Tối ưu quy trình phân tích và đánh giá hàm lượng chất phụ gia axit Benzoic trong một số sản phẩm thực phẩm từ thịt bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

UED Journal of Sciences, Humanities & Education ISSN 1859 - 4603  
TP CHÍ KHOA HC XÃ HI, NHÂN VĂN VÀ GIÁO DC  
TỐI ƯU QUY TRÌNH PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HÀM LƯỢNG CHT PHỤ  
GIA AXIT BENZOIC TRONG MT SSN PHM THC PHM TTHT  
Nhận bài:  
24 09 2016  
Chấp nhận đăng:  
08 12 2016  
BẰNG PHƯƠNG PHÁP SC KÝ LNG HIỆU NĂNG CAO  
Lê ThTuyết Anha*, Phm Tha, Thái ThBo Ngâna, Ngô ThThanh Hina  
Tó m tt: Bài báo trình bày quy trình phân tíchhàm lượng axit benzoic trong cá c mu thc phm ttht  
trên má y HPLC với các điều kin tối ưu đã xác định được như: nhiệt độ phò ng; ct C18; detector DAD, λ  
= 235nm; thtí ch mu tiêm 10µL; tlệ dung môi pha động MeOH:đệm acetat (50:50), tốc độ dò ng  
0.8ml/phút. Quy trình đã xây dựng đáp ứng cá c yêu cu tiêu chun AOAC: Khong tuyến tính; Phương  
trình đường chun; Hsố tương quan; Giới hạn định tí nh LOD = 0.03ppm; gii hạn định lượng LOQ =  
0.05ppm; RSDthời gian lưu= 0.33%; RSDdin tí ch peak= 1.63%; Độ thu hi H% = 90%÷96%; So sá nh thnghim  
phâ n tí ch liên phò ng cho thấy phương pháp đã xây dựng chokết qutt. Phâ n tí ch 54 mu sn phm từ  
tht trên thị trường, kết qucho thy cá c mẫu dăm bông, thịt nguội đều đạt yêu cu vchtiêu cht phụ  
gia axit benzoic, tuy nhiên có 13/28 mu (chiếm 46.43%) chheo và chả bò không đạt do hàm lượng  
axit benzoiccao hơn từ 1.3 ÷ 6 ln so vi tiêu chun Vit Nam.  
Từ khóa: chất phụ gia; axit benzoic; natri benzoat; sản phẩm thực phẩm từ thịt; HPLC.  
đổi chất trong cơ thể có liên quan đến glycine như giảm  
creatinin, glutamin, urê và acid uric máu [4], [5], [6].  
1. Đặt vấn đề  
Axit benzoic (E210) và muối natri benzoat (E211) là  
Tại Việt Nam, axit benzoic được Bộ Y tế (BYT)  
chất bảo quản thực phẩm được công nhận là an toàn  
cho phép sử dụng trong thực phẩm làm chất bảo quản  
GRAS (generally recognized as safe) với điều kiện sử  
chống nấm men, nấm mốc [2]. Theo tiêu chuẩn hiện  
dụng đúng tiêu chuẩn đã ban hành. Theo tiêu chuẩn FDA  
hành của BYT, liều lượng sử dụng trong thực phẩm là  
của Mỹ, hàm lượng natri benzoat trong các sản phẩm  
từ 50mg - 2.000mg/kg tùy từng sản phẩm; riêng đối với  
không vượt 0,1% tính theo trọng lượng. Nghiên cứu về  
các sản phẩm thực phẩm từ thịt thì hàm lượng tối đa cho  
an toàn và sức khỏe, việc sử dụng axit benzoic và muối  
phép là 1000mg/kg sản phẩm. Hiện nay, tiêu chuẩn Việt  
của nó trong các sản phẩm nước giải khát có chứa axit  
Nam (TCVN) được áp dụng để xác định hàm lượng axit  
ascorbic (vitamin C, E300) sẽ có nguy cơ tạo ra benzen,  
benzoic trong các sản phẩm rau quả [2], [3]. Nhìn  
đó là một chất cực độc, có thể gây ung thư. Ngoài ra,  
chung, phương pháp xác định hoạt chất axit benzoic  
chất phụ gia này là một trong những yếu tố góp phần gây  
trong các nền mẫu rắn khác nhau chưa được xây dựng  
dị ứng và mắc hội chứng ADHD - tăng tính hiếu động  
thành quy chuẩn và chưa được nghiên cứu rộng rãi. Bài  
thái quá ở trẻ em, nếu dùng quá liều hoặc sử dụng  
báo này sẽ đề xuất quy trình phân tích hàm lượng axit  
thường xuyên. Mặt khác, sự chuyển hóa axit benzoic ở  
benzoic trong các mẫu sản phẩm thực phẩm từ thịt bằng  
gan tạo thành axit hippuric sẽ cần sự tham gia của  
phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.  
