Đánh giá khả năng xác định hằng số cân bằng của các amino axit và axit tương đối mạnh trong dung dịch nước bằng phương pháp chuẩn độ điện thế

Tp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh hc - Tp 25, S2/2020  
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG XÁC ĐỊNH HNG SCÂN BNG CA CÁC AMINO AXIT  
VÀ AXIT TƯƠNG ĐỐI MNH TRONG DUNG DỊCH NƯỚC  
BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ  
Đến tòa son 24-10-2019  
Trn Thế Ngà, Đào Thị Phương Diệp  
Khoa Hóa học, trường Đại học Sư phạm Hà Ni  
SUMMARY  
EVALUATION OF ABILITY TO DETERMINE DISSOCIATION CONSTANTS OF  
AMINO ACIDS AND RELATIVELY STRONG ACIDS IN AQUEOUS SOLUTION  
BY POTENTIOMETRIC TITRATION METHOD  
In this study, the dissociation constants of acids such as sulfuric acid (the second dissociation  
constant), oxalic acid and glutamic acid were determined, through individual potentiometric titration of  
each studied acid solution. However, the first calculated dissociation constant of oxalic acid differs  
with the literature value significantly. Moreover, the first dissociation constant of glutamic acid cannot  
be determined. The result shows that it needs to add strong acid to the studied acid solution for  
determining acid dissociation constants of amino acids and ones stronger than 10–2 of acids (pKa < 2)  
by the potentiometric titration method.  
Keywords: Dissociation constant; sulfuric acid, oxalic acid and glutamic acid; potentiometric titration.  
1. MỞ ĐẦU  
nhm làm giảm độ điện li ca axit nghiên cu,  
làm gim pH ca h, do đó sẽ làm tăng số điểm  
thc nghiệm để xlý thng kê, nhờ đó sẽ tăng  
độ tin cy ca kết qutính. Vy vấn đề đặt ra  
là: i) Đối vi các amino axit và các axit có pKa  
< 2, nếu không thêm axit mnh vào hchun  
độ, mà chchuẩn độ riêng axit nghiên cu (gi  
kĩ thuật chuẩn độ riêng) thì có khả năng xác  
định chính xác HSCB ca nhng axit này được  
không? Trưng hp nào cn sdng kĩ thuật  
chuẩn độ hn hp? ii) Cơ sở nào được dùng  
làm căn cứ để có thkết lun vtính hp lí ca  
các kết quả xác định HSCB? Để trli các câu  
hi trên, trong bài báo này chúng tôi tiến hành  
chuẩn độ các dung dch nghiên cu là axit  
glutamic (Glu), axit oxalic và KHSO4 (là các  
axit có Ka1 hoc Ka tương đối ln).  
Hng scân bng (HSCB) ca axit oxalic [1]  
và axit glutamic (là mt trong các mino axit)  
[2] đã được xác định thông qua kĩ thut chun  
độ điện thế mt dung dch axit mnh (HCl) và  
mt dung dch hn hp gm axit mnh (HCl)  
vi axit nghiên cu (gi là kĩ thuật chuẩn độ  
hn hp). Kết quthu được hoàn toàn phù hp  
vi các tài liệu đã công b[3], [4]. Tuy vy,  
hn chế ca kĩ thuật chuẩn độ này là ngoài vic  
cn phi pha nồng độ ca axit mnh trong 2  
dung dch chuẩn độ là như nhau, thì khi xlý  
sliu cn phi tính các giá trV1 và V2 là  
thtích của bazơ mạnh cn thêm vào 2 dung  
dch phân tích trên để 2 dung dch này có cùng  
giá trpH.  
Theo nhn xét trong [1], đối vi nhng axit  
nghiên cu có lực axit tương đối ln (pKa  
2) thì vic thêm axit mnh vào hchuẩn độ  
HSO  
Riêng vi  
, để đối chng kết qu,  
4
chúng tôi tiến hành thêm phép chuẩn độ hn  
128  
hp, tương tự như [1], nhưng ci tiến vic xlí  
sliu, bng cách chcn tính V1 theo V2 để  
pH ca dung dch HCl (pHHCl) bng pH đo  
được ca dung dch hn hp (pHhh).  
độ V0 mL dung dch đa axit HmA C0 (mol/L)  
bng V mL dung dch KOH C (mol/L), sau khi  
biến đổi ta có:  
2. CƠ SỞ LÍ THUYT  
Kw  
h
V+V0  
CV  
(h -  
).φ1.  
+
=
Vic thiết lập phương trình tính HSCB ca axit  
nghiên cứu được thc hiện tương tự như trong  
[5]. Từ điều kin proton (ĐKP) ca phép chun  
C0V0 C0V0  
m
hm1.1.Ka1 2.hm2..K K ...m..  
