Nghiên cứu biến tính vật liệu ZIF-8 bằng sắt và khảo sát hoạt tính xúc tác quang dưới ánh sáng mặt trời

TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đi hc Khoa hc – ĐH Huế  
Tp 7, S1 (2017)  
NGHIÊN CU BIN TÍNH VT LIU ZIF-8 BNG ST VÀ KHO SÁT  
HOT TÍNH XÚC TÁC QUANG DƯỚI ÁNH SÁNG MT TRI  
Mai ThThanh1,2*, Đinh Quang Khiếu2, Phm Thị Anh Thư3, Hồ Văn Thành4  
1Khoa Lý - Hóa - Sinh, Trường Đi hc Qung Nam  
2Khoa Hóa hc , Trường Đại hc Khoa hc – Đại hc Huế  
3Khoa Hóa hc , Trường Đại học Sư phạm – Đại hc Huế  
4Trường Cao đẳng Sư phạm Huế  
*Email: maithanh75qnam@gmail.com  
TÓM TT  
Bài báo trình bày kết qunghiên cu biến tính vt liu ZIF-8 bng Fe2+ vi tlmol  
Zn2+/Fe2+ là 9/1 và kho sát hot tính xúc tác quang ca vt liu thu được. Vt liệu được  
đặc trưng bằng các phương pháp XRD, BET, AAS, XPS, DR-UV-Vis và TGA. Kết qucho  
thy, ion Fe2+ có ththay thế đồng hình vi Zn2+trong vt liu ZIF-8 to ra vt liu Fe-  
ZIF-8. Vt liu ZIF-8 và Fe-ZIF-8 được làm cht xúc tác quang cho phn ng phân hy  
phm nhum remazol black B (RDB) dưới ánh sáng mt tri. Kết qucho thy khi thêm  
Fe2+ vào ZIF-8 làm tăng hoạt tính xúc tác quang hóa ca vt liu.  
Tkhóa: Phân hy quang hóa, Fe-ZIF-8, remazol black B, ZIF-8 .  
1. MỞ ĐẦU  
Trong những năm gần đây, nhóm vật liu khung zeolitic imidazolate kim loi (ZIFs,  
zeolitic imidazolate frameworks) thu hút chú ý ca nhiu nhà khoa hc do sự đa dạng vbộ  
khung, khả năng linh hoạt trong vic biến tính [1, 2, 3, 4].Trong hZIFs, vt liu ZIF-8 được  
nghiên cu rng rãi nhất, do có ưu điểm vtính ổn định nhit và độ bn hoá hc [1, 2, 3]. ZIF-8  
được to thành tion Zn2+ liên kết vi 2-methylimidazole (MeIM), theo công thc Zn(MeIM)2.  
Các hướng nghiên cu vvt liu ZIFs tp trung các vấn đề tng hp, biến tính, tìm kiếm ng  
dng mi của chúng, trong đó hướng sdng ZIFs làm cht mang gn các tâm xúc tác là các  
tiu phân kim loi, oxit kim loi, hp cht hữu cơ,... đang được quan tâm nhiu [5]. Zou và cng  
sự đã tổng hp Fe3O4@ZIF-8 dùng để xác định hp cht asen [6], Jiang và cng s[7] đã công  
bskết hp Fe3O4 vi tinh thnano ZIF-8 làm tăng khả năng hấp phhydroquinone ca ZIF-  
8.  
Gần đây hoạt tính xúc tác quang ca vt liu ZIF-8 và ZIF-8 biến tính cũng được nhiu  
nhà khoa học quan tâm như xúc tác cho phản ng phân hy methylene xanh dưới tia UV [7],  
53  
Nghiên cu biến tính vt liu ZIF-8 bng st và kho sát hoạt tính xúc tác quang dưới ánh sáng mt tri  
đặc bit ZnO@ZIF-8 có hot tính xúc tác rt cao cho phn ng phân hy methylene xanh dưới  
tia UV [8]. Do đó, phát triển nghiên cứu năng lượng vùng cm ca cht xúc tác quang trong  
vùng khkiến là thú vvà quan trng hơn là sử dng chúng làm cht xúc tác quang dưới tác  
dng ca ánh sáng mt tri. Cho đến nay, ng dụng xúc tác quang hóa dưới sáng mt tri ca  
ZIF-8 biến tính bng sắt chưa được tác ginào công b.  
Phm nhum RDB là mt loi phm nhuộm diazo tan trong nước và được sdng rng  
rãi trong công nghip dt may. RDB là loi phm nhum ổn định và khó bphân hy sinh hc.  
Do đó, biện pháp loi bphm nhum RDB ra khi dung dịch nước là cn thiết.  
Trong bài báo này, chúng tôi ci thin hot tính xúc tác quang hóa ca vt liu ZIF-8  
bng cách thêm Fe2+ vào cu trúc, to vt liu ZIF-8 biến tính (Fe-ZIF-8). Kho sát hot tính  
xúc tác quang hóa ca ZIF-8 và Fe-ZIF- 8 cho phn ng phân hy phm nhuộm RDB dưới ánh  
sáng mt tri.  
