Khảo sát khả năng ức chế ăn mòn thép CT3 trong môi trường trung tính của các loại “ức chế xanh”

Tp chí Khoa hc và Công ngh51 (1) (2013) 123-130  
KHO SÁT KHNĂNG C CHẾ ĂN MÒN THÉP CT3 TRONG  
MÔI TRƯỜNG TRUNG TÍNH CA CÁC LOI “C CHXANH”  
Trương ThTho1, *, Ngô ThHng Nga1, Vũ ThThu Hà2, Lê Quc Hùng2  
1Trường Đại hc Khoa hc, Đại hc Thái Nguyên  
2Vin Hóa hc, Vin Hàn lâm KHCNVN, 18 Hoàng Quc Vit, Cu Giy, Hà Ni  
Đến Tòa son: 12/12/2011; Chp nhn đăng: 15/3/2013  
TÓM TT  
Bài báo này trình bày mt skết qunghiên cu khnăng c chế ăn mòn kim loi cho  
thép CT3 trong môi trường trung tính ca dch chiết lá chè xanh và lá thuc lá bng mt số  
phương pháp: phương pháp tn hao khi lượng,đo đin trphân cc, đo tng trở đin hóa và  
kho sát hình thái bmt qua chp nh vi mô SEM. Kết qunghiên cu bng các phương pháp  
khác nhau khá phù hp vi nhau. Trong điu kin thnghim, dch chiết thuc lá nng độ 2g/l  
có khnăng bo vệ ăn mòn tt nht, hiu qubo vệ đạt ti 56,90% sau 03 ngày ngâm mu  
trong dung dch nghiên cu. Phép đo phtng trđặc trưng hình thái bmt mu trên nh  
SEM cho thy có shình thành mt màng mng cht c chế trên bmt kim loi.  
Tkhóa: cht c chế ăn mòn, dch chiết chè xanh, dch chiết thuc lá, môi trường trung tính,  
thép CT3.  
1. MỞ ĐẦU  
Ăn mòn kim loi là mt vn đề được quan tâm không chbi các nhà khoa hc nghiên cu  
về đin hoá và vt liu mà còn là vn đề rt được quan tâm bi các nhà sn xut vt liu và  
người sdng vt liu. Có nhiu phương pháp được sdng để bo vkim loi khi bị ăn mòn,  
trong đó sdng cht c chế đã và đang tra là mt phương pháp hu hiu. Rt nhiu nghiên  
cu gn đây trên thế gii đang tp trung vào vic tìm kiếm và thnghim các cht c chế xanh,  
thân thin môi trường [1 - 4] cho mt skim loi. Các nghiên cu ca cùng nhóm tác gicũng  
đã chra khnăng c chế ăn mòn thép trong các môi trường khác nhau ca dch chiết mt số  
loi cây như chè, cà phê, thuc lá, bkết, đước, i, sơn tru [5 - 9].  
Tiếp tc các nghiên cu trong môi trường HCl 1M đã công b[9], trong nghiên cu này,  
chúng tôi trình bày mt skết quthu được khi nghiên cu khnăng c chế ăn mòn cho CT3  
trong môi trường đin li trung tính NaCl 3,5 % khi có và không có mt các loi dch chiết chè,  
thuc lá. Mt cht c chế hóa hc truyn thng các nng độ khác nhau cũng được kho sát  
123  
Trương ThTho, Ngô ThHng Nga, Vũ ThThu Hà, Lê Quc Hùng  
nhm đối chng vi các cht c chế xanh. nh hưởng ca thi gian ngâm mu trong môi trường  
có cht c chế cũng được tiến hành kho sát bng mt sphương pháp khác nhau.  
2. THC NGHIM  
2.1. Điu chế dch chiết và chun bdung dch thnghim  
Hình 1. Hình nh cây thuc lá và chè xanh được thu làm mu thnghim.  
