Tiểu luận môn Phân tích hóa lý thực phẩm 1 - Chủ đề: Xác định protein bằng phương pháp Kjedahl

___
BỘ CÔNG THƯƠNG  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THC PHM TP.HCM  
  
BÁO CÁO TIỂU LUN  
MÔN: PHÂN TÍCH HÓA LÝ THỰC PHM 1  
XÁC ĐỊNH PROTEIN  
BẰNG PHƯƠNG PHÁP  
KJEDAHL  
GVHD: PHM THCM HOA  
NHÓM THC HIN: 6  
NĂM HC 2018-2019  
_________________________________________________________________________  
BỘ CÔNG THƯƠNG  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THC PHM TP.HCM  
  
BÁO CÁO TIỂU LUN  
MÔN: PHÂN TÍCH HÓA LÝ THỰC PHM 1  
XÁC ĐỊNH PROTEIN  
BẰNG PHƯƠNG PHÁP  
KJEDAHL  
NHÓM THC HIN: 6  
Nguyễn Hoàng Trâm Anh  
Nguyễn Vũ Tho Vy  
Nguyn Thị Trúc Mai  
Nguyn Thị Thúy An  
Đinh Nguyên Cẩm Hà  
Ngô Thị MNgc  
Nguyn ThNht Qunh  
Trn Thị Thúy Vy  
Lê Thị Huệ  
Phm ThTuyết Hoa  
NĂM HC 2018-2019  
_________________________________________________________________________  
BẢNG ĐÁNH GIÁ  
STT  
1
2
3
4
5
6
7
8
HỌ TÊN  
MSSV  
ĐÁNH GIÁ  
13,25%  
13,25%  
13,25%  
10%  
Nguyễn Hoàng Trâm Anh  
Nguyễn Vũ Thảo Vy  
Nguyn Thị Trúc Mai  
Nguyn Thị Thúy An  
Đinh Nguyên Cẩm Hà  
Nguyn ThNht Qunh  
Ngô Thị MNgc  
2022150156  
2022150188  
2022150074  
2022150070  
2022150153  
2022150160  
2022150103  
2022150175  
2022150092  
2022150169  
10%  
10%  
10%  
10%  
5%  
5%  
Trn Thị Thúy Vy  
Lê Thị Huệ  
Phm ThTuyết Hoa  
9
10  
DANH MC BNG  
DANH MỤC HÌNH  
_________________________________________________________________________  
MC LC  
_________________________________________________________________________  
1 XÁC ĐỊNH PROTEIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP KJELDAHL  
1.1 Nguyên tc  
Mu sau khi vô cơ hóa thu được nitơ ở dng NH4+. Dùng kim mạnh đẩy ammonia ra  
khi mui trong bộ chưng cất đạm. Dùng hơi nước kéo ammonia đã được giải phóng ra  
sang bình hấp thu rồi định lượng bng kthut chuẩn độ thế hoc kthut chuẩn độ  
ngược vi chthTashiro  
푃푟표푡푒ꢀ푛 퐻2푆푂4 đậ푚 đặ푐,푡표 > (NH4)2SO4 + SO2 + CO2 +H2O  
Xúc tác  
Đẩy NH3 khi mui (NH4)2SO4 bng mt kim mnh (NaOH):  
(NH4)2SO4 + 2NaOH → 2NH3↑ + 2H2O +Na2SO4  
Định lượng NH3 bay ra bng acid HCl 0,1N (kthut chuẩn độ thế):  
-
+
2-  
2NH3↑ + 4H2BO3 → 2NH4 + B4O7 + 5H2O  
2-  
B4O7 + 2H+ +5H2O → 4H3BO3  
Hoặc có thể sdụng H2SO4 0,1N dư, chuẩn độ lượng H2SO4 dư bằng dung dch  
NaOH 0,1N (kthut chuẩn độ ngưc):  
2NH3↑ + H2SO4 → (NH4)2SO4  
2NaOH + H2SO4 (dư) → Na2SO4 + 2H2O  
Phạm vi áp dụng: Áp dng cho tt cả các loi thc phm.  