2. THC NGHIM  
2.1. Hóa cht  
Các hóa chất sau được dùng trong nghiên cu này: km nitrate hexahydrate  
(Zn(NO3)6H2O, Korea, ≥ 99%); st (II) sulphate heptahidrate (FeSO4.7H2O, Merck, > 99%);  
methanol ( CH3OH, Merck); 2 - methylimidazole (C4H6N2, Aldrich, 99%); Remadazol black  
B(RDB) (C26H21N5Na4O19S6, Việt Nam).  
2.2. Tng hp ZIF-8  
Tng hp ZIF-8 theo tài liu [2, 4, 9, 10]: Cho dung dch gm 2,8 mmol km nitrate  
hexahydrate hòa trong 1,4 mol methanol vào dung dch gm 64,4 mmol 2 - methylimidazole  
hòa tan trong 1,4 mol methanol, khuy mnh hn hp trong 24 giờ, sau đó li tâm trên máy  
Hettich EBA 8S vi tốc độ 3000 vòng/phút trong 10 phút, thu phn rn, ra 3 ln vi methanol.  
Sn phẩm thu được sấy qua đêm ở nhiệt độ 120oC.  
2.3. Tng hp Fe-ZIF-8  
Quy trình tng hp vt liu Fe-ZIF-8 cũng được tiến hành tương tự như tổng hp ZIF-8  
nhưng thay thế mt phn km nitrate hexahidrate bng st (II) sulphate heptahidrate vi tlệ  
mol Zn(NO3).6H2O: FeSO4.7H2O (hoc Zn2+: Fe2+) là 9:1, kí hiu là Fe-ZIF-8.  
Cu trúc tinh thca vt liu tng hợp được nhn dng bng phương pháp nhiu xtia  
o
X (XRD) trên máy D8-Avance-Bruker vi tia phát xCuK công sut 40 kV, góc quét t1  
đến 60o. Din tích bmt được đo bằng phương pháp đẳng nhit hp phvà khhp phN2  
(BET) trên máy Micromeritics ASAP 2020, các mu hot hóa 150oC trong 4 giờ dưới áp sut  
chân không trước khi đo. Thành phn nguyên tvà trng thái oxi hóa được đặc trưng bằng các  
phương pháp: quang phtia X (X-ray photoelectron spectrocopy, XPS), đo trên máy Shimadzu  
Kratos AXISULTRA DLD spectrometer, các giải năng lượng liên kết được hiu chnh bng  
54  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đi hc Khoa hc – ĐH Huế  
Tp 7, S1 (2017)  
cách chun ni vi pic C1s (284,6 eV), quét với độ phân gii cao cho các pic Fe2p(II),  
Fe2p(III) t700 eV - 716 eV và Zn(2p) t1015 eV - 1050 eV, pic được phân gii trên phn  
mm Casa XPS; quang phhp thnguyên t(AAS), đo trên máy PinAAcle 900F để xác định  
Zn2+ tại bước sóng 213,9 nm, đồng thi kết hp với phương pháp so màu trên máy quang phổ  
UV-VIS THERMO Evolution 600, tại bước sóng 510 nm để xác định Fe2+, Fe3+. Năng lượng  
vùng cấm được xác định bng phkhkiến, tngoi trên máy quang phDR-UV-vis quét từ  
200nm ÷ 800nm.  
2.4. Hp phvà xúc tác quang hóa phân hy phm nhum  
Thí nghim nghiên cu hp phphm nhum RDB tiến hành trong bóng ti 300C:  
cho 0,075 gam vt liu ZIF-8 hoc Fe-ZIF-8 vào bình dung tích 500 ml cha 300 ml dung dch  
RDB trong nước vi nồng độ 30 - 40 mg.L-1, khuy hn hp bng máy khuy từ để vt liu  
phân bố đều trong hn hp. tng khong thời gian xác định, dung dịch được lấy ra, li tâm để  
loi bcht hp ph, nồng độ dung dch phm nhuộm được xác định bằng phương pháp UV-Vis  
PerkinElmer Spectrophotometer ở λ max ca phm nhum (600 nm).  
Thí nghim nghiên cu xúc tác quang phn ng phân hy phm nhum RDB: chun bị  
8 bình dung tích 500 ml cha 0,075 gam vt liu ZIF-8 hoc Fe-ZIF-8 trong 300 ml dung dch  
RDB nồng độ 10, 20, 30 và 40 mg.L-1. Hn hp phn ứng được khuy bng máy khuy tvà  
chiếu ánh sáng mt tri trong 300 phút nhiệt độ 30-33oC, chscc tím 12, độ ri 100000  
(lux) và độ chói 165.107 cd/m2. tng khong thời gian xác định, dung dịch được ly ra, li tâm  
để loi bcht xúc tác, nồng độ dung dch phm nhuộm được xác định bằng phương pháp UV-  
Vis PerkinElmer Spectrophotometer ở λ max ca phm nhum (600 nm). Để kho sát hot tính  
xúc tác ca Fe-ZIF-8 dưới ánh sáng tngoi, thí nghiệm tương tự cũng được thc dưới ngun  
sáng UV( 1 KW)  
3. KT QUVÀ THO LUN  
Hình 1 trình bày kết quXRD ca các mu ZIF-8 và Fe-ZIF-8. Kết qucho thy các pic  
nhiu xtia X ca mu Fe-ZIF-8 trùng vi ca mu ZIF-8 và đều phù hp vi nhiu công trình  
công bố trước đây về ZIF-8 [1, 10], chng ttinh thZIF-8 được hình thành khi thay thế mt  
phn Zn2+ bng Fe2+.  