glycine, ảnh hưởng đến bất kỳ chức năng hoặc sự trao  
2. Thực nghiệm  
2.1. Hóa chất, thiết bị  
Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng  
Liên htác giả  
Lê ThTuyết Anh  
*
Các hóa chất được sử dụng trong nghiên cứu là hóa  
chất thuộc loại tinh khiết phân tích (hãng Meck).  
Email: tuyetanhhao@gmail.com  
Tp chí Khoa hc Xã hi, Nhân văn & Giáo dc, Tp 6, s4 (2016), 1-6 | 1  
Lê ThTuyết Anh, Phm ThHà, Thái ThBo Ngân, Ngô ThThanh Hin  
Axit axetic (CH3COOH), metanol (CH3OH), dung dịch  
đệm axetat 0.01M (CH3COONH4/CH3COOH) pH 4,5. Chất  
chuẩn axit benzoic (C6H5COOH), kali hexaxyanoferat  
(K4[Fe(CN)6].3H2O), kẽm sulfat, (ZnSO4.7H2O). Nước  
cất 2 lần, đủ tiêu chuẩn để sử dụng trong phân tích  
HPLC. Thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)  
Aligent 1200, có gắn detector DAD; cột C18 (4.6mm x  
250nm x 5µm).  
theo, để nguội, chỉnh pH đến khoảng 8,5 bằng dung  
dịch H2SO4 10%, thêm 2ml K4Fe(CN)6 15% và 2ml  
ZnSO4 30% để loại tạp chất, thêm 10ml C2H5OH, siêu  
âm mẫu trong thời gian 45phút và định mức bằng dung  
dịch đệm đến 50 ml. Mẫu được li tâm để loại bỏ phần  
bã rắn, thu phần dịch trong. Tiến hành lọc mẫu dịch  
trong qua phin lọc 0.2µm, cho vào vial và phân tích mẫu  
trên máy HPLC.  
2.2. Phương pháp nghiên cứu  
- Khảo sát hiệu suất thu hồi của quy trình:  
- Tối ưu các điều kiện phân tích sắc ký HPLC:  
Chuẩn bị các mẫu chả được thêm chất bảo quản  
axit benzoic với các hàm lượng chính xác. Sau đó, tiếp  
tục xử lý mẫu như quy trình đã nghiên cứu và phân tích  
trên HPLC. Từ kết quả thu được, tính hiệu suất thu hồi  
theo công thức sau: H% = (C1-C2)/C3*100. Với C1 là  
hàm lượng axit benzoic có trong mẫu sau khi thêm; C2  
là hàm lượng axit benzoic có trong mẫu trắng; C3 là  
hàm lượng chất chuẩn cho vào mẫu trắng.  
Bước sóng hấp thụ axit benzoic: Tiến hành quét  
dung dịch chuẩn axit benzoic trên máy đo quang UV-  
VIS tại dải bước sóng từ 200nm÷400nm.  
Thành phần pha động: Sử dụng hệ pha động gồm:  
MeOH/H2O (đệm axetat 0.01M, pH=4.5). Tiến hành  
quy trình phân tích với dung dịch chuẩn trên hệ thống  
sắc ký để tìm thành phần pha động tối ưu cho qui trình  
phân tích.  
- Phân tích hàm lượng axit benzoic trong mt số  
mu thc phm làm ttht trên thị trường:  
Tốc độ dòng pha động: Tiến hành khảo sát tốc độ  
dòng tại 4 giá trị khác nhau (0.5ml/phút; 0.8ml/phút;  
1ml/phút; 1.2ml/phút) với các thông số khác của hệ  
thống HPLC (bước sóng hấp phụ đã quét được, nhiệt độ  
cột, thể tích tiêm mẫu).  