Quy trình điu chế dch chiết tcác mu thuc lá, chè xanh được thc hin như mô tả  
trong [9] ca cùng nhóm tác gi. Lá thuc lá, chè (hình 1) được ra sch, phơi khô dưới ánh  
nng mt tri ri xay nh, đem ngâm trong nước ct ti nhit độ phòng, sau 15 giờ đem lc chiết  
ln 1, phn bã đem ngâm tiếp 15 giri lc ln 2, phn bã sau đó được ngâm tiếp 15 giri đem  
lc. Gom c3 phn dch lc, đem cô cách thutrên bếp đin đến khi thu được cao chiết đặc sánh  
li. Cao chiết này được hoà tan trong dung dch NaCl 3,5 % vi nng độ 20 g/l làm dung dch  
gc (hình 2a). Để đảm bo dch chiết được tan hoàn toàn, toàn bbình dung dch gc được đặt  
trong brung siêu âm trong 60 phút. Dung dch nghiên cu được chun btdung dch gc, pha  
bng dung dch nn NaCl 3,5 % ti nng độ nghiên cu (2 g/l) (hình 2b).  
a
B
Hình 2. Dch chiết thuc lá và chè xanh gc (a) và sau khi pha thành dung dch làm vic  
trong môi trường kho sát (b).  
2.2. Chun bmu  
Mu thép CT3 có thành phn 97,5 % Fe; 0,021 % C; 0,652 % Si; 1,630 % Mn; 0,197 %  
(P, S, Co, Cu, Al, Nb, Sn) được chế to thành hai dng mu (hình 3).  
124  
Kho sát khnăng c chế ăn mòn thép CT38 …  
a
b
Hình 3. Mu thnghim ăn mòn: a) dùng cho đo đin hóa;  
b) dùng cho phương pháp khi lượng và phân tích bmt.  
Mt là mu tròn đường kính 1cm được chế thành đin cc làm vic trong các phép thử  
nghim đin hoá (hình 3a). Các đin cc trước khi làm vic được mài bng giy nhám tthô đến  
mn, ra sch, ty du m, thm ướt hoàn toàn ri làm khô trước khi đặt vào dung dch nghiên  
cu.  
Hai là mu vuông 50 mm × 50 mm × 2 mm (hình 3b) dùng trong thnghim theo phương  
pháp trng lượng và phân tích bmt sau thi gian thnghim. Các mu này được ty du m,  
ty ghoá hc, ra sch, làm khô, bo qun trong bình hút m 24 gitrước khi làm vic.  
2.3. Đo đạc  
Thnghim trng lượng được bt đầu bng vic đo li chính xác kích thước mu (tính  
din tích S) và cân mu bng cân 04 sxác định khi lượng mu trước thnghim (mt) trước  
khi đặt vào dung dch thnghim. Sau mt thi gian thnghim (t) mu ly ra ra sch, ty gỉ  
hoá hc, làm khô và bo qun trong bình hút m 24 gitrước khi cân li xác định khi lượng  
mu còn li sau thi gian thnghim (ms). Tc độ ăn mòn được xác định theo công thc:  
mt ms  
v =  
(g/cm2.ngày)  
S.t  
Các phép đo đin hoá được thc hin trên máy PGS-HH5 chế to ti Vin Hoá hc, Vin  
KH&CN Vit Nam vi h3 đin cc: Đin cc làm vic WE là đin cc chế to tvt liu  
nghiên cu, đin cc đối là đin cc Ag/AgCl trong KCl bão hoà, đin cc đối là thép không gỉ  
có din tích ln. Các phép đo bao gm đo đin thế mch h(Ur), đo đin trphân cc (xung  
quanh khong thế Ur 25 mV, tc độ quét 1mV/s), đo đường cong phân cc (khong thế -630  
mV đến -320 mV, tc độ quét 5 mV/s).  
Tng trở đin hoá EIS được tiến hành trên máy PAR START 2273 ti Vin Khoa hc vt  
liu, Vin Hàn lâm KHCN Vit Nam vi h3 đin cc như đo đin hóa trên. Chế độ đo: thi  
gian n định 10 phút, đo trong di tn s10 kHz đến 5 mHz, 7 đim /decade.  
Kĩ thut chp SEM được hành trên máy JEOL 6490 ca Trung tâm Đánh giá hư hng Vt  
liu, Vin Khoa hc vt liu, Vin KH&CN Vit Nam.  
Các thnghim được tiến hành theo thi gian ngâm mu trong dung dch 1 gi, 5 gi, 1  
ngày, 3 ngày, 6 ngày và 10 ngày. Mi phép thnghim gm 3 mu và ly kết qutrung bình.  
125  
Trương ThTho, Ngô ThHng Nga, Vũ ThThu Hà, Lê Quc Hùng  
3. KT QUVÀ THO LUN  
3.1. Kết quthnghim ăn mòn theo phương pháp trng lượng  
Bng 1. Tc độ ăn mòn thép CT3 trong môi trường mui NaCl 3,5 %  
có và không có mt cht c chế theo thi gian ngâm.  