55  
Nghiên cu biến tính vt liu ZIF-8 bng st và kho sát hoạt tính xúc tác quang dưới ánh sáng mt tri  
1000  
ZIF-8  
Fe-ZIF-8  
0
10  
20  
30  
40  
50  
60  
2 theta(dô)  
Hình 1: Giản đồ XRD ca mu ZIF-8 và Fe - ZIF-8  
Tvtrí nhiu xtrên giản đồ XRD và chsMiller trong hcubic ca ZIF-8, sdng  
1
d2  
(h2 k2 l2 )  
d   
a2  
2sin  
để tính giá trtham stế bào a trong hệ  
phương trình:  
vi  
cubic ca các mu ZIF-8 tng hợp đưc, kết quả được trình bày Bng 1. Giá trtham stế bào  
a ca các mu Fe-ZIF-8 không thay đổi nhiu so vi mu ZIF-8. Điều đó chứng tmột lượng  
Fe2+ đã thay thế đồng hình vi Zn2+, do bán kính nguyên tca Fe2+ ( 0,74 Å) và ca Zn2+ (0,75  
Å) tương đương nhau nên giá tra không thay đổi nhiu đối vi mu Fe-ZIF-8.  
Bng 1. Giá trtham stế bào a ca mu ZIF-8 và Fe- ZIF-8  
Mu  
a (Ǻ)  
ZIF-8  
Fe-ZIF-8  
16,800  
16,977  
Hình 2 trình bày phXPS phân gii cao ca ion st từ 724 eV đến 700 eV và t1,055  
eV đến 1,010 eV đối vi ion km ca mu ZIF-8 và mu Fe-ZIF-8. Kết qucho thy trong mu  
ZIF-8, thành phn kim loi chính là km, trong khi đó mẫu Fe-ZIF-8 ngoài km còn có st tn  
ti dng Fe2+ vi năng lượng liên kết 709,98 eV ca Fe2p3/2 [11]. Như vậy, st trong mu Fe-  
ZIF -8 chyếu là Fe2+ và dự đoán là có ththay thế đồng hình vi Zn2+ hoc dng mui hoc  
oxit vô định hình (dưới mức độ phát hin của phương pháp XRD).  
Thành phn ca km và sắt được phân tích bằng phương pháp AAS kết hp với phương  
pháp so màu, kết quthhin trên bng 2. Theo bng 2 kết quphân tích AAS cho thy trong  
mu Fe-ZIF-8 chtn ti Fe2+ và tlmol Fe2+/Zn2+ lớn hơn kết quphân tích XPS. Skhác bit  
này là do phương pháp XPS chphân tích thành phn trên bmt vt liu trong khi đó phương  
pháp AAS phân tích thành phn trong toàn bvt liu.  
56  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đi hc Khoa hc – ĐH Huế  
Tp 7, S1 (2017)  
Hình 2. Giản đồ XPS ca ZIF-8 và Fe- ZIF-8  
Bng 2. Thành phn hóa hc ca ZIF-8 và Fe-ZIF-8 phân tích bng AAS và XPS  
AAS  
XPS  
Mu  
Zn  
(mol/g)  
Fe  
(mol/g)  
Tlmol  
(Fe/Zn)  
Tlmol  
(Fe/Zn)  
Fe(II) (%) Fe(III)  
(%)  
0,043  
0,038  
-
0
-
-
-
ZIF-8  
Fe-ZIF-8  
0,005  
0,134  
0,111  
100  
0,000  
(-) không thể xác đnh  
Hình 3 trình bày đường đẳng nhit hp phvà gii hp phN2 ca các mu ZIF- 8 và  
Fe-ZIF-8. Kết qucho thấy các đường cong đẳng nhit thuc kiu I theo phân loi ca IUPAC.  
Dung lượng hp phN2 giảm đối vi mu Fe-ZIF-8.  
Bng 3 trình bày din tích bmt (SBET, SLangmuir), đường kính (Dpore) và thtích mao  
qun (Vpore) ca các mu ZIF-8 tng hợp được. Kết qucho thy din tích bmt BET ca ZIF-  
8 là 1380 m2/g tương đương với nhng công bố trước đây [9, 12]. Spha ion st vào ZIF-8 làm  
gim din tích bmt gim xung còn 1243 m2/g.  
