Ứng dụng kỹ thuật chiết điểm mù để xác định hàm lượng sắt trong mẫu nước bằng phương pháp quang phổ

Tp chí Khoa hc và Công ngh, S39B, 2019  
ỨNG DỤNG KỸ THUẬT CHIẾT ĐIỂM MÙ ĐỂ XÁC ĐỊNH HÀM LƢỢNG  
SẮT TRONG MẪU NƢỚC BẰNG PHƢƠNG PHÁP QUANG PHỔ  
TRN THTHANH THÚY  
Khoa Công nghHóa hc, Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
Tóm tt. Tổng hàm lƣợng st trong mẫu nƣớc đƣợc xác định bằng phƣơng pháp quang phổ kết hp vi  
kthut chiết điểm mù. Ion st (II) phn ng vi thuc th1,10-phenantrolin trong môi trƣờng đệm = 5,  
phc cht tạo thành đƣợc chiết trong cht hoạt động bmt Triton X-100 rồi đo quang tại bƣớc sóng 512  
nm. Ion sắt (III) đƣc khvst (II) bng hydroxylamin. Các thông stối ƣu của kthut chiết đim mù  
đƣợc khảo sát nhƣ pH, nồng độ ca các dung dch thuc th1,10-phenantrolin, cht khhydroxylamin,  
cht hoạt động bmt Triton X-100, mui NaCl, các ion ảnh hƣởng,...Vi nhng thông số đƣợc tối ƣu,  
đƣờng chun xây dng tuyến tính trong khong t0.11.0 (µg/mL) vi r2 = 0.9998, phƣơng pháp có giới  
hn phát hin là 0.0074 (µg/mL) và RSD là 2,80%.  
CLOUD POINT EXTRACTION FOR THE DETERMINATION OF IRON  
IN WATER SAMPLES BY SPECTROPHOTOMETRY  
Abstract. Total iron content in water samples was determinated by combination of cloud point extraction  
technique and spectrophotometric method. The method involved a selective hydrophilic complex  
formation between iron (II) and 1,10-phenanthroline in a buffer pH 5, which can efficiently be extracted  
in surfactant-rich phase of Triton X-100 and determined spectrophotometrically at λmax 512 nm. Total  
iron was determinated after the reduction of Fe(III) to Fe(II) by using hydroxylamine as a reducing agent.  
The main factors that influence the efficiency of cloud point extraction such as the pH of sample solution;  
the concentration of solutions of 1,10-phenanthroline reagent, hydroxylamine reducing agent, Triton X-  
100, salt; the influence of interferences and the impact of equilibration time were studied. The calibration  
graph was linear in the range of 0.11.0 (µg/mL) with r2 = 0.9998. Under optimized conditions, the  
detection limit was 0.0074 (µg/mL) with the relative standard deviation of 2.80%.  
Keywords: Cloud point extraction, spectrophotometric method, Triton X-100, Total iron.  
1. MỞ ĐẦU  
Hin nay, việc xác định hàm lƣợng vết ca các ion kim loi là mt trong nhng vấn đế ln trong  
phân tích hóa hc. Các phƣơng pháp đƣợc sdụng để xác định hàm lƣợng vết ion kim loi nhƣ phổ  
nguyên tngn la (FAAS) [1-3] , phnguyn tlò graphit (GFAAS) [4,5[ , phphát xnguyên tghép  
cp khi phcm ng cao tn [6,7] , phƣơng pháp quang phổ hp thu phân t(UV-VIS) [8-10] , phƣơng  
pháp sc ký ion (IC) [11,12] ,... Trong các phƣơng pháp này, phƣơng pháp quang phổ hp thu phân tử  
đƣợc sdng rt phbiến nhsthun li, ddàng thc hin và thiết bcó tính kinh tế hơn những  
phƣơng pháp khác. Nhm nâng cao hiu quphân tích hàm lƣợng vết các ion kim loi bằng phƣơng pháp  
quang phUV-VIS, ngƣời ta kết hp phƣơng pháp phổ UV-VIS vi nhiu nhiu kthut làm giàu mu  
[13] khác nhau nhƣ chiết lng-lng, chiết pha rắn, trao đổi ion, chiết điểm mù [14-18].  