Lấy mẫu: Mẫu thực phẩm được lấy ngẫu nhiên trên  
thị trường thành phố Đà Nẵng. Mỗi mẫu lấy khoảng  
100g cho vào túi polyethylene khô, sạch, đóng kín, điền  
thông tin và chuyển về phòng thí nghiệm phân tích. Sau  
đó, mẫu được đồng nhất đến khi nhỏ mịn, đồng đều, bảo  
quản trong túi kín ở nhiệt độ khoảng 30C÷50C.  
Khoảng tuyến tính và lập đường chuẩn: Chuẩn bị  
các dung dịch chuẩn có nồng độ 10ppm; 20ppm;  
50ppm; 100ppm. Chạy sắc kí các điểm chuẩn theo điều  
kiện sắc kí đã được tối ưu để xác định diện tích peak  
của từng điểm chuẩn. Xây dựng khoảng tuyến tính của  
đường chuẩn.  
Tiến hành xử lý mẫu và phân tích mẫu theo quy  
trình đã tối ưu. So sánh kết quả phân tích hàm lượng  
axit benzoic trong một số mẫu thực phẩm từ thịt trên thị  
trường với TCVN.  
- Khảo sát giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn  
định lượng (LOQ):  
3. Kết quả và thảo luận  
Tiến hành phân tích các dung dịch chuẩn axit  
benzoic theo nồng độ giảm dần để xác định nồng độ nhỏ  
nhất Cmin. Một mẫu có giới hạn định tính (LOD) khi tín  
hiệu đo được lớn hơn hoặc bằng ba lần tín hiệu nền  
(3S/N) và có giới hạn định lượng (LOQ) khi tín hiệu đo  
được lớn hơn hoặc bằng 10 lần tín nền (10S/N). Trong  
đó: S là chiều cao peak ứng với nồng độ Cmin; N là chiều  
cao của nền tại peak cần xác định.  
3.1. Chọn lựa điều kiện sắc ký  
- Khảo sát bước sóng hp thụ  
Tiến hành quét mu chun axit benzoic ti khong  
bước sóng t200nm÷400nm, chúng tôi thu nhận được  
giá trị bưc sóng cực đi λmax = 235nm.  
- Quy trình xlý mu  
- Kho sát thành phần pha động  
Tạo mẫu trắng: Cân chính xác một lượng mẫu trong  
khoảng 200g thịt heo vai, cắt nhỏ, để lạnh khoảng 10  
phút, xay, giã tạo độ kết dính. Gói định hình nguyên liệu  
cho chặt bằng lá chuối và hấp chín khoảng 10 phút.  
Kho sát thành phần pha động thu nhn sắc ký đồ  
như Hình 1.  
Khi tlệ MeOH: đệm acetat = 70:30; thời gian lưu  
là 2,392 phút (1); tlệ MeOH: đệm acetat = 60:40; thi  
gian lưu là 2,788 phút (2); tỉ lệ MeOH: đệm acetat =  
50:50; thời gian lưu là 3,604 phút (3); tỉ lệ MeOH: đệm  
acetat = 40:60; thời gian lưu là 5,029 phút (4); tỉ lệ  
Quy trình xử lý mẫu đã tối ưu: Xay nhỏ mẫu, cân  
chính xác một lượng mẫu trong khoảng 5g cho vào cốc  
100ml, thêm 30ml NaOH 0.1M, khuấy trong khoảng 10  
phút, đun cách thủy mẫu ở 700C trong 30 phút. Tiếp  
2
ISSN 1859 - 4603 - Tp chí Khoa hc Xã hi, Nhân văn & Giáo dc, Tp 6, s4 (2016),1-6  
MeOH: đệm acetat = 30:70; thời gian lưu là 7.631 phút  
gian lưu, chúng tôi lựa chn tlệ pha động MeOH: đệm  
acetat = 50:50, ng vi thời gian lưu là 3,604 phút để  
phân tích. Kết qukho sátthời gian lưu, chiều cao, din  
tích peak (Speak) khi thay đổi thành phần pha động được  
thhin trên Bng 1.  
