Nghiên cứu khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành của keo đồng nano

TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 12, S2 (2018)  
NGHIÊN CU KHO SÁT MT SYU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SHÌNH  
THÀNH CỦA KEO ĐỒNG NANO  
1
2
1*  
1
Trn ThBích Hoa , Nguyn ThThanh Nhàn , Nguyn ThThanh Hi , Trn Thái Hòa  
1
Khoa Hóa hc, Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế.  
2
Khoa Hóa hc, Trường Đại học Sư phạm, Đại hc Huế.  
*
Email:thanhhai.nguyen174@gmail.com.  
Ngày nhn bài: 03/01/2018; ngày hoàn thành phn bin: 6/02/2018; ngày duyệt đăng: 8/6/2018  
TÓM TT  
Trong bài báo này, vt liệu nano đồng (CuNps) được tng hp bằng phương ph{p  
khhóa hc vi cht khlà hydrazine monohydrate (N2H4.H2O) và cht bo vlà  
alginate hình thành nên keo đồng nano trên nn alginate. Các thông số ảnh hưởng  
ti quá trình tng hp keo nano đồng như: nồng độ đồng sunfat, nồng độ alginate,  
nồng độ hydrazine, nhiệt độ và pH ca hphn ứng đã được nghiên cu. Shình  
thành các ht nano Cu, hình thái, cu trúc ca vt liu sau khi tng hợp được phân  
tích bi phUVVis, kính hiển vi điện tquét (SEM,) kính hiển vi điện ttruyn  
qua TEM và nhiu xXRD.  
Tkhóa: alginate, hạt nano đồng, hydrazine monohydrate, phương ph{p khử hóa  
hc.  
1. ĐẶT VẤN ĐỀ  
Vt liu kim loi nano (Nps) đã nhận được sự quan t}m đặc bit ca các nhà  
khoa học trong v| ngo|i nước bi nhng tính chất ưu việt như: tính chất quang, tính  
chất điện, tính cht t, tính chất cơ, tính chất xúc tác [1]. Hin nay, nhiu ht nano  
được tng hp tcác kim loại quý như Au, Ag và Pt đã được nghiên cu và ng dng  
rng rãi do chúng bn và dsdng trong không khí tuy nhiên có giá thành cao [2].  
Trong những năm gần đ}y, CuNps được ha hn là mt trong nhng thế hvt liu  
mi bi nó có độ dẫn điện cao, giá thành rvà có khả năng kh{ng v| diệt được nhiu  
loi vi khun và nm [3]. Vì vậy, nano đồng đã nhận được sự chú ý đ{ng kể vì tim  
năng ứng dng ca chúng [4]. CuNps được tng hp bng nhiều phương ph{p kh{c  
nhau như: ph}n hủy nhit [5], phương ph{p polyol [6], khhóa hc [7], phương ph{p  
bc x[8], nhit vi sóng [9]<Trong đó, phương ph{p khử hóa học được sdng  
phbiến bi có nhiều ưu điểm được biết tới như: thiết bị đơn giản, dthc hin, chi  
13  
Nghiên cu kho sát mt syếu tố ảnh hưởng đến shình thành của keo đng nano  
phí thp, có thể điều chỉnh kích thước và hình dng ca hạt nano đồng bng các  
thông sthc nghim [10]. Tuy nhiên trong qu{ trình điều chế CuNps có vấn đề xy ra  
2+  
là Cu kim loi rt dboxy hóa thành Cu và Cu  
x
O oxides (x = 1 hoc 2) [11]. Nano Cu  
được to ra theo phn ng sau:  
2+  
o
2Cu +N  
2
H
4
+4OH 2Cu + N  
2
+4H O  
2
Trong phm vi bài báo này, chúng tôi tiến hành nghiên cu tng hp dung  
dịch keo nano đồng bằng phương ph{p khử hóa hc. Quá trình được thc hin bng  
phn ng khCuSO  
monohydrate (N .H O) vi cht bo vlà alginate. Ở đ}y chúng tôi sử dng thêm  
axit ascorbic là mt tác nhân chống oxy hóa để hn chế to ra các sn phm Cu O .  