Kthut chiết điểm mù là mt kthut tách và làm giàu mu, đƣợc sdng rộng rãi để phân tích ion  
kim loi ở hàm lƣợng vết. Đó là mt kthut xlý mẫu xanh trong lĩnh vực phân tích hóa hc [19,20]  
nhvào hiu sut làm giàu mu cao, ít độc hi vi môi trƣờng do sdng cht hoạt động bmt không  
bay hơi, không độc hi. Kthut này da vào stách pha trong dung dịch nƣớc có cht hoạt động bmt.  
Dung dịch nƣớc ca mt cht cn phân tích khi có mt cht hoạt động bmặt đƣợc đun nóng đến mt  
nhiệt độ nhất định (the cloud point temperature) hoặc dƣới tác động ca mui NaCl stạo thành đám  
mixen và độ tan ca cht hoạt động bmặt trong nƣớc bgim dẫn đến hiện tƣợng tách pha. Hiện tƣợng  
© 2019 Trƣờng Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
84  
NG DNG KTHUT CHIẾT ĐIỂM MÙ ĐỂ XÁC ĐỊNH HÀM LƢỢNG ST  
TRONG MẪU NƢỚC BẰNG PHƢƠNG PHÁP QUANG PHỔ  
này gi là hiện tƣợng điểm mù [21,22]. Skết hp kthut chiết điểm mù và phƣơng pháp quang phổ  
hp thphân tmang li hiu quvô cùng ln trong việc phân tích hàm lƣợng vết ion kim loi [18, 21, 23,  
24]. Trong đó, phân tích hàm lƣợng vết ion st trong các loi mu bng skết hợp này cũng đƣợc các nhà  
nghiên cu áp dng rt nhiu [25- 28].  
Trong bài báo này, chúng tôi sdng kthut chiết điểm mù đối vi phc cht ca ion st (II) vi  
thuc th1,10-phenanthroline sau khi khtoàn bst (III) vst (II) bng hydroxylamin, sau đó tiến  
hành đo độ hp thu tại bƣớc sóng 512 nm. Các yếu ttối ƣu của quá trình chiết nhƣ pH, nhiệt độ, lƣợng  
cht hoạt động bmặt, lƣợng mui, thi gian chiết,... đều đƣợc khảo sát. Quy trình phân tích đƣợc áp  
dụng để phân tích hàm lƣợng st trong các mẫu nƣớc.  
2. THỰC NGHIỆM  
2.1. Hóa chất  
Mui (NH4)2SO4FeSO4.6H2O (>99%); 1,10-phenanthroline (>99,5%); hydroxylamine hydrochloride  
(>99%); CH3COOH (>99,8%); CH3COONa (>99%) ca Công ty hóa chất Thƣợng Hi, Trung Quc và  
các hóa cht khác.  
Nƣớc ct 2 lần để pha các loi dung dch.  
2.2. Thiết bị  
Máy quang phUV-VIS Evolution 600 (Thermofisher), cân phân tích, lò nung và các dng cthy  
tinh trong phòng thí nghim.  
2.3. Xlý mu  
Ly 50 mL mu nƣớc cho vào cốc đun, thêm 5 mL K2S2O8 40g/L, đun nhẹ 40 phút đến khi dung  
dch trong sut không màu [29]. Dung dch chun Fe2+ có nồng độ sau định mc 0,5 (µg/mL) đƣợc thêm  
vào mu và tiến hành tƣơng tự để đánh giá hiệu sut thu hi trên mu.  
2.4. Kthut chiết điểm mù và phƣơng pháp đo phổ hp thu  
Hút 0,5 mL dung dch chun Fe2+ 25 (µg/mL) cho vào ng thy tinh có np; thêm 2 mL dung dch  
hydroxylamin 10%, 5 mL dung dịch đệm pH = 5; 1 mL dung dch 1,10-phenantrolin 0,5%, 4 mL Triton  
X-100 60%, 4 g mui NaCl. Lắc đều rồi để yên 30 phút để tách lp, chiết lp cht hoạt động bmt vào  
bình định mc 25 mL rồi định mức đến vch bng etanol [26,27]. Đo độ hp thu ca phức thu đƣợc ti  
bƣớc sóng 512 nm. Mu trắng đƣợc thc hiện tƣơng tự nhƣng không cha st.  
