Xây dựng và thẩm định quy trình phân tích định lượng viên nang cứng Cefixim 100 mg bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)

Tp chí Khoa hc Cô ng nghvà Thc phm 21 (2) (2021) 114-123  
XÂY DỰNG VÀ THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH PHÂN TÍCH  
ĐỊNH LƯỢNG VIÊN NANG CỨNG CEFIXIM 100 MG  
BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)  
Mai Thanh Nhàn1*, Nguyễn Văn Hòa2  
1Trường Đại hc Nguyn Tt Thành  
2Trường Đại hc Công nghip Thc phm TP.HCM  
Ngày nhn bài: 08/10/2020; Ngày chp nhận đăng: 01/3/2021  
TÓM TT  
Nghiên cu hướng đến mc tiêu là xây dng và thẩm định quy trình phân tích định lượng  
hot cht cefixim trong viên nang cng cefixim 100 mg bằng phương pháp sắc ký lng hiu  
năng cao (HPLC) theo tiêu chun dược điển USP 34. Quá trình sc ký được thc hin trên ct  
HiQ Sil C18HS 4,6 mm (I.D) x 100 mm (L), phát hin bằng đầu dò diod quang (PDA) ở bước  
sóng 254 nm. Quá trình ra giải đẳng dòng với pha động gm acetonitril : tetrabutylamonium  
hydroxyd theo tl1:3, tốc độ dòng là 1,1 mL/phút. Mẫu được hòa tan trong dung dịch đệm  
phosphat pH 7,0. Độ tuyến tính của phương pháp đạt trong khong nồng độ 0,04-0,4 mg/mL.  
Gii hn phát hin (LOD) là 0,003 mg/mL, gii hạn định lượng (LOQ) là 0,01 mg/mL. Độ  
đúng của phương pháp được xác định bng % tlphc hi trong khong 99,72-101,25%. Độ  
chính xác gồm độ lp li có %RSD = 0,062% và độ chính xác trung gian được thc hin bi  
2 kim nghim viên có %RSD = 0,063%. Các kết qukhảo sát đều đạt yêu cu vcác chtiêu  
tính đặc hiu, độ tuyến tính, độ đúng, độ chính xác, gii hn phát hin (LOD) và gii hạn định  
lượng (LOQ). Phương pháp đề xut này có tháp dụng để xác định hàm lượng cefixime trong  
công thức dược phm.  
Tkhóa: Cefixim, HPLC, sc ký ghép cp ion, thẩm định quy trình.  
1. GII THIU  
Cefixim là mt kháng sinh bán tng hp thuc nhóm Cephalosporin thế h3 vi nhiu  
ưu điểm ni bt. Hiu qukháng khun ca cefixim da trên khả năng ức chế quá trình tng  
hp thành tế bào ca vi khun. Cthlà cefixim c chế hoạt động ca men transpeptidase, là  
enzym tham gia vào quá trình tng hp peptidoglycan. Thành tế bào là mt phn không thể  
thiếu trong cu trúc ca vi khun, giúp vi khun sng sót ở điều kiện môi trường không thun  
li, nếu không có vách tế bào, vi khun schết [1]. Shin din ca dvòng 2-amino thiazolyl  
và nhóm acid acetic oxy-imine làm cho Cefixim có hot tính kháng khun mnh, ngoài ra còn  
có nhóm vinyl giúp cefixim được hp thu nguyên vn qua rut bằng đường ung [2]. Bên cnh  
các ưu điểm chung của nhóm Cephalosporin như ít độc, nguy cơ dị ứng thp và có hiu quả  
cao trong điều trcác bnh nhim khun, thì cefixim còn được ưa chuộng vì có thsdng  
bằng đường ung và phkháng khun rng, nên thuc cho hiu quả điều trcao [3].  