4
·5H  
2O trong dung môi nước, cht khlà hydrazine  
2H  
4
2
x
Phương ph{p n|y có ưu đim là phn ng din ra nhanh, dthc hin, dễ d|ng điều  
chỉnh kích thước và hình dng ca ht nano đồng.  
2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
2.1. Hóa cht  
Muối đồng (II) sulfate pentahydrate (CuSO  
4
·5H O, độ tinh khiết 98%, Merck),  
2
hydrazine monohydrate (N .H O, 80%, Merck), acid ascorbic (Merck), natri  
2H  
4
2
hydroxide (NaOH, >98%, Trung Quc), aliginate (Trung Quc).  
2.2. Các phƣơng pháp đặc trƣng vật liu  
PhUV-Vis x{c định đỉnh hp thcực đại, độ dch chuyn của c{c đỉnh hp  
thcực đại, từ đó có thể dự đo{n được kích thước hạt nano đồng trong dung dch  
sau quá trình tng hp. Giản đồ nhiu xXRD x{c định cu trúc tinh thca nano  
đồng thu được. nh SEM và TEM x{c định hình thái cu trúc và kích thước ca vt  
liu.  
2.3. Phƣơng pháp tổng hp vt liu  
Cân 0,3 g alginate cho vào bình tam giác cha 50 mL nước ct. Hn hợp được  
khuy cho tới đồng nht trên máy khuy tgia nhiệt. Sau đó dung dịch CuSO  
4
·5H O  
2
50 mM được thêm vào dung dịch polymer để to hn hp. Tiếp theo thêm vào hn  
hp một lượng dung dch axit ascorbic. pH ca dung dịch được điều chnh bng dung  
dch NaOH 1M. Gia nhit hn hợp đến nhiệt đphn ứng, sau đó nhỏ ttdung dch  
N2  
H
4
.H O để thc hin phn ng [12]. Khi phn ng kết thúc, nhn biết sto thành  
2
dung dịch keo nano đồng (CuNps/alginate) thu được có m|u đỏ đặc trưng được kim  
chng bng phUV Vis, giản đồ nhiu xXRD, nh SEM và TEM.  
14  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 12, S2 (2018)  
3. KT QUVÀ THO LUN  
3.1. Ảnh hƣởng ca nồng độ đồng sunfat  
Đầu tiên, chúng tôi tiến hành mt sthí nghiệm thăm dò để rút ra được mt số  
điều kin thích hp cho phn ng tng hp nano Cu.  
Để kho sát ảnh hưởng ca nồng độ đồng sunfat, chúng tôi cố định các thông  
o
s: nhiệt độ phn ng: 85 C; nồng độ hydrazine: 1,25 mM; nồng độ alginate : 1 mM;  
pH = 9,5; nồng độ đồng sunfat thay đổi vi các giá tr0,6 mM; 0,8 mM; 1,0 mM; 1,2 mM  
và 1,4 mM.  
Kết quUV-Vis trên hình 1 cho thy: các phổ đều có bước sóng hp thcực đại  
nm trong khong từ 575 nm đến 590 nm l| bước sóng hp thụ đặc trưng của dung  
dịch nano đồng, chng tỏ đã có sự tạo th|nh nano đồng trong dung dch phn ng  
[13].  
Khi tăng nồng độ đồng sunfat từ 0,6mM đến 1,2mM thì độ hp thca dung  
dch nano Cu tạo th|nh c|ng tăng chứng tỏ lượng nano đồng được to ra càng nhiu.  
Nhưng khi nồng độ đồng sunfat cao (1,4mM) thì độ hp thgim xuống đồng thi  
peak tù hơn v| đỉnh hp thnm ở bước sóng d|i hơn (586 nm) nghĩa l| c{c hạt nano  
đồng tạo th|nh có kích thước lớn hơn v| kém đồng đều hơn. Điều này có thgii thích  
là do khi nồng độ đồng sunfat càng ln thì số lượng mầm nano đồng to ra càng ln và  
khi cht bo vệ alginate chưa bọc các mm này kp thời thì chúng có xu hướng kết dính  
li vi nhau to thành hạt có kích thước lớn hơn.  
Từ đó chúng tôi kết lun nồng độ đồng sunfat 1,2 mM là nồng độ tối ưu nhất  
trong điều kin kho sát này.  