Nồng độ dung dch chun Fe2+ 0,5 µg/mL đƣợc sdụng để kho sát các yếu ttối ƣu trong kỹ thut chiết  
điểm mù nhƣ: pH, nồng độ ca các dung dch thuc th, cht kh, cht hoạt động bmt Triton X-100,  
mui NaCl, nhiệt độ, thi gian chiết và các cation ảnh hƣởng.  
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN  
3.1. Phhp thu ca phc  
© 2019 Trƣờng Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
NG DNG KTHUT CHIẾT ĐIỂM MÙ ĐỂ XÁC ĐỊNH HÀM LƢỢNG ST  
TRONG MẪU NƢỚC BẰNG PHƢƠNG PHÁP QUANG PHỔ  
85  
Hình 1. Phhp thu ca phc cht trong metanol: st (II) 0,5 (µg/mL), 1,10-phenantrolin 0,16%, hydroxylamin  
0,8%, Triton X-100 9,6%, NaCl 0,16 (g/mL).  
Phhp thu ca phc, thuc th1,10-phenantrolin và cht hoạt động bmt Triton X-100 đƣợc thể  
hin trong hình 1. Phc ca st (II) 0,5 (µg/mL) vi thuc th1,10-phenantrolin 0,5% hp thu tại bƣớc  
sóng 512 nm, trong khi đó, 1,10-phenantrolin hp thu tại bƣớc sóng 320 nm, gần nhƣ không ảnh hƣởng  
đến độ hp thu ca phc cht. Hình 1 cũng cho thấy, cht hoạt động bmt Triton X-100 không hp thu  
năng lƣợng tại bƣớc sóng 512 nm, không ảnh hƣởng đến độ hp thu ca phc cht.  
3.2. Các yếu ttối ƣu của kthut chiết điểm mù  
Ảnh hưởng ca pH  
pH là yếu tquan trng ảnh hƣởng đến hiu sut chiết trong kthut chiết điểm mù. pH đƣợc kho  
sát trong khong từ 2 ÷8, đƣợc điều chnh bng HCl 0,1M hoc NaOH 0,1M; dung dịch đệm acetat đƣợc  
sdng pH = 5. Hình 2 cho thy, độ hp thu ca phức tăng dần từ 2 đến 5, độ hp thu ca phc gim rõ  
rêt pH t7 đến 8. Ti pH = 5 khả năng tạo phc ca st (II) vi thuc thlà cao nht trong pha hot  
động bmt Triton X-100. Vì vy, dung dịch đệm pH = 5 đƣợc sdng cho các thí nghim tiếp theo.  
Hình 2. Ảnh hưởng ca pH: st (II) 0,5 (µg/mL), 1,10-phenantrolin 0,16%, hydroxylamin 0,8%, Triton X-100 9,6%,  
NaCl 0,16 (g/mL).  
© 2019 Trƣờng Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
86  
NG DNG KTHUT CHIẾT ĐIỂM MÙ ĐỂ XÁC ĐỊNH HÀM LƢỢNG ST  
TRONG MẪU NƢỚC BẰNG PHƢƠNG PHÁP QUANG PHỔ  
Ảnh hưởng ca nồng độ thuc thvà cht khử  
(a)  
(b)  
Hình 3. a) Ảnh hưởng ca nồng độ thuc th1,10-phenantrolin; b) Ảnh hưởng ca nồng độ cht khhydroxylamin.  
Sắt (II) 0,5 (µg/mL), đệm pH = 5, Triton X-100 9,6%, NaCl 0,16 (g/mL).  
Ảnh hƣng ca nồng độ thuc th1,10-phenantrolin đến đhp thu ca phức đƣợc kho sát lần lƣợt  
t0,004 ÷ 0,04 (%) vi nồng độ ca st (II) là 0,5 (µg/mL), các yếu tố khác đƣợc cố định. Hình 3a cho  
thy, nồng độ thuc thử càng tăng, độ hp thu ca phc càng ln. Khi nồng độ thuc thử đƣợc thêm vào  
t0,16% thì độ hp thu ca phức thay đổi không nhiu. Tƣơng tự, nồng độ ca cht khhydroxylamin  
đƣợc kho sát t0,4 ÷ 2,4 % vi nồng độ ca st (II) là 0,5 (µg/mL) và thuc th1,10-phenantrolin là  
0,16%, các yếu tố khác đƣợc cố định. Hình 3b thhin nồng độ cht khhydroxylamin ảnh hƣởng đến  
quá trình chuyn hóa hoàn toàn st (III) vst (II). Kết qucho thy khi sdng nồng độ cht khử  
hydroxylamin 0,8% thì độ hp thu ca phức đạt tối đa. Vì vy, nồng độ ca thuc th1,10-phenantrolin  
0,16% và cht khhydroxylamin 0,8% đƣợc sdng cho nhng kho sát tiếp theo.  
