thức :  
v = ∆C / ∆t , thời gian tỉ lệ nghịch với tốc độ phản ứng nên tốc độ phản ứng càng lớn thì  
thời gian xảy ra càng bé.  
- Quan niệm như trên sẽ không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.  
8.3 Vai trò chất xúc tác trong phản ứng xúc tác đồng thể và xúc tác dị thể thể là :  
Phản ứng xúc tác đồng thể khi có mặt của xúc tác sẽ làm giảm năng lượng hoạt hóa của  
phản ứng nên làm tăng giá trị hằng số vận tốc k và dẫn đến làm tăng vận tốc phản ứng ở cùng  
điều kiện (so với khi không có mặt xúc tác )  
Năng lượng hoạt hóa cho quá trình dị thể hơn năng lượng hoạt hóa cho quá trình đồng  
thể, do đó vận tốc phản ứng dị thể nhanh hơn, dị thể tiến hành phản ứng liên tục, năng suất  
thiết bị cao hơn hẳn, ddàng tự động hóa. Quá trình dị thể thể thu hồi xúc tác.  
BÀI BÁO CÁO : THỰC HÀNH HÓA SỐ 4  
PHẢN ỨNG ÔXI HÓA- KHỬ - BẬC PHẢN ỨNG  
* Nội dung thực hành  
1. Mục đích :  
- Khảo sát phản ứng ôxi hóa khử chiều của phản ứng ôxi hóa khử.  
- Xác định bậc phản ứng bằng thực nghiệm.  
2. Bài tập thí nghiệm :  
2.1 Điều chế 250ml dung dịch H2SO4 0,4M ( 98% ).  
2.2 Điều chế 250ml dung dịch H2SO4 0,2 M ( 98% ).  
Thực hành hóa đại cương  
Trang 16  
2.3 Điều chế 250ml dung dịch Na2S2O3 0,1M từ Na2S203.5H2O.  
Các kết quả đo được :  
2.1/ 5,4 g  
2.2/ 2,7g  
2.3/ 6,2 g  
3.Nguyên tắc :  
- Biết được phản ứng oxi hóa khử , phản ứng gồm có 2 quá trình cho và nhận electron.  
- Xác định bậc phản ứng hóa học.  
4.Dụng cụ :  
- 1 pipet 2ml  
- 2 pipet 5ml  
- 1 pipet 10ml  
- Đũa thủy tinh  
- Bóp cao su  
- Bình hình nón 250ml.  
- 5 cốc 100ml  
- 1 cốc 250ml.  
- Bình hình trụ.  
5. Hóa chất :  
- Dung dịch H2SO4 1M đậm đặc  
- Na2S2O3.5H2O  
6. Chuẩn bị tiến hành thí nghiệm hiện tượng quan sát được:  
Trước tiên điều chế các dung dịch trong thí nghiệm :  
- Lấy 5,4g H2SO4 1M ban đầu điều chế 250ml dung dịch H2SO4 0,4 M  
- Lấy 2,7 g H2SO4 1M điều chế 250ml dung dịch H2SO4 0,2 M  
- Lấy 6,2g Na2S2O3.5H2O điều chế 250ml dung dịch Na2S2O3 0,1M từ Na2S2O3 0,1M.  
Các thí nghiệm được điều chế không có hiện tượng xảy ra, lắc đều cho các chất vào  
chai.  
Thí nghiệm 1 : Phản ứng oxy hóa – khử  
Lấy 2 ống nghiệm  
+ Ống 1 cho 2ml dung dịch axit H2SO4 1M + vài hạt kẽm.  
+ Ống 2 cho 2ml dung dịch CuSO4 + một đinh sắt.  
Hiện tượng quan sát được giải thích hiện tượng :  
+ Ở ống 1 có hiện tượng sủi bọt chứng tỏ có khí bay hơi lên :  
H2SO4 + Zn ZnSO4 + H2 ↑  
Zn bị ăn mòn do phản ứng : Zn + 2H+ Zn2+ + H2 nên sinh ra bọt khí H2 sinh ra  
trên bề mặt Zn.  
