Đánh giá khả năng quang xúc tác phân hủy p, p’ DDT sử dụng TiO₂ phủ trên hạt silica gel

Tp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh hc - Tp 25, S2/2020  
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG QUANG XÚC TÁC PHÂN HỦY p, p’ DDT  
SỬ DỤNG TiO2 PHỦ TRÊN HẠT SILICA GEL  
Đến tòa son 5-2-2020  
Nguyn ThHuệ  
Vin Công nghệ môi trường, Vin Hàn lâm Khoa hc và Công nghVit Nam  
Trường Đại hc Khoa hc và Công nghHà Ni  
Hà Thanh Hòa  
Khoa Khoa hc tnhiên, Trường Đại học Điện lc  
Nguyn Mnh Nghĩa  
Khoa Vt lý, Trường Đại học Sư Phạm Hà Ni  
SUMMARY  
DETERMINATION THE PHOTOCATALYTIC ACTIVITY IN DEGRADATION p, p’  
DDT USING TiO2 IMMOBILIZED ON SILICA GEL BEADS  
The photocatalytic degradation of p, p’ DDT was carried out on TiO2 immobilized on silica gel beads  
(TiO2/SiO2) under light irradiation in sollution. The photocatalytic activity and adsorption efficiency in  
p, p’ DDT degradation have been studied. The results demonstrated that the supported silicagel has  
increased the p, p’ DDT adsorption capacity. The effect of doped Co in TiO2 crystal on the  
photoactivity of TiO2/SiO2 was also discussed. In addition, the intermediates products of oxidation p, p’  
DDT process was find out. These findings are of much interest for applications to water treatment  
using heterogeneous photocatalysis .  
Keywords: Silica gel supported; Co doped TiO2; photocatalysis; adsorption.  
1. GII THIU  
NghAn, Thanh Hóa, Qung Bình [1].  
DDT đã bcm sdng trong hoạt động sn  
xut nông nghip trên toàn thế gii theo Công  
ước Stockholm. Ti Vit Nam, tuy đã bcm  
sn xuất nhưng lượng DDT trong môi trường còn  
nhiều là do chúng đã thoát ra tcác kho cha  
chưa được xlý, trong sn xut nông nghip và  
trong y tế để dit mui và sâu b. Tính ti thi  
điểm 6/2013, Việt Nam có 1652 điểm nghi ngờ  
ô nhim do hóa cht bo vthc vt  
(HCBVTV) tồn dư trong đó có DDT [1]. Các  
điểm ô nhim hu hết đang hoặc tng là kho  
chứa HCBVTV để sdng trong nông nghip  
và y tế. Theo báo cáo hin trng ô nhim môi  
trường do HCBVTV tồn lưu thuộc nhóm hu  
cơ khó phân hủy ti Vit Nam, các tnh có  
nhiều điểm chứa nguy cơ ô nhiễm DDT cao là  
Hin nay, các phương pháp oxy hóa nâng cao  
(AOP) để xlý nước thải và nước ngm ô  
nhim DDT được nhiu nhóm nghiên cu tiến  
hành. [2-5]. Cht xúc tác quang hóa là nhng  
cht có khả năng biến thành cht oxi hóa mnh  
khi có schiếu sáng ca ánh sáng có năng  
lượng lớn hơn năng lượng vùng cm ca cht  
đó. Những chất xúc tác quang đa số là các oxit  
ca các kim loi chuyn tiếp trong đó TiO2 là  
cht có khả năng xúc tác quang hóa mạnh nht  
và được quan tâm nghiên cu ng dng nhiu  
nht. Ưu điểm của phương pháp quang xúc tác  
trong xlý HCBVTV là có thể oxy hóa được  
nhiu hot cht thuc nhóm khó phân hy độc  
hi thành CO2 và H2O trong điều kin bình  
thường (như nhiệt độ phòng, áp sut khí  
198  
quyn) vi giá thành rvà thân thin vi môi  
trường.  
nhim và thu hi hạt, nhưng thiếu ng dng ở  
quy mô lớn hơn. Do đó, cần thiết kế mt  
nguyên mẫu để thun tin cho vic phân huỷ  
xúc tác các cht ô nhim hữu cơ và thu hồi xúc  
tác để nó có thể được áp dng trong thc tế.  