Ảnh hưởng ca nng độ cht hoạt động bmt Triton X-100  
Triton X-100 là mt trong nhng cht hoạt động bmặt không ion đƣợc sdng rng rãi trong kỹ  
thut chiết điểm mù do độ tính khiết cao, nhiệt độ tạo đim mù thấp, không độc và khả năng tách lớp cao  
tdung dch [30]. Hiu quca quá trình chiết điểm mù phthuộc vào lƣợng cht hoạt đng bmặt đƣc  
© 2019 Trƣờng Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
NG DNG KTHUT CHIẾT ĐIỂM MÙ ĐỂ XÁC ĐỊNH HÀM LƢỢNG ST  
TRONG MẪU NƢỚC BẰNG PHƢƠNG PHÁP QUANG PHỔ  
87  
sdng. Nồng độ Triton X-100 đƣợc kho sát thay đổi t2,4 ÷ 19,2%. Hình 4 cho thy, khi sdng thể  
tích Triton X-100 < 9,6% thì khả năng chiết rt kém, thm chí không thể tách đƣợc, khi nồng độ Triton  
X-100 đƣợc thêm vào hchiết từ ≥ 9,6% trlên thì 2 lp dung dịch đƣợc tách khi nhau gần nhƣ hoàn  
toàn. Hình 4 cũng cho thấy, khi sdng nồng độ Triton X-100 9,6% để chiết thì độ hp thu ca phc cao  
nht. Vì vy, nồng độ Triton X-100 9,6% đƣợc sdng cho nhng kho sát tiếp theo.  
Hình 4. Ảnh hưởng ca nồng độ Triton X-100: st (II) 0,5 (µg/mL), 1,10-phenantrolin 0,16%, hydroxylamin 0,8%,  
đệm pH = 5, NaCl 0,16 (g/mL).  
Ảnh hưởng ca nồng độ mui NaCl  
Mui NaCl có nh hƣởng rt quan trọng đến khả năng chiết điểm mù, NaCl skéo các phân tử nƣớc  
và loi blp hydrat ca ion sắt (II), làm tăng liên kết gia st (II) và 1,10-phenantrolin, to phc hữu cơ  
bn, từ đó làm tăng khả năng đƣợc chiết lên lp cht hoạt động bmt Triton X-100 [31, 32]. Nồng độ  
muối đƣợc kho sát t0,04 ÷ 0,36 (g/mL). Kết qucho thy khi sdng lƣợng mui 0,08 (g/mL) thì  
dung dch không tách lp, khi sdng nồng độ mui tăng từ 0,12 ÷ 0,36 (g/mL) thì khả năng chiết tăng  
lên và phức đƣợc chiết gần nhƣ hoàn toàn. Bên cạnh đó, khi sdng nồng độ mui NaCl 0,16 (g/mL) thì  
khả năng tách chậm hơn so vi khi sdng nồng độ mui t0,2 ÷ 0,36 (g/mL). Tuy nhiên, hình 5 cho  
thy độ hp thu ca phc sau khi chiết không thay đổi nhiu khi nồng độ mui đƣợc sdng t0,16  
(g/mL) trlên. Tkết quả đó, nồng độ mui 0,16 (g/mL) đƣợc sdng cho nhng kho sát tiếp theo.  
© 2019 Trƣờng Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
88  
NG DNG KTHUT CHIẾT ĐIỂM MÙ ĐỂ XÁC ĐỊNH HÀM LƢỢNG ST  
TRONG MẪU NƢỚC BẰNG PHƢƠNG PHÁP QUANG PHỔ  
Hình 5. Ảnh hưởng của lượng mui NaCl: st (II) 0,5 (µg/mL), 1,10-phenantrolin 0,16%, hydroxylamin 0,8%, đệm  
pH = 5, Triton X-100 9,6%.  