(5). Kết qunghiên cu cho thy, tlMeOH trong hn  
hợp pha động càng nhỏ, độ phân cc của pha động càng  
tăng làm khả năng rửa gii các cht trong ct kém, axit  
benzoic bgili trong cột lâu hơn, hình dng peak  
không sc nhn. Khi tlMeOH trong hn hp pha  
động tăng làm cho peak xuất hin sm và hình dng  
peak cân đối hơn. Do vậy, da vào sắc ký đồ và thi  
- Kho sát tốc độ dòng pha động  
Kết qukho sát tốc độ dòng của pha động trong  
quá trình chy sắc ký được thhin trên Hình 2.  
Bng 1. Kết qukho sát tR, H, Speak khi thay đổi  
thành phần pha động  
Bng 2. Kết qukho sát thời gian lưu, chiều cao,  
Speak khi thay đổi tốc đdòng  
Tốc độ  
dòng,  
mL/phút  
Thi  
gian  
lưu,  
Bề  
rng  
đáy, Δt  
phút  
Speak  
Áp  
sut  
ct,  
bar  
Thành  
phn  
(MeOH:  
Đệm)  
Thi  
gian lưu  
(phút)  
Din  
tích  
Tín hiu  
đo  
(mAU)  
phút  
70/30  
60/40  
50/50  
40/60  
30/70  
2.390  
2.788  
3.604  
5.029  
7.631  
3371.1  
3627.9  
4317.0  
3273.5  
3382.6  
587.1  
645.1  
586.9  
404.7  
244.2  
0.5  
0.8  
1.0  
1.2  
7.972  
4.829  
3.604  
3.016  
0.45  
0.22  
0.22  
0.20  
6805.6  
4484.9  
4317.0  
2934.7  
78  
128  
156  
191  
Hình 1. Sắc ký đồ tương ứng với các điều kin khác nhau vthành phần pha động  
Hình 2. Ảnh hưởng ca tốc độ dòng đến thời gian lưu ca cht phân tích  
Kết qunghiên cu cho thy, khi tốc độ dòng pha  
động nh, thời gian lưu của chất phân tích tăng, hình  
dng peak không sc nhn, brộng đáy lớn. Khi tốc độ  
dòng tăng lên, thời gian lưu mẫu phân tích trên pha tĩnh  
gim. Tuy nhiên, nếu tốc độ dòng quá ln có thgây ra  
hiện tượng nhim tp cht nn mẫu và làm tăng áp  
sut ct nên dgây hng cột. Ngược li, khi vn tc pha  
động càng nh, ái lc gia chất phân tích và pha tĩnh  
càng ln nên cht phân tích bị lưu giữ trên cột lâu hơn,  
tn nhiu thi gian phân tích mu. Theo kết quphân  
3
Lê ThTuyết Anh, Phm ThHà, Thái ThBo Ngân, Ngô ThThanh Hin  
tích trên sắc ký đồ, chúng tôi chn tốc độ dòng thích  
hp là 0.8ml/phút (áp sut ct 128bar), tương ứng vi  
thời gian lưu 4,829 phút.  
li bng cách phân tích mu lp li 5 ln ca tng loi  
sn phm qua các giai đoạn: cân, xlý mẫu, đo HPLC.  
Tiếp theo, xác định độ lch chuẩn tương đối RSD% và  
so sánh vi tiêu chun ca AOAC ti nồng độ tương  
ng. Kết quả xác định được thhin trên Bng 5.  
3.2. Độ tương thích của hệ thống sắc ký  
Tiêm lp li 5 ln dung dch chun axit benzoic trên  
máy HPLC Aligent 1200. Kết quthu được trên Bng 3  
cho thấy peak có độ cân xng, số đĩa lý thuyết, các giá  
trị RSD đều đáp ứng yêu cầu. Đối với phương pháp  
HPLC, RSD ca thời gian lưu < 1% và của din tích  
peak < 2% là chp nhận được.  