K
ai  
m   
2
a1 a2  
m
i1  
i.  
(1)  
i  
m
H
A
hm hm1.1.Ka1 hm2..K K ...  .  
K
ai  
mi  
i1  
m   
2
a1 a2  
i1  
Vi: Kai là các HSCB nhiệt động tng nc ca  
đa axit HmA; h = (H+); φ1, φ2 ,...,φm lần lượt  
là nghịch đảo ca hshoạt độ ca các ion có  
điện tích là ±1, ±2, ..., ±m (được tính theo  
phương trình Davies);  
ca cu ti.  
là phân snồng độ  
αi  
Kw  
h
V+V0  
CV  
Q = (h -  
).φ1.  
+
Đặt  
(2),  
C0V0 C0V0  
m
hm1.1.Ka1 2.hm2.2.Ka1Ka2 ...m..  
K
ai  
m   
i1  
khi đó Q =  
(3)  
m
hm hm1.1.Ka1 hm2.2.Ka1Ka2 ...  .  
K
ai  
m   
i1  
m
hmQ hm1.1.(1Q).Ka1 hm2  
(4)  
..(2Q).K .K ....(m Q).K  
m
2
a1 a2  
ai  
i1  
Như vậy tsliu thc nghim sẽ tính được  
giá trị Q theo (2), sau đó hồi qui phương trình  
(4) sẽ xác định được các HSCB Kai tương tự  
[5].  
1,5103.10-3 M (DD3) và dung dch thuc thử  
KOH 6,8721.10-3 M. Các dung dịch này đều  
được duy trì lc ion I = 0,50 bng mui KCl.  
* 5 dung dch Glu có nồng độ lần lượt là  
9,8672.10-4 M (DD1); 1,4801.10-3 M (DD2);  
1,9734.10-3 M (DD3); 2,4668.10-3 M (DD4);  
2,9602.10-3 M (DD5) và dung dch chun KOH  
1,2593.10-2 M. C5 dung dch nghiên cu và  
dung dch thuc thử KOH đều được duy trì lc  
ion I = 0,50 bng mui KCl.  
Trưng hp tiến hành theo kĩ thuật chuẩn độ  
(V2 V ).(C C01 )  
1
hn hp thì biu thc Q =  
C02.(V V0 )  
1
tương tự [1]  
3. THC NGHIM  
3.1. Pha dung dch:  
3.2. Chuẩn độ điện thế  
* 3 dung dch (kí hiu là DD) KHSO4 có nng  
độ lần lượt là 3,0956.10-3 M (DD1); 1,2505.10-2  
M (DD2); 2,0066.10-2 M (DD3); 1 dung dch  
HCl 5,8111.10-3 M; 1 dung dch hn hp gm  
Các điều kin thc nghim, các bước chuẩn độ  
được thc hin tương tự [5]. Mi dung dch  
được chuẩn độ lp li 2 lần để ly giá trpH  
trung bình.  
HCl 5,8111.10-3 M và KHSO4 3,0809.10-3  
M
4. KT QUVÀ THO LUN  
(DDhh) và dung dch chun KOH 3,0966.10-2  
M. C6 dung dịch này đều được thêm KCl để  
duy trì lc ion I = 0,10.  
Tkết quchuẩn độ điện thế 25,00 mL các  
dung dch KHSO4; 25,00 mL dung dch HCl;  
25,00 mL dung dch hn hp (HCl + KHSO4)  
bng dung dch KOH C = 3,0966.10-2 M;  
* 3 dung dch axit oxalic, nồng độ lần lượt là  
1,0026.10-3 M (DD1); 1,2929.10-3 M (DD2);  
129  
chuẩn độ 20,00 mL các dung dch H2C2O4  
bng dung dch KOH C = 6,8721.10-3 M và  
chuẩn độ 20,00 mL các dung dch Glu bng  
dung dch KOH C = 1,2593.10-2 M, chúng tôi  
vẽ các đường cong chuẩn độ (hình 1, 2, 3, 4),  
xác định gần đúng khoảng pH ca bước nhy  
chuẩn độ (BNCĐ), tính thtích ca thuc thử  
đã tiêu th(V) tại điểm tương đương, từ đó  
tính tlsmol phn ng gia KOH và các  
axit nghiên cu ( nKOH :nAXIT ). Kết quthu  
được, được tóm tt trong bng 1.  