Thi gian  
1 ngày  
Vtb  
(g/cm2.ngày)  
3 ngày  
Vtb  
6 ngày  
Vtb  
10 ngày  
Vtb  
Môi trường  
Hiu  
sut  
(%)  
Hiu  
sut  
(%)  
Hiu  
sut  
(%)  
Hiu  
sut  
(%)  
(g/cm2.ngày)  
(g/cm2.ngày)  
(g/cm2.ngày)  
NaCl 3,5 % (nn) 1.6983.10-4  
-
1.4793.10-4  
1.0264.10-4  
-
1.1045.10-4  
Nn + DCC  
1.4721.10-4 13,32 8.1516.10-5 44,90 5.2914.10-5 48,45 7.5240.10-5 31,88  
1.2238.10-4 27,94 2.5304.10-5 82,89 4.7162.10-5 54,05 3.9728.10-5 64,03  
Nn + DCTla  
Nn + KNO2  
0,1%  
39,82  
38,91  
11,42  
10,07  
1.0221.10-4  
9.0373.10-5  
9.0921.10-5  
9.8637.10-5  
Tbng 1 ta thy, theo thi gian, tc độ ăn mòn thép nói chung gim dn, tuy nhiên trong  
môi trường NaCl 3,5 % khi có mt cht c chế (Dch chiết chè Thái Nguyên 2g/l(DCC), dch  
chiết thuc lá 2 g/l (DCTla) hoc KNO2 0,1 % (K)) thì tc độ ăn mòn gim đi, hiu sut bo vệ  
ca dch chiết chè và thuc lá khá cao khong thi gian ngâm 3 dến 10 ngày, trong đó hiu  
sut bo vca DCTla cao nht đạt được thi gian ngâm 3 ngày đạt 82,89 %, KNO2 đạt hiu  
qubo vgn 40 % thi gian đầu nhưng gim khi thi gian kéo dài ti 6 và 10 ngày. Khả  
năng bo vthép ca DCTla nói chung tt hơn.  
3.2. Kết quthnghim theo phương pháp đo đin hóa  
Bng 2. Kết quthnghim ăn mòn thép CT3 theo thi gian  
trong các môi trường khác nhau theo phương pháp đin trphân cc.  
Thi  
gian  
Môi trường  
Ur(V)  
R()  
V
Hiu sut bo  
v(R) %  
(mm/năm)  
1 giNaCl 3,5% (nn)  
Nn+DCC 2g/l  
-0,7675  
-0,7781  
-0,7532  
-0,4879  
-0,7972  
-0,7890  
-0,6431  
-0,4175  
-0,7137  
-0,7589  
951,1862  
7,0680  
2,4023  
5,2340  
3,2126  
5,2720  
5,0837  
4,4598  
4,1259  
5,9043  
4,8398  
1323,8322  
1291,9724  
2089,0760  
1277,8660  
1325,9300  
1507,8177  
1633,3713  
1141,3247  
1387,0094  
28,15  
26,38  
54,45  
-
Nn+DCTla 2g/l  
Nn+KNO2 0,1%  
5 giNaCl 3,5% (nn)  
Nn+ DCC 2g/l  
3,62  
15,25  
21,77  
Nn+ DCTla 2g/l  
Nn+KNO2 0,1%  
1
ngày  
NaCl 3,5% (nn)  
Nn+ DCC 2g/l  
17,71  
126  
Kho sát khnăng c chế ăn mòn thép CT38 …  
Nn + DCTla 2 g/l  
Nn + KNO2 0,1 %  
NaCl 3,5 % (nn)  
Nn + DCC 2 g/l  
Nn + DCTla 2 g/l  
Nn + KNO2 0,1 %  
NaCl 3,5 % (nn)  
Nn + DCC 2 g/l  
Nn + DCTla 2 g/l  
Nn + KNO2 0,1 %  
NaCl 3,5 % (nn)  
Nn + DCC 2 g/l  
Nn + DCTla 2 g/l  
Nn + KNO2 0,1 %  
-0,7475  
-0,6182  
-0,7452  
-0,7339  
-0,7640  
-0,6367  
-0,7213  
-0,7547  
-0,7704  
-0,4543  
-0,7010  
-0,7361  
-0,7534  
-0,4512  
2097,9805  
1722,0327  
1142,0179  
1903,2922  
2649,3964  
1311,9882  
1066,0339  
1559,0091  
1666,9370  
1319,8407  
1007,5058  
1487,6825  
1266,1915  
1454,9050  
3,2034  
3,8954  
6,1987  
1,0912  
2,5506  
5,1447  
6,3030  
4,3038  
4,0239  
5,1317  
6,6592  
4,5393  
5,3013  
4,6103  
45,60  
33,72  
-
3
ngày  
40,00  
56,90  
12,96  
-
6
ngày  
31,62  
36,05  
19,23  
-
10  
ngày  
32,28  
20,43  
30,78  
Tbng 2 có ththy rng, theo phương pháp đin trphân cc, khi không có mt cht c  