Độ  
hấp  
thụ  
Bước sóng (nm)  
Hình 1. PhUV-Vis của keo nano đồng to thành sau 5 phút phn ng  
vi các nồng độ đồng sunfat khác nhau.  
15  
Nghiên cu kho sát mt syếu tố ảnh hưởng đến shình thành của keo đng nano  
3.2. Ảnh hƣởng ca nồng độ alginate  
o
Chúng tôi kho sát với c{c điều kin: nhiệt độ phn ng: 85 C; nng độ  
hydrazine: 1,25 mM; nồng độ đồng sunfate : 1,2 mM; pH = 9,5; nồng độ alginate thay  
đổi vi các giá trtr0,4%; 0,6%; 0,8%; 1,0% và 1,2%.  
TphUV-Vis hình 2 cho thy:  
Khi nồng độ alginate tăng từ 0,4% đến 0,6% thì độ hp thụ tăng v| đỉnh hp  
thụ có bước sóng ngắn hơn, nghĩa l| lượng nano đồng to thành nhiều hơn, có kích  
thước nhỏ hơn v| đồng đều hơn. Nhưng khi tăng dần nồng độ alginate từ 0,6% đến  
1,2% thì độ hp thgiảm đồng thời đỉnh hp thchuyn về phía bước sóng lớn hơn,  
nghĩa l| hạt nano đồng tạo th|nh ít hơn v| kích thước ht lớn hơn. Điều này có thgii  
thích như sau: khi lượng alginate quá thp sẽ không đủ để bao bc và bo vệ đồng  
nano được tạo ra nhưng khi lượng alginate lớn thì kéo theo độ nht ca dung dch ln  
2+  
ngăn cản stiếp xúc ca ion Cu và cht kh, vì vy hiu sut phn ng gim.  
Sau 5 phút phn ng, phUV-Vis ca mu có nồng độ alginate 0,6% có peak  
hp thnhọn hơn v| đỉnh hp thnm ở bước sóng ngắn hơn (577nm) so với các mu  
có các nồng độ alginate kh{c. Điều này có nghĩa l| c{c hạt nano đồng to ra trong mu  
n|y có kích thước nhỏ hơn v| đồng đều hơn so với các mu khác.  
Từ đó chúng tôi kết lun nồng độ alginate 0,6% là nồng độ tối ưu nhất trong  
điều kin kho sát này.  
Độ  
hấp  
thụ  
Bước sóng (nm)  
Hình 2. PhUV-Vis của keo nano đồng to thành sau 5 phút phn ng vi các nồng độ alginate  
khác nhau.  
3.3. Ảnh hƣởng ca nồng độ hydrazine  
o
Chúng tôi kho sát vi các thông s: nhiệt độ phn ng: 85 C; nồng độ đồng  
sunfat : 1,2 mM; nồng độ alginate: 0,6%, pH = 9,5; nồng độ hydrazine thay đổi vi các  
giá trtr0,1 M; 0,3 M, 0,5 M, 0,7 M và 1,0 M.  
16  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 12, S2 (2018)  
TphUV-Vis hình 3 cho thy:  
Nồng độ cht khảnh hưởng lớn đến shình thành hạt đồng nano. Khi  
nồng độ cht khthp (0,1 M và 0,3 M) lượng mm nano to thành không nhiu, số  
lượng ht sinh ra vi quá trình to mầm không tương thích do đó hạt to thành có kích  
thước nhỏ hơn. Khi nồng độ cht khử tăng lên 0,5 M, quá trình to mầm nhanh hơn, do  
đó c{c hạt nano đồng được to thành nhiều hơn, có kích thuớc nhỏ v| đồng đều. Khi  
nồng độ cht khử tăng qu{ cao (0,7 M và 1,0 M), thì tốc độ tạo nano đồng tăng, lượng  
mm to thành nhanh và nhiu, dn ti quá trình va chm to nên các ht hình thành  
kết tvi nhau, vì vy các hạt nano đồng có kích thước lớn hơn, phổ UV-Vis dch  
chuyn về phía bước sóng lớn hơn.  