+ Ở ống 2 có hiện tượng : đồng bám vào thanh sắt, đồng kết tủa có màu nâu đỏ và có  
màu nhạt dần.  
Thực hành hóa đại cương  
Trang 17  
CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu↓  
Hiện tượng này là hiện tượng ăn mòn hóa học, đinh sắt bị gỉ đồng kết tủa màu  
đỏ. Trong dãy hoạt động hóa học, sắt mạnh hơn đồng nên có thể đẩy đồng ra ngoài và đồng  
tạo kết tủa, còn sắt tạo muối.  
Thí nghiệm 2 : Một chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử  
Lấy 2 ống nghiệm :  
+ Ống 1 : 1ml dung dịch KMnO4 1M + 3 giọt H2SO4 1M + 1ml KNO2  
+ Ống 2 : 1ml dung dich KI 1M + 3 giọt H2SO4 1M + 1ml KNO2  
Hiện tượng quan sát được giải thích hiện tượng :  
Ống nghiệm 1 : dung dịch bị mất màu và trở nên trong suốt.  
Phương trình phản ứng :  
2KMnO4 + 3H2SO4 + KNO2 5KNO3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O  
Các dung dịch tạo thành không có màu, hiện tượng xảy ra.  
Ông nghiệm 2 : dung dich xuất hiện kết tủa đen ( Iot ) và có khí màu nâu đỏ thoát ra trên bề  
mặt ( do khí NO thoát ra bị oxi không khí oxy hóa ngay lập tức thành NO2 có màu nâu đỏ)  
Phương trình phản ứng  
2KI + 2H2SO4 + KNO2 2KSO4 + I2 + 2NO+ 2H2O  
Thí nghiệm 3 : Ảnh hưởng của môi trường đến phản ứng oxi hóa – khử  
Lấy 3 ống nghiệm :  
+ Ống 1 : 1ml KMnO4 + 3 giọt H2SO4 1M  
+ Ống 2 : 1ml KMnO4 + 3 giọt nước cất  
+ Ống 3 : 1ml KMnO4 + 3 giọt NaOH  
Hiện tượng quan sát được giải thích hiện tượng :  
Ở ống nghiệm 1 : dung dịch từ màu đỏ tím chuyển sang màu hồng  
-
Giải thích: do môi trường axit MnO4 bị khử thành Mn2+ nên có màu hồng , sau đó mất  
màu do dung dịch bị pha loãng  
2-  
Phương trình ion : MnO4 + 8H+ + 5e Mn2+ + 4H2O  
Ở ống nghiệm 2 : dung dịch xuất hiện các kết tủa màu nâu đen không tan.  
2-  
Giải thích : do trong môi trường trung tính MnO4 bị khử thành MnO2.  
2-  
Phương trình ion : MnO4 + 2H2O + 3e MnO2 + OH-  
Ở ống nghiệm 3 : Dung dịch chuyển có màu xanh sau đó chuyển sang màu nâu sữa  
-
2-  
Giải thích : do môi trường bazơ mạnh MnO4 có màu tím bị khử sang MnO4  
có màu xanh rồi sang màu nâu sữa do dung dịch MnO2 không tan có màu nâu.  
Thí nghiệm 4 : Xác định bậc phản ứng theo Na2S2O3  
Chuẩn bị 2 ống nghiệm đựng H2SO4 và 2 bình nón đựng Na2S2O3 và H2O theo bảng :  
Thực hành hóa đại cương  
Trang 18  
Ống nghiệm  
Vml H2SO4 0,4 M  
Bình hình nón  
V(ml) Na2S2O4 0,1M  
STT  
V(ml) H2O  
1
2
8
8
4
8
8
4
Đổ nhanh axit trong ống nghiệm vào bình nón đo thời gian, để yên bình nón đến khi  
chuyển sang màu đục sữa.  