chế thì đin trtăng dn t1 gingâm đến 5 gingâm ri gim dn theo thi gian ngâm đến 10  
ngày, tngày ngâm th1 đến ngày th10 đin trthay đổi không đáng kchng ttc độ ăn  
mòn cũng n định dn theo thi gian, đin trnhnht là sau 1 gingâm chng ttc độ ăn  
mòn mnh nht là ngay sau khi ngâm mu. Khi có mt cht c chế thì đin trở đin cc tăng  
đáng k. Vi DCC, đin trtăng mnh t1 gingâm đến 3 ngày ri gim dn, tngày ngâm  
th3 đến ngày th10, đin trở đin cc cũng thay đổi không đáng k, hiu sut bo vthp nht  
là 3,62 % (5 gi), cao nht là 40 % (sau 3 ngày). Vi DCTla thì đin trở đin cc tăng mnh  
hơn khi có mt DCC, hiu sut bo vcao nht đạt được cũng sau 3 ngày ngâm mu (56,90 %).  
Còn KNO2 đạt hiu qubo vcao nht ngay sau 1 gingâm, khi thi gian kéo dài thì hiu quả  
gim. Như vy, kết quca hai phương pháp này có stương thích và đều cho thy mt du  
hiu chung là DCC và DCTla có khnăng c chế ăn mòn cho CT3 trong môi trường NaCl 3,5  
%, trong đó DCTla tt hơn, hiu qubo vcó nhng thi đim còn cao hơn so KNO2 0,1 %.  
Phép đo theo phương pháp phtng trthu được kết quthhin trên hình 4 cũng cho  
thy, theo phương pháp này đin trở đin cc CT3 trong môi trường NaCl 3,5 % có mt DCC,  
DCTla và mui KNO2 tăng mnh so vi khi không có cht c chế.  
Thình 4a ta thy: Giá trtng trở đo được tăng đáng ksau 1 gingâm, phtng trgn  
như không thay đổi 5 gi, 1 ngày và 3 ngày ngâm sau đó gim nhiu và cũng gn như không  
khác nhau 6 và 10 ngày ngâm, điu này cho thy tc độ ăn mòn mnh nht giai đon đầu khi  
cho mu vào môi trường còn sau đó khá n định.  
127  
Trương ThTho, Ngô ThHng Nga, Vũ ThThu Hà, Lê Quc Hùng  
Nyquis
EISM58NaClche1h  
Nyquist (Def)  
EIS-M69-NaClnen-1h  
(Ovl) EISM58NaClche5h  
(Ovl) EIS-M69-NaClnen-5h  
(Ovl) EISM58NaClche1ng  
(Ovl) EIS-M69-NaClnen-1ng  
(Ovl) EIS-M10-NaCl+DCChe-3ng  
(Ovl) EIS-M68-NaClnen-3ng  
4000  
3000  
2000  
1000  
0
(Ovl) EIS-M10-NaCl+DCChe-7ng  
(Ovl) EIS-M10-NaCl+DCChe-10ng  
700  
600  
500  
400  
300  
200  
100  
0
(Ovl) EIS-M69-NaClnen-7ng  
(Ovl) EIS-M56-NaClnen-10ng  
0
1000  
2000  
3000  
4000  
5000  
6000  
7000  
0
100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000 1100 1200  
Zre (ohms)  
Zre (ohms)  
a - NaCl 3,5 %  
b - NaCl 3,5 % + DCC 2 g/l  
Nyquist (Def)  
EIS-M61-NaCl+KNO2-1h  
Nyquist
EISM99NaClTla1h  
(Ovl) EIS-M61-NaCl+KNO2-5h  
(Ovl) EISM99NaClTla5h  
(Ovl) EIS-M61-NaCl+KNO2-1ng  
(Ovl) EIS-M61-NaCl+KNO2-3ng  
(Ovl) EIS-M61-NaCl+KNO2-7ng  
(Ovl) EIS-M61-NaCl+KNO2-10ng  
(Ovl) EISM99NaClTla1ng  
(Ovl) EISM99NaClTla3ng  
(Ovl) EISM99NaClTla6ng  
(Ovl) EIS-M75-NaCl+DCTla-10ng  
6000  
5000  
4000  
3000  
2000  
1000  
0
3000  
2000  
1000  
0
0
1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 9000 10000  
Zre (ohms)  
0
1000  
2000  
3000  
4000  
5000  
Zre (ohms)  
c - NaCl 3,5% + DCTla 2g/l  
d - NaCl 3,5% + KNO2 0,1%  
Hình 4. Phtng trca CT3 trong môi trường NaCl 3,5 % có và không có mt các cht c  
chế theo thi gian thnghim.  