Sau 5 phút phn ng phUV-Vis ca mu có nồng độ hydrazine 0,5 M có đỉnh  
hp thnhọn hơn v| đỉnh hp thnm ở bước sóng ngắn hơn (578,5 nm) so vi các  
mẫu kh{c. Điều n|y có nghĩa l| c{c hạt nano đồng to ra trong mu này có kích thước  
nhỏ hơn v| đồng đều hơn so với các mu khác.  
Từ đó chúng tôi kết lun nồng độ hydrazine 0,5 M là nồng độ tối ưu nhất trong  
điều kin kho sát này.  
Độ  
hấp  
thụ  
Bước sóng (nm)  
Hình 3. PhUV-Vis của keo nano đồng to thành sau 5 phút phn ng vi các nồng độ  
hydrazine khác nhau.  
3.4. Ảnh hƣởng ca nhiệt độ  
Chúng tôi cố định các thông s: nồng độ đồng sunfate : 1,2 mM; pH = 9,5; nng  
o
độ alginate: 0,6%; nồng độ hydrazine: 0,5 M; nhiệt độ thay đổi vi các giá tr60 C; 70  
o
o
o
o
C; 80 C; 90 C; 100 C.  
PhUV-Vis hình 4 cho thy: nhiệt độ cũng l| yếu tố ảnh hưởng mnh ti kích  
thước và sphân bcác hạt đồng nano được tạo th|nh. Khi tăng nhiệt độ, tốc độ quá  
17  
Nghiên cu kho sát mt syếu tố ảnh hưởng đến shình thành của keo đng nano  
trình to mầm nhanh hơn qu{ trình ph{t triển ht nên các hạt nano đồng được to  
th|nh có kích thước nhỏ v| đồng đều hơn.  
o
Sau 5 phút phn ng phUV-Vis ca mu có nhiệt độ 100 C có đỉnh hp thụ  
nhọn hơn v| nằm ở bước sóng ngắn hơn (581nm) so với các mẫu kh{c. Điều này có  
nghĩa l| c{c hạt nano đồng to ra trong mẫu n|y có kích thước nhỏ hơn v| đồng đều  
hơn so với các mu khác.  
o
Từ đó chúng tôi kết lun nhiệt độ 100 C là nhiệt độ tối ưu nhất trong điều kin  
kho sát này.  
Độ  
hấp  
thụ  
Bước sóng (nm)  
Hình 4. PhUV-Vis của keo nano đồng to thành sau 5 phút phn ng  
vi các nhit độ khác nhau.  
3.5. Ảnh hƣởng ca pH  
o
Chúng tôi tiến hành với c{c điều kin: nhiệt đ100 C; nồng độ đồng sunfat : 1,2  
mM; nồng độ alginate: 0,6%; nồng độ hidrazin: 0,5 M; pH thay đổi vi các giá tr: 6; 7;  
8; 9 và 10  
Tkết quUV-Vis hình 5 cho thy: khi pH môi trường tăng dần từ 6 đến 8 thì  
giá trmật độ quang đo được tăng dần v| đạt giá trcao nht khi pH = 8. Khi tiếp tc  
tăng gi{ trị pH t8 ti 11 thì giá trmật độ quang gim dn. Sau 5 phút phn ng phổ  
UV-Vis ca mẫu pH = 8 có đỉnh hp thnhọn hơn và nm ở bước sóng ngắn hơn (583  
nm) so vi các mẫu kh{c. Điều n|y có nghĩa l| c{c hạt nano đồng to ra trong mu này  
có kích thước nhỏ hơn v| đồng đều hơn so với các mu khác.  
Từ đó chúng tôi kết lun pH = 8 là pH tối ưu nhất trong điều kin kho sát này  
18  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 12, S2 (2018)  
Độ  
hấp  
thụ  
Bước sóng (nm)  
Hình 5. PhUV-Vis của keo nano đồng to thành sau 5 phút phn ng  
vi các giá trpH khác nhau.  
Tnhng kết quả thu được trong quá trình kho sát các yếu tố ảnh hưởng đến  
quá trình tng hợp keo đồng nano chúng tôi chn điều kin tối ưu để tng hp vt liu  
CuNPs/Alginate trình bày bng 1.  