Hình 1: Chuẩn độ 3 dung dch KHSO4 bng dung  
dch KOH  
Hình 2: Chuẩn độ dung dch HCl và dung dch  
hn hp bng dung dch KOH  
Hình 3: Chuẩn độ 3 dung dch H2C2O4 bng KOH  
Hình 4: Chuẩn độ 5 dung dch Glu bng KOH  
Bng 1: Kết quả xác định khong BNCĐ, và tỉ lsmol phn ng gia KOH và các axit chuẩn độ  
Chuẩn độ hn hp (HCl +  
Chuẩn độ KHSO4  
Chuẩn độ H2C2O4  
Chuẩn độ Glu  
KHSO4)  
DD  
VTĐ  
VTĐ  
(mL)  
7,41  
VTĐ  
VTĐ  
nKOH:nHSO  
nKOH :n(HClHSO )  
nKOH :n  
nKOH :nGlu  
H2C2O  
4
4
4
(mL)  
2,50  
(mL)  
5,89  
7,50  
8,72  
(mL)  
1,54  
2,36  
3,13  
3,92  
4,69  
DD1  
1 : 1  
1 : 1  
1 : 1  
1 : 1  
2 : 1  
1 : 1  
DD2 10,10  
DD3 16,21  
DD4  
2 : 1  
2 : 1  
1 : 1  
1 : 1  
1 : 1  
DD5  
1 : 1  
BNCĐ pH 4,0 9,5  
pH 4,0 9,5  
pH 5,0 9,5  
pH 5,5 8,5  
Vic xlí sliu thc nghiệm thu được ca  
tng phép chuẩn độ được thc hin tương tự  
130  
4,0  
[5]. Căn cứ vào khong pH ca BNCĐ và tỉ lệ  
smol phn ng gia KOH và axit nghiên cu  
ca mi phép chuẩn độ, chúng tôi chn các  
khu vc pH phù hp (là khu vc mà hthu  
được là các hệ đệm) và sdng phn mm  
Excel cũng như hàm Linest trong Excel để xử  
lí kết quvà gii các phương trình hi qui, từ  
đó tính được HSCB ca các axit nghiên cu.  
4.1. Xác định hng scân bng nc 2 ca  
axit sunfuric  
chuẩn độ trên đều trong khoảng pH  
9,5 và tỉ lệ số mol các chất phản ứng đều  
xấp xỉ 1 : 1 (bảng 1), do đó chúng tôi sẽ chọn  
các giá trị pH trong khu vực pH < 4,0 để tính  
HSO  
HSCB của  
4 , khi đó hệ thu được sẽ là hệ  
đệm HSO4 + SO24  
Kết quả tính HSCB nấc 2 của axit sunfuric  
theo kĩ thuật chuẩn độ riêng (chỉ chuẩn độ  
dung dịch KHSO4) và kĩ thuật chuẩn độ hỗn  
hợp (chuẩn độ 1 dung dịch HCl và 1 dung dịch  
hỗn hợp gồm HCl với KHSO4) được tóm tắt  
trong bảng 2:  
Thình 1, hình 2, cho thấy: trên đường cong  
chuẩn độ của 3 phép chuẩn độ dung dịch  
KHSO4 và dung dịch hỗn hợp (HCl + KHSO4)  
đều chỉ có 1 BNCĐ. Vì BNCĐ của 4 phép  
HSO4  
Bng 2: Kết qutính HSCB ca  
tkết quchuẩn độ điện thế theo 2 kĩ thuật khác nhau  
Kĩ thuật chuẩn độ DD  
pH  
Giá trQ  
pKa  
CKHSO (M )  
4
DD1  
DD2  
DD3  
3,0956.10-3  
1,2505.10-2  
2,0066.10-2  
2,693 3,436  
2,160 2,712  
2,002 2,863  
0,8486 0,9659 2,271 ± 0,003  
0,7180 0,8976 2,079 ± 0,003  
0,6424 0,9238 2,065 ± 0,003  
0,8189 0,9845 1,998 ± 0,038  
Kĩ thuật chuẩn độ  
riêng  
3,0809.10-3  
2,379  
2,894  
Kĩ thuật chuẩn độ DDhh  
hn hp  
(CHCl = 5,8111.10-3)  
Giá trpKa theo [3]  
1,99  
gm 2 hệ đệm H2C2O4 + HC2O4 và  
HC2O4 + C2O24, do đó dự đoán sẽ tính được  
4.2. Xác định hng scân bng ca axit oxalic  
Tương tự, thình 3 bng 1 chúng ta thy:  
trên các đường cong chuẩn độ dung dch axit  
oxalic cũng đều chỉ có 1 BNCĐ vi khong pH  
đồng thi c2 giá trpKa ca axit oxalic tcác  
giá trị pH đo được trong khu vc này, tương tự  
[1]. Chính vì vy chúng tôi tiến hành xlý số  
liu thc nghim tcác giá trị pH đo được  
trong khu vc pH < 5,0 tương tự [6].  