Nhóm nghiên cu của chúng tôi đã chế to  
thành công vt liu TiO2 và TiO2 pha Fe, Co,  
Ni gn trên ht silica gel có hot xúc tác tt  
trong khi xlý các cht hữu cơ như  
Methylence Xanh, Methylence da cam,  
Paraquat. Trong bài báo này, chúng tôi nghiên  
cu khả năng hấp ph/quang xúc tác ca vt  
liu TiO2 và TiO2 pha Co gn trên ht silica gel  
khi phân hủy p, p’ DDT trong môi trường nước  
khi sdụng ánh sáng kích thích có bước sóng  
khác nhau.  
Mặc dù đã có rt nhiu nghiên cứu đã khc  
phc hoc gim bt những nhược điểm trên và  
mrng vic sdng TiO2 làm cht xúc tác  
nhưng các nghiên cứu vTiO2 vn cần được  
tiến hành theo các hướng:  
1. Tăng cường sự ổn định hóa hc và tính bn  
vng ca các ht TiO2 pha tp phi kim.  
2. Chế to chất xúc tác đa chức năng kết hp  
các đặc tính quang xúc tác dùng ánh sáng khả  
kiến, khả năng hp thcao, tính ổn định cao và  
có khả năng tách rời ttính.  
3. Sphân hy hoàn toàn mt shp cht  
POPs bi quá trình quang xúc tác vn còn khó  
thc hin. Vì vy, các nghiên cu vi mục đích  
tăng cường độ hot tính quang xúc tác vn cn  
được tiến hành. Ngoài ra, các sn phm cui  
cùng hoc trung gian ca phn ng quang xúc  
tác có thkhông phi là các cht vô hi. Các  
sn phm có thnguy hiểm hơn hợp cht gc.  
Các sn phm phhi có thlàm gim tốc độ  
phn ng và gây ô nhim thcp. Hin ti, có  
rt ít nghiên cu về độc tính ca cht xúc tác  
quang TiO2 hoc quá trình xúc tác và đặc bit  
là đối vi cht xúc tác quang TiO2 biến tính.  
Chính vì vy, cn có các nghiên cu về đặc  
tính cơ bản, định lượng quá trình phn ng,  
độc tính ca các cht xúc tác.  
2. THC NGHIM  
2.1. Vt liu  
Tinh thTiO2 hoc TiO2 pha Co được chế to  
bằng phương pháp sol-gel. Sol được to thành  
tCo(NO3)3.6H2O, ACAC, TTIP và Etanol vi  
tlsmol phân tlà x : 1 : 1 – x : 34 vi x =  
0, 00; 0.09 khuấy đều trong 60 phút. Sau đó,  
cho ht silica – gel vào sol, ngâm trong 1 gi.  
Sy ht silica –gel 75oC trong tsấy đến khi  
khô sau đó nung ở 500oC trong 5gi. Quá trình  
ngâm, sy, nung được lp li 8 lần để được vt  
liu cui cùng TiO2/SiO2 và mu TiO2 pha 9%  
Co-ban phtrên ht silica gel (9Co-TiO2/SiO2)  
10 nm; din tích bmt riêng ca silica gel,  
TiO2/SiO2, 9Co-TiO2/SiO2 lần lượt là 192, 143  
và 129 m2/g [6].  
4. Tìm kiếm khả năng kết hp các công nghệ  
da trên TiO2 vi các công nghệ khác để mở  
rng phm vi áp dng.  
5. Phn ng quang xúc tác TiO2 là quá trình  
oxy hóa không chn lc vì nó da trên hot  
động ca các gc tdo. Schn lc kém cũng  
có nghĩa là cht xúc tác không phân bit gia  
cht gây ô nhiễm có tính độc hi cao và các  
cht gây ô nhiễm có độc tính thp. Các cht  
gây ô nhiễm độc tính thp có thddàng bị  
phân hy bằng các phương pháp sinh học  
nhưng nhiều cht nguy him cao không phân  
hủy được. Do đó, cần thiết phi phát trin hệ  
quang xúc tác có thphân hy các cht ô  
nhim mt cách có chn lc bng cách sdng  
ánh sáng khkiến hoc ánh sáng Mt tri, hot  
động htrợ cho phương pháp sinh học.  
2.2. Hthnghim  
Khả năng quang xúc tác của vt liu khi phân  
hy thuc trừ sâu DDT được thc hin trên hệ  
thnghim trong phòng thí nghim có sơ đồ  
như hình 2.1.  
