Bài thuyết trình môn Polimer hòa tan trong nước - Đề tài: Chất tạo bông polimer và ứng dụng của nó trong xử lý nước

TIỂU LUẬN  
HọphầPOLIMER HÒA TAN TRONG NƯỚC  
ĐỀ TÀI:  
CHẤT TẠO BÔNG POLIMER VÀ ỨNG DỤNG  
CỦA NÓ TRONG XỬ LÝ NƯỚC  
Học viên thực hiện:  
Giảng viên hướng dẫn:  
TS. Trần Xuân Mậu  
Đinh Thị Thanh Thúy  
1
Huế, tháng 04 năm 2017  
I. MỞ ĐẦU  
II. NỘI DUNG  
KHÁI NIỆM VÀ MỤC ĐÍCH QUÁ TRÌNH KEO TỤ TẠO BÔNG POLIMER  
NGUYÊN TẮC CỦA QUÁ TRÌNH TẠO BÔNG POLIMER  
CƠ CHẾ CỦA QUÁ TRÌNH KEO TỤ TẠO BÔNG POLIMER  
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH KEO TỤ TẠO BÔNG  
POLIMER  
MỘT SỐ CHẤT TẠO BÔNG POLIMER  
III. KẾT LUẬN  
2
MỞ ĐẦU  
Trong kỹ thuật xử nước , các hạt cặn trong nước nguồn gốc khác nhau và kích  
thước khác nhau. Dùng các biện pháp xử cơ học như lắng, lọc thể loại bỏ được  
các cặn có kích thước lớn hơn 10-4mm, còn các hạt có kích thước nhỏ hơn 10-4mm  
không thể tự lắng được mà luôn tồn tại ở trạng thái lơ lửng. Trong đó phương pháp xử  
dựa trên quá trình keo tụ tạo bông là biện pháp xử hiệu quả các cặn lơ lửng  
trên. Do đó tô i chọn đề tài : “ Chất tạo bô ng Polymer và ứng dụng của  
nó trong xử nước”.  
3
Khá i niệm mục đích  
Keo tụ: là hiện tượng cá c hạt keo cung loại hút nhau tạo thành tập hợp hạt  
có kí ch thước khối lượng đủ lớn để lắng xuống do trọng lực trong thời  
gian đủ ngắn  
Quá trì nh tạo bô ng: Là sự dí nh kết cá c hạt “ đã phá vỡ độ bền” thành cá c  
cục bô ng nhỏ, sau đó thành cụm to hơn lắng được.Quá trì nh này có thể  
cải thiện được bằng cá ch thêm vào cá c chất phản ứng gọi tá c nhâ n kết  
bô ng hay là chấ
4
5
Mục đích  
Tá ch cá c hạt cặn có kí ch thước <10-4 mm khó tá ch loại bằng cá c  
quá trì nh lý học thô ng thường như lắng, lọc, tuyển nổi.  
• Chuyển cá c hạt keo thành cá c hạt thể lắng.  
• Giảm đi cá c thành phần có trong nước như: Chất bẩn lơ lửng, cá c  
3-  
anion PO4 và có thể cải thiện độ đục và màu sắc của nước.  
6
7
Cấu tạo hạt keo  
Đối tượng xử chủ yếu của quá trình keo tụ tạo  
bông là các hạt keo.  
Hạt keo có kích thước khoảng 0,001휇푚 < 휑< 1  
휇푚, khả năng lắng rất chậm.  
Các hạt keo thường mang điện tích tương ứng với  
môi trường xung quanh và có thể phân loại thành  
2 loại chính:  
+ Keo kỵ nước  
+ Keo háo nước  
-
8
Keo kỵ nước( hydrophobic)  
+ Không ái lực với nước,  
+ Dễ keo tụ.  
+ Phần lớn là keo vô ( đất sét, oxit kim loại…)  
Keo ưa nước( hydrophilic):  
+ Ái lực mạnh với nước,hấp thụ nước  
+ Cản trở quá trình keo tụ, phần lớn chất hữu cơ.  
(vi trùng, protein, các polime hòa tan, lòng trắng trứng…  
9
Điện tí ch â m chiếm đa số:  
như cặn gốc silic, cá c tạp chất  
hữu cơ…).  
HẠT KEO  
Điện tí ch dương (hydroxit sắt,  
hydroxit nhô m.)  
Cá c hạt keo â m hút cá c cation đến gần bề mặt để trung hò a điện tí ch, phâ n bố  
thành hai lớp  
10  
Cấu tạo của hạt keo  
11  
Nguyên tắc của quá trì nh keo tụ tạo bô ng  
Làm mất tí nh ổn định của cá c hệ keo thiên nhiên.  