9,5 và smol thuc thtiêu thti  
5,0  
ĐTĐ đều bng khong 2 ln smol ca axit  
nghiên cu. Điu này có nghĩa là không có khả  
năng chuẩn độ riêng nc 1, mà chcó thchun  
độ tng 2 nc đối vi axit oxalic, tương tự như  
axit malic [6]. Như vậy, theo lí thuyết, trong  
khu vc pH < 5,0 thành phn ca hệ thu được  
Kết qutính HSCB ca axit oxalic t3 phép  
chuẩn độ 3 dung dch axit có nồng độ khác  
nhau được ghi trong bng 3:  
Bng 3: Kết qutính chshng sphân li tng nc (pKai) ca axit oxalic theo kĩ thuật chuẩn độ riêng  
Dung dch  
DD1  
pH  
Giá trQ  
pKa1  
0,973 ± 0,193  
1,448 ± 0,151  
0,848 ± 0,124  
1,25  
pKa2  
4,267 ± 0,272  
4,256 ± 0,209  
4,268 ± 0,174  
4,27  
3,093 4,975  
3,114 4,698  
3,038 4,706  
1,1657 1,9388  
1,1701 1,8906  
1,1498 1,8922  
DD2  
DD3  
Giá trpKai theo [3]  
Giá trpKai theo [4]  
1,271  
4,272  
131  
4.3. Xác định hng scân bng ca axit  
glutamic (Glu)  
< 5,5 và pH > 8,5 để xác định các HSCB ca  
Glu, tương tự [2].  
Thình 4 nhn thy: trên cả 5 đường cong  
chuẩn độ 5 dung dch Glu đều chỉ có 1 BNCĐ  
Tcác giá trị pH đo được trong c2 khu vc  
pH trên, chúng tôi tiến hành xlý sliu thc  
nghim tương tự [5]. Kết qutính các giá trị  
Kai và pKai ca Glu tcác giá trị pH đo được  
ca 5 phép chuẩn độ 5 dung dch Glu có nng  
độ khác nhau theo kĩ thuật chuẩn độ riêng  
được ghi trong bng 4 bng 5.  
8,5 nhưng tsmol  
vi khong pH  
5,5  
các cht phn ng tại ĐTĐ là  
1 : 1 (bng 1). Như vậy khi  
nKOH :nGlu  
chuẩn độ đến ĐTĐ thì lượng KOH đã dùng chỉ  
trung hòa được 1 nc ca Glu, do đó theo qui  
lut chung, cn phi kho sát c2 khu vc pH  
Bng 4. Kết quả xác định các HSCB Kai ca axit glutamic trong 2 khu vc pH < 5,5 và pH > 8,5  
DD  
pH  
Giá trị Q  
Ka1  
(-5,75 ± 0,31).10–3 <0  
LOẠI  
Ka2  
Ka3  
(-1,86 ± 0,57 ).10–7 <0  
LOẠI  
3,819  
9,211  
4,789 0,3527  
9,811 1,3774  
0,7910  
(4,93 ± 0,42).10–5  
(7,94 ± 4,35).10–10  
(–3,44 ± 0,17).10–9<0  
DD1  
1,8053  
(2,37 ± 1,52).10-10  
LOẠI  
Không phù hợp: LOẠI  
(
-9,91 ± 0,30).10–3<0  
(-2,39 ± 0,39).10–7<0  
3,688 4,777 0,2880 0,7836  
(5,01 ± 0,23).10-5  
LOẠI  
LOẠI  
DD2  
DD3  
DD4  
(–3,78 ± 0,16).10–9<0  
(3,15 ± 1,36).10–9  
8,898  
10,065 1,1823  
4,941 0,2485  
1,8173  
0,8391  
(1,14 ± 0,64).10-10  
LOẠI  
Không phù hợp: LOẠI  
(-1,62 ± 0,05).10–2<0  
LOẠI  
(-1,81 ± 0,35).10–7<0  
3,604  
(5,08 ± 0,23).10-5  
LOẠI  
(–4,87 ± 0,20).10–9<0  
(2,94 ± 1,44).10–9  
8,777 10,102 1,1435 1,8568  
(1,22 ± 0,76).10-10  
LOẠI  
Không phù hợp: LOẠI  
(-3,44 ± 0,15).10–2<0  
LOẠI  
(–6,34 ± 0,24).10–9<0  
(-1,67 ± 0,32).10–7<0  
3,551  
8,648  
5,076 0,2179  
0,8736  
1,8838  
(5,09 ± 0,33).10-5  
LOẠI  
(3,71 ± 1,88).10–9  
10,111 1,1199  
(1,28 ± 0,81).10-10  
LOẠI  
Không phù hợp: LOẠI  
(-4,64 ± 3,32).10–2<0  
LOẠI  
(–6,65 ± 0,25).10–9<0  
(4,78 ± 23,0).10–8  
3,511 5,212 0,1950 0,8970  
(4,93 ± 0,51).10-5  
Không phù hợp  
: LOẠI  
(6,42 ± 2,60).10–9  
DD5  
8,638  
10,006 1,1034  
1,8005  
(1,09 ± 0,57).10-10  
LOẠI  
Không phù hợp: LOẠI  
Bng 5: Kết qutính các giá trpK ca axit glutamic theo kĩ thuật chuẩn độ riêng  
DD  
pH  
pKa1  