Bng 5. Kết quả xác định độ tương thích của hthng HPLC  
Hàm lượng  
axit benzoic  
trung bình  
trong mu  
RSD  
%
Tên mu  
SD  
Chheo hp  
0.364  
0.384  
0.151  
0.569  
0.130  
0.0072  
0.0030  
0.0025  
0.0062  
0.0025  
1.99  
0.78  
1.65  
1.09  
1.96  
Bng 3. Độ tương thích của hthng sc ký  
Chả  
heo  
TT  
Thông số  
Kết quả  
chiên  
Nem  
chợ  
1
2
4
5
6
Thời gian lưu tR (phút)  
RSD ca thời gian lưu (%)  
RSD ca din tích Peak (%)  
Số đĩa lý thuyết  
4.871  
0.33  
1.63  
Tân An  
Chbò  
9064  
1.68  
Chgiò heo  
Hsố đi xng ca peak (T)  
3.5. Khảo sát độ đúng  
3.3. Khảo sát khoảng tuyến tính và xây dựng  
đường chuẩn  
- Sự đáp ứng ca quy trình phân tích vi các mu  
có nồng độ khác nhau  
Để xác định độ đúng, chúng tôi tạo 3 mu chhp  
có hàm lượng axit benzoic cao tương ứng gp 3÷6 ln  
hàm lượng axit benzoic cho phép và tiến hành phân tích  
như quy trình đã tối ưu. Kết quả được thhin trong  
Bng 6.  
Bng 6. Xác định độ thu hi ca QTPT vi các mu chả  
có hàm lượng khác nhau  
Hình 3. Đồ thbiu diễn đường chun axit benzoic  
C% thc  
tế  
C% phân  
tích  
Mu  
H %  
Kho sát trên các dung dch chun axit benzoic vi  
các nồng độ khác nhau t10ppm÷100ppm. Tiến hành  
chy sắc ký 5 điểm chun vi các thông stối ưu của  
quá trình sc ký (tlệ pha động MeOH: đệm axetat =  
50:50; tốc độ dòng pha động 0.8ml/phút; λ= 235nm).  
Kết quthc nghim thu được trên Hình 3 cho thy có  
sphthuc tuyến tính cht chgia nồng độ và Speak  
ca axit benzoic trong khong nồng độ đã khảo sát.  
1
2
3
0.3018  
0.3778  
0.4852  
0.2869  
0.3434  
0.4646  
95.1  
90.9  
95.7  
- Đánh giá hệ sthu hi ca quy trình phân tích  
Tkết quBng 6 cho thấy, độ thu hi ca axit  
benzoic trên các mu chtrong khong từ 90% đến  
96%. Giá trH% này phù hp vi yêu cu trong quy  
định về độ thu hi ca AOAC là t90%-105%.  
3.4. Khảo sát độ lặp lại  
Kết quphân tích phthuc vào quy trình xlý  
mẫu, phương pháp phân tích và nền mu. Tiến hành xác  
định độ lp li của phương pháp trên 5 nền mu khác  
nhau vi các loi sn phm sau: chheo hp, chheo  
chiên, xúc xích, chbò, chgiò sống. Xác định độ lp  
3.6. Giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định  
lượng (LOQ) của phương pháp HPLC  
Tiến hành kho sát các nồng độ chun axit benzoic  
t10ppm xuống 0.03ppm để xác định gii hạn định tính  
4
ISSN 1859 - 4603 - Tp chí Khoa hc Xã hi, Nhân văn & Giáo dc, Tp 6, s4 (2016),1-6  
LOD và gii hạn định lượng LOQ. Kết quả được thể  
hin trong Bng 7.  
hàm lượng axit benzoic trong 3 mu chả, trong đó có 1  
mu chthị trường và 2 mu chtchế biến. Các mu  
chả được chia làm 2 phn, 1 phn gởi đến Trung tâm  
Phân tích - đo lường Khu vực 2 (TTĐLKV2) và phần  
còn lại được phân tích theo phương pháp đã xây dựng  
ti phòng thí nghim Khoa Hóa - Trường Đại học Sư  
phm - Đại học Đà Nẵng. Kết quphân tích ca hai  
phòng thí nghiệm được thhin trong Bng 8. Kết quả  
phân tích cho thấy phương pháp đã xây dựng khá chính  
xác so vi kết quphân tích của TTĐLKV2.  