Trên cơ sở đó, nhiều công trình nghiên cu khoa hc nhm thẩm định, đánh giá cefixim  
đã được tiến hành trong khoảng 10 năm trlại đây. Năm 2010, Kandikonda và cng sự đã ứng  
dụng phương pháp HPLC để thẩm định cefixim trong thuc hn dch [4]. Năm 2018, Nagaraju  
và cng stiến hành nghiên cu phân tích và định lượng đồng thi cefixim và azithromycin  
114  
Xâ y dng và thẩm định quy trình phân tích định lượng viên nang cng cefixim 100 mg …  
trong chế phm dược bằng phương pháp HPLC. Nghiên cu đã chứng minh tính hiu quvà  
chính xác của phương pháp HPLC trong vic phân tích các hot chất dược phm [5]. Qua các  
nghiên cu trên, có thnhn thy rằng phương pháp HPLC nổi bt lên vi nhiều ưu điểm và  
có khả năng đáp ứng yêu cu phân tích cefixim. Chính vì thế, nhóm tác githc hin nghiên  
cu: Xây dng và thẩm định quy trình phân tích định lượng viên nang cng cefixim 100 mg  
bằng phương pháp sắc ký lng hiệu năng cao (HPLC)vi mc tiêu thẩm định li quy trình  
định lượng cefixim theo tiêu chun USP 34 để phù hp với đối tượng mu (viên nang cng)  
và điều kin phòng thí nghim, từ đó cung cấp dliu cho vic áp dng quy trình phân tích  
này ti các cơ sở sn xuất dược phẩm trong nước.  
2. VT LIU Vꢂ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
2.1. Nguyên vt liu và thiết bị  
2.1.1. Nguyên vt liu  
- Cefixim chuẩn: Cefixim hàm lượng nguyên trng 86,17% (Vin Kim nghim thuc  
Trung ương).  
- Cefixim th: viên nang cng A100 cha hot cht cefixim, hàm lượng 100 mg, số đăng  
ký VD - 20173 - 13, slô 030718.  
- Dung môi: Acetonitril, tetrabutylamonium hydroxyd, đệm phosphat pH 7,0 (Merck, M).  
- Dung dch mu chun: Cân chính xác 40 mg cefixim chuẩn vào bình định mc 100 mL,  
thêm 70 mL dung dịch đệm pH 7,0, siêu âm để hòa tan và pha loãng bng dung dịch đệm đến  
vch, trn và ly tâm. Sau đó, hút chính xác 10 mL dung dịch này cho vào bình định mc 20  
mL và pha loãng với đệm đến vch, trộn đều. Lc qua màng lc milipore 0,45 µm [6].  
- Dung dch mu th: Cân chính xác một lượng thuc bột tương ứng vi 100 mg cefixim  
thử vào bình định mc 100 mL, thêm 75 mL dung dịch đệm phosphat pH 7,0, siêu âm để hòa  
tan và pha loãng bng dung dịch đệm vừa đủ đến vch, trn và ly tâm. Hút chính xác 10 mL  
dung dịch này vào bình định mc 50 mL và pha loãng bng dung dịch đệm vừa đủ đến vch,  
trộn đều. Lc qua màng lc milipore 0,45 µm [6].  
- Dung dch mu placebo: To mẫu placebo tá dược tương ứng vi 20 viên, trộn đu. Cân  
chính xác 301 mg bột placebo cho vào bình định mc 100 mL, thêm 75 mL dung dịch đệm  
phosphat pH 7,0, siêu âm để hòa tan và pha loãng bng dung dịch đệm vừa đủ đến vch, trn  
và ly tâm. Hút chính xác 10 mL dung dịch này vào bình định mc 50 mL và pha loãng bng  
dung dịch đệm vừa đủ đến vch, trộn đều. Lc qua màng lc milipore 0,45 µm [6].  
2.1.2. Thiết bị  
- Blc chân không Glassco.  
- Màng lc 0,45 µm Syringe Millex-HV Filter Uni.  
- Máy siêu âm Daihan Labtech LUC-420.  
- Máy đo pH điện cc thy tinh Mettler Toledo S220-K.  
- Cân phân tích 4 slGS Shinko GS-623W.  
- Máy sc ký lng Shimadzu LC-20A. Điều kin sc ký gm có: Ct: HiQ Sil C18HS  
4,6 mm (I.D) x 100 mm (L), đầu dò PDA: 254 nm, tốc độ dòng: 1,1 mL/phút, thtích tiêm:  
20 µL, nhiệt độ ct: 40 °C, thành phần pha động: acetonitril : tetrabutylamonium hydroxyd (1:3).  
2.2. Phương pháp nghiên cứu  
2.2.1. Kho sát tính tương thích hệ thng  
115  
Mai Thanh Nhàn, Nguyễn Văn Hòa  
Thm định tính tương thích hệ thng nhằm xác định đảm bo độ phân giải và độ lp li,  
độ chính xác ca hthng máy sc ký đủ độ tin cậy để tiến hành phân tích. Các thnghim  
được da trên các yếu tvthiết bvn hành phân tích và các mẫu đưa vào phân tích to thành  
hthống tương thích với nhau.  