pKa2  
pKa3  
DD1  
DD2  
DD3  
DD4  
pH < 5,5  
pH > 8,5  
pH < 5,5  
pH > 8,5  
pH < 5,5  
pH > 8,5  
pH < 5,5  
pH > 8,5  
Không xác định được  
4,307 ± 0,037  
Không phù hp  
4,300 ± 0,020  
Không phù hp  
4,294 ± 0,020  
Không phù hp  
4,294 ± 0,028  
Không phù hp  
Không xác định được  
9,626 ± 0,279  
Không xác định được  
Không xác định được  
Không xác định được  
Không xác định được  
9,944 ± 0,244  
Không xác định được  
9,915 ± 0,270  
Không xác định được  
9,893 ± 0,276  
132  
DD5  
pH < 5,5  
pH > 8,5  
Không xác định được  
4,307 ± 0,045  
Không phù hp  
4,300 ± 0,014  
Không phù hp  
9,964 ± 0,228  
9,868 ± 0,116  
-
Giá trtrung bình  
pKai  
Giá trị pKai theo [7]  
Giá trị pKai theo [8]  
pKa1 = 2,16  
pKa1 = 2,13  
pKa2 = 4,32  
pKa2 = 4,31  
pKa3 = 9,96  
pKa3 = 9,67  
Nhn xét:  
gim (pHhh < pHDD1), do đó làm tăng số điểm  
Theo các công trình [2], [5], [6], chúng tôi  
nhn thy rng: kết quả xác định HSCB ca  
các axit shp lí nht khi thành phn ca hệ  
nghiên cu gm các hệ đệm và trong mi h,  
nồng độ ca dng axit, dng bazơ liên hợp  
không quá chênh lệch nhau để đệm năng của  
hkhông quá nh. Chính vì vy, tsliu thc  
nghiệm thu được, chúng tôi đều la chn khu  
vc pH trưc hoặc sau BNCĐ (vùng mà trên  
đường cong chuẩn độ có pH tăng chậm, ở đó  
thành phn là các hệ đệm), để tính HSCB ca  
thc nghim khi xlí thng kê, đồng thi làm  
HSO  
gim độ điện li ca  
cũng như nồng độ  
4
SO2  
ca  
, làm đệm năng ca hhn hợp tăng,  
4
nên giá trpKa tính đưc theo kết quchuẩn độ  
hn hp mc sai sthc nghiệm ít hơn!  
HSO  
Như vậy, tbng 2 ta thy, vi  
(có  
4
pKa 2) thì kết quả xác định HSCB theo c2  
kĩ thuật chuẩn độ đều có thchp nhận được,  
nhưng kĩ thuật chuẩn độ hn hp cho kết quả  
chính xác hơn.  
HSO  
, axit oxalic và Glu.  
4
Trưng hp nhng axit có pKa < 2 thì độ điện  
li ca axit trong dung dch càng mạnh, do đó kĩ  
thut chuẩn độ hn hp càng tỏ ra ưu việt hơn.  
Tht vy, để xác định HSCB ca axit oxalic,  
trong [1] đã sdng kĩ thuật chuẩn độ hn  
hp: khi thêm HCl 9,268.10-3 M vào dung dch  
axit oxalic 4,733.10-3 M thì pH ca hệ đã gim  
t2,483 xung còn 2,027 dẫn đến làm tăng số  
điểm thc nghiệm để xlí thng kê và quan  
trọng hơn là làm gim khả năng phân li của axit  
oxalic, do đó thành phần ca hệ thu được trong  
khu vc kho sát (trước BNCĐ) gồm đủ c2 hệ  
Theo bng 2: khi chuẩn độ riêng 3 dung dch  
HSO  
có nồng độ khác nhau, thì giá trpKa  
4
tính được trong khu vực pH trước BNCĐ  
tương đối phù hp nhau. Tuy nhiên tpH đo  
được ca phép chuẩn độ DD1 (là dung dch có  
CHSO  
nhỏ hơn) cho kết qutính pKa kém  
4
chính xác hơn. Điều này có thlý giải như sau:  
ngay trong dung dịch, khi chưa chuẩn độ,  
HSO  
đã bphân li khá mnh (thhin qua  
4
giá trQ tính được bng 2) và khi nồng độ  
HC O  
và  
4
đệm  
H2C2O4+  
2
HSO  
HSO  
gim thì độ điện li ca  
tăng,  
4
4
2  
HC O C O  
(thhin qua giá trQ  
2tính được trong khong  
2
4
2
4
do đó trong dung dch nghiên cu, nồng độ ca  
2  
2  
=
HC O4  
C O4  
2
SO  
HSO  
tăng, nồng độ  
gim, dẫn đến  
4
4
2
đệm năng của hgim, sai sthc nghim sẽ  
tăng.  