Tài liệu trích dn: TCVN 8099 2 : 2009  
1.2 Dng cụ, hóa cht, thiết bị  
Dng cụ  
Dng cthủy tinh thông thường của phòng thí nghiệm  
Bình Kjeldahl dung tích 500ml  
Bộ chưng cất Kjeldahl  
Hóa chất  
Dung dch H2SO4 đậm đc  
Hn hợp xúc tác CuSO4 : K2SO4 = 1 : 10  
Dung dch H3BO3 4% pH = 5,5, điều chnh pH bng dung dch NaOH 0,1N  
Dung dch HCl 0,1N  
1
     
_________________________________________________________________________  
Dung dch NaOH 0,1N  
Dung dch H2SO4 0,1N  
Dung dch Tashiro hoc alirazin natri sunfonate  
Giy quỳ tím  
Thiết bị  
Hình 1. Bộ chưng cất đạm Kjeldal  
A: Bình cu  
B: Bình rửa  
C: Bình ct  
D: Phu  
E: Ống sinh hàn  
F: Bình hp thu  
P1, P2: Khóa  
2
 
_________________________________________________________________________  
Bảng 1. Mt schthị màu thông dụng  
Cht chthị  
pHcm  
pT  
Màu  
Môi trường  
acid, dng  
phân tử  
Đỏ  
pKct  
Môi trường  
bazơ, dạng  
ion  
Metyl da cam  
(MO)  
Metyl đỏ (MR)  
Quỳ  
Phenol đỏ  
Phenolphtalein  
(PP)  
3,1 4,4  
4
Vàng  
3,7  
5,1  
4,4 6,2  
5,0 8,0  
6,8 8,4  
8,0 10,0  
5
7
7
9
Đỏ  
Đỏ  
Vàng  
Vàng  
Xanh  
Đỏ  
8
9,2  
Không màu  
Đỏ  
Thymol phtalein  
Alizarin vàng  
9,4 10,6  
10,0 12,0  
10  
11  
Không màu  
Vàng  
Xanh  
Tím nht  
9,7  
10,7  
Bảng 2. Mt schthhn hợp thông dụng  
Thành phần chthị  
pHcm  
pT  
5,4  
4,3  
Màu  
Môi trường  
acid, dng  
phân tử  
Môi trường  
bazơ, dạng ion  
ChthTasiro  
5,2 5,6  
Tím hng  
Lc  
A Metyl đỏ 0,2% rượu  
B: Metyl xanh 0,2% rượu  
Tlthể tích A:B = 1:1  
A: Metyl cam 0,2% nước 4,1 4,5  
B: Bromcresol chàm  
0,1% nước có 2,9ml  
NaOH 0,05N cho mi  
0,1g  
Vàng  
Lục chàm  
Tlthể tích A:B = 1:1  
A Metyl đỏ 0,2% rượu  
B: Bromcresol chàm  
0,1% rượu  
4,9 5,3  
5,1  
Đỏ nho  
Lc  
Tlthể tích A:B = 1:3  
A: Thymol phtalein 0,1%  
rượu  
10,0 –  
10,4  
10,2  
Vàng  
Tím  
B: Alizarin vàng 0,1%  
rượu  
Tlthể tích A:B = 2:1  
3
   
_________________________________________________________________________  
1.3 Cách tiến hành:  
Vô cơ hóa mẫu bng bộ phá mẫu nhiu ng: Cân chính xác khong 2- 4 g  
mu hoc V(ml) dung dch mẫu cho vào ống phá mẫu, lưu ý không để mu  
dính lên thành bình. Thêm 2 g hỗn hợp xúc tác CuSO4: K2SO4 = 1:10. Rót từ từ  
theo thành bình 10ml H2SO4 đậm đc. Lc nhẹ để acid trộn đều mẫu. Đt ng  
vào các vị trí trong bộ phá mẫu. Mở máy và cài đặt các thông số thời gian và  
công suất làm vic của máy. Thực hiện vô cơ hóa đến khi thu được dung dch  
trong sut. Để nguội và cẩn thận đnh mức đến 100ml bằng nước ct.  