Cách tiến hành: thc hin tiêm 6 ln liên tiếp dung dch mu chun có nồng độ 0,2 mg/mL  
vào hthng sc ký.  
Kết quả đạt tiêu chun nếu phù hp các yêu cu: Số đĩa lý thuyết N ≥ 4000 đĩa; Hsố  
kéo đuôi peak cefixim 0,9 AS 2,0; %RSD 2,0%.  
2.2.2. Kho sát tính đặc hiu  
Tính đặc hiu hay tính chn lc ca mt quy trình phân tích là khả năng cho phép xác định  
chính xác và đặc hiu cht cn phân tích mà không bị ảnh hưởng bi scó mt ca cht khác (tp  
cht, sn phm phân hủy,…) có trong mẫu th. Để đảm bảo tính đặc hiu ca mu th, cn căn  
cvào kết quả dương tính với mu thbng cách so sánh thời gian lưu của cht chun vi  
cht phân tích (mu th) và kết quả âm tính đối vi mu không có cht th.  
Cách tiến hành: thc hin pha 6 mu các dung dch chun, thử và placebo, sau đó tiêm  
20 µL mi dung dch mu chun, th, placebo vào hthng sc ký và ghi nhn li sc ký đồ.  
Kết quả đạt tiêu chun nếu phù hp các yêu cu:  
- Sc ký đồ ca mu giả dược (placebo) không xut hin peak sc ký.  
- Sc ký đồ gia mu thmu chun cho peak sc ký tương ứng vi thời gian lưu.  
- % Độ lch chun tương đối thời gian lưu trung bình giữa mu chun và mu th1,0% [7].  
2.2.3. Khảo sát độ tuyến tính  
Mục đích của kho sát là tìm khong làm vic tuyến tính ca chất phân tích có độ tin  
cậy cao đối vi quy trình phân tích.  
Cách tiến hành: xây dng dãy chun có 5 nồng độ khác nhau 0,04; 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 mg/mL  
để xác định khong tuyến tính. Tiến hành tiêm mu, mi nồng độ tiêm 3 ln, ly kết qutrung  
bình và vẽ đồ thkho sát sự tương quan giữa đại lượng y (diện tích đỉnh trung bình mi mu  
dung dch chun) và x (nồng độ cefixim).  
Kết quả đạt tiêu chun nếu giá trca hsố tương quan: 0,99 R2 1.  
Da trên độ tuyến tính, xác định giá trLOD và LOQ theo công thc:  
3.3 ×S  
Gii hn phát hin (LOD):  
Gii hạn định lượng (LOQ):  
LOD =  
LOQ =  
a
10 ×S  
a
Trong đó: S là độ lch chun; a là hsgc của đường thng y = ax + b.  
2.2.4. Khảo sát độ đúng  
Độ đúng là mức độ gn sát ca giá trtìm thy so vi giá trthc, chu ảnh hưởng ca sai  
shthống và đưc biu thbng % tlphc hi ca giá trtìm thy sau khi thêm cht chun  
vào mu placebo.  
Cách tiến hành: chun b9 mu thplacebo, thêm chính xác khong 80%; 100%; 120%  
cefixim chun vào mu placebo (so vi nồng độ lí thuyết), mi nồng độ chun b3 mu. Sau  
đó, tiêm 20 L các dung dch mu vào hthng sc ký, mi mu tiêm 3 ln. Da vào kết quả  
thu được, tính % tlệ độ phc hi ca các mu thti mi nồng độ [6].  
116  
Xâ y dng và thẩm định quy trình phân tích định lượng viên nang cng cefixim 100 mg …  
Kết quả đạt tiêu chun nếu phù hp yêu cu: tlphc hi trong khong 98,0-102,0%.  
Tlphc hi (%) được tính theo công thc: × 100%  
Trong đó: M là lượng cefixim tìm thy (mg/mL); m là lượng cefixim thêm vào (mg/mL).  
2.2.5. Khảo sát độ chính xác  
2.2.5.1. Khảo sát độ lp li  
Độ lp lại là độ chính xác được khảo sát trong các điều kin giống nhau (phương pháp,  
phòng thí nghiệm, người phân tích, dng c).  
Cách tiến hành: thc hiện như quy trình định lượng trên dung dch mu th(6 ln) và  
tính % hàm lượng cefixim trong chế phm so với hàm lượng nhãn.  