Để khc phc hn chế này, chúng tôi tiến hành  
0,946 < Q < 1,899), do đó trong dung dịch xy  
ra 2 cân bng phân li nc 1 và nc 2 ca axit  
oxalic, được đặc trưng bởi 2 hng sKa1 và Ka2  
tương ứng. Chính vì vy tcác giá trị pH đo  
được ca dung dch hn hp trong khu vc này  
đã tính được đồng thi và chính xác c2 giá  
trpKa1 và pKa2 [1].  
HSO  
xác định HSCB ca  
theo kĩ thuật chun  
4
độ hn hp, trong đó chúng tôi pha  
CHSO  
trong dung dch hn hp cũng xp xỉ  
4
Trong khi đó, bng kĩ thuật chuẩn độ riêng  
chúng tôi đã tiến hành chuẩn độ song song 3  
dung dch axit oxalic có nồng độ khác nhau. Kết  
quả thu được bng 3 cho thy: tcác giá trị  
pH đo được cũng trong khu vực pH < 5,0 (trước  
BNCĐ) của c3 phép chuẩn độ, chúng tôi cũng  
CHSO  
bng  
trong DD1. So sánh 2 đường  
4
cong chuẩn độ DD1 (hình 1) và DDhh (hình 2),  
cho thy: scó mt ca HCl trong dung dch  
hn hợp đã làm cho pH ca dung dch hn hp  
133  
đều tính được đồng thi cgiá trpKa1 và pKa2,  
nhưng chcó giá trpKa2 xác định được t3  
phép chuẩn độ riêng bit là phù hp nhau và  
phù hp vi số liệu đã được công bố trong các  
tài liệu tham khảo [3] và [4], còn giá trị pKa1  
tính được đều có sự sai lệch so với [3] và [4].  
Điều này có thgii thích như sau: ngay khi  
chưa chuẩn độ (VKOH = 0,00 mL), pH ca c3  
dung dịch axit oxalic đều xp xbng 3,0 (hình  
3). Tcác giá trị pH đo được trong khong 3,0  
< pH < 5,0 ca c3 phép chuẩn độ, giá trQ  
tính được đều dao động trong khong t1,15  
< Q < 1,94 (bng 3). Nghĩa là trong khu vc  
kho sát hầu như không tồn ti hệ đệm  
Ka3 = (4,78 ± 23,0).10–8 bloi!  
Tương tự, vic gii phương trình hi qui trong  
khu vực pH > 8,5 đối vi cả 5 trường hợp đều  
cho kết quả như nhau (bng 4): trong 3 HSCB  
chcó giá trKa3 xác định được là tha mãn;  
giá trKa1 bloi vì âm; giá trKa2 tính được,  
tuy không âm, nhưng cũng đều không hp lí,  
bi vì vi Ka2 Ka3 10-10 thì trên đường  
cong chuẩn độ sẽ không có BNCĐ vì c2  
HSCB Ka2 và Ka3 đều quá nh! Nhưng thực tế  
có xut hin 1 BNCĐ trên đường cong chun  
độ (hình 4), vì vy giá tri Ka2 mặc dù tính được  
nhưng cũng bị loi!  
Tbng 7 cho thy: vi kĩ thuật chuẩn độ  
riêng, không có khả năng xác định được pKa1  
ca Glu; 2 giá trpKa2 và pKa3 tính được t5  
phép chuẩn độ độc lp là phù hp vi nhau và  
phù hp vi các sliệu đã công btrong [7] và  
[8]. Điều này có thlí giải như sau: Glu là axit  
3 chc, trong dung dch Glu có thtn ti 4  
HC O  
H2C2O4+  
HSCB của axit oxalic đều được hi qui tcác  
giá trpH ca chyếu hệ đệm  
(có cân bng chliên quan  
và kết quả xác định các  
2
4
1
2  
HC O C O  
2
4
2
4
trc tiếp đến HSCB Ka2), do đó chỉ tính chính  
xác được giá trKa2.  