Ảnh hưởng ca nhiệt độ và thi gian chiết  
Nhiệt độ chiết đƣợc kho sát ti 300C, 400C và 500C. Kết quả thu đƣợc ti nhiệt độ 400C và 500C,  
dung dch phc không tách lớp đƣợc. Ti nhiệt độ 300C, cũng cùng một nồng độ NaCl thêm vào hchiết,  
phc chất đƣợc chiết hoàn toàn lên lp Triton X-100 chsau 30 phút chiết, điều này cũng phù hợp vi  
nghiên cứu trƣớc ca Nobuko Sato vnhiệt độ chiết [30]. Thi gian phc chất đƣợc chiết hoàn toàn lên  
lp Triton-X100 đƣợc kho sát bng cách lắc đều dung dịch sau đó để yên các dung dch phc t5 ÷ 60  
phút để tách lp. Hình 6 cho thy, t30 phút trlên quá trình tách lp hoàn toàn và ổn định. Vì vy, quá  
trình chiết đƣợc thc hin ti nhiệt độ 300C trong 30 phút.  
Hình 6. Ảnh hưởng ca thi gian chiết  
© 2019 Trƣờng Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
NG DNG KTHUT CHIẾT ĐIỂM MÙ ĐỂ XÁC ĐỊNH HÀM LƢỢNG ST  
TRONG MẪU NƢỚC BẰNG PHƢƠNG PHÁP QUANG PHỔ  
89  
Ảnh hưởng ca các ion cn nhiu  
Hình 7. Ảnh hưởng ca Ni2+  
Ảnh hƣng ca các ion Ni2+, Pb2+ đƣợc khảo sát trong cùng điu kiện đã đƣợc tối ƣu ở trên [29]. Kết  
quả thu đƣợc cho thy ion Pb2+ gần nhƣ không ảnh hƣởng, tl200:1 thì sự ảnh hƣởng ca ion Pb2+ là  
1,96%. Riêng đối vi ion Ni2+, hình 7 cho thy nồng độ Ni2+ càng ln thì sự ảnh hƣởng càng cao, tuy  
nhiên tl10: 1 thì ion này ảnh hƣởng khong 7,7%, sự ảnh hƣởng này không cao. Mc khác, khi phân  
tích st trong nhng mu nƣớc ngầm và nƣớc sông thì hàm lƣợng Ni2+ không mc tlnày nên sự ảnh  
hƣởng không đáng kể.  
3.3. Phân tích hàm lƣợng st trong mẫu nƣớc  
Đường chun  
Hình 8. Đường chun  
Mt dãy nồng độ Fe2+ chun t0,1÷1 (µg/mL) đƣợc thc hin phn ng to phc và chiết để xây  
dƣng đƣờng chun vi các thông số đã tối ƣu nhƣ sau: đệm pH = 5; nồng độ thuc th1,10-phenantrolin  
0,16% ; nồng độ cht khhydroxylamin 0,8%; nồng độ Triton X-100 9,6%; nồng độ mui NaCl 0,16  
(g/mL); phức đƣợc chiết nhit độ 300C trong thi gian 30 phút và độ hp thu quang đƣợc đo ti bƣớc  
© 2019 Trƣờng Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
90  
NG DNG KTHUT CHIẾT ĐIỂM MÙ ĐỂ XÁC ĐỊNH HÀM LƢỢNG ST  
TRONG MẪU NƢỚC BẰNG PHƢƠNG PHÁP QUANG PHỔ  
sóng 512 nm. Hình 8 thhin phƣơng trình đƣờng chun y = 0,2054 0,0004 vi hsố tƣơng quan r2 =  
0,9998. Gii hn phát hin và gii hạn định lƣợng đƣợc thc hin da theo 21 mu trng vi kết quln  
lƣợt là 0,0074 (µg/mL) và 0,0247 (µg/mL). Độ lch chuẩn đƣc thc hin lp li 6 ln vi nồng độ dung  
dch Fe2+ 0,5 (µg/mL) là 2,80%. Đƣờng chuẩn xác định sắt theo phƣơng pháp truyền thng với các điều  
kiện tƣơng tự nhƣng không thực hin quá trình chiết đƣợc khảo sát đồng thi. Kết quvới phƣơng pháp  
truyn thng thì hsố tƣơng quan r2 = 0,9999 và độ lch chun là 2,51%. Tuy nhiên gii hn phát hin và  
gii hạn định lƣợng đƣợc thc hin da theo 21 mu trng có kết qulần lƣợt là 0,0224 (µg/mL) và  
0,0747 (µg/mL). Kết quso sánh cho thy vic sdng kthut chiết điểm mù để xác định hàm lƣợng st  
bằng phƣơng pháp quang phổ vi thuc th1,10-phenantrolin có gii hạn xác định thấp hơn phƣơng  
pháp truyn thng, có tháp dng cho nhng mẫu có hàm lƣợng rt thp.  