57  
Nghiên cu biến tính vt liu ZIF-8 bng st và kho sát hoạt tính xúc tác quang dưới ánh sáng mt tri  
800  
ZIF-8  
750  
700  
650  
600  
550  
500  
450  
Fe-ZIF-8  
400  
350  
300  
250  
200  
150  
0.0  
0.2  
0.4  
0.6  
0.8  
1.0  
AÙp suaát töông ñoái (P/P0)  
Hình 3. Đường đẳng nhit hp phvà gii hp phN2 ca mu ZIF-8 và Fe- ZIF-8.  
Bng 3. Tính cht xp ca mu ZIF-8 và Fe- ZIF-8  
Mu  
ZIF-8  
SBET(m2/g)  
1383  
SLangmuir(m2/g)  
1909  
Dpore(nm)  
3,34  
Vpore(cm3/g)  
1,16  
1243  
1599  
2,06  
0,64  
Fe-ZIF-8  
Phphn xkhuếch tán tngoi khkiến UV-Vis - DR ca ZIF-8, Fe-ZIF-8 được trình  
bày trên hình 4.  
55  
50  
45  
40  
35  
30  
25  
20  
15  
10  
5
1.8 eV  
0.25  
0.20  
0.15  
0.10  
0.05  
0.00  
0.9  
2.1 eV  
0.8  
0.7  
0.6  
0.5  
0.4  
0.3  
0.2  
0.1  
0.0  
-0.1  
-0.2  
Fe-ZIF-8  
1.4  
1.6  
1.8  
2.0  
2.2  
2.4  
2.6  
2.8  
3.0  
3.2  
3.4  
3.6  
E(eV)  
2.2  
ZIF-8  
Fe-ZIF-8  
ZIF-8  
0
3.5  
Eg(eV)  
4.7  
5.2  
1
2
3
4
5
6
200  
300  
400  
500  
600  
700  
800  
Böôùc soùng(nm)  
Hình 4. PhUV-Vis - DR và giản đồ Tauc ca ZIF-8, Fe-ZIF-8  
Năng lượng vùng cấm được xác định dựa vào phương trình Tauc, điểm giao nhau gia  
trc x vi tiếp tuyến của đường dốc đồ th(E = Eg), kết quthhin trên bng 4. Đối vi ZIF-8,  
58  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đi hc Khoa hc – ĐH Huế  
Tp 7, S1 (2017)  
pic hp thcao nht khong 210 nm ng vi shp thụ điện tử π→π* trong vòng imidazole,  
giá trị năng lượng vùng cm ca ZIF-8 là 5.2 eV (nhng công bố trước là 4.9 eV [13] và 5.16  
eV [14]), Shp thyếu ca ZIF-8 cũng xuất hin vùng khkiến ti 390 nm và 750 nm ng  
với năng lượng Eg là 2,1 eV và 1,8 eV. PhUV-vis ca Fe-ZIF-8 xut hiện 2 pic tương ng vi  
Eg là 4,7 eV và 2,2 eV tại 265 nm và 567 nm. Điều đáng chú ý, phUV-vis ca Fe-ZIF-8 xut  
hin ở bước sóng dài hơn nên làm giảm năng lượng vùng cm. Vi kết qunày, ha hn khả  
năng xúc tác quang trong vùng ánh sáng nhìn thy ca Fe-ZIF-8.  
Bng 4. Năng lượng vùng cm ca ZIF-8 và Fe-ZIF-8  
Eg1(eV)  
5,2  
Eg2(eV)  
3,5  
Eg3(eV)  
Eg4(eV)  
Mu  
ZIF-8  
2,1  
/
1,8  
/
4,7  
2,2  
Fe-ZIF-8  
Độ bn nhit ca vt liệu xác định bằng phương pháp phân tích nhiệt, kết quthhin  
trên hình 5. Quá trình mất nước vt lý xảy ra trong giai đoạn tnhiệt độ phòng đến 150oC tương  
ng vi smt khối lượng khong 6,3%. T150oC đến 400oC, đây là quá trình loại nước tinh  
thca ZIF-8, tc các phân tử nước liên kết trc tiếp trong phân tZIF-8 tương ứng vi smt  
khối lượng 24,7%. ZIF-8 phân huhoàn toàn trong khong nhiệt độ t450oC đến 650oC tương  
ng vi smt khối lượng khong 43,6%. Tương t, vi Fe-ZIF-8 tnhiệt độ phòng đến 400oC  
xy ra quá trình mất nước tương ứng vi khối lượng gim 13,55% và phân hy hoàn toàn trong  
khong nhiệt độ t400oC đến 650oC tương ứng vi smt khối lượng 49,985%. Như vậy, ZIF-  
8 và Fe-ZIF-8 bn nhiệt đến khong 400oC.  