Hình 2. Bộ phá mẫu 6 ng  
Tiến hành cất đạm bng bcất đạm Kjeldahl:  
Lp bcất đạm, ở các khp nối bôi một lp mng vaseline.  
Ra bcất đm bằng cách chưng cất đến khi dung dch chy ra ở đu ng sinh  
hàn trung tính (không làm đổi màu giấy quỳ tím). Sau đó, giảm áp đột ngt ở  
bình cầu (tắt điện, thêm nước hoặc trùm khăn lạnh vào bình cầu để rút toàn bộ  
dung dch từ bình cất về bình rửa và xả b.  
− Bình hấp thu cha sn 20ml dung dịch H3BO3 bão hòa, thêm 3 giột Tashiro và  
đầu ra ca ống sinh hàn phải ngp trong dung dch.  
Cho mẫu đã vô cơ hóa vào bình cất, tráng phễu bằng nước ct hai lần để tránh  
mt mẫu, thêm 3 giọt alizarin natri sunfonat, thêm từ tdung dch NaOH 30%  
cho đến khi dung dch chuyển sang tím đậm, tiếp tục thêm khong 5ml dung  
dịch NaOH 30%. Tráng rửa phễu, khóa phu, giữ 1 ít nước cất trên phễu.  
− Chưng cất khong 15-30 phút, tiến hành thử NH3 hết chưa bằng cách dùng giấy  
quỳ tím hứng vài giọt dung dch chy ra ở ống sinh hàn (tráng rửa đầu ng sinh  
hàn trước khi kim tra), nếu quỳ tím không đổi màu thì kết thúc quá trình  
4
   
_________________________________________________________________________  
chưng cất. Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh thì tiếp tục chưng cất cho đến  
khi quỳ tím không đổi màu.  
Ra bcất đm sau khi kết thúc quá trình chưng cất.  
Lưu ý: Ngoài việc cất đạm bng bcất đạm Kjeldahl, ta có ththc hin bằng máy  
cất đm tự động.  
Chuẩn độ:  
- Chuẩn độ thế: Lấy bình hấp thu ra, chuẩn đbng dung dch HCl 0,1N vi  
chthTashiro, dung dch chuyn từ màu xanh sang màu tím. Ghi thể tích  
dung dch chuẩn HCl 0,1N tiêu tốn  
- Nếu chuẩn độ ngưc, thay bng 20,00ml dung dch chun H2SO4 0,1N.  
Chuẩn độ bng dung dch chun NaOH 0,1N. Dung dch chuyn từ màu tím  
sang màu xanh. Ghi thể tích dung dịch chuẩn NaOH 0,1N tiêu tốn.  
- Tiến hành tương tvi mu trng (thay dung dch chun NaOH 0,1N bng  
nước ct 2 ln).  
1.4 Tính kết qu:  
Hàm lượng N toàn phần được tính theo công thức:  
Đối vi mu rn:  
푁 × 푉 × 10−3 × 14 × 100  
푁 푡표à푛 푝ℎầ푛 (ꢁ 100ꢁ) =  
Đối vi mu lng:  
푁 푡표à푛 푝ℎầ푛 (ꢁ 푙) =  
푁 × 푉 × 10−3 × 14 × 1000  
Trong đó:  
V: thể tích dung dịch HCl 0.1N (ml)  
N: nồng độ đương lượng dung dch HCl  
Vm: thể tích mẫu th(ml)  
m: khối lượng mu th(g)  
Hoặc hàm lượng N tng stheo kthut chuẩn độ ngược được tính theo công thức:  
Đối vi mu rn:  
푁 × (푉 푉 ) × 10−3 × 14 × 퐹 × 100  
2
1
푁 푡표à푛 푝ℎầ푛 (ꢁ100ꢁ) =  
5
 
_________________________________________________________________________  
Đối vi mu lng:  
푁 × (푉 푉 ) × 10−3 × 14 × 퐹 × 1000  
2
1
푁 푡표à푛 푝ℎầ푛 (ꢁ 푙) =  
Trong đó:  
V1: thể tích dung dịch NaOH 0.1N  
V2: thể tích dung dịch NaOHBlank 0.1N  
N: đương lượng dung dch H2SO4 0.1N  
Vm: thể tích mẫu th(ml)  
m: khối lượng mu th(g)  
F: hshiu chnh nồng độ dung dch NaOH 0.1N  
Hàm lượng protein tổng được xác định bằng cách lấy kết quả N toàn phần nhân với hệ  
số 6.25 (hay các hệ số tương ứng trong từng trường hp cth).  