Xác định các giá trtheo công thc:  
Giá trtrung bình:  
n
x
i
i=1  
X =  
6
Độ lch chun (Standard Deviation):  
n
(x x)2  
i
i=1  
SD = S =  
5
Độ lch chuẩn tương đối (Relative Standard Deviation) hay hsphân tán (Coefficient  
of Variation):  
S
RSD = CV = 100%  
X
% Hàm lượng cefixim trong chế phm so với hàm lượng nhãn được tính theo công thc:  
ST  
P
ĐPLT  
mTB  
100  
%Hàm lượng =  
× mC ×  
×
×
×
SC  
100  
ĐPLC  
mT  
HLN  
Trong đó:  
- SC, ST: diện tích đỉnh mu chun, th.  
- mTB: khối lượng trung bình ca 20 viên nang cng (mg).  
- mC, mT: khối lượng cân ca mu chun, th(mg).  
- P: hàm lượng nguyên trng chun cefixim là 86,17%.  
- ĐPLC, ĐPLT: độ pha loãng lần lượt ca mu chun, th.  
- HLN: hàm lượng nhãn cefixim 100 (mg).  
Kết quả đạt tiêu chun nếu phù hp yêu cầu: % hàm lượng hot cht cefixim trong chế  
phm khong 90-110%.  
2.2.5.2. Khảo sát độ chính xác trung gian  
Cách tiến hành: thực hiện tương tự như độ lặp lại, nhưng với các điều kiện sau: cùng mẫu  
thử (lô chế phẩm) và định lượng 6 lần nhưng khác ngày phân tích và khác kiểm nghiệm viên.  
117  
Mai Thanh Nhàn, Nguyễn Văn Hòa  
Xác định giá trị trung bình và % độ lệch chuẩn tương đối (%RSD) của hàm lượng hoạt chất  
có trong các mẫu do mỗi kiểm nghiệm viên phân tích và giữa hai kiểm nghiệm viên.  
Kết quả đạt tiêu chun nếu phù hp yêu cu: %RSD 2,0%.  
3. KT QUNGHIÊN CU  
3.1. Kho sát tính tương thích hệ thng  
Kết qukhảo sát tính tương thích của hthng khi tiêm lp 6 ln dung dch chun cefixim  
nồng độ 0,2 mg/mL vào hthng máy sc ký lỏng, sau đó ghi nhn li hình dng và kết quả  
sc ký đồ được thhin Bng 1:  
Bng 1. Kết qukhảo sát tính tương thích hthng  
STT  
Thời gian lưu (phút) Din tích đỉnh (mAu.s) Số đĩa lý thuyết Hsố kéo đuôi  
1
9,777  
9,781  
9,785  
9,770  
9,772  
9,769  
9,776  
0,07  
7407002  
7422778  
7424494  
7420065  
7421748  
7421308  
7419565  
0,09  
5277,430  
5293,600  
5269,994  
5304,544  
5319,229  
5320,160  
5297,500  
0,40  
1,630  
1,628  
1,645  
1,621  
1,619  
1,617  
1,627  
0,63  
2
3
4
5
6
TB  
%RSD  
Kết qukhảo sát tính tương thích hệ thng Bng 1 cho thy phần trăm độ lch chun  
tương đối ca 6 ln tiêm lp %RSD = 0,07% (2,0%). Hsố kéo đuôi của các peak sc ký  
khong 1,617-1,645 (khong chp nhn 0,9 ≤ AS ≤ 2,0), số đĩa lý thuyết là 5297,500 (≥ 4000 đĩa).  
Vì vậy, phương pháp đạt về tính tương thích hệ thng.  
3.2. Kho sát tính đặc hiu  
Kết qukho sát cho thy, trên sc ký đồ ca mu giả dược (placebo) không xut hin  
peak sc ký, sc ký đồ gia mu thvà mu chun lần lượt cho peak sc ký tương ứng vi  
thời gian lưu (Bng 2). Sc ký đồ mu placebo, mu chun và mu thử được thhin lần lượt  
Hình 1, 2 và 3.  