1
2
8
7
4
5
6
3
Hình 2.1. Hthnghim quang xúc tác trong  
phòng thí nghim  
6. Các nghiên cứu trước đã tp trung chyếu  
vào kiu phn ng theo mẻ để phân hy quang  
xúc tác, tách bng từ trường để loi bcht ô  
199  
Ghi chú:  
1: Hệ đèn UV  
2: Van 01  
5: Bơm nhu động  
6: Lưu lượng kế  
7: Van 02  
3: Van ly mu  
4: Bcha  
8: ng cha vt liu  
Dung dch cn xử lý đưc tp trung ti bcha  
(4). Tbcha (4), dung dịch được bơm qua  
lưu lượng kế (6) và qua van nước (7) vào ng  
cha vt liu. Tại đây dung dch cn xlý  
được chy qua ng cha các loi vt liệu dưới  
tác dng của đèn huỳnh quang hoặc đèn UV.  
Dung dịch sau khi được xlý ti máng cha  
vt liệu (8) đưc chy vbcha (4) thông qua  
van nước s01 (2). Dung dch ti bcha (4)  
được kim tra định kbng cách ly mu phân  
tích ti van ly mu (3) sau khong thi gian  
bng nhau t (=10 phút, 30 phút, 60 phút) định  
trước để xác định sphthuc ca nồng độ  
còn li ca các cht ththeo thi gian. Máy  
bơm nhu động (5) duy trì tốc độ dòng 100  
mL/phút. ng vt liu (8) là ng thy tinh dài  
20 cm, đường kính 1 cm được cho ánh sáng  
UVA (365 nm) truyn qua.  
Hình 3.1. Khả năng xử lý DDT ca TiO2/SiO2  
trong điều kin bóng ti (1) và chiếu UV  
365nm (2).  
Mô hình động hc Langmuir – Hinshelwood  
được sdụng để mô tả động hc quá trình hp  
phụ và quang xúc tác. Trong đó, tốc độ phn  
ng dthể được viết dưới dng:  
Vi  
C: Nồng độ p, p’ DDT (mg/L).  
Kr: Hng stốc độ phn ng (mg/L.phút)  
K: Hshp php, p’ DDT trên vt liu  
(L/mg).  
Khi KC<<1, ta có phương trình dng  
. Vi k là hng số  
Đèn (1) dùng trong thử nghim quang xúc tác  
là đèn UV 365nm/18 W hoặc đèn huỳnh quang  
18W được đặt sát ng cha vt liệu. Cường độ  
sáng đo được của đèn UV 365nm/18 W tại nơi  
đặt ng cha thy tinh là 5,6 mW/cm2. Như  
vậy, cường độ và bước sóng do đèn tử ngoi  
chiếu ti vt liệu tương đương với thành phn  
UVA trong ánh sáng Mt tri [7]. Nồng độ  
DDT còn li trong bể (4) được xác định bng  
sc ký khí (GC-ECD).  
tốc độ biu kiến cho quá trình hp ph/quang  
xúc tác. Kết quthí nghim cho thy, trong  
điều kiện đặt vt liu TiO2/SiO2 trong điều kin  
bóng ti và điều kin chiếu UV 365nm thì  
hng stốc độ biu kiến k lần lượt là. 0,0158  
và 0,0296 phút-1.  
3. KT QUVÀ THO LUN  
Như vậy, nồng độ p, p’ DDT gim mạnh hơn  
trong điều kin chiếu UV. Nguyên nhân ca  
hiện tượng này có thgii thích là: (i) vt liu  
mang ht silica gel thhin khả năng hấp phụ  
tốt p, p’ DDT do có tương tác điện dn ti  
nồng độ p, p’ DDT gim theo quy lut hàm mũ  
trong cả điều kin có và không có UV; (ii)  
TiO2 có khả năng quang xúc tác phân hủy p, p’  
DDT [8] nên trong khong thời gian đầu ca  
thí nghim có chai hiện tượng hp phvà  
quang xúc tác đồng thi xy ra làm cho nng  
độ p, p’ DDT giảm nhanh hơn khi có UV  
365nm.  