-0.641mg  
-6.282%  
11  
3.5  
-0.447mg  
-13.550%  
-2.524mg  
-24.735%  
10  
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
3.0  
2.5  
2.0  
1.5  
1.0  
0.5  
0.0  
-1.649mg  
-49.985%  
-4.444mg  
-43.552%  
ZIF-8  
Fe-ZIF-8  
0
200  
400  
t(0C)  
600  
800  
0
200  
400  
Temperature(0C)  
600  
800  
Hình 5. Giản đồ phân tích nhit TGA ca mu ZIF-8 và Fe-ZIF-8  
Hot tính xúc tác quang hóa ca ZIF-8 và Fe- ZIF-8 được kho sát khả năng phân hủy  
phm nhum RDB khi cùng được chiếu ánh sáng mt trời. Để xác nhn hot tính xúc tác quang  
ca vt liu, thc hin hp phvà xúc tác quang phân hủy RDB trong cùng điều kin. Hình 6  
thhiện so sánh động hc hp phvà phn ng xúc tác quang phm nhum. Đối vi ZIF-8,  
RDB bhp phnhanh ở 25 phút đầu và đạt đến cân bng 210 phút. Sự thay đổi nồng độ RDB  
trong hp phụ và xúc tác quang là như nhau và gim khong 45% so vi nồng đdung dch ban  
59  
Nghiên cu biến tính vt liu ZIF-8 bng st và kho sát hoạt tính xúc tác quang dưới ánh sáng mt tri  
đầu. Vy dưới ánh sáng mt tri chxy ra quá trình hp phRDB và ZIF-8 không có hot tính  
xúc tác quang hóa. Hình 6 cho thy, cùng nồng độ shp phphm nhum trong bóng ti có  
thể tương đương hoặc có thgiảm hơn một ít so vi khi chiếu sáng. Điều này có thdo cơ chế  
quá trình hp phthun nghch hoc khuếch tán ngược [15,16]. Hình 6 cũng cho thấy, đối vi  
Fe-ZIF-8, tlCt/Co ca phn ng xúc tác quang gim liên tc và gim khong 90% 300 phút  
trong khi đó nồng độ cân bng ca quá trình hp phụ đạt khong 40 - 50%. Kết qucho thy Fe-  
ZIF-8 có hoạt tính xúc tác quang hóa dưi ánh sáng mt tri.  
1.0  
Hâp phu, C0=30 mg.L-1  
xt quang, C0=30 mg.L-1  
1.0  
Hâp phu, C0=40 mg.L-1  
xt quang, C0=40 mg.L-1  
0.9  
xt quang, C0=40 mg.L-1  
xt quang, C0=30 mg.L-1  
Hâp phu, C0=30 mg.L-1  
Hâp phu, C0=40 mg.L-1  
0.8  
0.6  
0.4  
0.2  
0.0  
0.8  
0.7  
0.6  
0.5  
0.4  
0.3  
ZIF-8  
Fe-ZIF-8  
0
50  
100  
150  
t (phut)  
200  
250  
300  
350  
0
50  
100  
150  
t (phut)  
200  
250  
300  
Hình 6. So sánh động hc hp phRDB và xúc tác quang cho phn ng phân hy RDB.  
Hình 7 trình bày động học mất màu phẩm nhuộm RDB trong các điều kiện khác nhau.  
Kết quả cho thấy, khi không có xúc tác dưới tác dụng ánh sáng mặt trời phẩm nhuộm không bị  
mất màu chứng tỏ phẩm nhuộm này bền với ánh sáng mặt trời trong điều kiện nghiên cứu.  
Trong điều kiện chiếu UV và có Fe-ZIF-8 xúc tác quá trình mất màu diễn ra tương đương như  
quá trình hấp phụ, điều này chứng tỏ ánh sáng UV trong nghiên cứu này không có khả năng  
kích thích phản ứng xúc tác quang hóa. Kết quả thực nghiệm cũng cho thấy sau lọc bỏ chất xúc  
tác sau 60 phút phản ứng, sự phân hủy phẩm nhuộm dừng lại mặc dù vẫn chiếu sáng ngoài trời.  
Điều này chứng tỏ đây là xúc tác dị thể. Kết quả thí nghiệm trên đã khẳng định rằng Fe-ZIF-8 là  
chất xúc tác quang cho phản ứng phân hủy RDB trong vùng khả kiến.  
60  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đi hc Khoa hc – ĐH Huế  
Tp 7, S1 (2017)  
1.0  
Fe-ZIF-8  
0.8  
Chæ chieáu aùnh saùng maët trôøi  
Chieáu aùnh saùng maët trôøi vaø coù Fe-ZIF-8  
Chieáu UVUV  
Taùch Fe-ZIF-8 sau 60 phuùt  
0.6  
0.4  
0.2  
0.0  
60  
0
50  
100  
150  
200  
250  
300  
Thôøi gian ( phuùt)  
Hình 7. Thí nghim quá trình mt màu phm nhuộm RDB trong các điều kin khác nhau.  
Tốc độ phản ứng phân hủy quang hóa phụ thuộc vào nồng độ đầu của phẩm nhuộm [17,  
18]. Sự ảnh hưởng của nồng độ đầu đến tốc độ phản ứng phân hủy quang hóa của RDB được  
thể hiện trên hình 8.  
dC  
r    
0
dt  
Tốc độ đầu của phản ứng được tính theo phương trình:  
Lấy tích phân phương trình tốc độ đầu, ta được: Ct = -r0.t + C0  
Độ dốc của đường thẳng tiếp tuyến tại C0 của đường cong Ct = f(t) chính là tốc độ đầu.  