Bng 7. Kết quả xác định các gii hạn định tính LOD  
và gii hạn định lượng LOQ  
Nồng độ  
chun,  
C (ppm)  
Chiu  
cao peak  
(H=S)  
Chiu cao  
nhiu  
(h=2N)  
Ln  
S/N  
10  
5
3
2
1
0.5  
0.3  
0.2  
0.1  
0.08  
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
3
4
1
2
3
4
80.7  
40.5  
26.5  
13.9  
12.3  
11.5  
11.2  
11.7  
7.61  
6.24  
3.40  
3.61  
3.23  
3.28  
1.33  
1.38  
1.42  
1.48  
0.25  
0.25  
0.25  
0.30  
0.30  
0.30  
0.30  
0.30  
0.30  
0.30  
0.30  
0.30  
0.30  
0.30  
0.30  
0.30  
0.30  
0.30  
322.8  
162.0  
106.0  
46.33  
41.00  
38.33  
37.33  
39.00  
25.37  
20.80  
11.33  
12.03  
10.76  
10.93  
4.43  
3.8. Kết quả phân tích trên một số mẫu thị trường  
Tiến hành phân tích 4 loi sn phm thc phm từ  
tht vi tng 54 mu trên thị trường (chheo, chbò,  
dăm bông, thịt ngui) ti các khu vc Hòa Khánh, Chợ  
Cn, Cm Lệ, Thanh Khê trên địa bàn thành phố Đà  
Nng. Kết qu(Hình 5) cho thy hu hết các mẫu dăm  
bông và tht nguội đều đạt yêu cu vchtiêu cht phụ  
gia axit benzoic. Tuy nhiên, các mu chheo và chbò  
có tlệ vượt yêu cu vtiêu chun cht phgia axit  
benzoic, có 13/28 mu chheo và chả bò không đạt  
(chiếm 46.43%).  
0.05  
4.60  
4.73  
4.90  
0.03  
Như vậy, gii hạn định tính LOD = 0.03ppm và  
gii hạn định lượng LOQ = 0.05ppm.  
3.7. Kết quả kiểm tra liên phòng  
Để đánh giá độ chính xác của phương pháp đã xây  
dng, chúng tôi so sánh kết quthnghim tham chiếu  
qua kim tra liên phòng thí nghim. Tiến hành phân tích  
Hình 5. So sánh hàm lượng axit benzoic trong các mu  
sn phm vi TCVN  
Bng 8. Kết qukim tra liên phòng thí nghim cht phgia axit benzoic trong mt ssn phm thc phm ttht  
Hàm lượng phân tích, ppm  
Hàm lượng  
E211, ppm  
Mu  
Ngun gc  
TTĐLKV 2  
1884  
QT đề xut  
1544  
Tht heo xay, sng Tchế biến  
1649  
1251  
-
Chheo chiên  
Chheo hp  
Tchế biến  
1113  
1267  
ChHòa Khánh  
4149  
4208  
- Mu chheo: Tng smu phân tích là 14 mu,  
trong đó có 7 mẫu không đạt. Hàm lượng các mu  
không đạt cao gp 2-6 ln so vi TCVN.  
- Mu chbò: Tng smu phân tích là 14 mu,  
trong đó có 6 mẫu không đạt. Hàm lượng các mu  
không đạt cao gp 1.3-5.3 ln so vi TCVN.  
5
Lê ThTuyết Anh, Phm ThHà, Thái ThBo Ngân, Ngô ThThanh Hin  
- Mẫu dăm bông, thịt ngui: Tng smu phân tích  
là 26 mu và các mu phân tích có hàm lượng axit  
benzoic rt thp hoc không phát hin. Vy các mu  
dăm bông, thịt nguội đều có hàm lượng cht phgia  
axit benzoic phù hp vi TCVN.  
phải tăng cường thông tin, khuyến cáo và kim tra các  
cơ sở sn xuất thường xuyên để các cơ sở này có thể  
cung cấp được các sn phẩm đạt yêu cu vVSATTP  
cho người tiêu dùng.  
Tài liu tham kho  
4. Kết luận, kiến nghị  
[1] AOAC (2005), “Official methods of analysis of  
AOAC international”.  