Bng 1. Điều kiện đươc lựa chọn để tng hp vt liu CuNPs/Alginate.  
Thông số  
Nồng độ đồng sunfat  
Nồng độ alginate  
Nồng độ hidrazin  
Nhiệt độ phn ng  
pH  
Điều kin tối ƣu  
1,2 mM  
0,6 %  
0,5 M  
o
100 C  
8
Vt liu CuNPs/Alginate sau khi tng hp ở điều kin tối ưu như bảng 1 được  
chúng tôi phân tán trong dung dch COS to thành vt liu CuNPs/Alginate/COS.  
Chúng tôi tiến hành phân tích các đặc trưng vật liu này.  
19  
Nghiên cu kho sát mt syếu tố ảnh hưởng đến shình thành của keo đng nano  
Faculty of Chemistry, HUS, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - Mau 2  
500  
400  
300  
200  
100  
0
20  
30  
40  
50  
60  
70  
8
2-Theta - Scale  
File: HaiHue Mau2aug.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 20.000 ° - End: 80.000 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 0.3 s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 12 s - 2-Theta: 20.000 ° - Theta: 10.000 ° - Chi: 0.00 ° - Phi: 0.00 ° -  
1)  
Left Angle: 42.050 ° - Right Angle: 44.390 ° - Left Int.: 72.1 Cps - Right Int.: 70.4 Cps - Obs. Max: 43.338 ° - d (Obs. Max): 2.086 - Max Int.: 244 Cps - Net Height: 173 Cps - FWHM: 0.399 ° - Chord Mid.: 43.333 ° - Int. Br  
00-004-0836 (*) - Copper, syn - Cu - Y: 100.00 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Cubic - a 3.61500 - b 3.61500 - c 3.61500 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 90.000 - Face-centered - Fm-3m (225) - 4 - 47.2416 - F8= 87(0.0  
Hình 6. Giản đồ nhiu xXRD ca vt liu CuNPs/Alginate.  
Hình 6 là giản đồ nhiu xXRD ca vt liu CuNPs/Alginate, chúng tôi nhn  
thấy: khi đo một góc rng XRD ( 20÷80) thy xut hin ba peak tinh thvới cường độ  
cao nht hoàn toàn trùng khp vi phchun ca kim loại đồng ti vtrí các góc 2θ =  
o
o
o
o
o
o
43,4 (dhkl =2,087 A ), 2θ = 50,5 (dhkl =1,807 A ), 2θ = 74,1 (dhkl =1,277 A ) tương ứng vi  
mt (111), (200), (220) thuc ô mng Bravais trong cu trúc lập phương t}m diện ca  
kim loi Cu (JCPDSCard number 04-0836) [3]. Ở đ}y không thấy xut hin các peak  
của c{c oxit như CuO hay Cu O.  
2
Hình 7. nh SEM ca vt liu CuNPs/Alginate  
20  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 12, S2 (2018)  
Từ ảnh SEM hình 7 chúng tôi nhn thy: các hạt nano đồng được to ra có  
dng ht, kích thước trung bình khoảng 50 nm v| kh{ đồng đều.  
Hình 8. nh TEM ca vt liu CuNPs/Alginate.  
Hình 8 là nh TEM ca vt liu CuNPs/Alginate. Từ ảnh TEM này chúng tôi  
nhn thy: có nhiu hạt kích thước trong khong 40-60nm có xu hướng kết dính vi  
nhau th|nh đ{m hạt có kích thước lớn hơn.  
Kết quả ảnh TEM n|y cũng tương ứng vi kết quả ảnh SEM hình 7.  
4. KT LUN  
Chúng tôi đã tổng hợp được dung dịch keo nano đồng vi cht khlà  
hydrazine monohydrate (N  
2H  
4
.H O) cht bo vlà alginate và cht chng oxy hóa là  
2
axit ascorbic. Chúng tôi cũng đã khảo khát các yếu tố ảnh hưởng như: nồng độ đồng  
sunfat, nồng độ alginate, nồng độ hydrazine, nhiệt độ v| pH để đưa ra được điều kin  
tối ưu của phn ng. Cu trúc Fcc ca dung dịch keo nano đồng được x{c định bng  
giản đồ nhiu xXRD, phUV Vis cho thy các hạt nano đồng to ra có kích  
thước kh{c nhau cho c{c đỉnh hp thcực đại khác nhau từ 575 nm đến 590 nm. Keo  
CuNPs/Alginate được tng hp vi các thông stt nht ca nghiên cu này có kích  
thước trung bình là 50 nm.  