Kết quhiu sut thu hi  
Bảng 1. Hiệu suất thu hồi  
Tên mu  
Hiu sut (%)  
95,45  
Hiu sut trung bình (%)  
95,9 ± 3,5  
Nƣớc sông Dƣơng Quảng Hàm  
96,85  
95,45  
98,22  
98,9 ± 1,4  
Nƣớc ngm  
99,18  
99,18  
97,25  
Nƣớc kênh Tàu Hủ  
Nƣớc kênh Nhiêu Lc  
96,83  
96,8± 1,3  
99,3 ± 1,4  
96,20  
99,91  
98,96  
98,92  
Bng 1 cho thy, hiu sut thu hi khi thc hiện phân tích hàm lƣợng st trong các mẫu nƣớc rt cao  
t95,9% đến 99,3%. Điều này chng trằng, phƣơng pháp xác định là đáng tin cậy.  
Kết quphân tích mu nước  
Kết quả hàm lƣợng st trong các mẫu đƣợc thhin bng 2.  
Bảng 2. Hàm lượng sắt trong các mẫu nước  
STT  
Tên mu  
Kết qu(µg/mL)  
1
2
3
4
Nƣớc sông Dƣơng Quảng Hàm  
Nƣớc kênh Tàu Hủ  
Nƣớc kênh Nhiêu Lc  
Nƣớc ngm  
0,8064 ± 0,0071  
1,2137 ± 0,0092  
4,0078 ± 0,0069  
0,1995 ± 0,0070  
© 2019 Trƣờng Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
NG DNG KTHUT CHIẾT ĐIỂM MÙ ĐỂ XÁC ĐỊNH HÀM LƢỢNG ST  
TRONG MẪU NƢỚC BẰNG PHƢƠNG PHÁP QUANG PHỔ  
91  
4. KT LUN  
Kthut chiết điểm mù đƣợc áp dng thành công trong quy trình chiết hp cht phc to thành gia  
ion Fe2+ vi thuc th1,10-phenantrolin nhm làm giàu mu để xác định ion st. Kết qucho thy skết  
hp kthut chiết điểm mù và phƣơng pháp quang phổ đã làm tăng độ nhy của phƣơng pháp. Phƣơng  
pháp này đơn giản, không đòi hỏi trang thiết bị đắt tin, dthc hin, phù hp vi nhiu phòng thí  
nghiệm trong nƣớc. Phƣơng pháp đƣợc áp dng để xác định hàm lƣợng ion st trong nhng mẫu nƣớc  
thc tế vi hiu sut thu hi cao.  
LỜI CẢM ƠN  
Tác gitrân trng cảm ơn Khoa Công nghệ Hóa học, Trƣờng Đại hc Công nghip Thành phHồ  
Chí Minh đã hỗ trtrang thiết b, phòng thí nghim trong quá trình thc hin thí nghim. Đồng thi, tác  
giả cũng cám ơn Ban biên tp Tạp chí Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh và các phn biện đã  
htrchúng tôi hoàn tt bài báo này.  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
[1] Teslima Daşbaşı, A new synthesis, characterization and application chelating resin for determination of some  
trace metals in honey samples by FAAS, Food Chemistry, 203(2016) 283-291.  
[2] Feyzullah Tokay, Sema Bağdat, Extraction of nickel from edible oils with a complexing agent prior  
to determination by FAAS  
[3] Teslima Daşbaşı, Şerife Saçmacı, Determination of some metal ions in various meat and baby food  
samples by atomic spectrometry Food Chemistry, 197 (2016) 107-113.  
[4] Rastislav Serbin, Speciation of platinum by GFAAS using various possibilities of analytical  
signal enhancement Talanta, 175 (2017) 46-52.  