Bảng 3. Bng chuyển đổi N thành protein  
Tên sản phm  
Chuyển đổi N  
thành protein  
5,53  
Tên sản phm  
Chuyển đổi N  
thành protein  
5,71  
Kiu mch  
Cùi dừa  
Bột đậu tương  
Đậu tương, hạt, bt  
hoc sn phm ca  
chúng  
5,3  
5,71  
Bột ngô  
6,25  
5,3  
Bột hoa hướng  
dương (khô)  
Bột hoa hướng  
dương  
5,3  
5,3  
Bt hạt bông  
Yến mch  
Bt yến mch  
5,5  
5,83  
Mầm lúa mì  
5,45  
5,83  
Bột lúa mì thô  
hoc bt mn  
Gạo xát, go trng  
Hạt vùng thô  
Thức ăn gia súc  
Thc phm ngun  
gốc động vt  
Sa  
Bt lc  
5,46  
5,53  
5,95  
5,95  
5,95  
5,3  
6,25  
6,25  
Bt ht du ci  
Go (lc, hạt dài)  
Go nghin, go  
xát dối, gạo đổ  
Go lt hoc go  
lc (chbtru)  
5,95  
6,38  
Lưu ý:  
Trong quá trình chưng cất đạm, dung dịch trong bình cất bị hút về phía bình thải nếu  
ngun cung cp nhit cho hthng cất đạm không ổn định.  
6
 
_________________________________________________________________________  
Có thể thay thế chthTashiro bng chthmetyl red 1% pha trong cồn. Trong quá trình  
chưng cất đạm, nếu màu của dung dch ở bình hứng chuyển sang màu xanh lục đi vi  
chthTashiro hoặc màu vàng đối vi chthmetyl red thì có nghĩa lượng sulfuric acid  
bthiếu, cần thêm một lượng sulfuric acid vào bình hứng.  
2 NG DNG: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ TỔNG SỐ VÀ TÍNH HÀM  
LƯỢNG PROTEIN THÔ TRONG MALT (TCVN 10791:2015)  
2.1 Phạm vi áp dụng:  
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp Kjeldahl để xác định hàm lượng nitơ tổng số và  
tính hàm lượng protein thô của malt.  
2.2 Cách tiến hành:  
- Cân khoảng 20 g mu thử, chính xác đến 0,01 g, nghin mn bằng máy  
nghin. Chuyn mẫu đã nghiền vào lọ, đậy nắp và trộn kĩ.  
2.2.1 Phân hủy mu  
- Cân từ 1,0 đến 1,5 g phần mẫu thử đã chuẩn bị, chính xác đến 1 mg, chuyển  
định lượng vào bình Kjeldahl khô. Thêm khoảng 10 g hỗn hợp xúc tác (kali  
sulfat dạng bột, titan dioxit và đồng sulfat ngậm năm phân tử nước theo tỉ lệ  
tương ứng 1000 : 30 : 30 (phần khối lượng)) trộn đều.  
- Thêm 20 ml axit sulfuric 98 %, xoay nhẹ bình để trộn và làm ẩm lượng  
chứa trong bình. Tiến hành phân hủy mẫu ở nhiệt độ thấp cho đến khi  
ngừng tạo bọt. Đun sôi hỗn hợp đến khi xuất hiện màu nâu, đun tiếp trong  
30 phút. Không để nguồn nhiệt tiếp xúc trực tiếp với bình ở phía trên mức  
chất lỏng và phải quan sát thấy hơi nước hồi lưu tại vùng thấp của cổ bình  
Kjeldahl.  
- Để nguội dịch phân hủy. Nếu lượng chứa trong bình bị hóa rắn chứng tỏ  
lượng axit dư đã bị thất thoát trong quá trình phân hủy và amoni sulfat có  
thể đã hóa hơi.  