Phương pháp định lượng cht bo qun axit benzoic  
trong mt ssn phm thc phm ttht bằng phương  
pháp HPLC đã được xây dng và thẩm định. Các kết  
quthc nghiệm thu được cho thấy phương pháp có  
gii hạn định lượng rộng, độ tương quan tuyến tính cht  
chgia nồng độ và diện tích peak, độ lp lại và độ thu  
hi khá tốt; đã kiểm tra 54 mu sn phm thc phm từ  
tht ti thị trường Thành phố Đà Nẵng. Kết qukim tra  
cho thy: có 13/28 mu chheo và chả bò không đạt  
tiêu chun cho phép ca BY tế (chiếm 46.43%). Tt  
c26 mẫu dăm bông và thịt nguội đều đạt yêu cu về  
chtiêu cht phgia axit benzoic. Vi các sliệu đã  
phân tích cho thy, hin nay mt số cơ sở sn xut uy  
tín đã bước đầu có ý thc trong vic sdng phgia  
thc phm trong quá trình sn xut. Tuy nhiên, bên cnh  
đó vẫn còn có mt số cơ sở vn vi phm trong vic sử  
dng phgia bo quản. Thông thường các mu chheo,  
chả bò không đạt chỉ tiêu ATVSTP đối vi cht phgia  
axit benzoic thường được bán tim bánh mgn khu  
phchợ, trường hc. Vậy các cơ quan chức năng cần  
[2] BY tế, QCVN 4-2010/BYT “Qui chuẩn các kỹ  
thut quc gia vphgia thc phm - Cht bo  
quản”, Nhà xut bn Hà Ni, phlc 2,5.  
[3] TCVN 8122:2009, “Sản phm rau, qu- Xác định  
hàm lượng axit benzoic và axit sorbic - Phương  
pháp sc ký lng hiệu năng cao”.  
[4] The Joint FAO/WHO Expert Committee on Food  
Additives (JECFA), Rome: FAO; May 2005,  
“Summary of Evaluations Performed by JECFA -  
Benzoic  
acid”,  
Available  
from  
URL:  
[5] Saada, B.; Baria, M.F; Saleha, M.I.; Ahmadb,  
Talib (2005), “Determination of Preservatives  
(Benzoic acid, Sorbic acid, Methylparaben and  
Propylparaben) in Foodstuffs Using High -  
performance Liquid Chromatography”, Journal of  
Chromatography A., 1073: 393-397.  
[6] FDA. May 2006, Data on Benzene in Soft Drinks and  
Other Beverages. FDA: Maryland; Available from  
OPTIMIZING THE PROCESS OF ANALYZING AND EVALUATING CONTENT OF BENZOIC  
ACID ADDITIVES IN SOME MEAT PRODUCTS USING HIGH - PERFORMANCE LIQUID  
CHROMATOGRAPHY  
Abstract: This article presents a process for analyzing benzoic acid in meat products using high-performance liquid  
chromatography (HPLC) in defined optimal conditions (room temperature; C18 column; detector DAD, λ = 235nm; injection sample  
volume 10μL; ratio of mobile phase solvent MeOH/acetate buffer 50:50 with a flow rate of 0.8 mL/min). The established process  
meets the standard requirements of AOAC:directrix equation, correlation coefficient; limit of detection LOD = 0.03ppm and limit of  
quantification LOQ = 0.05ppm; RSDretention  
= 0.33;RSDpeak  
= 1.63%; recovery level, H% = 90% ÷ 96%; Interlaboratory test  
time  
area  
comparison shows that the method constructed has brought good results. Analyzing 54 samples of food products made from meat  
collected in the markets proved that the samples of ham and cold cuts satisfied quality indicators for benzoic acid additives;  
however,13 out of 28 samples (occupying 46.43%) of pork pie and beef pie failed to meet those indicators, for their content of benzoic  
acid was as high as 1.3 ÷ 6 times compared to Vietnamese standards.  
Key words: additives; acid benzoic; natribenzoate; meat products; HPLC.  
6
pdf 6 trang yennguyen 16/04/2022 2760
Bạn đang xem tài liệu "Tối ưu quy trình phân tích và đánh giá hàm lượng chất phụ gia axit Benzoic trong một số sản phẩm thực phẩm từ thịt bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftoi_uu_quy_trinh_phan_tich_va_danh_gia_ham_luong_chat_phu_gi.pdf