Giá trị tốc đồ đầu ứng với mỗi nồng độ đầu của dung dịch RDB được thể hiện trong bảng 5.  
45  
-0.3  
10 mg  
20 mg  
30 mg  
40 mg  
y=0.412x -1.882  
2
-0.4  
-0.5  
-0.6  
-0.7  
-0.8  
-0.9  
-1.0  
40  
35  
30  
25  
20  
15  
10  
5
R
= 0.991  
Fe-ZIF-8  
Fe-ZIF-8(1:9)  
2.2  
2.4  
2.6  
2.8  
3.0  
lnC  
3.2  
3.4  
3.6  
3.8  
0
0
0
50  
100  
150  
t (phut)  
200  
250  
300  
Hình 8. Phn ng xúc tác quang phân hy phm nhum RDB vi nồng độ đầu khác nhau  
61  
Nghiên cu biến tính vt liu ZIF-8 bng st và kho sát hoạt tính xúc tác quang dưới ánh sáng mt tri  
Bng 5. Tốc độ đầu ca phn ng nồng đkhác nhau  
Mu  
Nồng độ (mg.L-1)  
r0  
R2  
10  
20  
30  
40  
0,396  
0,567  
0,601  
0,714  
1
0,992  
0,991  
0,999  
Fe-ZIF-8  
Trong bài báo này, sử dụng phương pháp nồng độ đầu để tính hằng số tốc độ k và bậc n  
dC  
r    
k.Cn  
dt  
của phản ứng xúc tác quang [19, 20] theo phương trình:  
Lấy logarit phương trình, ta được:  
lnr0 = lnki+ nlnC0  
Đồ thị hồi qui tuyến tính của lnro đối với lnCo là một đường thẳng với độ dốc là n và  
điểm cắt trục tung cho lnki (thể hiện trên hình 8). Giá trị của n và k tính toán được thể hiện trên  
bảng 6. Đồ thị hồi qui tuyến tính cho sự tương thích tốt với hệ số chính xác rất cao (R2 =0.99).  
Trong một số trường hợp, bậc phản ứng xúc tác quang là đơn vị [21, 22]. Trong bài báo này, giá  
trị của n là 0,412 có thể do sự tham gia của cả quá trình hấp phụ và phản ứng xúc tác quang.  
Bảng 6. Bậc phản ứng và hằng số tốc độ  
Mu  
Bc phn ng (n)  
ki  
R2  
0,412  
0,152  
0,991  
Fe-ZIF-8  
Nguyên tắc cơ chế xúc tác quang ca bán dẫn, đặc bit ZnO được gây ra bi photon to  
ra cặp điện t(e-) và ltrng quang sinh (h+) trong vùng dn (CB) và vùng hóa tr(VB) [17,  
21]. Năng lượng vùng cm không quá lớn cũng như năng lượng liên kết không quá nhỏ để điện  
tcó thể được kích thích trong vùng UV-Vis và có thi gian tn tại đủ để tham gia phn ng  
quang hóa. Chai yêu cu có thể được đáp ứng bi ZnO khi chiếu UV. Tuy nhiên, ánh sáng khả  
kiến có năng lượng thp không thkích thích và to thành electron kích thích và ltrng quang  
sinh trong ZnO. Trong khi năng lượng vùng cm ca Fe2O3 hay FeO thì quá nh, cặp điện tvà  
ltrng quang sinh ddàng tái hp cp. Skết hp Zn và imidazole trong cu trúc ZIF-8 to ra  
mc điện tmi trong vùng cm ca ZnO, to ra năng lượng vùng hóa trmi. Hơn nữa, pha  
tp Fe vào ZIF-8 cũng to thêm mc năng lượng trong vùng cm ca ZnO, hình thành mt vùng  
hóa trkhác. Như vậy vùng hóa trị được xem như nhng bẫy trao đổi điện thay ltrng (by  
điện t). Bẫy điện tnày có thlàm gim quá trình tái hp cp electron - lhng quang sinh  
trong ZIF-8 pha Fe [23], quá trình này có thnâng cao hot tính xúc tác quang. Trong Fe-ZIF-8,  
vùng hóa trị được điều chnh chyếu bi obitan trng của Zn hay Fe. Nitơ trong Fe-ZIF-8 ca  
imidazole to ra mức năng lượng vùng cm (HOMO) (highest occupied molecular orbital) to ra  
khả năng hấp thánh sáng khkiến. Lý do này gii thích vì sao Fe-ZIF-8 có khả năng xúc tác  
quang trong vùng khkiến. Tho luận này được minh họa trong sơ đồ dưới đây.  
62  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đi hc Khoa hc – ĐH Huế  
Tp 7, S1 (2017)  
sun light  
.
LUM  
e
-
e
-
e
-
e
-  
O2  
.