Kết quả : 1/ 1 phút 2/ 34 giây  
Để xác định bậc phản ứng theo Na2S2O3 ta cố định nồng độ H2SO4, tăng dần nồng độ  
Na2S2O3. Thí nghiệm 1, nồng độ Na2S2O3 là x, nồng độ H2SO4 là y , thời gian ∆t là t1, thí  
nghiệm 2, nồng độ Na2S2O3 là 2x, nồng độ H2SO4 là y, thời gian là t2,m và n là bậc phản  
ứng ta có:  
Tốc độ phản ứng của dung dịch Na2S2O3 :  
v1 = ∆C / ∆t1 = k.xmyn , v2 = ∆C / ∆t2 = k.2xmyn Trong đó :  
t1 / t2 = 2m log ( t1 / t2 ) = m log 2  
m = log ( t1 / t2 ) / log 2 = log ( 60 : 34) / log 2 = 0,82.  
Vậy bậc phản ứng theo Na2S2O3 là 0,82.  
Thí nghiệm 5 : Xác định bậc phản ứng theo H2SO4  
Chuẩn bị 2 ống nghiệm đựng H2SO4 và 2 bình nón đựng Na2S2O3 và H2O theo bảng :  
Ống nghiệm  
Vml H2SO4 0,4 M  
Bình hình nón  
V(ml) Na2S2O4 0,1M  
STT  
V(ml) H2O  
1
2
4
8
8
8
8
4
Đổ nhanh axit trong ống nghiệm vào bình nón đo thời gian, để yên bình nón đến khi  
chuyển sang màu đục sữa  
Kết quả : 1/ 31 giây  
2/ 28 giây  
Thực hành hóa đại cương  
Trang 19  
Để xác định bậc phản ứng theo ta cố định nồng độ Na2S2O3, tăng dần nồng độ  
H2SO4. Thí nghiệm 1, nồng độ H2SO4 là x, nồng độ Na2S2O3 là y , thời gian ∆t là t1, thí  
nghiệm 2, nồng độ H2SO4 là 2x, nồng độ Na2S2O3 là y, thời gian ∆t là t2,m và n là bậc phản  
ứng ta có:  
Tốc độ phản ứng của dung dịch H2SO4  
v1 = ∆C / t 1= k.xmyn , v2 = ∆C / t 2= k.2xmyn  
t1 / t2 = 2m log ( t1 / t2 ) = m log 2  
m = log ( t1 / t2 ) / log 2 = log ( 31 : 28) / log 2 = 0,15.  
Vậy bậc phản ứng theo H2SO4 là 0,15.  
7.Trả lời câu hỏi :  
7.1 Phản ứng oxi hóa khử là là phản ứng trong đó sự thay đổi số oxi hóa của các  
nguyên tố ( số oxi hóa còn gọi bậc oxi hóa, mức oxi hóa, trạng thái oxi hóa ).  
- Chất oxy hóa là chất nhận electron.  
- Chất khử chất cho electron  
- Sự oxy hóa là là quá trình cho electron  
- Sự khử là quá trình nhận electron.  
7.2/ Qua phương pháp thí nghiệm, vận tốc được xác định được trong các thi nghiệm 4 và  
thí nghiệm 5 được xem là tốc độ tức thời.  
* Nhận xét kết quả của nhóm :  
Nhìn chung các bạn trong nhóm thực hiện tốt nội quy phòng thí nghiệm, trong quá trình thí  
nghiệm các bạn luân phiên xen kẽ làm việc, có tinh thần đồng đội cao. .  
Thực hành hóa đại cương  
Trang 20  
docx 20 trang yennguyen 31/03/2022 7800
Bạn đang xem tài liệu "Bài báo cáo Thực hành Hóa đại cương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxbai_bao_cao_thuc_hanh_hoa_dai_cuong.docx