H2A  
dng: H3A+,  
, HA- và A2-. Trong  
khong pH trước BNCĐ của c5 phép chun  
độ, giá tr(Q  
) tính được là  
Như vậy có thkhẳng định rng: phương pháp  
nghiên cu chcho phép xác định được chính  
xác giá trHSCB ca quá trình nào tn ti chủ  
yếu trong dung dch và ảnh hưởng trc tiếp đến  
pH ca hệ đó. Điều này thhin rt rõ qua kết  
quả xác định HSCB ca Glu (là mt amino  
Q
=
H AHA2A2  
3
0,19  
Q
0,90 (bng 4), chng tthành  
phn ca htrong khu vc này là hệ đệm  
H2A  
+ HA-, cho nên sẽ tính được Ka2, là  
axit), tn ti trong dung dịch dưới dng ion  
lưỡng cc  
.
H2A  
HSCB liên quan trc tiếp đến cân bng xy ra  
trong hnày:  
Tkết quchuẩn độ độc lp 5 dung dch Glu  
có nồng độ khác nhau cho thy: trên c5  
đường cong chuẩn độ đều chỉ có 1 BNCĐ (pH  
H2A  
HA- + H+Ka2  
Ngược li, trong khu vc pH > 8,5 thành phn  
ca hlà hệ đệm HA- + A2-, ng vi kết quả  
8,5) và khi chuẩn độ đến ĐTĐ thì  
5,5  
chtrung hòa được  
1
nc ca Glu  
tính được 1,10  
Q
1,90 (bng 4), do đó sẽ  
tính chính xác được hng sKa3, do trong hệ  
có quá trình:  
(
1 : 1), do đó cn phi xlí số  
nKOH :nGlu  
liu thc nghim trong c2 khu vc pH trưc  
và sau BNCĐ để xác định các giá trHSCB  
ca Glu, tương tự [2]. Theo bng 4 ta thy: từ  
các giá trị pH đo được trong khu vc pH < 5,5  
ca c5 dung dch, Ka1 và Ka3 tính được đều  
âm, chcó giá trKa2 xác định được là hp lí và  
phù hp vi nhau. Riêng đối vi DD5 giá trị  
Ka3 không âm, nhưng không hợp lí, bi lnếu  
Ka3 = (4,78 ± 23,0).10–8 (mà Ka2 = (4,93 ±  
0,51).10-5) thì skhông chuẩn độ riêng được  
nc 2, nc 3 (do Ka2/Ka3 < 104), và nếu như thế  
HA-
A2- + H+ Ka3  
Như vậy c2 khu vc pH kho sát, trong  
dung dch nghiên cu hầu như không tồn ti  
cân bng:  
1  
a1  
H2A  
+ H+
H3A+  
K
chính vì vy không tính được Ka1.  
Từ đó có thể thy: muốn xác định được giá trị  
HSCB nc 1 ca Glu nói riêng và ca các axit  
mà trong dung dch có phn ng ni phân tử  
như amino axit nói chung, cn thiết phi sử  
dng kĩ thuật chuẩn độ hn hp để to thành  
hệ đệm có cha cân bằng liên quan đến Ka1.  
Tht vy, trong [2] các tác giả đã xác định  
thì ti ĐTĐ tlệ  
phi là 2 : 1.  
nKOH :nGlu  
Điều này không đúng vì theo kết quthc  
nghim thì  
1 : 1, do đó giá trị  
nKOH :nGlu  
134  
thành công c3 giá trHSCB ca Glu khi sử  
dng kĩ thuật chuẩn độ hn hp. Khi thêm HCl  
vào dung dch Glu vi CHCl > CGlu, thu được  
dung dch hn hp gm HClvà H3A+. Kết  
quthc nghim cho thấy, trên đường cong  
chuẩn độ cũng chỉ có 1 BNCĐ, nhưng tại ĐTĐ  
lí thuyết cũng như thực tế tính được -0,4147 <  
Q < 0,9530 đã chng ttrong khu vc pH  
trước BNCĐ, hnghiên cu gm 2 hệ đệm  
(H3A+ + H2A) và (H2A + HA). Chính vì vy  
vi kĩ thuật chuẩn độ hn hp đã cho phép xác  
định được đồng thi và chính xác pKa1 và pKa2  
tcác giá trị pH đo được trong khu vc này.  
Và trong khu vc pH sau BNCĐ tính được  
1,1440 < Q < 1,9581 ng vi thành phn chính  
gm HAvà A2– cho nên sẽ xác định được  
pKa3.  