2.2.2 Chưng cất  
- Cẩn thận pha loãng dịch phân hủy với 250 ml nước cất, thêm vật liệu chống  
sôi trào ( cacborundum dạng bột thô, kẽm dạng viên hoặc bi thủy tinh) và  
thêm từ từ khoảng 70 ml dung dịch NaOH để tạo thành hai lớp rõ rệt. Lắp  
bình với ống bảo vệ và nối với bộ sinh hàn, chú ý không làm xáo trộn các  
lớp chất lỏng. Đầu ra của bộ sinh hàn phải nhúng ngập trong dung dịch axit  
boric.  
- Xoay mạnh bình để trộn nhanh lượng chứa trong bình và gia nhiệt đủ. Bật  
sẵn thiết bị gia nhiệt trước khi nối bình, để giảm thiểu nguy hiểm do chất  
lỏng chảy ngược trở lại qua sinh hàn. Ngay sau khi trộn, cần tháo bình chứa  
7
         
_________________________________________________________________________  
axit boric để làm khô đầu ra của bình sinh hàn và để cân bằng áp suất trong  
bình chưng cất.  
- Chưng cất amoniac vào lượng dư axit boric nồng độ 20 g/lit (khoảng 25  
ml), có chứa 0,5 ml chất chỉ thị (bromocresol xanh). Lấy khoảng 180 ml  
dịch chưng cất và chuẩn độ amoniac bằng dung dịch axit chuẩn độ (HCl  
0,1M). Điểm kết thúc chuẩn độ đạt được khi dung dịch chuyển sang màu  
xám.  
2.2.3 Mu trng  
- Thực hiện mẫu trắng thuốc thử, dùng 1,000 g sacarose (tinh khiết) thay cho  
phần mẫu thử.  
2.3 Tính kết qu:  
2.3.1 Hàm lượng nitơ tổng số  
Hàm lượng nitơ tổng sca mu th, XN1, biu ththeo phần trăm khối lượng, được  
tính theo Công thức (1):  
(1)  
Hàm lượng nitơ tổng sca mu th, XN2, biu ththeo phần trăm khối lượng cht  
khô, được tính theo Công thức (2):  
(2)  
Trong đó:  
V
là thể tích dung dịch axit chuẩn độ cần để trung hòa amoniac sau khi trừ  
giá trị tương ng ca mu trắng, tính bng mililit (ml);  
0,0014 là số gam nitơ tương ứng vi 1 ml dung dch axit chuẩn đ(axit  
clohydric 0,1 M hoc axit sulfuric 0,05 M);  
M
W
là khối lượng phn mu thử, tính bằng gam (g);  
là độ ẩm ca phn mu thử, tính bằng phần trăm khối lượng, xác định  
được theo TCVN 10788:2015 (phlc A)  
2.3.2 Hàm lưng protein tng số  
Hàm lưng protein tng sca mu th, XP1, biu ththeo phần trăm khối lượng,  
được tính theo Công thức:  
XP1 = XN1 x 6,25  
Hàm lưng protein tng sca mu th, XP2, biu ththeo phần trăm khối lượng cht  
khô, được tính theo Công thức  
8
       
_________________________________________________________________________  
XP2 = XN2 x 6,25.  
Trong đó:  
XN1 là hàm lượng nitơ tổng sca mu thử, tính bằng phần trăm khối lượng  
XN2 là hàm lượng nitơ tổng sca mu thử, tính bằng phần trăm khối lượng  
chất khô  
6,25 là hệ schuyển đi từ hàm lượng nitơ tổng số sang hàm lượng protein.  
3 TÀI LIU THAM KHO  
[1]. Lê Thị Hồng Ánh (chủ biên), Giáo trình Phân tích hóa lý Thực phm 1, NXB ĐH  
Quc gia TP.HCM.  