Trên hình 4b, khi môi trường NaCl 3,5 % có mt DCC thì giá trtng trtăng mnh so vi  
khi không có mt dch chiết, giá trtng trcũng tăng t1h ngâm đến khi n định 5h, 1 ngày  
và 3 ngày ngâm, khi thi gian ngâm lên ti 6 và 10 ngày thì dng phthay đổi rõ rt, phcó giá  
trtng trtăng mnh nhưng phổ đồ có dng bnén chng tlp màng đã mt tính n định làm  
cho dung dch khuếch tán xung dưới lp màng gây ra ăn mòn dưới lp phvà có thto ra các  
lp sn phm ăn mòn, do đó phổ đồ có dng nhiu cung chng lên nhau.  
Đối vi mu trong dung dch NaCl 3,5 % có mt DCTla 2 g/l (hình 4c), phổ đồ đều chcó  
mt cung bán nguyt lí tưởng, tng trtăng dn t1h ngâm đến 3 ngày ri gim nhti 10 ngày  
chng tdch chiết thuc lá có thể đã hp phto dn mt lp màng vng chc trên bmt thép  
mà dung dch không thm qua được. Tuy nhiên sau thi đim ngâm 3 ngày có thdo nng độ  
dung dch đã thay đổi theo thi gian (gim đi), giá trtng trthu được cao hơn so vi mu đo  
trong dung dch có mt DCC.  
Trên hình 4d, dung dch NaCl 3,5 % có mt KNO2 0,1 % thì phổ đồ li cho thy giá trị  
tng trtăng rt mnh so vi dung dch nn và nn có dch chiết, dng phồ đồ cho thy khnăng  
ngăn cách bmt thép vi môi trường là rt tt. Tuy nhiên, kết qunày không hoàn toàn đồng  
nht vi các phương pháp trng lượng và đo đin trphân cc.  
128  
Kho sát khnăng c chế ăn mòn thép CT38 …  
Kết hp các phương pháp trên vi các phép phân tích hình thái và thành phn hoá hc bề  
mt thép. Quan sát trên các nh SEM vi đội phóng đại ln (200 ln) (hình 5) ta thy: trong  
dung dch không có cht c chế, bmt thép được phmt lp sn phm ăn mòn nhưng bnt  
ln, gghvà nhiu đim bsùi lên (Các trung tâm ăn mòn mnh, hình 5a), khi môi trường có  
dch chiết chè (hình 5b) thì lp phủ đồng đều hơn và không có các đim sùi, khi có mt dch  
chiết thuc lá (hình 5c) thì bmt ráp nhưng đồng đều và không có các tâm ăn mòn.  
a
b
c
Hình 5. Bmt CT3 trong môi trường NaCl 3,5 % sau khi ngâm 3 ngày không có cht c chế(a),  
có mt dch chè 2 g/l (b), thuc lá 2 g/l (c).  
4. KT LUN  
Các kết quthu được tcác phương pháp kho sát khác nhau như phương pháp khi lượng,  
đo đường đin trphân cc, phương pháp tng trvà SEM chng tdch chiết chè và thuc lá  
Thái Nguyên có khnăng to màng che chn bo vhn chế ăn mòn cho bmt thép CT3  
trong môi trường NaCl 3,5%.  