Như vậy có ththấy: đại lượng Q được biu  
din theo (3) cho biết phn cht phân tích bị  
trung hòa, do đó căn cứ vào giá trị Q tính được  
theo sliu thc nghim trong tng khu vc  
pH khảo sát (trước, sau BNCĐ) scho biết  
thành phn thc tế ca hệ thu được. Mt khác,  
tsố BNCĐ trên đường cong chuẩn độ và ttỉ  
lsmol các cht phn ng, cho phép dự đoán  
được thành phn lí thuyết ca các htrong  
tng khu vc pH kho sát, nhưng quan trng  
hơn là cho phép đánh giá được khả năng chuẩn  
độ riêng tng nc hay không, từ đó có thể đánh  
giá sơ bộ mức độ chênh lch về độ ln gia  
các HSCB. Điều này có ý nghĩa rất quan trng  
khi cần xác định HSCB ca nhng axit mi  
chưa có số liu công b.  
thc nghim khi xlý thống kê, do đó sẽ tăng  
độ tin cy ca kết quả thu được.  
Sphù hp gia dự đoán lí thuyết (trên cơ sở  
phân tích đường cong chuẩn độ và tính tsố  
mol các cht phn ng) vi kết qutính toán  
thc nghim (tính được các giá trHSCB cũng  
như phn axit nghiên cu btrung hòa, được  
đặc trưng bởi đại lượng Q) là cơ sở để khng  
định shp lí ca kết qunghiên cu.  
tlệ  
2 : 1, do đó theo dự đoán  
nKOH :nGlu  
6. TÀI LIU THAM KHO  
[1]. Trn Thế Ngà, Đào Thị Phương Diệp  
(2019), Sdụng định lut bo toàn proton kết  
hp vi kết quchuẩn độ điện thế để tính hng  
sphân li ca axit oxalic, Tp chí Hóa hc, tp  
57 (s2E), tr. 348 – 352.  
[2]. Trn Thế Ngà, Nguyn Thị Mai Phương,  
Đào Thị Phương Diệp (2017), Xác định hng  
sphân li ca axit glutamic trong dung dch  
nước bằng phương pháp chuẩn độ điện thế, Kỉ  
yếu hi tho khoa hc Quc tế - Phát trin  
năng lực sư phạm đội ngũ giáo viên khoa hc  
tự nhiên đáp ứng yêu cầu đổi mi giáo dc phổ  
thông, tr. 685-692 (ISBN: 978-604-913-655-9).  
[3]. Nguyn Tinh Dung (2005), Hóa hc phân  
tích 1. Cân bng ion trong dung dch, Tái bn  
ln th7, năm 2019, Nhà xut bản Đại học Sư  
phm Hà Ni, Hà Ni.  
[4]. Jonh A. D. (1999), Lange's handbook of  
chemistry, 15th, McGraw-Hill, New York.  
[5]. Tran The Nga, Dao Thi Phuong Diep  
(2019), Determination of equilibrium constants  
of citric acid from the pH values of the  
potentiometric titration, Vietnam Journal of  
Chemistry, Vol. 57 (No. 2E), pp. 311 – 315.  
[6]. Trn Thế Ngà, Đào Thị Phương Diệp  
(2019), Xác định hng scân bng ca axit  
malic trong dung dịch nước 250C bng  
phương pháp chuẩn độ điện thế, Tp chí Phân  
tích Hóa, Lý và Sinh hc, Tp 24 (S2), tr. 44  
– 51.  
5. KẾT LUẬN  
Phương pháp chuẩn độ điện thế theo hai kĩ  
thut chuẩn độ khác nhau đã được áp dng có  
hiu quả để tính HSCB ca các axit. Tkết  
quả xác định HSCB ca Glu và axit oxalic cho  
thy: để xác định HSCB nc 1 ca các axit có  
phn ng ni phân tử như các amino axit và  
HSCB ca axit có pKa < 2 thì cn thiết phi sử  
dng kĩ thuật chuẩn độ hn hp, vì vic cho  
thêm axit mnh vào dung dch axit nghiên cu  
để: i) to được hnghiên cu có cha cân bng  
liên quan ti HSCB cần xác định; ii) làm gim  
độ điện li ca axit nghiên cứu, làm tăng đệm  
năng của h, slàm gim sai stc nghim; iii)  
làm gim pH ca hdẫn đến làm tăng số điểm  
[7]. Kortum G., Vogel W and Andrussow K  
(1961), Dissociation Constants of Organic  
Acids in Aqueous Solution, Butterworth & Co,  
Ltd,, London.  
[8]. Serjeant E. P. and Dempsey B., (1979),  
Ionization Constants of Organic Acids in  
Aqueous Solution, Pergamon, Oxford.  
135  
pdf 8 trang yennguyen 18/04/2022 1260
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá khả năng xác định hằng số cân bằng của các amino axit và axit tương đối mạnh trong dung dịch nước bằng phương pháp chuẩn độ điện thế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_kha_nang_xac_dinh_hang_so_can_bang_cua_cac_amino_ax.pdf