[5] Paula Martin Moraes, Felipe André Santos, GFAAS determination of mercury in muscle samples of  
fish from Amazon, Brazil Food Chemistry, 141 (2013) 2614-2617.  
[6] David Alexander, Investigation of simultaneous adsorption properties of Cd, Cu, Pb and Zn by  
, Food Chemistry, 197 (2016) 445-449.  
,
,
,
pristine rice husks using ICP-AES and LA-ICP-MS analysis, Microchemical Journal, 135  
(2017) 129-139  
[7] Ling-Han Jia, Determination of wholesome elements and heavy metals in safflower (Carthamus  
tinctorius L.) from Xinjiang and Henan by ICP-MS/ICP-AES  
Analysis, 1 (2011) 100-103.  
, Journal of Pharmaceutical  
[8] Fengbo Zhou, Changgeng Li, Determination of trace ions of cobalt and copper by UV–  
vis spectrometry in purification process of zinc hydrometallurgy Optik, 184 (2019) 227-233.  
[9] Junming Chen, Chunhua Yang, Simultaneous determination of trace amounts of copper and cobalt  
,
in high concentration zinc solution using UVvis spectrometry and Adaboost, Optik, 181  
(2019) 703-713.  
[10] Lin Xing, Xiaoyu Zheng, UVvis spectral property of a multi-hydroxyl Schiff-base derivative  
and its colorimetric response to some special metalions Spectrochimica Acta Part A:  
Molecular and Biomolecular Spectroscopy, 203 (2018) 455-460.  
,
[11] Fanny Hernandez, Fabienne Séby, Optimisation of selective alkaline extraction for  
Cr(VI) determination in dairy and cereal products by HPICICPMS using an experimental  
design  
,
Food Chemistry, 214 (2017) 339-346.  
© 2019 Trƣờng Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
92  
NG DNG KTHUT CHIẾT ĐIỂM MÙ ĐỂ XÁC ĐỊNH HÀM LƢỢNG ST  
TRONG MẪU NƢỚC BẰNG PHƢƠNG PHÁP QUANG PHỔ  
[12] Edgar Santoyo, Sócrates Santoyo-Gutiérrez, Trace analysis of heavy metals in groundwater samples  
by ion chromatography with post-column reaction and ultravioletvisible detection, Journal  
of Chromatography A, 884 (2000) 229-24.  
[13] Yuri Aleksandrovich Zolotov  
, Nikolay Mikhaylovich Kuzmin, Preconcentration of trace  
elements Netherlands, 1990. [14] Hamid Reza Sobhi, Efat Azadikhah, Application of a surfactant-  
,
assisted dispersive liquid-liquid microextraction method along with central composite design  
for micro-volume based spectrophotometric determination of low level of Cr(VI) ions in  
aquatic samples, Spectrochimica Acta Part A: Molecular and Biomolecular Spectroscopy, 202  
(2018) 36-40.  
[15] Yugao Guo, He Zhao, Simultaneous spectrophotometric determination of trace copper, nickel,  
and cobalt ions in water samples using solidphase extraction coupled with partial least  
squares approaches, Spectrochimica Acta Part A: Molecular and Biomolecular Spectroscopy,  
173 (2017) 532-536.  
[16] Zakia Al-Mallah, Alaa S. Amin, Utility of solid phase extraction for colorimetric determination of  
lead in waters, vegetables, biological and soil samples  
Chemistry, 67 (2018) 461-468.  
, Journal of Industrial and Engineering  
[17] Xiaodong Wen, Yanyan Zhang, Comparison of rapidly synergistic cloud point extraction and  
ultrasound-assisted cloud point extraction for trace selenium coupled with  
Spectrochimica Acta Part A: Molecular and Biomolecular  
spectrophotometric determination  
Spectroscopy, 123 (2014) 200-205.  
,
[18] Chujie Zeng, Xili Xu, Synergistic enhancement effect of room temperature ionic liquids  
for cloud point extraction combined with UVvisspectrophotometric determination nickel in  
environmental samples  
, Spectrochimica Acta Part A: Molecular and Biomolecular  
Spectroscopy, 94 (2012) 48-52.  
[19] Frank H. Quina, and Willie L. Hinze, Surfactant-Mediated Cloud Point Extractions:ꢀ An  
Environmentally Benign Alternative Separation Approach, Ind. Eng. Chem. Res, 38 (1999) 4150-4168  
.