[2]. TCVN 10791:2015: Malt - xác định hàm lượng nitơ tổng số và tính hàm lượng  
protein thô - phương pháp kjeldahl  
9
 
_________________________________________________________________________  
PHLC A  
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA  
TCVN 10788:2015  
MALT – XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM – PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG  
Malt Determination of moisture content Gravimetric method  
Lời nói đầu  
TCVN 10788:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn của Hiệp hội Đồ  
uống châu Âu EBC Method 4.2 (2000)Moisture content of malt;  
TCVN 10788:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F9 Đồ uống biên  
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ  
công bố.  
MALT – XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM – PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG  
Malt Determination of moisture content Gravimetric method  
1. Phạm vi áp dụng  
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp khối lượng để xác định độ ẩm của các loại malt.  
2. Tài liệu viện dẫn  
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài  
liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện  
dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi,  
bổ sung (nếu có).  
TCVN 10787:2015, Malt – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.  
3. Thuật ngữ và định nghĩa  
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:  
3.1. Độ ẩm (moisture content)  
Hao hụt khối lượng của sản phẩm, tính bằng phần trăm, trong các điều kiện quy định  
trong tiêu chuẩn này.  
10  
 
_________________________________________________________________________  
4. Nguyên tắc  
o
Nghiền mẫu để thu được dạng bột mịn. Sấy phần mẫu thử ở nhiệt độ từ 105 C đến  
106 oC trong thời gian 3 h ± 5 min (đảm bảo thu được khối lượng không đổi).  
5. Thiết bị, dụng cụ  
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và như sau:  
5.1. Máy nghiền đĩa, có khoảng cách giữa hai đĩa nghiền là 0,2 mm (ví dụ: máy nghiền  
đĩa Bühler Universal Laboratory Disc Mill, kiểu DLFU của hãng Bühler GmbH, Đức).  
5.2. Tủ sấy, có thể duy trì nhiệt độ từ 105 oC đến 107 oC, chính xác đến 0,5 oC.  
Chuẩn hóa bằng cách sấy đồng thời hai mẫu ở nhiệt độ từ 105 oC đến 106 oC trong thời  
gian 3 h ± 5 min, sau đó để nguội trong bình hút ẩm (5.4) ít nhất 20 min ở nhiệt độ  
phòng, cân và sấy thêm 1 h ở nhiệt độ nêu trên. Nếu độ ẩm hao hụt lớn hơn 0,10 g/100  
g mẫu thì tăng nhiệt độ lên 1 oC và thực hiện lại với hai mẫu mới. Thực hiện chuẩn hóa  
o
ở nhiệt độ không lớn hơn 107 C sao cho chênh lệch độ ẩm sau 3 h sấy và độ ẩm thu  
được ở cùng nhiệt độ sau 4 h sấy ở trong khoảng 0,10 g/100 g. Duy trì thông khí và  
đóng cửa tủ trong suốt thời gian sấy.  
5.3. Chén cân, bằng kim loại (ví dụ bằng nhôm), đường kính khoảng 50 mm và chiều  
cao không lớn hơn 20 mm, có nắp đậy kín.  
5.4. Bình hút ẩm, chứa chất hút ẩm hiệu quả, ví dụ silica gel.  
5.5. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,5 mg.  
6. Lấy mẫu  
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc  
không bị thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.  
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN  
10787:2015.  
7. Chuẩn bị mẫu thử  
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 10787:2015.  
8. Cách tiến hành  
Cân khoảng 20 g mẫu thử đã chuẩn bị, chính xác đến 0,5 mg. Sử dụng máy nghiền đĩa  
(5.1) để nghiền phần mẫu thử. Trộn kỹ và đưa ngay khoảng 5 g phần mẫu thử đã nghiền  
11  
_________________________________________________________________________  
vào chén cân (5.3) khô, sạch đã biết trước khối lượng (cân trừ bì), chính xác đến 1 mg.  
Đậy nắp chén và cân ngay, chính xác đến 1 mg.  
Mở nắp chén cân, đưa chén cùng với nắp vào tủ sấy (5.2) đã gia nhiệt trước đến nhiệt  
độ chuẩn hóa, sấy trong 3 h ± 5 min. Đậy nắp và lấy chén cân ra khỏi tủ sấy. Để nguội  
trong bình hút ẩm (5.4) ít nhất 20 min ở nhiệt độ phòng.  