LUM  
O2  
O2  
e
-
e
-
e
-
e
-  
O2  
h
γ
 
Fe-ZIF-8  
2+  
Eg(Zn ) = 3.2 eV  
N
2+  
Eg(Fe ) =2.16  
.
O
eV  
h
+
h
+
h
+
h
+  
HOM  
OH  
h
+
h
+
h
+
h
+  
-
O
-
OH  
HOM  
Hình 9. Cơ chế đnghquá trình phân hy quang hóa RDB trên xúc tác Fe-ZIF-8 dưới ánh sáng mt tri  
4. KT LUN  
Tóm li, đã thay thế đồng hình st trong vt liu ZIF-8 bng ion Fe2+. Pha Fe vào ZIF-8  
tạo ra năng lượng vùng cm trong vùng ánh sáng khkiến. Vt liu Fe-ZIF-8 có thhoạt động  
như chất xúc tác quang trong vùng khkiến đối vi phn ng phân hy phm nhum RDB.  
Điều này được kết lun rng vùng hóa trị được to ra bi obitan trng ca Zn hay Fe. Nguyên tử  
nitơ trong Fe-ZIF-8 trong imidazole làm cho năng lượng vùng dn và hp thụ được ánh sáng  
vùng khkiến. Trạng thái này quyết định hoạt tính xúc tác quang của Fe-ZIF-8 khi chiếu ánh  
sáng mặt trời.  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
[1]. K.S. Park, Z. Ni, A. P. Cote, J. Y. Choi, R. Huang, F. J. Uribe-Romo, H. K.Chae, M.O'Keeffe and  
O.M. Yaghi (2006), Exceptional chemical and thermal stability of zeolitic imidazolate  
frameworks, PNAS, 103, 10186-10191.  
[2]. Uyen P. N. Tran. Ky K. A. Le, and Nam T. S. Phan (2011), Expanding applications of Metal -  
Organic Frameworks: Zeolite Imidazolate Framework ZIF -8 as an efficient Heterogeneous  
catalyst for the Knoevenagel reaction, ACS Catalysis .1, pp. 120-126.  
[3]. Y. Ban, Y. Li, X. Liu, Y. Peng - Weishen Yang (2013), Solvothermal synthesis of mixed-ligand  
metalorganic framework ZIF-78 with controllable size and morphology, Microporous and  
Mesoporous Materials.173, 2936.  
[4]. X. Zhou, H. P. Zhang, G. Y. Wang, Z.G. Yao, Y. R. Tang, S. S. Zheng (2013), Zeolitic  
imidazolate framework as efficient hereogeneous catalyst for the synthesis of ethyl methyl  
carbonate, Journal of Molecular Catalysis A: Chemical, 43-47.  
63  
Nghiên cu biến tính vt liu ZIF-8 bng st và kho sát hoạt tính xúc tác quang dưới ánh sáng mt tri  
Synthesis of Fe3O4@ZIF-8 magnetic coreshell microspheres and their potential application in a  
capillary microreactor, Chemical Engineering Journal.228, 398-404.  
[6]. Z. Zou, S. Wang, J. J. FujianXu, Z. Long, X. Hou (2016), Ultrasensitive determination of  
inorganic arsenic by hydride generation-atomic fluorescence spectrometry using Fe3O4@ZIF-8  
nanoparticles for preconcentration, Microchemical Journal.124, 578583.  
[7]. X. Jiang, H-Y. Chen, L.-L. Liu, L.-G. Qiu , X. Jiang (2015), Fe3O4 embedded ZIF-8 nanocrystals  
with ultra-high adsorption capacity towards hydroquinone, Journal of Alloys and Compounds.646,  
1075-1082.  
[8]. B.Yu, F. Wang, W. Dong, J. Hou, P. Lu, J. Gong (2015), Self-template synthesis of coreshell  
ZnO@ZIF-8 nanospheres and the photocatalysis under UV irradiation, Materials Letters. 156, 50–  
53.  
[9]. M Zhu, S. R. Venna, J. B.Jasinski and M. A.Carreon (2011), Room - Temperature Synthesis of  
ZIF-8: The Coexistence of ZnO Nanoneedles, Chemistry of Materials.23 (16), 3590 - 3592.  
[10]. S. Eslava, L. Zhang, S. Esconjauregui, J. Yang, K. Vanstreels, M. R. Baklanov, and E. Saiz  
(2012), Metal - Organic Framework ZIF-8 Films As Low-k Dielectrics in Microelectronic,  
Chemistry of Materials.25, 27-33.  
[11]. Thermo  
scientific  
XPS(2013-2016),  
XPS  
reference  
table  
of  
elements,  
[12]. Y. Du, R.Z. Chen, J.F. Yao, H.T. Wang (2013), Facile fabrication of porous ZnO by thermal  
treatment of zeolitic imidazolate framework-8 and its photocatalytic activity, Journal of Alloys and  
Compounds. 551, 125130.  
[13]. F. Wang, Z. S. Liu, H. Yang, Y. X. Tan and J. Zhang (2011), Hybrid Zeolitic Imidazolate  
Frameworks with Catalytically Active TO4 Building Blocks, Angew. Chem. Int. Ed. 50, 450453.  