Bng 2. Giá trthời gian lưu mẫu chun và mu thử  
STT  
Thời gian lưu mẫu chun (phút)  
Thời gian lưu mẫu th(phút)  
1
9,777  
9,781  
9,785  
9,770  
9,772  
9,767  
9,775  
0,07  
9,761  
9,764  
9,759  
9,760  
9,780  
9,760  
9,764  
0,082  
2
3
4
5
6
TB  
%RSD  
%RSD trung bình ca mu chun và mu th: 0,076  
118  
Xâ y dng và thẩm định quy trình phân tích định lượng viên nang cng cefixim 100 mg …  
Hình 1. Sc ký đồ mu placebo  
Hình 2. Sc ký đồ cefixim chun  
Hình 3. Sc ký đồ cefixim thử  
% Độ lch chun tương đối thời gian lưu trung bình giữa dung dch mu chun và dung  
dch mu thlà 0,076% (1,0%). Sc ký đồ ca mu placebo không hin peak sc ký, không  
có thời gian lưu tương ứng vi thời gian lưu của peak cefixim trong dung dch mu chun và  
dung dch mu th. Sc ký đồ ca dung dch mu thxut hin mt peak có thời gian lưu  
119  
Mai Thanh Nhàn, Nguyễn Văn Hòa  
tương ứng vi thời gian lưu của dung dch mu chun. Kết quả đã chỉ ra thành phần tá dược  
không ảnh hưởng đến quy trình định lượng. Do đó, quy trình phân tích đạt yêu cu vchtiêu  
tính đặc hiu.  
3.3. Khảo sát độ tuyến tính  
Kết qukhảo sát độ tuyến tính được trình bày Bng 3 như sau:  
Bng 3. Giá trdiện tích đỉnh theo nồng độ ca cefixim  
Nồng độ (mg/mL)  
Diện tích đỉnh (mAu.s)  
Trung bình  
3085997,0  
4642399,7  
7296200,3  
9853306,0  
12505567,3  
0,04  
0,10  
0,20  
0,30  
0,40  
3085966  
3086010  
4642362  
7296220  
9853318  
3086015  
4642494  
7296185  
9853304  
4642343  
7296196  
9853296  
12505608 12505564 12505530  
Xây dựng đường chun y = ax + b (Hình 4). Trong đó, (x) biu thnồng độ cefixim, (y)  
là din tích đỉnh trung bình mi mu dung dch chun.  
14000000  
y = 26.141.847,09x + 2.039.189,80  
R² = 1,00  
12000000  
10000000  
8000000  
6000000  
4000000  
2000000  
0
0.00  
0.10  
0.20  
0.30  
0.40  
0.50  
Nồng độ (mg/mL)  
Hình 4. Sphthuc gia diện tích đỉnh trung bình mi mu dung dch chun và nồng độ ca cefixim  
Tcác kết quả thu được, sdng phn mềm Excel, tính toán phương trình hồi quy biu  
din nồng độ ca cefixim theo diện tích đỉnh trung bình mi mu dung dch chun. Kết quả  
cho thấy đường biu din là tuyến tính trong khong kho sát vi R2 = 1,00 (0,99 ≤ R2 1,00),  
gii hn phát hin: LOD = 0,003 mg/mL, gii hạn định lượng: LOQ = 0,01 mg/mL. Vì thế,  
quy trình định lưng đạt yêu cu vchỉ tiêu độ tuyến tính.  
3.4. Khảo sát độ đúng  
Kết qukhảo sát độ đúng được trình bày Bng 4 cho thy % tlệ độ phc hi ca 3  
mu ti mi nồng độ trong khong t98-102%, % tlệ độ phc hi ca 9 mu trong khong  
t99,72-101,25% (yêu cu tlphc hi trong khong t98,0-102,0%), %RSD độ đúng của  
9 mu ti 3 nồng độ là 0,59 (%RSD 2,0%). Như vậy, quy trình phân tích đạt yêu cu vchỉ  
tiêu độ đúng.  