• Tạo ra hệ keo mới khả năng kết hợp tạo thành những bô ng cặn lớn, lắng  
nhanh có hoạt tí nh bề mặt cao, được loại bỏ bằng phương phá p lắng hoặc  
lọc  
12  
13  
Cơ chế của quá trình keo tụ tạo bông.  
Né n lớp điện tí ch ké p được hì nh thành giữa pha rắn lỏng: giảm điện thế  
bề mặt bằng hấp phụ và trung hoà điện tí ch tạo ra điểm đẳng điện zeta  
bằng 0.  
Hì nh thành cá c cầu nối giữa cá c hạt keo.  
• Bắt giữ cá c hạt keo vào bô ng cặn.  
14  
Cơ chế trung hòa điện tích  
• Hấp thụ các ion hay phân tử mang điện tích trái dấu với điện tích của hạt  
keo. Liều lượng chất keo tụ tối ưu cho vào sao cho điện thế zeta bằng 0  
mV.  
• Giảm thế năng bề mặt tức là giảm điện thế zeta khi đó sự đẩy tĩnh điện của  
các hạt keo giảm xuống và có khả năng kết nối lại nhờ lực tương tác tĩnh  
điện, khi đó hệ keo mất đi tính ổn định.  
• Tăng hàm lượng chất keo tụ, nếu lượng chất keo tụ cho vào quá nhiều sẽ  
gây hiện tượng keo tụ quét bông. Quá trình này làm tăng hiệu quả keo tụ  
lên, hệ keo cũng bị mất ổn định.  
15  
Cơ chế tạo cầu nối  
Cá c polime hì nh thành trong hệ hay là cá c polime được bổ sung vào ( chất  
tạo bô ng polime) được hấp thụ trên bề mặt cá c hạt keo khá c nhau tạo ra  
một cầu nối giữa chúng, tạo điều kiện tạo thành bô ng lớn.  
16  
Phâ n tá n polimer  
Vận chuyển polimer đến bề mặt của hạt  
Cơ chế hấp phụ  
tạo cầu nối  
Hấp thụ polimer lên bề mặt hạt  
Liên kết giữa cá c hạt polimer đã hấp phụ  
với nhau hoặc với cá c hạt khá c  
17  
Cơ chế tạo cầu nối  
18  
Động học quá trì nh keo tụ tạo bô ng  
Gồm hai giai đoạn chí nh:  
Quá trì nh keo tụ: Dựa trên cơ chế phá bền hạt keo.  
Quá trì nh tạo bô ng: Tiếp xúc/kết dí nh giữa cá c hạt keo đã bị phá bền  
Giá trị gradient vận tốc G và thời gian t phụ thuộc vào  
+ Thành phần hó a học của nước.  
+ Bản chất nồng độ keo trong nước  
G=P1/2.-1/2.V-1/2  
Trong đó: P là năng lượng tiêu hao trong bể phản ứng tạo bô ng ( W.kg.m2.m-3)  
V là thể tí ch của bể phản ứng  
độ nhớt động học  
19  
Cá c yếu tố ảnh hưởng đến quá trì nh keo tụ tạo bô ng  
Quá trì nh keo tụ phụ thuộc vào hai cơ chế chí nh là trung hoà điện tí ch và  
hấp phụ tạo cầu nối. Đông tụ bị ảnh hưởng bởi những thay đổi như độ pH,  
kiềm, nhiệt độ, thời gian, vận tốc ngưỡng điện tí ch zeta tiềm năng trong  
nước.  
• Hiệu quả của đông tụ thường phụ thuộc vào pH. Nước có màu sắc sẽ đông  
tụ tốt hơn ở độ pH thấp (4,4-6) với phè n nhô m.  
Kiềm cần thiết để cung cấp ion â m, chẳng hạn như (OH) hì nh thành cá c  
hợp chất khô ng hò a tan để kết tủa chúng lại. Kiềm thể tự nhiên trong  
nước hoặc cần phải được thêm vào như là hydroxit, cacbonat, hoặc  
bicacbonat.  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pptx 34 trang yennguyen 31/03/2022 7380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình môn Polimer hòa tan trong nước - Đề tài: Chất tạo bông polimer và ứng dụng của nó trong xử lý nước", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pptxbai_thuyet_trinh_mon_polimer_hoa_tan_trong_nuoc_de_tai_chat.pptx