Các kết quả đo đạc cho thy hiu quả ức chế ăn mòn thép CT3 trong môi trường này ca  
dch chiết thuc lá là tt nht, kết quthu được tcác phương pháp kho sát khác nhau đều cho  
hiu qubo vca các loi c chế nghiên cu đạt cao nht sau 3 ngày ngâm.  
TÀI LIU THAM KHO  
1. Abdel-Gaber A. M., Abd-El Nabey B. A, Khamis E., and Abd El-khalek D. E. - Novel  
Environmentally Friendly Plant Extract as Anti-scale and Corrosion, The 24th Annual  
Conference Corrosion Problems In Industry Egyp, 5-8 December 2005.  
2. El-Etry A. Y., Dallah M. Ab., l-Tantawy Z. E.- Corrosion inhibition of some metals using  
lawsonia extract, Corrosion Science 47 (2005) 385-395.  
3. Orubite K. O., Oforka N. C. - Inhibition of the corrosion of mild steel in hydrochloric acid  
so lutions by the extracts of leaves of Nypa fruticans Wurb 58 (2004) 1768-1772.  
4. Okafor P.C., Ikpi M.I., Uwah I.E., Ebenso E.E., Ekpe U.J., Umoren S.A. – Inhibitory  
action of Phyllanthus amarus on the corrosion of mild steel in acidic medium, Corrosion  
Science 50 (8) (2008) 2310-2317  
129  
Trương ThTho, Ngô ThHng Nga, Vũ ThThu Hà, Lê Quc Hùng  
5. Giang P. T., Ha V. T. T. and Hung L. Q. - Screening Vietnamese natural products for new  
environmentally friendly materials for corrosion protection, International scientific  
conference on ‘Chemistry for Developmant and Integration’, Hanoi, 2008, pp. 977-985.  
6. Phong P. H., Ha V. T. T. and Hung L. Q. - Investigation of Rhizophora xtract-a nem  
natural product used for corrosion inhibition of carbon steel, International scientific  
conference on ‘Chemistry for Developmant and Integration, Hanoi, 2008, pp. 895-901.  
7. Vu Thi Thu Ha, Giang P. T., Phong P. H., and Hung L. Q. - Electrochemical behaviour of  
Artemisia as corrosion inhibitor of iron in aqueous media, Journal of chemistry 47 (6B)  
(2009) 62-72.  
8. Thao T. T., Tuan D. T., Ha V. T. T., and Hung L. Q. - Evaluation of Extracts of Thai  
Nguyen Green Tea as Environmentally Friendly Corrosion Inhibitors for metal,  
International scientific conference on ‘Chemistry for Developmant and Integration’,  
Hanoi, 2008, pp. 859-866.  
9. Trương ThTho, Vũ ThThu Hà, Lê Quc Hùng - Đánh giá khnăng c chế ăn mòn  
thép CT3 bng dch chiết chè xanh Thái Nguyên trong môi trường HCl 1 M, Tp chí Hóa  
hc 49 (2ABC) (2011) 815-820.  
ABSTRACT  
INVESTIGATION OF CORROSION INHIBITION FOR CT3 STEEL IN NEUTRAL  
ENVIRONMENT OF SOME “GREEN INHIBITORS”  
Truong Thi Thao1,*, Ngo Thi Hong Nga1, Vu Thi Thu Ha2, Le Quoc Hung2  
1University of Sciences, ThaiNguyen University  
2Institute of Chemistry, VAST, 18 Hoang Quoc Viet, Cau Giay, Hanoi, Vietnam  
The protective efficiencies of inhibitors extracted from tobacco and green tea leaves on  
CT3 corrosion are presented. Using three different techniques: polarization curves, impedance  
measurement and weight loss, the results showed that extract from tobacco behaves the best  
protective capability for corrosion of CT3 in 3.5 % sodium chloride at concentration of 2.0 g/L.  
It reaches to 56.90 % after 3 days exposured in studied solution. EIS characterization and  
morphological charactrization (SEM) of the sample surface indicated the information of  
inhibitor films created in during the study. There is an agreement between methods used for  
corrosion study in this research.  
Keywords: green corrosion inhibitor, green tea extract, tobacco extract, neutral invenronment,  
CT3 steel.  
130  
pdf 8 trang yennguyen 16/04/2022 2820
Bạn đang xem tài liệu "Khảo sát khả năng ức chế ăn mòn thép CT3 trong môi trường trung tính của các loại “ức chế xanh”", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhao_sat_kha_nang_uc_che_an_mon_thep_ct3_trong_moi_truong_tr.pdf