21  
Nghiên cu kho sát mt syếu tố ảnh hưởng đến shình thành của keo đng nano  
LỜI CÁM ƠN  
Nghiên cu này là kết qucủa đề tài Sinh viên nghiên cu khoa hc, trưng  
Đại hc Khoa học, Đại hc Huế v| đề tài Khoa hc và Công nghCp tỉnh được ngân  
s{ch nh| nước tnh Tha Thiên Huế đầu tư.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]. S. Yokoyama, H. Takahashi, T. Itoh, K. Motomiya, and K. Tohji, 2014, “Synthesis of metallic  
Cu nanoparticles by controlling Cu complexes in aqueous solution,” Adv. Powder Technol.,  
vol. 25, no. 3, pp. 9991006.  
[2]. B. D. Du, D. Van Phu, L. A. Quoc, and N. Q. Hien, 2017, “Synthesis and Investigation of  
Antimicrobial Activity of Cu 2 O Nanoparticles / Zeolite,” vol. 2017.  
[3]. K. Giannousi, G. Sara, S. Mourdikoudis, and A. Pantazaki, 2014, “Selective Synthesis of Cu  
2 O and Cu / Cu 2 O NPs: Antifungal Activity to Yeast Saccharomyces cerevisiae and DNA  
Interaction”.  
[4]. P. K. Khanna, S. Gaikwad, P. V. Adhyapak, N. Singh, and R. Marimuthu, 2007, “Synthesis  
and characterization of copper nanoparticles,” Mater. Lett., vol. 61, no. 25, pp. 47114714.  
[5]. M. Salavati-Niasari, F. Davar, and N. Mir, “Synthesis and characterization of metallic  
copper nanoparticles via thermal decomposition, 2008,Polyhedron, vol. 27, no. 17, pp.  
35143518.  
[6]. B. K. Park, S. Jeong, D. Kim, J. Moon, S. Lim, and J. S. Kim, 2007, “Synthesis and size  
control of monodisperse copper nanoparticles by polyol method,” J. Colloid Interface Sci.,  
vol. 311, no. 2, pp. 417424.  
[7]. H. X. Zhang, U. Siegert, R. Liu, and W. Bin Cai, 2009, “Facile fabrication of ultrafine copper  
nanoparticles in organic solvent,” Nanoscale Res. Lett., vol. 4, no. 7, pp. 705708.  
[8]. J. Moghimi-Rad, F. Zabihi, I. Hadi, S. Ebrahimi, T. D. Isfahani, and J. Sabbaghzadeh, 2010,  
“Effect of ultrasound radiation on the size and size distribution of synthesized copper  
particles,” J. Mater. Sci., vol. 45, no. 14, pp. 38043811.  
[9]. N. A. Dhas, C. P. Raj, and A. Gedanken, 1998, “Synthesis , Characterization , and  
Properties of Metallic,” Chem. Mater, vol. 4756, no. 9, pp. 14461452.  
[10]. A. Khan, A. Rashid, R. Younas, and R. Chong, 2016,“A chemical reduction approach to the  
synthesis of copper nanoparticles,” Int. Nano Lett., vol. 6, no. 1, pp. 2126.  
[11]. Y. Wei, S. Chen, B. Kowalczyk, S. Huda, T. P. Gray, and B. A. Grzybowski, 2010, “Synthesis  
of stable, low-dispersity copper nanoparticles and nanorods and their antifungal and  
catalytic properties,” J. Phys. Chem. C, vol. 114, no. 37, pp. 1561215616.  
[12]. M. S. Usman, M. E. El Zowalaty, K. Shameli, N. Zainuddin, M. Salama, and N. A. Ibrahim,  
2013, “Synthesis, characterization, and antimicrobial properties of copper nanoparticles,”  
Int. J. Nanomedicine, vol. 8, pp. 44674479.  