Cân lại chén cân cùng với lượng chứa trong chén, chính xác đến 1 mg.  
9. Tính và biểu thị kết quả  
Độ ẩm của mẫu thử, X, biểu thị theo phần trăm khối lượng, được tính theo Công thức  
sau:  
Trong đó:  
w1 là khối lượng của phần mẫu thử trước khi sấy, tính bằng gam (g);  
w2 là khối lượng của phần mẫu thử sau khi sấy, tính bằng gam (g).  
Biểu thị kết quả đến một chữ số thập phân.  
10. Độ chụm  
Các giá trị độ chụm dưới đây được xác định từ dữ liệu thử nghiệm liên phòng do Ủy  
ban phân tích của EBC thực hiện năm 1992. Các phòng thử nghiệm tham gia đã phân  
tích các mẫu malt với sáu mức độ ẩm từ 3,8 % đến 7,3 % (khối lượng), trong đó sử dụng  
đồng sulfat để chuẩn hóa tủ sấy. Các giá trị độ chụm này có thể không áp dụng được  
cho các dải nồng độ và chất nền khác với dải nồng độ và chất nền đã nêu.  
10.1. Độ lặp lại  
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm độc lập, đơn lẻ, thu được khi sử dụng  
cùng một phương pháp, trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng thử  
nghiệm, do cùng một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong cùng một khoảng  
thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn 0,13 % (0,13 g độ ẩm trên  
100 g mẫu).  
10.2. Độ tái lập  
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng  
một phương pháp, trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác  
12  
_________________________________________________________________________  
nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng thiết bị khác nhau, không được quá  
5 % các trường hợp lớn hơn 0,6 % (0,6 g độ ẩm trên 100 g mẫu).  
11. Báo cáo thử nghiệm  
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:  
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;  
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;  
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;  
d) mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tuỳ chọn, cùng với  
mọi tình huống bất thường khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;  
e) kết quả thử nghiệm thu được, hoặc nếu thỏa mãn yêu cầu về độ lặp lại thì nêu kết quả  
cuối cùng thu được.  
13  
_________________________________________________________________________  
PHLC B  
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA  
TCVN 10791:2015  
MALT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ TỔNG SỐ VÀ TÍNH HÀM LƯỢNG  
PROTEIN THÔ - PHƯƠNG PHÁP KJELDAHL  
Malt - Determination of the nitrogen content and calculation of the crude protein  
content - Kjeldahl method  
Lời nói đầu  
TCVN 10791:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 950.09 Protein in  
laboratory malt. Kjeldahl method và tiêu chuẩn của Hiệp hội Đồ uống châu Âu EBC  
Method 4.3.1 (2004) Total nitrogen of malt. Kjeldahl method;  
TCVN 10791:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F9 Đồ uống biên  
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ  
công bố.  
MALT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ TỔNG SỐ VÀ TÍNH HÀM LƯỢNG  
PROTEIN THÔ - PHƯƠNG PHÁP KJELDAHL  
Malt - Determination of the nitrogen content and calculation of the crude protein  
content - Kjeldahl method  
1. Phạm vi áp dụng  
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp Kjeldahl để xác định hàm lượng nitơ tổng số và  
tính hàm lượng protein thô của malt.  
2. Tài liệu viện dẫn  
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài  
liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện  
dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi,  
bổ sung (nếu có).  
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm -  
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử  
TCVN 10787:2015, Malt - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử  
TCVN 10788:2015, Malt - Xác định độ ẩm - Phương pháp khối lượng  
14  
 
_________________________________________________________________________  
3. Nguyên tắc  
Phân hủy các hợp chất nitơ có trong mẫu thử bằng axit sulfuric đặc nóng, có mặt chất  
xúc tác, để thu được amoni sulfat. Sản phẩm phân hủy được kiềm hóa bằng dung dịch  
natri hydroxit và giải phóng amoniac bằng cách chưng cất vào lượng dư dung dịch axit  
boric. Chuẩn độ amoniac bằng dung dịch chuẩn axit.  