120  
Xâ y dng và thẩm định quy trình phân tích định lượng viên nang cng cefixim 100 mg …  
Bng 4. Kết qukhảo sát độ đúng của phương pháp  
Độ  
đúng  
mchuẩn thêm vào  
(mg)  
Cthêm vào  
(mg/mL) đỉnh (mAu.s)  
Diện tích  
Ctìm thấy  
(mg/mL)  
Tỷ lệ phục hồi  
(%)  
92,8  
92,7  
0,16  
0,16  
0,16  
0,20  
0,20  
0,20  
0,24  
0,24  
0,24  
5970371,33  
5977582,00  
5962252,67  
7417481,00  
7472885,00  
7438525,33  
8847090,67  
8860920,67  
8872329,00  
0,162  
0,162  
0,161  
0,201  
0,202  
0,201  
0,239  
0,240  
0,240  
101,02  
101,25  
100,77  
100,40  
100,98  
100,34  
99,73  
80%  
100%  
120%  
92,9  
116,0  
116,2  
116,4  
139,3  
139,4  
139,7  
99,81  
99,72  
Tỷ lệ phục hồi trung bình (%)  
100,45  
0,59  
%RSD  
3.5. Khảo sát độ chính xác  
3.5.1. Khảo sát độ lặp lại  
Kết qu% hàm lượng cefixim trong mu thso với hàm lượng nhãn được thhin Bng 5:  
Bng 5. Kết qu% hàm lượng cefixim có trong mu thso với hàm lượng nhãn  
STT Lượng cân th(mg) Din tích đỉnh (mAu) Hàm lượng (mg) %Hàm lượng so vi nhãn  
1
2
3
4
5
6
301,1  
301,5  
301,2  
301,0  
301,0  
301,4  
7315928,3  
7318982,7  
98,99  
99,03  
98,98  
98,94  
98,98  
98,94  
98,99  
98,90  
98,95  
98,98  
99,01  
98,85  
98,95  
0,062  
7315498,0  
7311434,0  
7315158,0  
7312436,7  
% Hàm lượng trung bình  
%RSD  
Kết qucho thy % hàm lượng trung bình ca hot cht cefixim và độ lch chuẩn tương  
đối trong mu là 98,95 0,062% (yêu cu khong tin cy về hàm lượng t90-110%). Vì vy,  
phương pháp phân tích có độ lp li tt, phù hp áp dụng để định lượng cefixim trong nn  
mu viên nang cng.  
3.5.2. Khảo sát đchính xác trung gian  
Kết qukhảo sát độ chính xác trung gian Bng 6 cho thy % hàm lượng cefixim so vi  
nhãn thc hin bi 2 kim nghim viên là 98,90% và %RSD là 0,063 (2,0%). Có thể đánh  
giá quy trình phân tích để định lượng cefixim trong thuc viên nang cứng đạt yêu cu vchỉ  
tiêu độ chính xác.  
121  
Mai Thanh Nhàn, Nguyễn Văn Hòa  
Bng 6. Kết quả % hàm lượng cefixim so vi nhãn thc hin bi hai kim nghim viên  
Kim nghim viên 1 (KNV1)  
Kim nghim viên 2 (KNV2)  
STT  
Lượng cân Diện tích đỉnh % Hàm lượng Lượng cân Diện tích đỉnh % Hàm lượng  
th(mg)  
(mAu)  
so vi nhãn  
th(mg)  
(mAu)  
so vi nhãn  
1
2
3
4
5
6
301,1  
301,5  
301,2  
301,0  
301,0  
301,4  
7315928,3  
7318982,7  
7315498,0  
7311434,0  
7315158,0  
7312436,7  
98,99  
98,90  
98,95  
98,98  
99,01  
98,85  
301,2  
301,6  
301,4  
301,6  
301,5  
301,4  
7313490,0  
7316114,7  
7315733,7  
7314115,3  
7314574,0  
7312452,3  
98,92  
98,83  
98,90  
98,80  
98,85  
98,85  
Hàm lượng trung bình (%)  
ca KNV1  
Hàm lượng trung bình (%)  
ca KNV2  
98,95  
98,85  
%RSD (n = 6) ca KNV1  
0,062  
%RSD (n = 6) ca KNV2  
0,045  
Hàm lượng trung bình ca 2 kim nghim viên (n = 12): 98,90%  
%RSD (n = 12): 0,063  
4. KT LUẬN Vꢂ Đꢅ NGHꢆ  
Nghiên cu đã ứng dng phương pháp HPLC với các ưu điểm như độ nhy tt, có tính chn  
lọc và độ tin cậy cao để xác định hot cht cefixim trong chế phm viên nang cứng có hàm lượng  
100 mg. Điều kin sc ký được thiết lp trên ct HiQ Sil C18HS 4,6 mm (I.D) x 100 mm (L),  
thành phần pha đng gm acetonitril : tetrabutylamonium hydroxyd theo tl1:3, tốc độ dòng  
là 1,1 mL/phút, thtích tiêm mu là 20 µL, đu dò PDA phát hin tại bước sóng 254 nm. Mu  
hòa tan trong dung dịch đm phosphat có pH 7,0 nhm duy trì dng ion hóa ca cht phân tích.  