[13]. M. Raffi et al., 2010, “Investigations into the antibacterial behavior of copper nanoparticles  
against Escherichia coli,” Ann. Microbiol., vol. 60, no. 1, pp. 7580.  
22  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa hc, ĐH Huế  
Tp 12, S2 (2018)  
STUDY OF SOME FACTORS EFECTING ON THE FORM OF  
NANO COPPER COLLOID  
1
2
1*  
1
Tran Thi Bich Hoa , Nguyen Thi Thanh Nhan , Nguyen Thi Thanh Hai , Tran Thai Hoa  
1
Faculty of Chemistry, University of Sciences, Hue University  
2
Faculty of Chemistry, University of Education, Hue University  
*
Email:thanhhai.nguyen174@gmail.com.  
ABSTRACT  
In this paper, copper nanoparticles (CuNps) were synthesized by chemical  
reduction method with reducing agent of hydrazine monohydrate (N2H4.H2O) and  
alginate protecting agent form the CuNps/alginate material. The parameters  
affecting the synthesis of copper nanoparticles such as copper sulfate  
concentration, alginate concentration, hydrazine concentration, temperature and  
pH of the reaction system have been studied. The formation of Cu nanoparticles,  
the morphology and structure of the material after being synthesized were  
analyzed by UV-Vis spectroscopy, scanning electron microscope (SEM),  
transmission electron microscopy by TEM and X-ray diffraction (XRD).  
Keywords: alginate, copper nanoparticles, chemical reduction method, hydrazine  
monohydrate.  
Trn ThBích Hoa sinh ngày 06 tháng 10 năm 1996, tại Tam Mỹ Đông,  
Núi Thành, Qung Nam. Hiện cô đang l| sinh viên Chuyên ng|nh Hóa  
Lý thuyết v| Hóa Lý, Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế.  
Nguyn ThThanh Nhàn sinh ng|y 29 th{ng 03 năm 1992, tại Qung Tr.  
Năm 2014, bà tt nghip cử nh}n Sư phạm Hóa hc tại Trường Đại học Sư  
phm Huế. Năm 2017, bà tt nghip Thạc sĩ Hóa học tại Trường Đại hc  
Sư phm, Đại hc Huế.  
Lĩnh vực nghiên cu: Hóa hc.  
23  
Nghiên cu kho sát mt syếu tố ảnh hưởng đến shình thành của keo đng nano  
Nguyn ThThanh Hi sinh ng|y 17 th{ng 04 năm 1982 tại Tha Thiên  
Huế. Năm 2005, b| tt nghip kỹ sư chuyên ng|nh Công nghệ thc phm  
và sinh hc tại trường Đại học B{ch khoa, Đại học Đ| Nẵng. Năm 2011, b|  
nhn bng thạc sĩ chuyên ngành Hóa lý thuyết và hóa lý tại trường Đại  
hc Khoa học, Đại hc Huế. Hin bà đang là nghiên cu sinh tại trường  
Đại hc Khoa học, Đại hc Huế. Từ năm 2008 đến nay, bà làm nghiên cu  
viên ti khoa Hóa hc, trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế.  
Lĩnh vực nghiên cu: vt liệu nano, hóa dược.  
Trn Thái Hòa sinh ng|y 27 th{nh 12 năm 1955, tại H| Tĩnh. Ông tt  
nghip cnhân Hóa hc tại Trường Đại Tng hp Hà Nội năm 1977 v|  
tt nghip Tiến sĩ ng|nh Hóa học năm 2001 tại Trường ĐHKHTN –  
ĐHQG H| Nội. Ông được phong học h|m Phó Gi{o sư Năm năm 2005 v|  
Gi{o sư năm 2013. Ông giảng dy ti Khoa Hóa hc, trường Đại hc Tng  
hp Huế (nay l| trường Đại hc Khoa hc, Đại hc Huế) từ năm 1978 đến  
nay.  
Lĩnh vực nghiên cu: Vt liu nano, Các hp cht Polyshaccharide, Hóa hc  
tính toán.  
24  
pdf 12 trang yennguyen 18/04/2022 3360
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành của keo đồng nano", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_khao_sat_mot_so_yeu_to_anh_huong_den_su_hinh_than.pdf