3.1. Khả năng xử lý DDT ca vt liu  
TiO2/SiO2  
Để đánh giá khả năng hấp ph/quang xúc tác  
TiO2/SiO2 khi xlý thuc trsâu p, p’ DDT  
vi nồng độ ban đầu 1 ppm, khối lượng vt  
liu sdng là 10g. Hình 3.1 biu din sphụ  
thuc nồng độ p, p’ DDT theo thi gian trong  
điều kin bóng ti và chiếu tia UV 365 nm. Kết  
qucho thy nồng độ p, p’ DDT đều bgim  
mnh trong cả hai điều kin thí nghim. Sau 1  
gi, hiu sut xlý p, p’ DDT ca TiO2/SiO2  
đạt 78% trong điều kin bóng ti và 97% trong  
điều kin chiếu UV 365nm.  
Thông tin vsn phm trung gian trong quá  
trình quang xúc tác khi xử lý DDT được xác  
200  
định thông qua sắc đồ như trên hình 3.2. Sc  
đồ cho thy stn ti ca hai đỉnh ti thi gian  
lưu 12,1 phút và 12,7 phút tương ứng hai hp  
cht là chlorobenzene và chlorophenol. Do đó,  
có thcho rng ngoài lượng hp phtrong vt  
liu thì DDT cũng bị phân hy do quá trình  
quang xúc tác to ra hai sn phẩm đặc trưng là  
chlorobenzene và chlorophenol.  
3.2. Khả năng xử lý DDT của vật liệu  
TiO2/SiO2 pha Co  
Ảnh hưởng ca spha tp ti khả năng xử lý  
thuc trừ sâu p, p’ DDT được thnghim vi  
mu TiO2 pha 9% Co-ban phtrên ht silica  
gel. Trong đó, điều kin thí nghim: nồng độ p,  
p’ DDT ban đầu là 1 ppm, khối lượng vt liu  
sdng là 1 g.  
Ảnh hưởng ca quá trình pha tp Co ti khả  
năng hấp php, p’ DDT ca vt liệu được  
kho sát thông qua theo sphthuc nồng độ  
theo thi gian như hình 3.4. Kết quthhin  
silica gel, TiO2/SiO2 hoc 9Co-TiO2/SiO2 đều  
thhin khả năng hấp phtt p, p’ DDT vi  
hng stốc độ biu kiến k lần lượt là 0,3108;  
0,2342; 0,0918 gi-1.  
Hình 3. 2. Sắc đồ ca p, p’ DDT trong mu  
nước sau khi chiếu UV 60 phút  
TiO2 phtrên ht silica gel thhin khả năng  
xlý tt p, p’ DDT trong môi trường nước khi  
dùng ngun UV 365nm kích hot. Nồng độ p,  
p’ DDT trong dung dch gim do chai quá  
trình hp phụ và quang xúc tác như được minh  
ha trên hình 3.3 Trong đó, silica gel hấp phụ  
mnh p, p’ DDT làm gim nồng độ ca nó  
trong dung dịch đồng thời đưa chất ô nhim li  
gn tinh thTiO2. Tinh thTiO2 khi được kích  
thích bởi ánh sáng có năng lượng lớn hơn bề  
rng vùng cm hiu dng sinh ra cp  
electron/ltrng. Các electron/ltrng này to  
Hình 3.4. Khả năng hấp php, p’ DDT khi sử  
dng ht silica gel, TiO2/SiO2 và 9Co-  
TiO2/SiO2.  
Như vậy, silica gel thhin khả năng hấp phụ  
mnh nht p, p’ DDT và việc đưa xúc tác lên  
silica gel làm cho khả năng hấp php, p’ DDT  
ca vt liu này gim. Nguyên nhân có thlà  
khi đưa TiO2 hoc TiO2 pha Co trên vt liu  
mang silica gel làm cho din tích bmt riêng  
gim dn ti gim khả năng hấp ph[6].  
ra nhóm OHvà O2 có khả năng bẻ gãy các  
liên kết trong phân tử paraquat để to ra các  
sn phm ca quá trình xúc tác quang hóa.  
Để xác định ảnh hưởng ca vic pha tp Co ti  
khả năng quang xúc tác phân hủy p, p’ DDT  
ca vt liu TiO2 phtrên ht silica gel, nng  
độ p, p’ DDT phthuc thi gian kho sát  
trong chiếu sáng ánh sáng khkiến bởi đèn  
hunh quang và không chiếu sáng (ti). Hình  
3.5 thhin khả năng quang xúc tác của vt  
liu silica gel, TiO2/SiO2 và c9Co-TiO2/SiO2.  