Kết quthc nghiệm đạt được như sau: phương pháp đáp ứng chỉ tiêu độ tuyến tính khi đạt  
giá trR2 = 1,00 trong khong nồng độ kho sát t0,04-0,4 mg/mL, chỉ tiêu độ lp li và độ  
chính xác trung gian lần lượt có %RSD lần lượt là 0,062% và 0,063% (2,0%). % tlphc  
hi của độ đúng trong khoảng 99,72-101,25% đạt yêu cu % tlphc hi (98,0-102,0%).  
Tóm li, có thkết lun các kết quả thu được đều phù hp theo tiêu chun dược điển USP 34.  
Từ đó cho thấy, quy trình phân tích hoàn toàn phù hp để ứng dng định lượng dược cht  
cefixim trong chế phm viên nang cng cefixim 100 mg.  
TÀI LIU THAM KHO  
1. Kiran S. - Cephalosporins: pharmacology and chemistry, Pharmaceutical and  
Biological Evaluations 4 (6) (2017) 234-238.  
2. Lê Minh Trí, Huỳnh Thị Ngọc Phương - Hóa dược 1, NXB Giáo dục Việt Nam (2011)  
162-209.  
3. Mai Tất Tố, Vũ Thị Trâm - Dược lý học Tập 2, NXB Y học (2007) 130-142.  
4. Kandikonda S., Ganesh A., Pandey V.P, Kudaravalli S., Saikumar B., Srinivas R.B. -  
Validation of reversed: Phase HPLC method for the estimation of cefixime in cefixime  
oral suspension, International Journal of Pharmacy & Technology 2 (2) (2010)  
385-395.  
5. Nagaraju K., Chowdary Y.A. - Analytical method development and validation for the  
simultaneous estimation of azithromycin and cefixime by RP HPLC method in bulk  
122  
Xâ y dng và thẩm định quy trình phân tích định lượng viên nang cng cefixim 100 mg …  
and pharmaceutical formulations, International Journal of Scientific Research in  
Science & Technology 4 (5) (2018) 669-674.  
6. United States Pharmacopeial Convention - USP 34 NF 29: United States  
Pharmacopeia and National Formulary 29 (3) (2012) 616.  
7. Đặng Văn Hòa, Vĩnh Định - Kiểm nghiệm thuốc, NXB Giáo dục Việt Nam (2011)  
135-163.  
ABSTRACT  
ANALYTICAL METHOD DEVELOPMENT AND VALIATION FOR CEFIXIME  
FROM HARD CAPSULES 100 MG BY HIGH PERFORMANCE LIQUID  
CHROMATOGRAPHY (HPLC)  
Mai Thanh Nhan1*, Nguyen Van Hoa2  
1Nguyen Tat Thanh University  
2Ho Chi Minh City University of Food Industry  
This research project aims to construct and determine the Cefĩxime from hard capsules  
100 mg by high performance liquid chromatography (HPLC) according to USP 34. The  
chromatography was performed on a HiQ Sil C18HS 4,6 mm I.D x 100 mm L column, PDA  
detector at 254 nm. The isocratic elution with flow rate of 1.1 mL/min, mobile phase  
composition of acetonitrile: tetrabutylammonium hydroxide (1:3). The sample was dissolved  
in phosphate buffer pH 7.0. The linearity of cefixime were found in the range of 0,04-0,4  
mg/mL. The limit of detection and the limit of quantitation were 0,003 mg/mL and 0,01  
mg/mL, respectively. The accuracy of the proposed method was determined by recovery  
studies and ranged from 99.72 to 101.25%. The precision with repeatability %RSD = 0.062%  
and intermediate precision %RSD = 0.063% was achieved by two technicians. All the  
validation parameters were within the range. The method was validated for specificity,  
linearity, accuracy, precision, limit of detection and limit of quantitation. This proposed  
method is applicable for the determination of the cefixime in pharmaceutical formulations.  
Keywords: Cefixime, HPLC, ion chromatography pair, validation of quantitation analytical.  
123  
pdf 10 trang yennguyen 18/04/2022 2040
Bạn đang xem tài liệu "Xây dựng và thẩm định quy trình phân tích định lượng viên nang cứng Cefixim 100 mg bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfxay_dung_va_tham_dinh_quy_trinh_phan_tich_dinh_luong_vien_na.pdf