[14]. H-P. Jing, Ch-Ch. Wang,Y-W. Zhang, P. Wang and R. Li (2014), Photocatalytic degradation of  
methylene blue in ZIF-8, RSC Adv.4, 544-554.  
[15]. N.K. Lazaridis, T.D. Karapantsios, D. Georgantas (2003), Kinetic analysis for the removal of a  
reactive dye from aqueous solution onto hydrotalcite by adsorption, Water Res. 37, 3023-3033.  
[16]. M. Al-Ghoutia, M.A.M. Khraisheh, M.N.M. Ahmad, S. Allen (2005), Thermodynamic behaviour  
and the effect of temperature on the removal of dyes from aqueous solution using modified  
diatomite: A kinetic study, Journal of Colloid and Interface Science. 287, 613.  
[17]. M.A. Behnajady, N. Modirshahla, R. Hamzavi (2006), Kinetic study on photocatalytic degradation  
of C.I. Acid Yellow 23 by ZnO photocatalyst, Journal of Hazardous Materials. B133, 226232.  
64  
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đi hc Khoa hc – ĐH Huế  
Tp 7, S1 (2017)  
[18]. I. K Konstantinou , T. A Albanis (2004), TiO2-assisted photocatalytic degradation of azo dyes in  
aqueous solution: kinetic and mechanistic investigations: A review, Applied Catalysis B:  
Environmental.49, 1-14.  
[19]. C.Galindo, P. Jacques, and A. Kalt (2001), Photooxidation of the phenylazonaphthol AO2O on  
TlO2: kinetic and mechanistic investigations. Chemosphere. 45(6-7), 997-1005.  
[20]. M. Saquib, M. Muneer (2003), TiO2-mediated photocatalytic degradation of a triphenylmethane  
dye( gentian violet) in aqueous suspensions, Dyes and Pigments. 56, 37-49.  
[21]. Y. Lai, M. Meng , Y. Yu, X. Wang, T. Ding (2011), Photoluminescence and photocatalysis of the  
flower-like nano-ZnO photocatalysts prepared by a facile hydrothermal method with or without  
ultrasonic assistance, Applied Catalysis B: Environmental.105, 335345.  
[22]. U.G. Akpana,b, B.H. Hameeda (2011), Photocatalytic degradation of 2,4 -dichlorophenoxyacetic  
acid by CaCeWTiO2 composite photocatalyst, Chemical Engineering Journal. 173, 369375.  
[23]. K.R. Jakkidi, S. Basavaraju, D.K. Valluri (2009), Sm3+-doped Bi2O3 photocatalyst prepared by  
hydrothermal synthesis, Chem. Catal. Chem. 14, 92496.  
65  
Nghiên cu biến tính vt liu ZIF-8 bng st và kho sát hoạt tính xúc tác quang dưới ánh sáng mt tri  
SYNTHESIS OF IRON MODIFIED ZEOLITIC IMIDAZOLATE FRAMEWORK-8 (Fe-  
ZIF-8) AND PHOTOCATALYTIC ACTIVITY BY SUN LIGHT  
Mai Thi Thanh1,2*, Đinh Quang Khieu2, Pham Thi Anh Thu3, Ho Van Thanh4  
1Faculty of Physics Chemistry - Biology, Quang nam University  
2Department of Chemistry, Hue University College of Sciences  
3Hue University College of Pedalogy  
4Hue Junior College of Pedalogy  
*Email: maithanh75qnam@gmail.com  
ABSTRACT  
This paper presents the study on in situ incorporation of iron oxide into ZIF-8 with molar  
ratio Zn2+/Fe2+ = 9/1 (Fe-ZIF-8) and sun light driven photocatalytic activity of obtained  
materials. The materials were characteristic of power X-ray diffraction (PXRD), BET, AAS,  
X-ray photoelectron spectroscopy (XPS), diffusive reflectance UV-Vis (DR-UV-Vis) and  
TGA. The results show that Fe (II) as iron source could be directly introduced into ZIF-8 to  
form Fe-ZIF-8. ZIF-8 and Fe-ZIF-8 was selected as photocatalyst to decompose remazol  
black B (RDB), a model of dye contaminant, under sun light illumination. ZIF-8 seems not  
to catalyze for degradation of RDB while Fe-ZIF-8 exhibited sun light-driven  
photocatalytic degradation of RDB. The kinetics of photocatalytic reaction were also  
addressed. This study suggests iron modified zeolite-imidazole framework Fe-ZIF-8 to be  
promising catalyst for the heterogeneous photo-catalytic dye degradation technique in  
visible region.  
Keywords: Fe-ZIF-8, photocatalytic degradation, remazol black B, ZIF-8.  
66  
pdf 14 trang yennguyen 18/04/2022 1180
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu biến tính vật liệu ZIF-8 bằng sắt và khảo sát hoạt tính xúc tác quang dưới ánh sáng mặt trời", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_bien_tinh_vat_lieu_zif_8_bang_sat_va_khao_sat_hoa.pdf