[20] Marcos de Almeida Bezerra, Marco Aure´lio Zezzi Arruda, Cloud Point Extraction as a Procedure of  
Separation and Pre-Concentration for Metal Determination Using Spectroanalytical Techniques: A Review,  
Applied Spectroscopy Reviews, 40 (2005) 269299.  
[21] Nguyễn Xuân Trung, Lê Thị Hạnh, Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật chiết điểm mù (cloud point extraction) và  
phƣơng pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) xác định lƣợng vết ion kim loại, Tạp chí Phân tích Hóa, Lý  
và Sinh học, ISSN: 0868-3224.  
[22] Pallabi Samaddar, Kamalika Sen, Cloud point extraction: A sustainable method of elemental  
preconcentration and speciation, Journal of Industrial and Engineering Chemistry, 20 (2014)  
1209-1219.  
[23]  
Wael  
Mortada, Ibraheim  
Mohamed  
Kenawy,  
A
new thiourea derivative [2-(3-  
ethylthioureido)benzoic acid] for cloud point extraction of some trace metals in water,  
biological and food samples, Journal of Trace Elements in Medicine and Biology, 44 (2017)  
266-273.  
© 2019 Trƣờng Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
NG DNG KTHUT CHIẾT ĐIỂM MÙ ĐỂ XÁC ĐỊNH HÀM LƢỢNG ST  
TRONG MẪU NƢỚC BẰNG PHƢƠNG PHÁP QUANG PHỔ  
93  
[24] Ramazan Gürkan, Ufuk Kır, Development of a simple, sensitive and inexpensive ion-  
pairing cloud point extraction approach for the determination of trace inorganic arsenic  
species in spring water, beverage and rice samples by UVVis spectrophotometry, Food  
Chemistry, 180 (2015) 32-41.  
[25] Shawket Kadhim Jawad , Mousa Umran Kadhium, Separation and Spectrophotometric Determination of Iron  
(III) and Mercury (II) via Cloud Point Extraction with New Azo-Derivative, Eurasian Journal of Analytical  
Chemistry, 13 (2018) 48.  
[26] Zianab Tariq Ibrahim, Zuhair A-A Khammas, Determination of micro amounts of Fe (II) and Fe (III) in tea and  
rice samples by cloud point extraction-spectrophotometry using a new chelating agent, International Journal of  
Chemical Sciences, 12 (2014) 1189-1207.  
[27] Hayati Filik, Derya Giray, Cloud point extraction for speciation of iron in beer samples by spectrophotometry,  
Food Chemistry, 130 (2012) 209213.  
[28] Ahmed Fadhil Khudhair, and Mouyed Khudhair Hassan, Cloud Point Extraction and Determination of Trace  
Iron(III) in Urine Samples by Spectrophotometry and Flame Atomic Absorption Spectrometry, Asian Journal of  
Chemistry, 29 (2017) 2725-2733.  
[29] TCVN 6177 : 1996, Chất lƣợng nƣớc- Xác định sắt bằng phƣơng pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1.10-  
phenantrolin, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng.  
[30] Nobuko Sato, Masanobu Mori, Cloud point extraction of Cu(II) using a mixture of Triton X-100 and dithizone  
with a salting-out effect and its application to visual determination, Talanta, 117 (2013) 376-381.  
[31] Ahmed Fadhil Khudhair, Cloud Point Extraction and Determination of Trace Iron(III) in Urine Samples by  
Spectrophotometry and Flame Atomic Absorption Spectrometry, Asian Journal of Chemistry, 29(2017)  
2725-2733.  
[32] N. Pourreza, M. Ghomi, Simultaneous cloud point extraction and spectrophotometric determination of  
carmoisine and brilliant blue FCF in food samples, Talanta, 84 (2011) 240243.  
Ngày nhn bài: 02/07/2019  
Ngày chp nhận đăng: 25/10/2019  
© 2019 Trƣờng Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
pdf 11 trang yennguyen 18/04/2022 1260
Bạn đang xem tài liệu "Ứng dụng kỹ thuật chiết điểm mù để xác định hàm lượng sắt trong mẫu nước bằng phương pháp quang phổ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfung_dung_ky_thuat_chiet_diem_mu_de_xac_dinh_ham_luong_sat_tr.pdf