4. Thuốc thử và vật liệu thử  
Sử dụng thuốc thử tinh khiết phân tích và nước đạt loại 3 theo TCVN 4851:1989 (ISO  
3696:1987), trừ khi có quy định khác.  
4.1. Axit sulfuric, 98 % (khối lượng/thể tích).  
4.2. Dung dịch natri hydroxit  
Hòa tan 450 g natri hydroxit dạng viên hoặc dạng vẩy, trong 1 lít nước.  
Dung dịch phải có tỉ trọng tương đối bằng hoặc lớn hơn 1,35.  
4.3. Hỗn hợp chất xúc tác, gồm kali sulfat dạng bột, titan dioxit và đồng sulfat ngậm  
năm phân tử nước theo tỉ lệ tương ứng 1000 : 30 : 30 (phần khối lượng).  
Có thể sử dụng viên xúc tác bán sẵn có thành phần tương tự.  
4.4. Vật liệu chống sôi trào, cacborundum dạng bột thô, kẽm dạng viên hoặc bi thủy  
tinh.  
4.5. Dung dịch axit boric, 20 g/lít.  
4.6. Dung dịch axit chuẩn độ, axit clohydric 0,1 M hoặc axit sulfuric 0,05 M.  
4.7. Chất chỉ thị bromocresol xanh  
Trộn dung dịch bromocresol xanh (3,3’-5,5’-tetrabromomcresol sulfonic phthalein)  
nồng độ 1 g/lít trong etanol 95 % (thể tích) với dung dịch metyl đỏ (axit p-  
dimethylaminoazobenzeneo- cacboxylic) nồng độ 1 g/lít trong etanol 95 % (thể tích),  
với tỉ lệ thể tích 10 : 4.  
Chất chỉ thị này có màu hồng trong môi trường axit, màu xám tại điểm kết thúc chuẩn  
độ và màu xanh lam trong môi trường kiềm.  
4.8. Acetanilide, đã được sấy trước trong áp suất giảm ở 80 oC.  
4.9. Sacarose, tinh khiết.  
15  
_________________________________________________________________________  
5. Thiết bị, dụng cụ  
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và như sau:  
5.1. Bộ phân hủy mẫu Kjeldahl.  
5.2. Bình Kjeldahl, dung tích 500 ml.  
5.3. Bộ chưng cất.  
5.4. Bình nón (bình hứng), dung tích 250 ml.  
5.5. Ống đong, dung tích 25 ml, 100 ml và 250 ml.  
5.6. Pipet, chia vạch đến 1 ml  
5.7. Buret, loại 25 ml hoặc 50 ml.  
5.8. Máy nghiền đĩa, có khoảng cách giữa hai đĩa nghiền là 0,2 mm, có thể nghiền mịn  
vật liệu nhưng không sinh nhiệt (ví dụ: máy nghiền đĩa Bühler Universal Laboratory  
Disc Mill, kiểu DLFU của hãng Bühler GmbH, Đức).  
5.9. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.  
6. Lấy mẫu  
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc  
không bị thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.  
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN  
10787:2015.  
7. Chuẩn bị mẫu thử  
Chuẩn bị mẫu thử (nghiền) theo TCVN 10787:2015.  
Cân khoảng 20 g mẫu thử, chính xác đến 0,01 g, nghiền mịn bằng máy nghiền (5.8).  
Chuyển mẫu đã nghiền vào lọ, đậy nắp và trộn kĩ.  
8. Cách tiến hành  
8.1. Phân hủy mẫu  
Cân từ 1,0 đến 1,5 g phần mẫu thử đã chuẩn bị, chính xác đến 1 mg, chuyển định lượng  
vào bình Kjeldahl khô (5.2). Thêm khoảng 10 g hỗn hợp xúc tác dạng bột hoặc dạng  
viên (4.3), trộn đều.  
16  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 23 trang yennguyen 30/03/2022 7100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận môn Phân tích hóa lý thực phẩm 1 - Chủ đề: Xác định protein bằng phương pháp Kjedahl", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftieu_luan_mon_phan_tich_hoa_ly_thuc_pham_1_chu_de_xac_dinh_p.pdf