Kết qucho thy, khi có hoc không có ánh  
sáng khkiến thì tốc độ suy gim nồng độ p, p’  
DDT trong dung dch không có skhác bit  
đối vi tt ccác vt liệu được sdng. Như  
Hình 3. 1. Giản đồ mô tquá trình hp  
ph/quang xúc tác ca TiO2/SiO2.  
201  
vy có thcho rng chcó shp php, p’  
DDT vào các vt liệu được khảo sát. Trong đó  
vt liu pha tp 9% Co cũng không thể hin  
khả năng quang xúc tác phân hy p, p’ DDT  
khi được kích hot bi ánh sáng hunh quang.  
xlý cht ô nhim. Khi dùng vt liu không  
pha tp TiO2/SiO2 trong điu kin chiếu tia UV  
365nm, p, p’ DDT bô xy hóa bi phn ng  
quang xúc tác, phân hy to ra sn phm trung  
gian là Clophenol và Clobenzen. Khi pha tp  
Co, vt liu 9Co-TiO2/SiO2 chthhin khả  
năng hấp phmà không cho thy hot tính  
quang xúc tác khi kích hot bi ánh sáng từ  
đèn huỳnh quang.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]. Hin trng ô nhiễm môi trường do hóa cht  
bo vthc vt tồn lưu thuộc nhóm cht hu  
cơ khó phân hủy ti Vit Nam. 2015: Tng cc  
môi trường.  
[2]. Belessi,D. Petridis, Modified and  
nonmodified  
TiO2  
nanoparticles  
for  
environmental applications,Elsevier, 2014,  
Elsevier289-330.  
[3]. E. Blanco, J. M. González-Leal, M. Ramírez-  
del Solar, Photocatalytic TiO2 sol–gel thin films:  
Optical and morphological characterization, Solar  
Energy, 2015, 122(C), 11-23.  
[4]. M. N. Chong, B. Jin, C. W. Chow, C.  
Saint, Recent developments in photocatalytic  
water treatment technology: A review, Water  
Research, 2010, 44(10), 2997-3027.  
[5]. H. Dong, G. Zeng, L. Tang, C. Fan, C.  
Zhang, X. He, Y. He, An overview on  
limitations of TiO2-based particles for  
photocatalytic  
pollutants  
degradation  
and the  
of  
organic  
corresponding  
countermeasures, Water Research, 2015, 79,  
128-46.  
[6] N. M. Nghia, N. Negishi, N. T. Hue,  
Enhanced Adsorption and Photocatalytic  
Activities of Co-Doped TiO2 Immobilized on  
Silica for Paraquat, Journal of Electronic  
Materials, 2018, 47(1), 692–700.  
[7]. P. R. Young, H. Tian, H. Peter, R. J.  
Rutten, C. J. Nelson, Z. Huang, B. Schmieder,  
G. J. M. Vissers, S. Toriumi, L. H. M. R.  
van der Voort, M. S. Madjarska, S. Danilovic,  
A. Berlicki, L. P. Chitta, M. C. M. Cheung, C.  
Madsen, K. P. Reardon, Y. Katsukawa, P.  
Heinzel, Solar Ultraviolet Bursts, Space  
Science Reviews, 2018, 214(8), 120.  
Hình 3.5. Khả năng xử lý DDT khi sdng  
ht silica gel (a), TiO2/SiO2 (b), 9Co-TiO2/SiO2  
(c), trong điều kiện bóng tối và chiếu đèn  
huỳnh quang.  
[8]. J. Ananpattarachai,P. Kajitvichyanukul,  
Photocatalytic degradation of p,p-DDT under  
UV and visible light using interstitial N-doped  
TiO2, Journal of Environmental Science and  
Health, Part B, 2015, 50(4), 247-260.  
4. KT LUN  
Vt liu TiO2 phtrên ht silica gel thhin  
khả năng xử lý tt p, p’ DDT trong môi trường  
nước. Quá trình hp php, p’ DDT vào các vt  
liu thnghim luôn xy ra trong khi tiến hành  
202  
pdf 5 trang yennguyen 16/04/2022 1700
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá khả năng quang xúc tác phân hủy p, p’ DDT sử dụng TiO₂ phủ trên hạt silica gel", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_kha_nang_quang_xuc_tac_phan_huy_p_p_ddt_su_dung_tio.pdf